Xem Nhiều 3/2023 #️ A Closer Look 1 Unit 1 Trang 8 Sgk Tiếng Anh 9 Mới # Top 9 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 3/2023 # A Closer Look 1 Unit 1 Trang 8 Sgk Tiếng Anh 9 Mới # Top 9 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về A Closer Look 1 Unit 1 Trang 8 Sgk Tiếng Anh 9 Mới mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

2

a.  Match the verbs in column A with the groups of nouns in column B.

Nối các động từ ở cột A với danh từ ở cột B 

Key: 1.b   2.d      3.e       4. a    5.f        6.c

b, Now write the corect verb forms for these verbs.

Viết lại dạng đúng của những động từ sau

3. What are some places of interest in your area? Complete the word web. One word can belong to more than one category.

Địa điểm tham qua ở chỗ bạn là gì? Hoàn thành sơ đồ sau. Một từ có thể thuộc nhiều hơn 1 mục 

4. Complete the pasage by filling each blank with a suitable word from the box. 

Hoàn thành đoạn văn bằng cách điền vào chỗ trống từ thích hợp trong bảng 

Key: 

1. historical          2. attraction

3. exercise          4. traditional

5. culture          6. handicrafts

5

a,  Listen to the speaker read the following sentences and answer the questions.

Nghe người nói đọc những câu sau rồi trả lời câu hỏi 

The craft village lies on the river bank.

This painting is embroidered.

What is this region famous for?

Drums aren’t made in my village.

A famous artisan carved this table beautifully.

1. Which words are louder and clearer than the others? 

Từ nào được đọc to và rõ hơn những từ khác?

2. What kinds of words are they?

Chúng là loại từ gì 

3. Which words are not as loud and clear as the others?

 Những từ nào không được đọc to và rõ hơn những từ khác?

4. What kinds of words are they?

Chúng là loại từ gì? 

Audio script:

1. The craft village lies on the river bank.

4 Drums aren’t made in my village.

2 This painting is embroidered.

5. A famous artisan carved this table beautifully.

3. What is this region famous for?

b, Now listen, check, and repeat 

Bây giờ hãy nghe, kiểm tra và nhắc lại

Words such as pronouns, prepositions, articles, conjunctions, possessive adjectives, be (even if it is a main verb in the sentence), and auxiliary verbs are normally unstressed.

6a, Underline the content words in the sentences. Practise reading the sentences aloud. 

b, Now listen, check and repeat 

Bây giờ nghe, kiểm tra và nhắc lại 

A Closer Look 2 Trang 9 Unit 1 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

2. Jane enjoys running.

3. Phong detests doing DIY.

4. I prefer reading poetry. I prefer to read poetry.

5. Do you fancy watching TV?

Dịch Script:

1. Tôi thích ăn đồ cay. Tôi thích ăn đồ cay.

2. Jane thích chạy.

3. Phong ghét làm DIY.

4. Tôi thích đọc thơ. Tôi thích đọc thơ.

5. Bạn có thích xem TV không?

Câu 3 3. Write the correct form of the verb. Lời giải chi tiết:

1. Mai enjoys crafts, especially bracelets.

( Mai thích làm thủ công, đặc biệt là vòng tay.)

2. People in Britain love to watch/ watching TV in their free time.

(Người dân ở Anh thích xem ti vi vào thời gian rảnh.) (Bạn có thích trượt ván trong công viên vào Chủ nhật này không?) (Nick thích học tiếng Việt.) (Ngọc ghét ngồi ở máy tính lâu.Câu 4 4. Lời giải chi tiết: Write sentences about what you like or don’t like doing in your free time, beginning with the following. Then share what you have written with your partner. ) ( Tôi thích chạy bộ trong công viên.) (Tôi thích chơi trò chơi máy vi tính.) (Tôi không phiền khi giúp đỡ bạn làm việc nhà.) (Tôi không thích chơi bóng đá.) (Tôi không thích làm bánh mì trong thời gian rảnh.Câu 5 5. Look at the following email that Minh Duc wrote a new penfriend. Hi, my name’s Duc. How are you? This is what I like do in my free time. I often play video games or watch TV. Or I go to the park and play football with my friends. I enjoy do this very much! I sometimes help my parents too. If I have homework, I’ll try to finish it first before I do anything else. But I don’t like have lots of homework What about you? Tạm dịch: ☹! I don’t mind to do homework but I hate spend all evening on it! On Saturday or Sunday, I love eat out with my family. The food is delicious! )

3. Do you fancy skateboarding in the park this Sunday?

4. Nick likes to learn/ learning Vietnamese.

Đức

5. Ngoc hates at the computer for too long.

Có 6 điểm ngữ pháp bị lỗi trong thư điện tử của cậu ấy. Bạn có thể tìm và sửa chúng không?) Hướng dẫn giải: b. Answer the questions.

1. I adore playing badminton.

4. I don’t mind helping you do the homework.

5. I don’t like playing football.

6. I detest making bread in the free time.

Chào, mình tên Đức.

Bạn khỏe chứ? Đây là những gì mình thích làm trong thời gian rảnh. Mình thường chơi trò chơi video hoặc xem ti vi. Hoặc mình đi đến công viên và chơi bóng đá với bạn bè. Mình thích chơi bóng đá lắm! Thỉnh thoảng mình cũng giúp ba mẹ mình. Nếu mình có bài tập về nhà, mình sẽ cố gắng hoàn thành nó đầu tiên trước khi làm bất kỳ thứ khác. Nhưng mình không thích có nhiều bài tập về nhà! Mình không phiền khi làm bài tập về nhà nhưng mình ghét dành cả buổi tối cho nó! Vào thứ Bảy hoặc Chủ nhật, minh thích ăn bên ngoài với gia đình mình. Thức ăn ngon!

Tạm dịch:

Còn bạn thì sao?

Thân,

a. There are six grammar mistakes in his email. Can you find and correct them?

1. How many activities does Due mention in his email?

2. Which two activities do you think he enjoys the most?

Hi Nam,

How are you?

Từ vựng

Long time no talk to you.

There is a new park in my neighbourhood so I have a new leisure activity as jogging in the park besides playing computer games, watching TV. But, I enjoy playing computer games most, hihi. However, I also like to jog in the park and help my sister do housework.

How about you?

Best,

Ngan

chúng tôi

Chào Nam,

Cậu khỏe chứ?

Lâu rồi không nói chuyện với cậu nhỉ.

Có một công viên mới trong xóm mình, vì vậy mình có một hoạt động thư giãn nghỉ ngơi mới như chạy bộ trong công vỉên bên cạnh việc chơi trò chơi vi tính, xem ti vi. Nhưng, Mình vaanxx thích chơi trò chơi vi tính nhất, hihi. Tuy nhiên mình cũng thích chạy bộ trong công viên và giúp em gái làm việc nữa.

Còn cậu thì sao?

Thân,

Ngân

Giải A Closer Look 1 Unit 9 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Yesterday, a terrible storm struck the rural area of Ha Giang province.

(Hôm qua, một cơn bảo khủng khiếp đã đánh vào khu vực nông thôn của tỉnh Hà Giang)

2. erupted (adj): phun trào

Villagers rushed into public shelters as soon as the volcano erupted.

(Người dân làng chạy tháo vào những nơi trú ẩn công cộng ngay khi núi lửa phun trào.)

3. shook (quá khứ của shake): rung lắc

Hundreds of building were completely destroy when the earthquake shook the city.

(Hàng trăm tòa nhà hoàn toàn bị phá hủy khi trận động đất làm rung chuyển thành phố.)

4. buried (v-ed): chôn vùi

The mudslide buried the whole village while people were still sleeping in their houses.

(Lũ bùn đã chôn vùi cả ngôi làng trong khi người ta vẫn đang ngủ trong nhà.)

5. raged (v-ed): tàn phá, diễn ra ác liệt

The forest fire raged for eight hours and some animals were badly injured of killed.

(Cháy rừng diễn ra ác liệt trong 8 giờ và vài động vật đã bị thương nặng hoặc bị giết.)

6. collapsed (v-ed): đổ sụp

We manage to run out of the house into the street before the walls collapsed.

5 – c: put out the forest fire (chữa cháy rừng)

Bài 3 3. Now use the phrases in 2 in the correct form to complete the sentences. (Bây giờ sử dụng những cụm từ trong phần 2 theo hình thức đúng để hoàn thành các câu.) Lời giải chi tiết:

1. The rescue workers set up a camp to provide aid for the flood victims.

(Những người cứu hộ dựng một trại để cung cấp viện trợ cho những nạn nhân bị lũ lụt.)

2. On the second day, there was a rainstorm which help to put out the forest fire.

(Vào ngày thứ hai, có một trận mưa bão mà giúp dập tắt trận cháy rừng.)

3. When the storm started, they took shelter in a cave.

(Khi cơn bão bắt đầu, họ tìm đến nơi trú ẩn trong một hang động.)

4. As the tornado moved through the town, high winds scattered debris across the streets.

(Khi cơn lốc xoáy di chuyển qua thị trấn, những cơn gió mang theo những mảnh vở vụn khắp đường phố.)

5. The police had to evacuate the village to public shelters before the volcano started to erupt.

(Chúng tôi đang học về địa lý châu Á.)

2. I had a lesson this afternoon.

(Tôi có một bài học sinh học chiều nay.)

3. They share a common interest in pho’tography.

(Họ chia sẻ sự quan tâm thông thường trong nhiếp ảnh.)

4. A is a book that tells the story of someone’s life, written by someone else.

(Một tiểu sử là một cuốn sách kể về câu chuyện cuộc đời ai đó, được viết bởi ai đó khác.)

5. is the scientific study of animals and their behavior.

(Động vật học là việc nghiên cứu khoa học về động vật và thái độ của chúng.) Từ vựng

– strike (v) đánh xuống

– erupt (v): phun trào

– shake (v): rung lắc

– bury (v): chôn vùi

– raged (v): tàn phá, diễn ra ác liệt

– collapse (v): đổ sụp

– shelter (n): chỗ trú ẩn

– evacuate (v): sơ tán

chúng tôi

Giải A Closer Look 1 Unit 1 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Look at the following pie chart on leisure activities in the US and answer the questions. (Nhìn vào biểu đồ hình tròn sau về những hoạt động ở Mỹ và trả lời những câu hỏi.) Lời giải chi tiết:

1. How much leisure time did people in the US have on an average day in 2012?

17 phút thư giãn và suy nghĩ

25 phút sử dụng máy vi tính để thư giãn

19 phút chơi thể thao và luyện tập

20 phút đọc sách

39 phút hòa nhập xã hội và giao tiếp

18 phút là những hoạt động thư giãn khác 2,8 giờ xem ti vi.

TỔNG THỜI GIAN CHO THỂ THAO VÀ THƯ GIÃN NGHỈ NGƠI = 5,1 GIỜ

1. Người dân ở Mỹ có bao nhiêu thời gian thư giãn nghỉ ngơi trung bình mỗi ngày vào năm 2012?

5.1 giờ

2. Họ làm gì trong thời gian rảnh?

Họ đọc sách, giao tiếp, hoạt động xã hội, tập thể dục thể thao, sử dụng máy tính, thư giãn và suy ngẫm, xem TV và các hoạt động giải trí khác.

3. Ba hoạt động phổ biến nhất là gì?

Xem TV, giao lưu và các hoạt động xã hội, sử dụng máy tính.

Bài 2 Task 2. Complete the table with information from the pie chart. (Hoàn thành bảng sau với thông tin từ biểu đồ hình tròn ở trên.) Lời giải chi tiết: Bài 3

Task 3. Look at the words. Match them to the category labels..

Lời giải chi tiết:

1. skateboarding, football, badminton – Playing sports

(trượt ván, bóng đá, cầu lông – chơi thể thao) (một cuốn tiểu thuyết, một bài thơ, một tạp chí – đọc(tin tức, một chương trình thực tế, một vở kịch – xem ti vi) (một ngôn ngữ mới, một kỹ năng – học điều gì đó thú vị) (thu thập tem, gấp giấy origami – có các sở thích(đến địa phương biểu diễn, thăm viện bảo tàng – đi sự kiện/địa điểm văn hóa) (thăm họ hàng, đi mua sắm, làm đồ tự làm – dành thời gian cho gia đình) (nhắn tin, đi xem phim, đi chơi – giao lưu với bạn bèBài 4 Task 4. How much time do you spend a day on liesure activities? What are the three activities that you do the most? Share your ideas with a partner. (Em dành bao nhiêu thời gian trong một ngày cho những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi? Ba hoạt động thư giãn nghỉ ngơi nào mà em làm nhiều nhất? Chia sẻ những ý kiến của em với một bạn học.) Lời giải chi tiết: ) ) Tạm dịch: )

2. a novel, poetry, a magazine – Reading

4. a new language, a skill – Learning something interesting

5. collecting stamps, making origami – Having hobbies

6. going to local performances, visiting museums – Going to cultural events/ places

7. visiting relatives, going shopping, doing DIY – Spending time with family

8. texting, going to the cinema, hanging out – Socialising with friends

– I usually spend 3 hours a day for leisure activities. I often watch TV, play badminton and read books most. I also play computer games, play the piano, relax…

– The 3 leisure activities I prefer doing the most are: doing sports and exercises, reading books and using the computer.

3 hoạt động giải trí mà tôi thích làm nhất là: chơi thể thao và tập thể dục, đọc sách và sử dụng máy tính.

1. apricot : quả đào

2. bridge; cây cầu

3. bracelet: vòng đeo tay

4. bread: bánh mì

Từ vựng

5. princes: công chúa

6. president: tổng thống

7. present: món quà

8. broccoli: bông cải xanh

1. Cô ấy thích làm mứt đào.

2. Ba tôi thích làm bánh mì trong thời gian rảnh rỗi.

chúng tôi

3. Hiền là chủ tịch câu lạc bộ của chúng tôi.

4. Mai cất giữ tất cả vòng tay cô ấy trong một cái hộp xinh đẹp.

5. Bạn sẽ cần một cây cọ nếu bạn mun sơn một căn phòng.

6. Đây là một món quà tuyệt vời! Cảm ơn rất nhiều!

Bạn đang xem bài viết A Closer Look 1 Unit 1 Trang 8 Sgk Tiếng Anh 9 Mới trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!