Xem Nhiều 6/2023 #️ 11 Câu Trắc Nghiệm: Vectơ Trong Không Gian Có Đáp Án (Phần 1). # Top 10 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 6/2023 # 11 Câu Trắc Nghiệm: Vectơ Trong Không Gian Có Đáp Án (Phần 1). # Top 10 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về 11 Câu Trắc Nghiệm: Vectơ Trong Không Gian Có Đáp Án (Phần 1). mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

11 câu trắc nghiệm: Vectơ trong không gian có đáp án (phần 1)

Câu 1: Cho tứ diện ABCD. Các điểm M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Lấy hai điểm P và Q lần lượt thuộc AD và BC sao cho PA → = mPD → và QB → = mQC →, với m khác 1. Vecto MP → bằng:

Câu 2: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P, và Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, và DA.

a) Vecto (MN) ⃗ cùng với hai vecto nào sau đây là ba vecto đồng phẳng?

b) Vecto AC → cùng với hai vecto nào sau đây là ba vecto không đồng phẳng?

Hiển thị đáp án

Suy ra: MN// AC và (1)

Tương tự: QP là đường trung bình của tam giác ACD nên QP

⇒ MN → = QP → (3)

Câu 3: Cho ba vecto a →, b →, C →. Điều kiện nào sau đây không kết luận được ba vecto đó đồng phẳng.

A. Một trong ba vecto đó bằng 0 →.

B. Có hai trong ba vecto đó cùng phương.

C. Có một vecto không cùng hướng với hai vecto còn lại

D. Có hai trong ba vecto đó cùng hướng.

A. Ba đường thẳng chứa chúng không cùng một mặt phẳng.

B. Ba đường thẳng chứa chúng cùng thuộc một mặt phẳng.

C. Ba đường thẳng chứa chúng không cùng song song với một mặt phẳng.

D. Ba đường thẳng chứa chúng cùng song song với một mặt phẳng.

Câu 5: Cho tứ diện ABCD với G là trọng tâm và các điểm M, N, P, Q, I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, AD, AC, BD.

a) Những vecto khác 0 → bằng nhau là:

c) Bốn điểm M, N, P, Q cùng thuộc mặt phẳng vì:

Hiển thị đáp án

a.

Câu 8: Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có tất cả các cạnh bằng a.

A. Trùng với A

B. Trùng với C

C. Là trung điểm của AC

D. Bất kì vị trí nào trên AC.

Câu 9: 7. Cho tứ diện ABCD, E và F lần lượt là trung điểm của AB và CD, AB = 2a, CD = 2b và EF = 2c. M là một điểm bất kì.

c) Gọi G là trọng tâm của tứ diện ABCD. ME 2 + MF 2 bằng:

Câu 10: Tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc và đều có độ dài là l. Gọi M là trung điểm của các cạnh AB. Góc giữa hai vecto OM → và BC → bằng:

Câu 11: Cho hình chóp chúng tôi có SA = SB = SC = AB = AC = a và BC bằng a√2.

c) Góc giữa hai đường thẳng AB và SC bằng:

Hiển thị đáp án

Phương án B sai vì:

Phương án C đúng:

c. Ta có;

Tham khảo các bài giải Bài tập trắc nghiệm Hình Học 11 khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

20 Câu Trắc Nghiệm: Phép Vị Tự Có Đáp Án (Phần 1).

20 câu trắc nghiệm: Phép vị tự có đáp án (phần 1)

Câu 1: Cho hai đường thẳng d và d’ song song với nhau. Tìm mệnh đề đúng:

A. Có duy nhất một phép vị tự biến d thành d’

B. Có đúng hai phép vị tự biến d thành d’

C. Có vô số phép vị tự biến d thành d’

D. Không có phép vị tự nào biến d thành d’

Câu 2: Cho tam giác ABC có trọng tâm G, trực tâm H, tâm đường tròn ngoại tiếp O. gọi D, E, F lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA, AB.

Phép vị tự tâm G tỉ số -1/2 biến:

A. Điểm A thành điểm G B. Điểm A thành điểm D

C. Điểm D thành điểm A D. Điểm G thành điểm A

b) Phép vị tự tâm G tỉ số -1/2 biến tam giác ABC thành

A. Tam giác GBC B. Tam giác DEF

C. Tam giác AEF D. Tam giác AFE

c) Phép vị tự tâm G tỉ số -1/2 biến AH → thành

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy phép vị tự H(1;2) tỉ số k = -3 điểm M(4;7) biến thành điểm M’ có tọa độ

A. M'(-13;-8) B. M'(8;13)

C. M'(-8;-13) D. M'(-8;13)

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

⇒ M'(-8;-13)

Đáp án C

Câu 4: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng d có phương trình : 3x + y + 6 = 0. Qua phép vị tự tâm O(0;0) tỉ số k = 2, đường thẳng d biến thành đường thẳng d’ có phương trình.

A. -3x + y – 6 = 0

B. -3x + y + 12 = 0

C. 3x – y + 12 = 0

D. 3x + y + 18 = 0

Câu 5: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường (C) có phương trình.

x 2 + y 2 – 4x + 6y – 3 = 0. Qua phép vị tự tâm H(1;3) tỉ số k = -2, đường tròn (C) biến thành đường tròn (C’) có phương trình.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

V(H;-2)(I) = I'(x;y) ⇒ HI’ → = -2HI →

→I'(-1;15)

Đáp án C

Câu 6: Cho hai đường thẳng d và d’ cắt nhau. Có bao nhiêu phép vị tự biến d thành d’?

A. không có phép vị tự nào B. có một phép vị tự duy nhất

C. có hai phép vị tự D. có vô số phép vị tự

Câu 7: Cho hai đường tròn (O;R) và (O’;R) (O không trùng với O’). Có bao nhiều phép vị tự biến (O) thành (O’)?

A. không có phép vị tự nào B. có một phép vị tự duy nhất

C. có hai phép vị tự D. có vô số phép vị tự

Câu 8: Có bao nhiêu phép vị tự biến một đường tròn thành chính nó?

A. không có phép vị tự nào B. có một phép vị tự duy nhất

C. có hai phép vị tự D. có vô số phép vị tự

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 9: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). BC cố định, I là trung điểm BC , G là trọng tâm của tam giác ABC. Khi A di động trên (O) thì G di động trên đường tròn (O’) là ảnh của (O) qua phép vị tự nào sau đây?

A. phép vị tự tâm A tỉ số k = 2/3

B. phép vị tự tâm A tỉ số k = -2/3

C. phép vị tựu tâm I tỉ số k = 1/3

D. phép vị tự tâm I tỉ số k = -1/3

Câu 10: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O;R). điểm A cố định, dây BC có độ dài bằng R; G là trọng tâm tam giác ABC. Khi A di động trên (O) thì G di động trên đường tròn (O’) có bán kính bằng bao nhiêu?

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

⇒ có phép vị tự tâm A tỉ số k = 2/3 biến đường tròn (O;(R√3)/2) thành đường tròn (O’;R’) với

Chọn đáp án C

Tham khảo các bài giải Bài tập trắc nghiệm Hình Học 11 khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

30 Câu Trắc Nghiệm Vật Lí 12 Chương 1 Cực Hay, Có Đáp Án (Phần 1).

Câu 1: Khi nói về dao động cưỡng bức và dao động duy trì, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Dao động duy trì có tần số bằng tần số riêng của hệ dao động.

B. Dao động duy trì có biên độ không đổi.

C. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.

D. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.

Câu 2: Hiện tượng cộng hưởng cơ được ứng dụng trong:

A. máy đầm nền.

B. giảm xóc ô tô, xe máy.

C. con lắc đồng hồ.

D. con lắc vật lý.

Câu 3: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của con lắc sẽ:

A. tăng 4 lần. B. giảm 2 lần.

C. tăng 2 lần. D. giảm 4 lần.

Hiển thị đáp án

– Ta có:

Chọn đáp án A

Câu 4: Một vật dao động theo phương trình x = 5cos(5πt + 0,5π) cm. Biên độ dao động của vật là:

A. 2,5 cm. B. 0,5 cm.

C. 10 cm. D. 5 cm.

Câu 5: Một bạn học sinh dùng đồng hồ bấm giây để đo chu kỳ dao động của con lắc đơn bằng cách xác định khoảng thời gian để con lắc thực hiện được 10 dao động toàn phần. Kết quả 4 lần đo liên tiếp của bạn học sinh này là: 21,2 s; 20,2 s; 20,9 s; 20,0 s . Biết sai số tuyệt đối khi dùng đồng hồ này là 0,2 s (bao gồm sai số ngẫu nhiên khi bấm và sai số dụng cụ). Theo kết quả trên thì cách viết giá trị của chu kỳ T nào sau đây là đúng nhất?

A. T = 2,06 ± 0,2 s. B. T = 2,13 ± 0,02 s.

C. T = 2,00 ± 0,02 s. D. T = 2,06 ± 0,02 s.

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án D

Câu 6: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là A 1 = 8 cm; A 2 = 15 cm và lệch pha nhau 0,5π. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng:

A. 7 cm. B. 23 cm.

C. 11 cm. D. 17 cm.

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án D

Câu 7: Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kỳ 2,4 s. Trong một chu kỳ, nếu tỉ số của thời gian lò xo giãn với thời gian lò xo nén bằng 2 thì thời gian mà lực đàn hồi tác dụng lên vật ngược chiều lực kéo về là:

A. 0,4 s. B. 0,2 s.

C. 0,3 s. D. 0,1 s.

Hiển thị đáp án

→ A = 2Δl 0

→ Lực kéo về ngược chiều lực đàn hồi khi con lắc di chuyển trong khoảng li độ:

Chọn đáp án A

Câu 8: Điểm sáng A đặt trên trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 30 cm, Chọn trục tọa độ Ox vuông góc với trục chính của thấu kính, gốc O nằm trên trục chính của thấu kính. Cho A dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O theo phương của trục Ox. Biết phương trình dao động của A và ảnh A’ của nó qua thấu kính có đồ thị được biểu diễn như hình vẽ bên. Khoảng cách lớn nhất giữa vật sáng và ảnh của nó khi điểm sáng A dao động có giá trị gần với:

A. 35,7 cm. B. 25 cm.

C. 31,6 cm. D. 41,2 cm.

Hiển thị đáp án

→ Công thức thấu kính:

+ Hai dao động cùng pha:

+ Khoảng cách giữa AA’ là:

Chọn đáp án C

Câu 9: Hai dao động điều hòa cùng phương x 1 = A 1cos(ωt + φ 1) và x 2 = A 2cos(ωt + φ 2) , trên hình vẽ bên đường đồ thị (I) biểu diễn dao động thứ nhất, đường đồ thị (II) biểu diễn dao động tổng hợp của hai dao động. Phương trình dao động thứ hai là:

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án D

Câu 10: Hình bên là đồ thị dao động điều hòa của vật. Phương trình dao động của vật là:

Hiển thị đáp án

– Từ đồ thị ta có:

Chọn đáp án A

Câu 11: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos2πt cm, biên độ dao động của vật là:

A. A = 6 mm. B. A = 6 cm.

C. A = 12 cm. D. A = 12π cm.

Câu 12: Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc:

A. pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

B. biên độ của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

C. lực cản tác dụng lên vật dao động.

D. tần số của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

Câu 13: Con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m gắn vào lò xo có độ cứng k, chiều dài tự nhiên l, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g với tần số góc:

Hiển thị đáp án

– Tần số góc của con lắc lò xo:

Chọn đáp án D

Câu 14: Trong hiện tượng cộng hưởng:

A. biên độ ngoại lực cưỡng bức đạt cực đại.

B. biên độ dao động cưỡng bức đạt cực đại.

C. tần số dao động cưỡng bức đạt cực đại.

D. tần số dao động riêng đạt giá trị cực đại.

Câu 15: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 8cos(20t) cm, t tính bằng giây. Tần số góc của vật là:

A. 20π rad/s. B. 10/π rad/s.

C. 20 rad/s. D. 10 rad/s.

Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại chúng tôi

20 Câu Trắc Nghiệm Vật Lý 11 Chương 4 Có Đáp Án

Trở lại với những kiến thức của vật lý 11, Kiến Guru giới thiệu đến các bạn 20 câu trắc nghiệm vật lý 11 chương 4 có đáp án, cụ thể hơn đó là từ trường, phương và chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện, cảm ứng từ và định lập ampe.  Từ đó phần nào mong muốn có thể hệ thống lại những kiến thức các bạn đã học trên ghế nhà trường. Bên cạnh đó, giúp các bạn hiểu thêm về bản chất các hiện tượng, không học vẹt nhưng vẫn bám sát vào cấu trúc đề của Bộ GD&ĐT đưa ra.

I. Đề bài – 20 Câu Trắc Nghiệm Vật Lý 11 Chương 4 Có Đáp Án  

II. Đáp án và giải thích – 20 câu trắc nghiệm vật lý 11 chương 4 có đáp án

1. Từ trường

1. Đáp án: D

Giải thích: Người chúng ta nhận ra là từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện bằng 3 cách như sau: có lực tác dụng lên một dòng điện khác đặt cạnh nó hoặc có lực tác dụng lên một hạt mang điện đang chuyển động dọc theo nó hoặc có lực tác dụng lên một kim nam châm đặt cạnh nó

2. Đáp án: A

Giải thích: Tính chất cơ bản của từ trường là gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc tác dụng lên dòng điện đặt trong nó

3. Đáp án: A

Giải thích: Từ phổ là hình ảnh của các đường mạt sắt cho chúng ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.

4. Đáp án: B

Giải thích: Tính chất của đường sức từ là:

– Qua bất kỳ điểm nào trong từ trường chúng chúng ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ.

– Qua một điểm trong từ trường chúng ta chỉ có thể vẽ được một đường sức từ, tức là các đường sức từ không cắt nhau.

– Đường sức nhiều ở nơi có cảm ứng từ lớn, đường sức thưa ở nơi có cảm ứng từ nhỏ.

– Những đường sức từ là các đường cong kín.

5. Đáp án: C

Giải thích: Từ trường đều là từ trường có các đường sức song song và cách đều nhau, cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau.

6. Đáp án: C

Giải thích: Xung quanh mỗi điện tích đứng yên chỉ tồn tại điện trường.

7. Đáp án: C

Giải thích: Các đường sức từ luôn là những đường cong kín.

8. Đáp án: C

Giải thích:

– Dây dẫn mang dòng điện sẽ tương tác với:

+ các điện tích đang chuyển động.

+ nam châm đứng yên.

+ nam châm đang chuyển động.

– Dây dẫn mang dòng điện sẽ không tương tác với điện tích đứng yên.

2. Phương và chiều lực từ tác dụng lên dòng điện

9. Đáp án: C

Giải thích:Một dòng điện đặt trong từ trường vuông góc với đường sức từ, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khi đồng thời đổi chiều cảm ứng từ và chiều dòng điện.

10. Đáp án: D

Giải thích: áp dụng quy tắc bàn tay trái (quy tắc Fleming) chúng ta sẽ có được lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có phương nằm ngang hướng từ phải sang trái.

11. Đáp án: C

Giải thích: Chiều của lực từ sẽ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc bàn tay trái (quy tắc Fleming).

12. Đáp án: D

Giải thích: Lực từ tác dụng lên dòng điện sẽ có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dòng điện và đường cảm ứng từ. 

13. Đáp án: C

Giải thích:

– Lực từ tác dụng lên dòng điện sẽ đổi chiều khi đổi chiều dòng điện.

– Lực từ tác dụng lên dòng điện sẽ đổi chiều khi đổi chiều đường cảm ứng từ.

– Lực từ tác dụng lên dòng điện sẽ không đổi chiều khi đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều đường cảm ứng từ.

3. Cảm ứng từ. Định luật Ampe

14. Đáp án: B

Giải thích: Cảm ứng từ đặc trưng cho từ trường tại một điểm về phương diện tác dụng lực, phụ thuộc vào bản thân từ trường tại điểm đó.

15. Đáp án: C

Giải thích: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện được xác định theo công thức F = B.I.l.sinα

16. Đáp án: A

Giải thích: Áp dụng công thức độ lớn lực cảm ứng từ F = B.I.l.sinα chúng ta thấy khi dây dẫn song song với các đường cảm ứng từ thì dẫn tới α = 0, nên khi tăng cường độ dòng điện (I) thì lực từ vẫn bằng không.

17. Đáp án: B

Giải thích: Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα với α = 900, l = 5 (cm) = 0,05 (m), I = 0,75 (A),

F = 3.10-2 (N). Độ lớn của cảm ứng từ của từ trường sẽ là B = 0,8 (T).

18. Đáp án: B

Giải thích: Một đoạn dây dẫn thẳng có mang dòng điện I đặt trong từ trường đều thì lực từ tác dụng lên mọi phần của đoạn dây.

19. Đáp án: B

Giải thích: Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα với l = 6 (cm) = 0,06 (m), I = 5 (A), F = 0,075 (N) và B = 0,5 (T) chúng ta tính được α = 300

20. Đáp án: A

Giải thích: Áp dụng quy tắc bàn tay trái (quy tắc Fleming).

Bạn đang xem bài viết 11 Câu Trắc Nghiệm: Vectơ Trong Không Gian Có Đáp Án (Phần 1). trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!