Xem Nhiều 3/2023 #️ 5.2. Phân Loại Và Công Dụng # Top 11 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 3/2023 # 5.2. Phân Loại Và Công Dụng # Top 11 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về 5.2. Phân Loại Và Công Dụng mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

5.2.1. Phân loại

a. Nhóm hợp kim cứng loại một cacbit vonfram WC

Là hợp kim cứng có thành phần chủ yếu là cacbit vonfram nhỏ mịn được kết dính bằng coban, có tính cứng nóng ≈ 8000C.

Theo tiêu chuẩn Nga được ký hiệu bằng chữ BK và số đằng sau chỉ phần trăm nguyên tố coban. Ví dụ: BK2 (2% Co còn lại là 98% WC).

Theo TCVN được ký hiệu bằng ký hiệu hóa học WC Co có kèm theo chỉ số phần trăm Co. Ví dụ: WCCo8 ≈ BK8.

Nhóm này chủ yếu được dùng làm lưỡi dao cắt tốc độ cao cho các vật liệu dễ cắt như gang graphit, hợp kim màu, thép có thành phần cacbon trung bình. Ngoài ra còn căn cứ vào điều kiện cắt để chọn các loại dao thích hợp, cụ thể là nếu cắt thô thì sẽ dùng những ký hiệu hợp kim cứng có nhiều thành phần Co, còn nếu cắt tinh thì ngược lại.

b. Nhóm hợp kim cứng loại hai cacbit vonfram WC và titan TiC

Là hợp kim cứng có thành phần chủ yếu là hai cacbit vonfram và cacbit titan nhỏ mịn được kết dính bằng coban, có tính cứng nóng từ 900 – 10000C.

Theo tiêu chuẩn Nga được ký hiệu bằng chữ TK và các số đằng sau mỗi chữ lần lượt chỉ phần trăm cacbit titan và phần trăm nguyên tố coban. Ví dụ: T15K6 (15% TiC, 6% Co,  còn lại là 79% WC).

Theo TCVN được ký hiệu bằng ký hiệu hóa học WC TiC (số chỉ % TiC) Co (số chỉ %Co). Ví dụ: WCTiC15Co15 ≈ T15K6.

Loại này được dùng để chế tạo lưỡi dao cắt tốc độ cao cho các loại vật liệu khó cắt như  thép có thành phần cacbon quá thấp hoặc quá cao. Ngoài ra, tùy theo điều kiện cắt mà chọn ký hiệu dao cho thích hợp, cụ thể là khi cắt thô nên chọn ký hiệu có ít cacbit TiC, còn khi cắt tinh thì ngược lại.

c.  Nhóm hợp kim cứng loại ba cacbit

Là hợp kim cứng có thành phần chủ yếu là ba cacbit vonfram và cacbit titan và cacbit tanta (TaC).

Theo tiêu chuẩn Nga được ký hiệu bằng chữ TTK và các số đằng sau mỗi chữ lần lượt chỉ phần trăm cacbit TiC+TaC và phần trăm nguyên tố coban. Ví dụ: TT10K8 (10% TiC+TaC, 8% Co,  còn lại là 82% WC).

Theo TCVN được ký hiệu bằng ký hiệu hóa học WC TiC (số chỉ % TiC), TaC (số chỉ % TaC), Co (số chỉ %Co). Ví dụ: WCTiC4TaC3Co12 ≈ TT7K12.

Loại này do có khả năng chịu va đập (do có thêm TaC) nên dùng làm lưỡi dao để phá các thỏi đúc.

Khi làm dao, miếng hợp kim cứng nhỏ được hàn (hàn đồng) hay kẹp vào thân dao làm bằng thép C45 có độ bền uốn và độ dẻo tốt, sẽ tránh được các nhược điểm của hợp kim cứng. Bảng 4.1 trình bày tính chất và công dụng của một số hợp kim cứng thường dùng.

5.2.2. Các loại vật liệu cứng khác

a.  Vật liệu làm đĩa cắt

Dao (đĩa) cắt bằng kim cương nhân tạo hay Nitrit Bo (BN) được dùng rộng rãi trong cắt kim loại, đá. Chúng là các vật liệu siêu cứng (HV: 8000 – 10000).

b.  Vật liệu mài

Bột mài (SiO2), êmêri (hỗn hợp tự nhiên của Al2O3), Al2O3, SiC, BN, kim cương. Được sử dụng dưới dạng:

–  Bột tự do trong máy phun cát, bột mài rà, bột đánh bóng.

–  Gắn trên giấy, vải (gọi là giấy hay vải nhám) để đánh bóng gỗ, kim loại.

–  Khối (đá mài), thường bằng SiC, các hạt mài được liên kết với nhau bằng chất kết dính như gốm, thủy tinh hay nhựa hữu cơ.

       

YouTube Video

Giải Vbt Công Nghệ 7 Bài 9: Cách Sử Dụng Vào Bảo Quản Các Loại Phân Bón Thông Thường

Bài 9: Cách sử dụng vào bảo quản các loại phân bón thông thường

I. Cách bón phân (Trang 17 – vbt Công nghệ 7):

– Căn cứ vào thời kỳ bón: người ta chia ra làm bón lót và bón thúc.

+ Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng. Bón lót nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi nó mới mọc, mới bén rễ.

+ Bón thúc là bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây. Bón thúc nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu dinh dưỡng của cây trong từng thời kì, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt.

– Căn cứ vào hình thức bón người ta chia làm các cách:

+ Bón vãi

+ Bón theo hàng

+ Bón theo hốc

+ Phun trên lá.

– Mỗi cách bón đều có ưu, nhược điểm riêng.

Dựa vào SGK em hãy chọn các ưu, nhược điểm của từng cách bón để điền vào bảng sau

II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường (Trang 18 – vbt Công nghệ 7):

– Phân hữu cơ

Thành phần có nhiều dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng thường ở dạng khó tiêu (không hoà tan), cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian phân huỷ thành các chất hoà tan mới sử dụng được

x

– Phân đạm, kali và phân hỗn hợp

Có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hoà tan nên cây sử dụng được ngay

x

III. Bảo quản các loại phân bón thông thường (Trang 18 – vbt Công nghệ 7):

– Đối với các loại phân hoá học, để đảm bảo chất lượng cần phải bảo quản tốt bằng các biện pháp sau:

+ Đựng trong chum, vại sảnh đậy kín hoặc bao bọc bằng gói nilong.

+ Để nơi cao ráo, thoáng mát.

+ Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.

– Phân chuồng có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đống, dùng bùn ao trát kín bên ngoài.

Trả lời câu hỏi

Câu 1 (Trang 19 – vbt Công nghệ 7): Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?

(Em hãy đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng)

Lời giải:

– Vì các chất dinh dưỡng trong phân thường ở dạng khó tiêu (không hòa tan) cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian để phân bón phân hủy thành các chất hòa tan cây mới sử dụng được. Nên phải bon vào đất trước khi gieo trồng.

Câu 2 (Trang 19 – vbt Công nghệ 7): Phân đạm, phân kali thường dùng để? Vì sao?

Lời giải:

– Phân đạm và phân kali thường dùng để bón thúc vì nó dễ hòa tan, thường sử dụng được ngay nên người ta thường bón thúc (bón trong thời gian sinh trưởng, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cây trong từng thời kì) để kích thích cây trồng sinh trưởng.

Câu 3 (Trang 19 – vbt Công nghệ 7): Xu thế hiện nay người ta sử dụng loại phân bón nào? Vì sao? (Em hãy đánh dấu (x) vào đầu câu trả lời đúng).

Lời giải:

– Vì 2 loại phân trên phù hợp với hầu hết các loại đất, dễ sử dụng, dễ hòa tan trong đất và phù hợp với mọi loại cây trồng.

Các bài giải vở bài tập Công nghệ lớp 7 (VBT Công nghệ 7) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Hệ Phương Trình Đối Xứng Loại 1 Và Bài Tập Ứng Dụng

Lý thuyết cần nắm

Định nghĩa

Hệ phương trình đối xứng loại 1 là hệ phương trình có dạng

(I) trong đó f(x; y), g(x; y) là các biểu thức đối xứng, tức là f(x; y) = f(y; x), g(x; y) = g(y; x).

Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1:

+ Đặt S = x + y, P = xy. + Biểu diễn f(x; y), g(x; y) qua S và P, ta có hệ phương trình:

, giải hệ phương trình này ta tìm được^ S, P.

+ Khi đó x, y là nghiệm của phương trình X^2- SX + P = 0 (1).

Một số biểu diễn biểu thức đối xứng qua S và P:

x^2 + y^2 = ( x + y)^2 – 2xy = S^2 – 2P

x^3 + y^3 = (x+y)( x^2 + y^2 – xy) = S^3 – 3SP

x^2y + y^2x = xy(x+y) = SP

x^4 + y^4 = ( x^2 + y^2) – 2x^2y^2 = ( S^2 – 2P) – 2P^2

+ Nếu (x; y) là nghiệm của hệ (I) thì (y; x) cũng là nghiệm của hệ (I). + Hệ (I) có nghiệm khi (1) có nghiệm hay S^2- 4P ≥ 0.

Ví dục minh họa

Ví dụ 1. Giải các hệ phương trình sau:

1.x + y + 2xy = 2 x^3 + y^3 = 8

2. x^3 + y^3 = 19 (x + y)(8 + xy) = 2

1. Đặt S = x + y, P = xy. Khi đó hệ phương trình đã cho trở thành: S + 2P = 2 S(S^2- 3P) = 8 ⇔ P =(2 – S)/2 S[S^2-( 6 – 3S)/2 = 8

⇒ 2S^3 + 3S^2- 6S- 16 = 0 ⇔ (S- 2)( 2S^2 + 7S + 8) = 0 ⇔ S = 2 ⇒ P = 0.

Suy ra x, y là nghiệm của phương trình: X^2- 2X = 0 ⇔ X = 0 X = 2

Suy ra x, y là nghiệm của phương trình X^2- X- 6 = 0 ⇔ X = 3 X = – 2 Vậy hệ phương trình đã cho có cặp nghiệm: (x; y) = ( − 2; 3), (3; − 2).

Ví dụ 5. Tìm m để các hệ phương trình sau đây có nghiệm:

1.x + y = m x^2 + y^2 = 2m + 1

2.x +1/x+ y +1/y= 5

x^3 +1/x^3 + y^3 +1y^3 = 15m- 10

Hệ phương trình có nghiệm khi và chỉ khi: S^2- 4P ≥ 0 ⇔ m^2- 2( m^2- 2m- 1) = – m^2 + 4m + 2 ≥ 0 ⇔ 2- √6 ≤ m ≤ 2 + √6.

Ví dụ 8: Cho hai số thực x, y thỏa x + y = 1.

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = x^3 + y^3

Ta có: x, y tồn tại ⇔ hệ có nghiệm ⇔ S^2- 4P ≥ 0 ⇔ 1- (13-A)/3≥ 0 ⇔ A ≥1/4 Vậy giá trị nhỏ nhất của A là min A =1/4 ⇔ x = y =1/2

Ví dụ 9. Cho các số thực x ≠ 0, y ≠ 0 thỏa mãn:

(x + y)xy = x^2 + y^2- xy. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: A =1/x^3 +1/y^3 .Xét hệ phương trình:

(x + y)xy = x^2 + y^2- xy

1/x^3 +1/y^3 = A

Đặt a =1/x, b =1/y (a, b ≠ 0), hệ phương trình trên trở thành: a + b = a^2 + b^2- ab

a^3 + b^3 = A

Hệ phương trình này có nghiệm ⇔ S^2 ≥ 4P ⇔ 3S^2 ≥ 4(S^2- S)⇔ S ≤ 4 ⇔ A = S^2 ≤ 16.

Đẳng thức xảy ra ⇔S = 4 P =(S^2 – S)/3= 4 ⇔ a = b = 2 ⇔ x = y =1/2 Vậy giá trị lớn nhất của A là max A = 16 ⇔ x = y =1/2.

Bài tập hệ phương trình đối xứng loại 1

Âm Thanh Dts Là Gì? Ứng Dụng Và Các Loại Âm Thanh Dts

Âm Thanh DTS Là Gì? Ứng Dụng Và Các Loại Âm Thanh DTS Thường Gặp

Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ đã mang đến cho người dùng nhiều sự lựa chọn về hệ thống giải trí. Những dàn DTS hiện đại với khả năng giải mã đỉnh cao có thể xử lý, tái tạo các âm thanh sống động, chân thực đến từng chi tiết. Vậy âm thanh DTS là gì? Với những chia sẻ của Vfun, bạn sẽ hiểu tại sao đây được xem là công nghệ âm thanh vượt trội và phổ biến hàng đầu thế giới.

Âm thanh DTS là gì

Âm thanh được tái hiện chi tiết và chân thực

DTS là ký hiệu viết tắt của cụm từ “Digital Theater Systems Inc.”. Đây là tên của công ty chuyên nghiên cứu và phát triển công nghệ âm thanh kỹ thuật số được thành lập năm 1993.

DTS được xem là bộ giải mã hiện đại, tiên tiến hàng đầu hiện nay. Chúng mang đến chất lượng âm thanh vòm (surround kỹ thuật số) chân thực, sống động trong từng chi tiết.

Về cơ bản, âm thanh DTS có khá nhiều nét giống với Dolby Digital. Điểm khác biệt lớn nhất giữa chúng đó là DTS không sử dụng kỹ thuật nén nhiều khi mã hóa, nhờ đó âm thanh phát ra có độ nét, rõ và chiều sâu hơn. Chính vì vậy, công nghệ này thường được ứng dụng trong nền giải trí, âm nhạc.

“Xem Thêm : Dàn Karaoke Gia Đình

Ứng dụng của âm thanh DTS là gì?

Trải nghiệm chất lượng âm thanh đỉnh cao

DTS phần lớn được ứng dụng cho các loại thiết bị, dàn máy âm thanh dùng trong gia đình, nhà sản xuất âm nhạc… Hầu hết các hãng sản xuất lớn như Pioneer, Yamaha, Denon… đều có đa dạng các dòng sản phẩm hỗ trợ công nghệ này.

Ngày nay, công nghệ DTS đang ngày càng phát triển và phổ biến hơn trên toàn thế giới. Không chỉ được các hãng đĩa sử dụng, chúng còn được tích hợp trên các thiết bị điện tử, laptop gaming với mục đích tăng tính trải nghiệm, nâng cao chất lượng âm thanh, hiệu ứng cho các tựa game hành động.

Các loại âm thanh DST

Đa dạng công nghệ DTS được ứng dụng trong đời sống

Công nghệ âm thanh DTS được phát triển và nâng cấp không ngừng. Chúng được ứng dụng rộng rãi, phổ biến trong nền công nghiệp giải trí, xử lý âm thanh, trò chơi điện tử …

DTS Digital Surround

DTS Digital Surround hay DTS 5.1 được biết đến như công nghệ giải mã âm thanh vòm thế hệ 5.1. Nó mang lại chất lượng cao lên tới 20-bit và được xem là chuẩn âm thanh hàng đầu hiện nay của DTS.

Công nghệ âm thanh vòm DTS Digital Surround có khả năng mã hóa 6 kênh 20-bit audio bao gồm: Trung tâm trước, trái và phải, 2 bên phía sau và kênh siêu trầm tần số thấp. Mỗi kênh đều đạt chất lượng vượt trội, âm thanh rõ, nét hơn nhiều so với loại CD 16-bit thông thường.

DTS Neo: Fusion II

Fusion II mang đến công nghệ âm thanh giải lập siêu đỉnh. Nó cho phép tạo ra hiệu ứng 9.1 với 10 kênh từ hệ thống loa 5.1 hay 6.1 thông qua code DTS Neo.

Bạn sẽ cảm nhận được sự kỳ diệu của âm thanh, tưởng như có tiếng chim hót líu lo ngay phía trên đầu mình hay tiếng bước chân ở ngay phía sau… Chắc chắn, với DTS Neo, người nghe sẽ có được những cảm giác không thể tuyệt vời hơn khi thưởng thức âm nhạc hay phim ảnh.

Âm thanh DTS là gì? DTS HD

Các thiết bị nghe nhìn cao cấp đã được ứng dụng DTS

DTS HD gồm 2 phiên bản là DTS-HD High Resolution Audio, DTS-HD Master Audio. Trong đó, DTS-HD Master Audio là âm thanh vòm chuẩn cao nhất hiện có. Nó có khả năng tái tạo từng chi tiết nhỏ nhất, mang chiều sâu và sống động như bản thu gốc.

Công nghệ này cung cấp âm thanh vòm 8 kênh và không sử dụng kỹ thuật nén. tần số các kênh là 96kHz/24bit, giải mã và khuếch tán nguyên vẹn, không bị bóp méo hay xuất hiện dị vật.

Trong khi đó, phiên bản DTS-HD High Resolution có chất lượng thấp hơn. Tuy nhiên, lợi thế mà nó mang lại chính là dung lượng thất, tiết kiệm không gian cho thiết bị.

DTS-ES Matrix 6.1

Nếu bạn đang tìm kiếm công nghệ giải mã âm thanh vòm trung thực và sát với âm thanh gốc nhất, hãy lựa chọn DTS-ES Matrix 6.1. So với hệ thống loa 5.1, 6.1 thông thường, chúng mang lại chiều sâu và ngỡ như đang được nghe chính âm thanh được ghi lại từ phòng thu hay rạp hát.

DTS-ES Discrete 6.1

Bạn sẽ cảm thấy mình đang sống và tham gia trong từng thước phim

Đây là một dạng ghi âm thanh 6.1. DTS-ES Discrete 6.1 có tổng cộng 7 kênh và tất nhiên sẽ không thể thiếu kênh siêu trầm. Đặc điểm chính là chúng được ghi âm hoàn toàn độc lập thông qua hệ thống kỹ thuật số riêng.

Công nghệ DTS-ES Discrete 6.1 có các kênh Surround trái, phải và sau độc lập. Âm thanh được tái tạo chi tiết và sinh động, di chuyển giữa các âm nền, lan tỏa, bao bọc toàn bộ không gian. Nhờ đó, người dùng như nghe thấy tiếng động được phát ra ở khắp mọi nơi.

Âm thanh DTS là gì? Đây là một bước tiến lớn của công nghệ kỹ thuật số. Ngày nay, bạn có thể bắt gặp DTS trong các dàn âm thanh hiện đại tại Vfun. Với khả năng tái hiện tiếng động, âm hưởng sinh động, chân thực đến từng chi tiết, đây chính là công nghệ kỹ thuật được lòng giới sản xuất, các nhà làm phim, âm nhạc hàng đầu.

“Xem Thêm : Dàn Âm Thanh Hội Trường

Bạn đang xem bài viết 5.2. Phân Loại Và Công Dụng trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!