Xem Nhiều 3/2023 #️ 10 Bài Tập Ôn Tập Môn Thuế Có Lời Giải # Top 10 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 3/2023 # 10 Bài Tập Ôn Tập Môn Thuế Có Lời Giải # Top 10 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về 10 Bài Tập Ôn Tập Môn Thuế Có Lời Giải mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

BÀI 1.

Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm 2005 như sau:

A/ có các nghiệp vụ mua bán hàng hoá trong năm:

1) Bán cho cty thương nghiệp nội địa 300.000 sp, giá 210.000 đ/sp.

2) Nhận xuất khẩu uỷ thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tình trên giá trị lô hàng là 4%.

3) Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một cty nước ngoài có trụ sở tại chúng tôi tổng hàng nhập theo điều kiện CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng qui định là 60 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán.

4) Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia công cho cty nước ngoài. Công việc hoàn thành 100% và toàn bộ thành phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công 4 tỷ đồng.

5) Xuất ra nước ngoài 130.000 sp theo giá CIF là 244.800 đ/sp: phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế được tính bằng 2% FOB.

6) Bán 17.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200.000 đ/sp.

B/ Chi phí

C/ Thu nhập khác:

– lãi tiền gửi : 340 triệu đồng

– chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng

Yêu cầu: tính các thuế mà cty phải nộp trong năm 2005.

– thuế giá trị gia tăng.

– Thuế xuất khẩu.

– Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Biế rằng:

– Thuế xuất thuế GTGT các mặt hàng là 10%

– Thuế xuất thuế TNDN là 28%.

– Thuế xuất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 4%.

BÀI 2:

Hãy tính thuế xuất khẩu, thuế GTGT, thuế TNDN của một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng có các số liệu sau.

1) Bán ra nước ngoài 120.000 sp theo giá CIF 271.400 đ/sp, phí vận tải và bảo hiểm quốc tế tính bằng 18% giá FOB.

2) Bán 150.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất với giá 230.000 đ/sp.

3) Bán cho cty thương nghiệp nội địa 400.000 sp với giá chưa thuế GTGT là 200.000 đ/sp.

4) Gia công trực tiếp 400.000 sp theo hợp đồng với 1 cty nước ngoài, công việc hoàn

thành 80% và thành phẩm đã được xuất trả, giá gia công là 10.000 sp.

+ tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế) của toàn bộ hàng tiêu thụ là 102.731 triệu đồng.

+ thu nhập chịu thuế khác ngoài doanh thu.Chuyển nhượng tài sản 200 (tr)

Thu nhập từ lãi tiền cho vay 680 (tr)

Biết rằng:

Thuế suất của thuế xuất khẩu 2%.

Thuế suất của thuế GTGT 10%.

Thuế suất của thuế TNDN là 28%.

Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là 13.173 triệu đồng.

BÀI 3:

Xác định thuế xuất khẩu, thuế GTGT, TNDN phải nộp trong năm của 1 doanh nghiệp với các tài liệu – acer4310 -sau:

1) Tình hình sx trong năm: trong năm Dn sx được 40.000 sp (đây là hàng ko chịu thuế TTDB), không có hàng tồn kho.

2) Tình hình tiêu thụ trong năm:

– Quý 1: bán cho cty thương mại nội địa 12.000 sp, giá bán chưa thuế GTGT 45.000 đ/sp.

– Quý 2: Trực tiếp xuất khẩu 10.000 sp, giá CIF là 74.000 đ/sp. Trong đó phí vận chuyển và bảo hiểm là 1.000 đ/sp.

– Quý 3: bán cho doanh nghiệp chế xuất 5.000 sp, giá bán 45.000 đ/sp.

– Quý 4: trực tiếp xuất khẩu 2.000 sp. Giá FOB là 46.000 đ/sp. Xuất cho đại lý 5.000 sp, giá bán của đại lý theo hợp đồng chưa có thuế GTGT là 46.000 đ/sp. Cuối năm đại lý còn tồn kho là 1.000 sp.

3) chi phí sản xuất kinh doanh trong năm:

– Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm là 846.000.000 đ.

– Vật liệu dùng sửa chữa thường xuyên TSCD thuộc phân xưởng sản xuất 6.000.000.sửa chữa thường TSCD thuộc bộ phận quản lý 3.200.000 đ.

– tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.

+ Định mức sản xuất sản phẩm là 250sp/ld/tháng.

+ Định mức tiền lương 800.000 đ/ld/tháng.

– Khấu hao TSCD: TSCD phục vụ sx ở phân xưởng 160.000.000 đ. TSCD bộ phận

quản lý DN: 50.000.000 và TSCD thuộc bộ phận bán hàng 12.000.000 đ.

– Tiền lương bộ phận quản lý DN: 84.000.000 đ.

– Các chi phí khác phục vụ sản xuất sản phẩm 126.000.000 đ.

– Chi phí bảo hiểm và vận tải khi trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ở quý 2.

– Chi hoa hồng cho đại lý bán lẻ 5% giá bán chưa thuế GTGT.

– Thếu xuất khẩu ở khâu bán hàng.

BIẾT RẰNG: (acer 4310)

– Thuế GTGT 10%.

– thuế XK 2%.

– thuế TTDN 28%.

– biết tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm là 84.500.000 đ.

– thu nhập về lãi tiền gửi NH là 3.870.000 đ.

Bài Tập Tổng Hợp Môn Thuế Có Lời Giải

Phần 1. Đề thi CPA Môn Thuế – Đề Chẵn

Lập bảng tính nghĩa vụ thuế cho các giao dịch phát sinh trong bài.

Lưu ý

[1] Giá tính thuế nhập khẩu = Giá bán tại cửa khẩu xuất + Chi phí vận chuyển bảo hiểm đến cảng nhập

[2] Ô tô 29 chỗ ngồi không phải đối tượng chịu thuế TTĐB

[3] Bán xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi bán cho DN chế xuất thì vẫn phải chịu thuế TTĐB như bình thường. Xe ô tô bán cho DN chế xuất do không chỉ sử dụng trong khu chế xuất nên không được coi là xuất khẩu và phải chịu thuế GTGT 10%

[4] Xe trực tiếp xuất khẩu sẽ không phải chịu thuế TTĐB và được hưởng VAT 0%

Thuế nộp cho cơ quan hải quan: 755 + 1,585.5 = 2,340.5

Thuế nộp cho cơ quan thuế:

Thuế GTGT phải nộp: 15,045.5

Thuế TTĐB phải nộp: 71,000

Câu 4. Dạng bài tập chỉ tính thuế Tiêu thụ đặc biệt

Xem hướng dẫn về dạng bài này: Giao dịch 1. Trường hợp bán hàng hoá chịu thuế TTĐB kèm bao bì https://tuonthi.com/dang-bai-chi-tinh-thue-tieu-thu-dac-biet/

Giá tính thuế TTĐB: 50,000*10,000/(1+60%) = 312,500,000

Thuế TTĐB phát sinh: 312,500,000 * 60% = 187,500,000

Giao dịch 2. Quyết toán vỏ bao bì của tháng trước

Giá vỏ bao bì sẽ được tính ở tháng sau khi đã quyết toán với bên mua

Giả sử tiền vỏ chai không thu hồi được là giá đã bao gồm thuế GTGT của vỏ chai.

Tiền vỏ chai không thu hồi được: 3,000,000/(1+10%) = 2,727,273

Giá tính thuế TTĐB: 2,727,273 / (1+60%) = 1,704,545

Giao dịch 3. Mua bia của cơ sở sản xuất bia trong nước để xuất khẩu

Thuế TTĐB phải nộp: 1,704,545 * 60% = 1,022,727

Số bia đã xuất khẩu không phát sinh thuế TTĐB. Số bia tiêu thụ trong nước sẽ phải nộp thuế TTĐB.

Giá tính thuế TTĐB: (50,000-3,000)*5,500/(1+10%)/(1+60%) = 146,875,000

Giao dịch 4. Nhập khẩu rượu

Thuế TTĐB phải nộp: 146,875,000 * 60% = 88,125,000

Giá tính thuế Nhập khẩu: 1,000*1,000,000 = 1,000,000,000

Thuế nhập khẩu: 1,000,000,000*55% = 550,000,000

Giá tính thuế TTĐB: 1,000,000,000 + 550,000,000 = 1,550,000,000

Thuế TTĐB: 1,550,000,000 * 60% = 930,000,000

Tổng thuế TTĐB phải nộp trong tháng: 1,206,647,727

Xem hướng dẫn dạng bài này tại: https://tuonthi.com/mon-thue-dang-bai-tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan-p1/ Lưu ý

Câu 5. Dạng bài tính thuế Thu nhập cá nhân cho người Việt Nam

Lập bảng tính nghĩa vụ thuế như sau:

[1] Giả sử các khoản phụ cấp, trợ cấp đều thoả mãn điều kiện về trợ, phụ cấp đặc thù của ngành nghề theo quy định của pháp luật. Do đó sẽ là thu nhập không phải chịu thuế

Phần 2. Đề thi CPA Môn Thuế – Đề Lẻ

Câu 3. Dạng bài tập tổng hợp các loại thuế gián thu (XNK – TTĐB – GTGT)

Thuế Nhập khẩu phải nộp: 75,000,000 Thuế GTGT phải nộp: 80,475,000 Tính Thuế TTĐB phải nộp:

Tổng thuế TTĐB hàng nhập khẩu đã nộp: 146,250,000

Số hàng đã nhập khẩu: 15,000

Số hàng nhập khẩu đã được tiêu thụ trong kỳ: 12,000

Tổng số thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu được khấu trừ: 146,250,000 * 12,000/15,000 = 117,000,000

Thuế TTĐB còn phải nộp: 430,950,000

(*) Giả sử bia nước là mặt hàng không phải chịu thuế TTĐB

Xem hướng dẫn dạng bài này tại: https://tuonthi.com/tinh-thue-tndn/

(**) Hàng bán cho cơ sở xuất khẩu nhưng không thực xuất thì cơ sở xuất khẩu (Minh Nam) sẽ phải chịu thuế TTĐB chứ cơ sở sản xuất không phải chịu.

Lưu ý: (1) Cách tính giá vốn hàng bán trong kỳ:

(***) Hàng tiêu dùng nội bộ không phải tính nộp thuế GTGT nhưng vẫn phải tính thuế TTĐB theo giá của sản phẩm cùng loại tương đương

Câu 4. Dạng bài tính thuế Thu nhập doanh nghiệp

Giá vốn hàng bán (Xem lưu ý 1)

7,270.00

Vật tư dịch vụ mua ngoài khác

950.00

Chi phí tiền lương & bảo hiểm

568.00

Chi phí khấu hao TSCĐ

460.00

Chi phí tiếp khách

365.00

Lãi vay ngân hàng

452.00

Các khoản chi khác

36.00

Thuế Xuất khẩu đã nộp (Xem Lưu ý 2)

450.00

Thuế TTĐB đã nộp (Xem Lưu ý 2)

1,120.00

Thu nhập từ cho thuê TSCĐ

205.00

Chiết khấu thanh toán nhận được

50.00

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh chứng khoán

150.00

Chi phí từ hoạt động kinh doanh chứng khoán

20.00

Giả sử doanh số mua của mặt hàng B 2,500 triệu là sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán được hưởng 50 triệu. Như vậy, doanh số mua hàng của B trước chiết khấu phải là 2,550 triệu vì chiết khấu thanh toán không được trừ vào giá gốc hàng tồn kho. Ta lập bảng tính giá vốn trong kỳ cho các mặt hàng như sau:

Xem hướng dẫn dạng bài này tại: https://tuonthi.com/mon-thue-dang-bai-tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan-p1/ Lưu ý

Giá vốn = 1,780 + 2,640 + 2,850 = 7,270

(2) Thuế xuất khẩu và thuế TTĐB đầu ra đã nộp trong kỳ: Do khi kê khai doanh thu tính thuế trong kỳ, chúng ta đã kê khai theo giá chưa có thuế GTGT tức là đã bao gồm thuế xuất khẩu và thuế TTĐB rồi. Do vậy khi kê khai các khoản chi phí được khấu trừ, chúng ta sẽ phải kê khai các khoản thuế đã nộp này. Như vậy là đầu ra và đầu vào sẽ bù trừ cho nhau vì công ty sẽ không phải nộp CIT cho phần thuế gián thu “thu hộ” này.

Câu 5. Dạng bài tính thuế Thu nhập cá nhân cho người Việt Nam

Lập bảng tính nghĩa vụ thuế cho người lao động như sau.

[1] Các khoản Tiền thưởng sáng chế, hỗ trợ khám bệnh hiểm nghèo cho con trai, phiếu ăn giữa ca, trang phục theo quy định thì không phải tính vào Thu nhập chịu thuế Thu nhập cá nhân

[2] THu nhập từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ được miễn thuế TNCN

[3] Mẹ đẻ có thu nhập trên 1 triệu nên không được coi là Người phụ thuộc

[4] Giả sử toàn bộ 10 triệu đồng đã được trừ khi tính thuế TNCN phát sinh ở lần thanh toán 1 trong năm 2016 nên không được trừ khi tính thuế ở lần thanh toán 2 nữa.

Bài Tập Thuế Xuất Nhập Khẩu Có Lời Giải

Published on

1. BÀI TẬP THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

2. Bài 1: Tính thuế xuất nhập khẩu của công ty kinh doanh xuất nhập khẩu nhưsau:1, Trực tiếp xuất khẩu lô hàng gồm 500 SPA hợp đồng giá FOB là10USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD2, Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng B theo tổng giá trị mua với giá CIF làlà 30.000USD. Tỷ giá tính thuế là 18.500đ/ USD3, Nhập khẩu 5000 SP C giá hợp dồng theo giá FOB là 8 USD/ SP, phívận chuyển vào bảo hiểm quốc tế là 2 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là18.000đ/USD4, Trực tiếp xuất khẩu 10.000 SP D theo điều kiệ CIF là 5USD/SP, phívận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 5000đ/SP. Tỷ giá tính thuế là16.500đ/USD5, Nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia công cho phía nước ngoài theohợp đồng gia công đã ký, trị giá lô hàng theo điều kiện CIF quy ra tiềnVN là 300đ Biết rằng : Thuế xuất nhập khẩu SP A là 2%, SP B và E là 10%, SP Clà 15%, SP D là 2%

3. BÀI 1:Số thuế mà doanh nghiệp phải nộp là:-NV1: xuất khẩu 500 sp ASố thuế phải nộp =- NV2: Nhập khẩu lô hàng B Số thuế phải nộp =-NV3: Nhập khẩu 5000sp CSố thuế phải nộp =NV4: Xuất khẩu 10000 sp DSố thuế phải nộp =NV5: NVL E được miễn thuế.

4. Vậy: – Tổng số thuế XK phải nộp là:Tổng số thuế NK phải nộp là:

5. Câu 2: 1, Nhập khẩu 3 lô hàng xuất xứ tại Mỹ, cả 3 lô hàng đều mua theo điều kiệnFOB. Tổng chi phí chuyên chở cho 3 lô hàng từ cảng nước Mỹ tới Việt Nam là10.000 USD. – Lô hàng A có tổng giá trị là 18.000 USD, mua bảo hiểm là 2% giá FOB – Lô hàng B gồm 15.000 SP, đơn giá 5 USD/SP, mua bảo hiểm 1,5% giáFOB – Lô hàng C gồm 2.000 SP, đơn giá 100 USD/SP, mua bảo hiểm 1% giáFOB 2, Công ty kí hợp đồng gia công cho nước ngoài, theo hợp đồng công tynhập khẩu 50.000kg nguyên liệu theo giá CIF quy ra đồng VN là 20.000đ/kg. Theo định mức được giao thì phía VN phải hoàn thành 5.000 SP từ sốnguyên liệu nói trên . Tuy nhiên khi giao hàng thì có 1.000 SP không đạt yêucầu chất lượng nên bên nước ngoài trả lại phải tiêu dùng nội địa với giá bánchưa thuế GTGT là 300.000đ/ SP. Yêu cầu : Hãy tính thuế XNK, thuế GTGT mà danh nghiệp phải nộp. Biết rằng thuếsuất thuế XNK của A là 10%, của B là 15%, của C là 12%. Nguyên liệu 10%,thành phẩm 2%, thuế GTGT là 10%, 1USD = 20.000đ.

6. Bài 21.*) Lô hàng A-Giá FOB:-Phí bảo hiểm:Phí vận chuyển:

7. Giá tính thuế =*) Lô hàng B-Giá FOB:-Phí bảo hiểm:Phí vận chuyển:Giá tính thuế =

8. Thuế NK phải nộp của từng lô hàng là:-Lô hàng A:-Lô hàng B:-Lô hàng A:Vậy tổng số thuế NKphải nộp là:

10. Bài 3: Tại công ty xuất nhập khẩu X trong kì có các tài liệu như sau : 1, Nhập khẩu 3 lô hàng xuất xứ tại Hàn Quốc, cả 3 lô hàng đều mua theo điềukiện FOB. Tổng chi phí chuyên chở cho 3 lô hàng từ cảng Hàn Quốc tới Việt Namlà 15.000 USD. – Lô hàng A gồm 150 SP, đơn giá 3.000 USD/SP, mua bảo hiểm 5% giá FOB – Lô hàng B gồm 5.000 SP, đơn giá 35 USD/SP, mua bảo hiểm 3% giá FOB – Lô hàng C gồm 10.000 SP, đơn giá 10 USD/SP, mua bảo hiểm 2,5% giá FOB 2, Công ty kí hợp đồng gia công cho nước ngoài, theo hợp đồng công ty nhậpkhẩu 120.000kg nguyên liệu theo giá CIF quy ra đồng VN là 40.000đ/kg. Theo định mức được giao thì phía VN phải hoàn thành 5.000 SP từ số nguyênliệu nói trên . Tuy nhiên khi giao hàng thì có 500 SP không đạt yêu cầu chất lượngnên bên nước ngoài trả lại phải tiêu dùng nội địa với giá bán chưa thuế GTGT là100.000đ/ SP. Yêu cầu : Hãy tính thuế XNK, thuế GTGT từ các hoạt động trên. Biết rằng giá tính thuếnhập khẩu là 18.500đ/USD. Thuế suất thuế NK của A là 10%, của B là 15%, của Clà 20%. Thuế suất thuế NK đối với NVL : 10%. Thuế GTGT là 10%

11. BÀI 3:*) Phân bổ chi phí vận chuyển cho 3 lô hàng.

14. Bài 4: Tại công ty kinh doanh XNK Hồng Hà trong kỳ có cácnghiệp vụ như sau:1.NK 20.000sp A giá CIF là 60USD/sp. Tỷ giá tính thuế là18.000đ/USD.2. NK 8.000sp B giá hợp đồng theo giá FOB là 8USD/sp, phí vậnchuyển và phí bảo hiểm quốc tế là 2USD/sp, tỷ giá tính thuế17.000đ/USD.3. XK 200 tấn sp C. giá xuất bán tại kho là 3.000.000đ/tấn, chiphí vận chuyển từ kho đến cảng là 180.000đ/tấn.4. NK 5 lô hàng trong đó có 2 lô hàng xuất xứ từ nước Áo. Hai lôhàng này đều mua theo điều kiện CIF: Lô hàng 1: có tổng giá trị là 10.000USD. Lô hàng 2: có 3.500sp đơn giá 85USD/sp.

15. Ba lô hàng còn lại mua theo điều kiện FOB: * Lô hàng 1: gồm 15.000sp đơn giá 8USD/sp được muabảo hiểm với giá 2,5% trên giá FOB * Lô hàng 2: gồm 7.000 sp đơn giá 15USD/sp được muabảo hiểm với giá 2% trên giá FOB. * Lô hàng 3: gồm 2.000 sp đơn giá 30USD/sp, được muabảo hiểm với giá 2% trên giá FOB. Tổng chi phí chuyên chở cho 3 lô hàng là 9.500USD, tỷgiá tính thuế NK của 5 lô hàng này là 18.500đ/USD. Thuế suất 2loại hàng đầu tiên là 10%, hai loại sau là 15%.5. Trực tiếp XK 10.000sp D theo điều kiện CIF là 10USD/sp, phívận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 8.000đ/sp, tỷ giá tính thuế là18.000đ/sp. Biết thuế suất sp A là 10%, sp B là 12%, sp C là 15%, spD là 10%. Hãy xác định thuế XK, NK, GTGT?

16. Thuế nhập khẩu bằng = Q x CIF x tThay số vào ta có:T-NK = 20.000 x 60 x 10% = 120.000 USD = 120.000 x 180.000 = 2160 x 106 đồngTa có CIF = FOB + I + F = 8 + 2 = 10 USD Thuế nhập khẩu bằngTNK = 8.000 x 10 x 12% = 9.600 USD = 9.600 x 17.000 = 163,2 x 10 6 đồng

17. Thuế XK = Q x FOB x t= 200 x 3.180.000 x 15% = 95,4 x 10 6 đồngThuế phải nộpLô hàng 1: 10.000 x 18.500 x 10% = 18.500.000 đồngLô hàng 2: 3.500 x 85 x 18.500 x 10 % = 550.375.000đồngTa có tổng giá trị 3 lô hàng là:15.000 x 8 + 7.000 x 15 + 2.000 x 30 = 285.000 USDPhân bổ chi phí cho 3 lô còn lạiLô 1: (15.000 x 8 x 9.500)/285.000 = 4.000 USD = 74 x10 6 đLô 2: (7.000 x 15 x 9.500)/285.000 = 3.500 USD =64,75 x 106 đLô 3: (2.000 x 30 x 9.500) 285.000 = 2.000 USD = 37 x106 đ

18. Thuế nhập khẩu phải nộpLô hàng 1:= [15.000 x 8 x 18.500 x (1 + 0,025) + 74 x 106] x 15% =352.425.000đLô hàng 2:= [7.000 x 15 x 18.500 x (1 + 0,02) + 64,75 x 106] x 15% =306.915.000đLô hàng 3:= [2.000 x 30 x 18.500 x (1 + 0,02) + 37 x 106] x 15% =175.380.000đ Tổng thuế nhập khẩu phải nộp của 5 lô hàng là:1.403,595 triệu đồng

19. Thuế xuất khẩu = Q x FOB x tVới FOB = CIF – F – I = 10 x 18.000 – 8.000 = 172.000 đThuế xuất khẩu phải nộp là10.000 x 172.000 x 10% = 172 x 106đTổ ng số thuế nhậ p khẩ u doanh nghiệ p phả i nộ p là3.726,795 (triệ u đồ ng)Tổ ng số thuế xuấ t khẩ u doanh nghiệ p phả i nộ p là267,4 (triệ u đồ ng)

20. Bài 5: Công ty kinh doanh XNK Z trong kỳ có các nghiệp vụ kinhtế phát sinh như sau: 1. NK 180.000 sp A, giá CIF quy ra vnđ là 100.000đ/sp.Theo biên bản giám định của các cơ quan chức năng thì có 3000 spbị hỏng hoàn toàn là do thiên tai trong quá trình vận chuyển. Số spnày công ty bán được với giá chưa thuế GTGT là 150.000đ/sp. 2. NK 5.000sp D theo giá CIF là 5USD/sp. Qua kiểm tra hảiquan xác định thiếu 300 sp. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD. Trongkỳ công ty bán được 2.000sp với giá chưa thuế là 130.000đ/sp. 3. XK 1.000 tấn sp C giá bán xuất tại kho là 4.500.000đ/tấn,chi phí vận chuyển từ kho đến cảng là 500.000đ/tấn. Yêu cầu: Xác định thuế XNK và thuế GTGT đầu ra phảinộp cho công ty biết sp A: 10%, B: 15%, C: 5%. Thuế GTGT là10%.

21. 1. Nhập khẩu 180.000 sản phẩm A. Theo biên bản giám địnhcủa cơ quan chức năng thì có 3000 sản phẩm bị hỏng hoàntoàn do thiên tai trong quá trình vận chuyển: * Tính thuế nhập khẩu cho 180.000 – 3000 = 177.000 sp.-Thuế NK phải nộp là: TNK = QNK * CIF * t = 177.000 * 100.000 * 10% = 1.770.000.000 (đ)-Thuế GTGT phải nộp là: VATp = 177.000 * 150.000 * 10% = 2.155.000.000 (đ)

22. 2. Nhập khẩu 5.000 sản phẩm B, qua kiểm tra hải quan xác địnhthiếu 300 sản phẩm: * Tính thuế NK cho 5.000 – 300 = 4.700 sp. – Thuế NK cho 4.700 sp B là: TNKB = 4.700 * 5 * 18.000 * 15% = 63.450.000 (đ) – Số thuế GTGT phải nộp là: VATPB = 2.000 * 130.000 * 10% = 26.000.000 (đ)3. Số thuế XK nộp cho sản phẩm C là: TXKC = QXK * FOB * t = 1.000 * ( 4.500.000 + 500.000 ) * 5% = 250.000.000 (đ)

23. Vậy tổng các loại thuế phải nộp lần lượt là:Tổng thuế xuất khẩu : TXK = 250.000.000 (đ).Tổng thuế nhập khẩu : TNK- = 2.655.000.000 + 63.450.000 = 2.718.450.000 (đ).Tổng thuế GTGT phải nộp là : VAT = 225.000.000 + 26.000.000 = 251.000.000 (đ).

25. Bài 1: Cửa hàng Nam Hải chuyên sản xuất A là mặt hàng chịu thuế TTĐB.Năm 2009 sản xuất được 1.500 sp với giá bán chưa có thuế GTGT là1.200.000đ/sp. Hãy tính thuế TTĐB phải nộp của DN này. Biết rằngthuế suất thuế TTĐB là 45%.Giá tính thuế TTĐB = = 827,58 (1.000đ Thuế TTĐB phải nộp = Số lượng hàng hóa tính thuế TTĐB * Giá tính thuế TTĐB *Thuế suất thuế TTĐB 1.500 ×827,58 ×0,45 = 558.616(1000đ ) Vậy thuế TTĐB mà DN phải nộp là 558.616 ( 1.000đ)

26. Bài 2 :Công ty Halida sản xuất mặt hàng bia lon với số lượng 2.800.000 hộp/năm. Giá trị vỏ hộp được khấu trừ là 3.800 đ/vỏ. Giá bán chưa có thuếGTGT là 15.000 đ/hộp. Thuế suất thuế TTĐB là 65%. Tính thuế TTĐBmà DN phải nộp.

27. Bài giải Giá tính thuế TTĐB = = 6,78 ( 1.000đ)Thuế TTĐB phải nộp = Số lượng hàng hóa tính thuế TTĐB*Giá tính = 2.800.000 ×6,78 ×0,65 TTĐB thuế TTĐB*Thuế suất thuế =12.339.600 (1.000đ) Vậy thuế TTĐB mà DN phải nộp là 12.339.600 ( 1.000đ )

28. Bài 3:Công ty A nhập khẩu một mặt hàng với số lượng là 5.000 sp theo giáCIF là 54USD/sp, theo tỷ giá hối đoái 18.500đ/USD. Hãy tính thuếTTĐB mà công ty này phải nộp. Biết rằng thuế suất thuế TTĐB là 35%,thuế suất thuế NK là 10%. Số thuế NK phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế NK*Giá tính thuế NK* Thuế suất thuế NK 5.000 ×54 ×18,5 ×0,1 = = 499.500 (1.000đ) Giá tính thuế TTĐB = 5.000 × 54 ×18 5 + + Thuế = Giá tính thuế ,NK499.500 NK = 5.494.500 (1.000đ) Số thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế 0.35 = 5.494.500 × TTĐB*Thuế suất thuế TTĐB = 1.923.075(1.000đ )

29. Bài 4: Doanh nghiệp A có tài liệu như sau:1. NK 1.000 lít rượu 42 độ để sản xuất ra 200.000 sản phẩm Athuộc diện chịu thuế TTDB giá tính thuế nhập khẩu là 30.000 đ/lít,thuế suất thuế NK là 65%.2. XK 150.000 sp A theo giá FOB là 200.000 đ/sp.3. Bán trong nước 1.000 sp A với đơn giá chưa thuế GTGT là220.000 đ/sp.Yêu cầu : Hãy tính thuế TTDB phải nộp và thuế NK phải nộp.Biết rằng thuế suất thuế TTDB của rượu 42 độ là 65% , Thuế XK :2%.

30. Bài giải :1.ADCT:Thuế NK phải nộp = Số lượng x giá TT x thuế suất =1.000 x 30.000 x 0,65 = 19.500.000 (đồng)Giá tính thuế TTĐB = giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu = 1.000 x 30.000 + 19.500.000 = 49.500.000 (đồng)Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTDB x thuế suất = 49.500.000 x 0,65 = 32.175.000 (đồng)

31. 2. ADCT:Thuế XK phải nộp = Số lượng x giá TT x thuế suất =150.000 x 250.000 x 0,02 = 750.000.000 (đồng)Thuế TTĐBr = 0Thuế TTĐB đầu vào của 150.000 sản phẩm: TTĐBv (đồng)

32. 3. Thuế TTĐB đầu vào của 1.000 sản phẩm: TTĐBvGiá tính thuế TTĐB = (đồng)Thuế TTĐB đầu ra của 1.000 sản phẩm : TTĐBr = 1.000 x 133.334 x 0,65 = 86.667.100 (đồng)Thuế TTĐB phải nộp của 1.000 sản phẩm: TTĐBp = 86.667.110 – 160.875 = 86.506.225 (đồng)

33. KL:+)Thuế XK phải nộp trong kỳ: XKp = 750.000.000 (đồng)+)Thuế NK phải nộp trong kỳ: NKp = 19.500.000 (đồng)+)Thuế TT ĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ:TTĐBp = 32.175.000 – 24.131.250 + 86.506.225 = 94.549.975 (đồng)

34. Bài 5:Tại nhà máy thuốc lá Thăng Long có các tài liệu:1. NK thuốc lá sợi làm nguyên liệu sx thuốc lá điếu có đầu lọc. Tổnggiá trị hàng NK theo đk CIF quy ra tiền VN là 20 tỷ. Nhà máy sửdụng 60% nguyên liệu đưa vào chế biến tạo ra 500.000 cây thuốc láthành phẩm.2. XK 180.000 cây thuốc lá thành phẩm với giá CIF quy ra tiền VN là150.000đ/cây.3. Bán trong nước 120.000 cây với giá bán chưa thuế GTGT là120.000đ/cây.Yêu cầu: Tính thuế XNK, thuế TTĐB. Biết thuế TTĐB của thuốc lálà 55%; thuế XK thuốc lá thành phẩm là 2%; thuế NK thuốc lá sợi30%; phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế chiếm 2% trên giá CIF.

35. 1. Thuế nhập khẩu = tổng giá trị lô hàng theo đk CIF x thuế suất = 20.000.000.000 x 0,3 = 6.000.000.000 đ2. Giá tính thuế XK: FOB = 150.000 x 0,98 = 147.000 đThuế XK phải nộp = Số lượng x giá TT x thuế suất = 147.000 x 180.000 x 0,02 = 529.200.000 đThuế NK được giảm trừ

36. 3. Giá tính thuế TTĐB = Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp: TTĐB = 77.420 x 120.000 x 0,55 = 5.109.720.000 đ Cập nhật kinh nghiệm làm kế toán, kế toán GTGT, TNCN, TNDN, hỏi đáp kế toán, kế toán cần biết những gì ? Tham khảo blog: http://ketoancanbiet.blogspot.com/

37. Bài 6: Môt doanh nghiệp trong nước trong quý I năm 2009 có tình hình sản xuất KD như sau:1.Mua 100.000 cây thuốc lá từ 1 cơ sở sản xuất X để XK theo hợp đồng đã ký kết với giá mua là 100.000đ/cây, số còn lại do không đủ tiêu chuẩn chất lượng nên phải tiêu thụ trong nước với giá bán 140.000/cây.2.Nhập khẩu 200 chiếc điều hòa nhiệt độ hiệu National công suất 20000 BTU giá mua tại cửa khẩu nước xuất là 300 USD/chiếc, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho toàn bộ lô hàng là 1.200 USD. Trong kỳ đơn vị đã bán được 120 chiếc với giá 12tr đồng/ chiếc.Yêu Cầu: Tính thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. biết rằng Thuế XK là 5% đối với thuốc lá, Thuế suất thuế XK đối với điều hòa nhiệt độ là 20%. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 45%, của điều hòa là 15%. Thuế NK là 35%, tỷ giá 18.500đ/USD

38. Bài giả i1. Thuế xuất khẩu tính cho 50.000 cây thuốc lá xuất khẩu là:50.000 x 120.000 x 5% = 300.000.000đThuế TTĐB tính cho 50.000 cây thuốc lá tiêu thụ trong nước là: 140.000 x50.000 x0,45 = 2.172.413.793 1 + 0,45

39. 2. Giá tính thuế nhập khẩu của 200 chiếc điều hòa là:(200 x 300 + 1.200) x 18.500 = 1.132.200.000đ* Thuế nhập khẩu tính cho 200 chiếc điều hòa là:1.132.200.000 x 35% = 396.270.000đ* Thuế TTĐB tính cho 200 chiếc điều hòa nhập khẩu là:(1.132.200.000 + 396.270.000) x 15% = 229.270.500đ

40. Thuế TTĐB tính cho 120 chiếc điều hòa tiêu thụ trong nước là: (12.000.000 x 120) x0,15 = 187.826.086 1 + 0,15Vậy:Thuế xuất khẩu DN phải nộp là: 300.000.000đThuế xuất khẩu DN phải nộp là: 396.270.000đThuế TTĐB cho hàng trong nước: 2.172.413.793 + 187.826.086 = 2.360.239.880đThuế TTĐB cho hang xuất khẩu: 229.270.500đ

41. Thuế TTĐB được khấu trừ cho nguyên liêu dùng ̣ để sx ra 2000 sp A là: 12.000.000 x 2.000 = 4.800.000 5.000Thuế TTĐB tính cho 3000 sp B bán cho Công Ty TM: 3.000 x0,55 = 38322580,65 1 + 0,55

42. Bài 7: Một đơn vị sản xuất hang thuộc diện chịu thuế TTĐB trong kỳ tính thuế có tài liệu như sau:1.Nhập kho số SP hoàn thành 5.000 SP A, 6.000 SP B.2.Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong kỳ 3.000 SPA, 5.000 SP B. Trong đó bán cho công ty thương mại 2.000 SP A, 3.000 SP B với giá bán trên hóa đơn 14.000đ/SP A và 36.000đ/SP B.3.Vận chuyển đến đại lý bán hang của đơn vị là 1.000 SP A và 2.000 SP B. Đến cuối kỳ cửa hang địa lý chỉ mới bán được 800 SP A và 1.500 SP B với giá như trên.Yêu cầu: Tính thuế tiêu thụ đặc biệt biết rằng trong kỳ đơn vị đã mua 4.000 kg nguyên liệu thuộc diện chịu thuế TTĐB để sản xuất SP A với giá mua là 7.000đ/kg. Thuế suất TTĐB đối với nguyên liệu là 75%, đối với SP A là 65%, SP B là 55%.

43. Bài giải Thuế TTĐB tính cho 2000 SPA tiêu thụ: Thuế TTĐB= giá tính thuế TTĐB thuế suất thuế TTĐB 14.000 = × 2000 × 65% 1 + 65% = 11.030.303,03Thuế TTĐB được khấu trừ cho 4000 kg NL dùng để sản xuất ra5000 sp AThuế TTĐB 7000 = × 5000 × 75% 1 + 75% = 12.000.000(đ )

44. Thuế TTĐB được khấu trừ cho NL dùng để sản xuất ra 2000 sp A 12.000.000 × 2000 = 4.800.000(đ ) 1 + 55%Thuế TTĐB tính cho 3000 sp A tiêu thụ:Thuế TTĐB= giá tính thuế TTĐB × thuế suất thuế TTĐB 36.000ThuếTTĐ = × 3000 × 55% 1 + 55% = 38.322.580,65(đ )

45. Vận chuyển đến đại lí bán hàng của đơn vịThuế TTĐB tính cho 800 sp A bán được:Thuế TTĐB= giá tính thuế TTĐB thuế suất thuế TTĐB 14.000ThuếTTB = × 800 × 65% 1 + 65% = 4.412.121,21(đ )Thuế TTĐB được khấu trừ cho NL dùng để sản xuấtra 800 sp A 12.000.000Thuế TTĐB = × 1500 × 55% 5000 = 19.161.290,32

46. ∑ thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp cho sản phẩm A là:11.030.303,03 + 4.412.121,21 − 4.800.000 − 1.920.000 = 8.722.424.242(đ )Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp cho sản phẩm B là:38.322.580,65 + 19.161.290,32 = 57.483.370,97(đ )Vậy tổng thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp là:8.722.424,242 + 57.483.370,97 = 66.206.295,21(đ )

Bài Tập Kế Toán Thuế Xuất Nhập Khẩu Có Lời Giải

Bài tập kế toán thuế xuất nhập khẩu có lời giải

Kế toán Hương Giang xin chia sẻ 1 số bài tập kế toán thuế xuất nhập khẩu, cách tính thuế xuất khập khẩu hàng hóa, dịch vụ, ủy thác có lời giải chi tiết:

Cách tính thuế:

a. Khác với thuế doanh thu tính hàng tháng trên tổng doanh thu trong tháng, thuế xuất nhập khẩu được tính theo từng chuyến hàng xuất nhập khẩu (XNK):   Thuế XNK phải nộp = SL hàng XNK  x  Đgiá hàng XNK (tiền VN) x TS thuế XNK (%)   b. Đơn giá hàng XNK tính bằng tiền VN để tính thuế: + Xuất khẩu: Đơn giá FOB ngoại tệ  (x) tỷ giá thực tế mua vào của ngân hàng ngoại thương. + Nhập khẩu: Đơn giá CIF ngoại tệ  (x) tỷ giá thực tế mua vào của ngân hàng ngoại thương   Bài tập 1: – Trong tháng 10/2014 Công ty kế toán Thiên Ưng có phát sinh các nghiệp vụ sau:   1. Trực tiếp xuất khẩu lô hàng gồm 500 SP A hợp đồng giá FOB là 10 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 21.000đ/USD, 2. Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng B theo tổng giá trị mua với giá CIF là là 30.000 USD. Tỷ giá tính thuế là 21.500đ/USD, 3. Nhập khẩu 5000 SP C giá hợp dồng theo giá FOB là 8 USD/ SP, phí vận chuyển vào bảo hiểm quốc tế là 2 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 22.000đ/USD, 4. Trực tiếp xuất khẩu 10.000 SP D theo điều kiệ CIF là 5USD/SP, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 5000đ/SP. Tỷ giá tính thuế là 21.500đ/USD, 5. Nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia công đã ký, trị giá lô hàng theo điều kiện CIF quy ra tiền VN là 300đ.   Yêu cầu: Tính thuế xuất nhập khẩu phải nộp. – Biết rằng: Thuế xuất nhập khẩu SP A là 2%, SP B và E là 10%, SP C là 15%, SP D là 2%.   Hướng dẫn giải:   NV1: Xuất khẩu 500 sp A: Số thuế  XK phải nộp = 500 x (10 x 21.000) x 2% = 2.100.000   NV2: Nhập khẩu lô hàng B: Số thuế  NK phải nộp = (30.000 x 21.500) x 10% = 64.500.000   NV3: Nhập khẩu 5.000 sp C: Số thuế  NK phải nộp = ((5.000 x 8 x 22.000) + (5.000 x 2 x 22.000)) x 15% = (880.000.000 + 220.000.000) x 15 % = 165.000.000   NV4: Xuất khẩu 10.000 sp D: Số thuế  XK phải nộp = (10.000 x 5 x 21.500) + (10.000 x 5.000) x 2% = (1.075.000.000 + 50.000.000) x 2% = 22.500.000   NV5: NVL E được miễn thuế.     Bài tập 2: – Trong tháng 11/2014 Công ty TNHH Hải Nam phát sinh các nghiệp vụ như sau:             1. NK 180.000 sp A, giá CIF quy ra vnđ là 100.000đ/sp. Theo biên bản giám định của các cơ quan chức năng thì có 3000 sp bị hỏng hoàn toàn là do thiên tai trong quá trình vận chuyển. Số sp này công ty bán được với giá chưa thuế GTGT là 150.000đ/sp. 2. NK 5.000sp D theo giá CIF là 5USD/sp. Qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sp. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD. Trong kỳ công ty bán được 2.000sp với giá chưa thuế là 130.000đ/sp. 3. XK 1.000 tấn sp C giá bán xuất tại kho là 4.500.000đ/tấn, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng là 500.000đ/tấn.   Yêu cầu: Xác định thuế XNK và thuế GTGT đầu ra phải nộp. – Biết sp A: 10%, B: 15%, C: 5%. Thuế GTGT là 10%.   Hướng dẫn giải:   1. Nhập khẩu 180.000 sản phẩm A. Theo biên bản giám định của cơ quan chức năng thì có 3000 sản phẩm bị hỏng hoàn toàn do thiên tai trong quá trình vận chuyển:   a. Tính thuế nhập khẩu cho 180.000 – 3000 = 177.000 sp.   - Thuế NK phải nộp là: = QNK x CIF x t = 177.000 x 100.000 x 10%  = 1.770.000.000 (đ)   - Thuế GTGT phải nộp là: = 177.000 x 150.000 x 10%   =  2.155.000.000 (đ)   2. Nhập khẩu 5.000 sản phẩm B, qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sản phẩm: Tính thuế NK cho 5.000 – 300 = 4.700 sp.   – Thuế NK cho 4.700 sp B là: = 4.700 x 5 x 18.000 x 15%  = 63.450.000 (đ)                         – Số thuế GTGT phải nộp là: = 2.000 x 130.000 x 10% = 26.000.000 (đ)   3. Số thuế XK nộp cho sản phẩm C là: = QXK x FOB x t = 1.000 x ( 4.500.000 + 500.000 ) x 5% = 250.000.000 (đ)   Vậy tổng các loại thuế phải nộp lần lượt là:   Tổng thuế xuất khẩu :             TXK   = 250.000.000 (đ).   Tổng thuế nhập khẩu :             TNK­    = 2.655.000.000 + 63.450.000                       = 2.718.450.000 (đ).   Tổng thuế GTGT phải nộp là :             VAT     = 225.000.000 + 26.000.000                         = 251.000.000 (đ).  

ketoanhuonggiang.com

Đăng bởi: Giang Mèo

Lượt xem:

345K

Bạn đang xem bài viết 10 Bài Tập Ôn Tập Môn Thuế Có Lời Giải trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!