Xem Nhiều 3/2023 #️ A Closer Look 1 Unit 11 Trang 61 Sgk Tiếng Anh 9 Mới # Top 8 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 3/2023 # A Closer Look 1 Unit 11 Trang 61 Sgk Tiếng Anh 9 Mới # Top 8 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về A Closer Look 1 Unit 11 Trang 61 Sgk Tiếng Anh 9 Mới mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Tổng hợp bài tập A Closer Look Unit 11, có đáp án và lời giải chi tiết.

1. Complete the table with appropriate words.

( Hoàn thành bảng với từ thích hợp)

Đáp án:

2. Use the words in the table in 1 to complete the sentences.

( Sử dụng những từ ở bảng 1 để hoàn thành câu)

Đáp án:

1. attend: tham gia

Tối nay nhiều người đã đến để tham gia diễn đàn.

2. facilitate: tạo điều kiện thuận lợi

Ứng dụng công nghệ trong trường học tạo điều kiện thuận lợi cho việc tự học.

3. provider: nhà cung cấp

Thậm chí ở những vùng xa xôi, giáo viên không còn chỉ là người truyền đạt kiến thức.

4. developed: phát triển

Ai đã phát triển ý tưởng thành sự kiện hoành tráng này?

5. interviews

Trong chương trình anh ấy phỏng vấn những người bình thường về kế hoạch tương lai. 

6. evaluation: sự đánh giá

7. participation: sự tham gia

8. apply: áp dụng/ nộp hồ sơ

Cô ấy đã quyết định nộp hồ sơ vào công việc kỹ sư.

3. Choose the correct answer A, B or C which is closest in meaning to the underlined word/ phrase in the sentences.

( Chọn đáp án đúng A, B, hay C gần nghĩa nhất với từ/ cụm từ gạch chân trong câu)

1. In the future, fathers may be externally employed or stay at home and look after their children.

( Trong tương lai, các ông bố có thể ra ngoài làm việc hoặc ở nhà chăm sóc các con)

A. do extra work                B. go out to work            C. work full-time

2. There will still be actual classrooms where teachers and students can interact face to face

( Sẽ vẫn còn những lớp học truyền thống nơi các giáo viên và học sinh có thể tương tác trực tiếp)

A. virtual                              B. online                       C. traditional

3. The most fascinating change happening to women is their increasing involvenment education and employment.

( Sự thay đổi thú vị nhất xảy ra với phụ nữa là tăng sự tham gia vào giáo dục và tuyển dụng)

A. participation                      B. roles                           C. power

4. Viet Nam used to be male-dominated, with men being the voice of the family and society.

( Việt Nam đã từng có chế độ trọng nam khinh nữ, đàn ông có tiếng nói trong gia đình và xã hội)

A. men doing housework       B men playing the leading role     C. men earning money

5. Women get a job to support their families as well  as to be financially independent. 

( Phụ nữ có việc làm để hõ trợ gia đình  cũng như độc lập về tài chính)

A. economically                      B. physically                        C. totally

Đáp án:

1.B : ra ngoài làm việc

2.C : truyền thống

3.A : sự tham gia

4.B : đàn ông đóng vai trò lãnh đạo

5.A : thuộc về kinh tế

4. Complete the sentences with phrases formed with ‘sense of’.

( Hoàn thành câu với những cụm từ được hình thành từ ” sense of”)

Anh ấy xác định phương hướng rất tốt. Anh ấy chưa bao giờ lạc đường. 

Cô ấy rất hài hước. Cô ấy làm mọi người cười lúc làm việc.

Tôi không giỏi xác định giờ. Tôi luôn đi muộn các cuộc hẹn.

Anh ấy cực kỳ có trách nhiệm. Bạn có thể luôn tin tưởng anh ấy.

Cô ấy không có phong cách ăn mặc chút nào. Cô ấy chưa bao giờ chọn màu hay quần áo phù hợp với cô ấy.

Đáp án:

1. sense of direction: định hướng tốt

2. sense of humour: óc khôi hài

3. sense of time: ý thức tốt về thời gian

4. sense of responsibility: tinh thần trách nhiệm

5. sense of style: có phong cách ăn mặc đẹp

5. Listen carefully and tick (V) the correct box. Then listen again and repeat.

( Nghe cẩn thận và đánh dấu (V) vào ô đúng. Sau đó nghe lại và lặp lại)

Đáp án:

6. Mark Mike’s sentences with falling (agreeing) or rising (disagreeing) arrows. Then listen and check.

( Đánh dấu những câu với mũi tên đi xuống ( đồng ý) hay mũi tên đi lên ( không đồng ý). Sau đó nghe và kiểm tra.)

Laura: We have to educate the public about wildlife.

Mike: Yes, that’s important.

Laura: And we must act to save endangered species.

Mike: That helps.

Laura: Keeping wild animals in zoos can help protect them.

Mike: That’s an important point…

Laura: Zoos can make money for their conservation programmes through charging entrance fees.

Mike: Umm, yes I suppose so.

Đáp án:

A Closer Look 2 Trang 61 Unit 6 Tiếng Anh 8 Mới

1. a. Đọc phần đàm thoại từ phần Bắt đầu. Chú ý đến phần gạch dưới.

Duong: I phoned you around 9 pm last night, but no reply.

Nick: Oh, I was doing some internet research on Vietnamese legends for my project.

b. Khi nào chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn? Em có thể nghĩ ra luật không?

We use the past continuous to describe an action that was in progress at a started time in the past.

Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả một hành động mà đang xảy ra trong một thời điểm bắt đầu trong quá khứ.

Ex: At 3.30 the tortoise was running ahead of the hare.

Lúc 3:30 con rùa đang chạy trước con thỏ.

We use the past continuous to describe an action that was in progress when another shorter action happened (this shorter action is expressed by the simple past.)

Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả một hành động mà đang tiếp diễn khi một hành động ngắn hơn xảy ra (hành động ngắn hơn này được thể hiện bởi thì quá khứ tiếp diễn).

2. Hoàn thành những câu sau bằng việc đặt những dộng từ trong ngoặc đơn với hình thức đúng.

1. was wearing 2. were you doing 3. was going

4. ran 5. was not waiting

1. Khi hoàng tử thấy cô bé Lọ Lem ở bữa tiệc, cô ấy đang mặc một bộ lễ phục đẹp.

2. Bạn đang làm gì giờ này hôm qua?

3. Khi Jack đang đi đến chợ, anh ấy đã gặp một phù thủy.

4. Trong khi con thỏ đang ngủ thì con rùa đã chạy đến đích càng nhanh càng tốt.

5. Khi công chúa trở lại, hoàng tử không đợi cô ấy.

3. a Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn và những từ được đề nghị để viết các câu miêu tả cái gì đang xảy ra trong mỗi bức hình.

1. The servant was spinning in the woods.

Người hầu đang quay tơ trong rừng.

2. The girl was picking flowers by the side of the road.

Cô gái đang hái hoa bên cạnh đường.

3. The knights were riding their horses to the cattle.

Những kỵ sĩ đang cưỡi ngựa đến lâu đài.

4. Cinderella was dancing with he prince.

Cô bé Lọ Lem đang nhảy với hoàng tử.

5. Saint Giong was flying to heaven.

Thảnh Gióng đang bay lên trời.

6. The ogre was roaring with anger.

Yêu tinh đang gầm rú giận dữ.

b. Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về những hình ảnh trong phần a.

1. A: What was the servant doing? Người hầu đã (đang) làm gì?

B: She was spinning. Cô ấy đã (đang) quay tơ.

2. A: What was the girl doing? Cô gái đã (đang) làm gì?

B: She was picking flowers by the side of the road.

Cô gái đã (đang) hái hoa bên cạnh đường.

3. A: What was Cinderella doing? Cô bé Lọ Lem đã (đang) làm gì?

B: She was dancing with the prince.

Cô bé Lọ Lem đã (đang) nhảy với hoàng tử.

4. A: What was the ogre doing? Yêu tinh đã (đang) làm gì?

B: It was roaring with ogre. Yêu tinh đã (đang) gầm rú giận dữ.

5 A: What were the knights doing? Những kỵ sĩ đã (đang) làm gì?

B: They were riding their horses to the castle.

Những kỵ sĩ đã (đang) cưỡi ngựa đến lâu đài.

6. A: What was Saint Giong doing? Thánh Gióng đã (đang) làm gì?

B: He was flying to heaven. Thánh Gióng đã (đang) bay lên trời.

4. Viết hình thức chính xác của mỗi động từ. Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn

1. was walking, stopped, had

Hoàng tử đang đi bộ dọc đường thì hoàng tử gặp một công chúa, vì vậy anh ấy dừng lại và nói chuyện với cô ấy.

2. was lying, heard, needed

Khi Thánh Gióng nằm trên giường, anh ấy nghe một thông báo rằng nhà vua cần những đàn ông dũng cảm để bảo vệ đất của ông.

3. heard, was follwing, started

Alice đang đi bộ một mình trong rừng thì đột nhiên cô ấy nghe b chân phía sau cô ấy. Ai đó đang theo dõi cô ấy. Cô ấy sợ hãi và bắt đầu chạy.

4. dropped, ate

Khi con quạ làm rơi phô mai, con cáo ăn nó.

5. were dancing, left

Họ đang nhảy vui vẻ thì cô bé Lọ Lem đột nhiên rời bữa tiệc.

6. was missing, decided

Lạc Long Quân nhớ cuộc sống của ông ở biển, vì vậy ông quyết định dắt 50 con trai trở về đó.

5. a. Đọc truyện ngụ ngôn và đặt những động từ trong ngoặc đơn thành thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.

1. was shining 2. was sleeping 3. went

4. were flying 5. opened 6. fell

Nó là một ngày đẹp trời. Mặt trời chiếu sáng và con rùa đang ngủ dưới mặt trời. Nó mở mắt ra và thấy một con đại bàng đang bay trên bầu trời Con rùa nói: “Tôi muốn bay như thế!”. Con đại bàng nghe nói và đồng ý giúp Con đại bàng đón con rùa và nhấc nó lên đi. Khi họ đang bay rất cao trên bầu trời, con đại bàng mở móng vuốt của nó để con rùa bay. Nhưng con rùa tội nghiệp rơi suốt đoạn đường xuống đất.

Be happy with what you are. Hạnk phúc với chính bạn.

6. a. Đoán bạn của em đang làm gì tối Chủ nhật rồi lúc những giờ này.

7 A.M.: I think Mai was doing the morning exercises at the park at 7

a.m..

Tôi nghĩ Mai đang tập thể dục buổi sáng ở công viên lúc 7 giờ sáng.

10 A.M.: I think Minh was doing his home work at home at 10 a.m.

Tôi nghĩ Minh đang ở nhà làm bài tập về nhà lúc 10 giờ sáng.

12 Noon: I think Nam was having lunch with his family at home at noon.

Tôi nghĩ Nam đang ăn cơm trưa cùng gia đình ở nhà lúc trưa.

3 P.M.: I think Mai was watching movies on the TV at home at 3 p.m..

Tôi nghĩ Mai đang xem phim trên ti vi ở nhà lúc 3 giờ chiều.

1 P.M.: I think Hoa was playing badminton in the park with Mai at 5p.m.

Tôi nghĩ Hoa đang chơi cầu lông với Mai ở công viên Lúc 5 giờ chiều.

9 P.M.: I think Nam was preparing the lessons on Monday at 9 p.m..

Tôi nghĩ Nam đang chuẩn bị bài cho ngày thứ Hai lúc 9 giờ tối.

b. Hỏi bạn học để kiểm tra sự dự đoán của em

1. A: Were you doing the morning exercises at the park at 7 a.m last

Sunday, Mai?

B: Yes, I was.

2. A: Were you was doing your home work at home at 10 a.m last

Sunday, Minh?

B: Yes, I was.

3. A: Were you was having lunch with your family at home at 12 noon

last Sunday, Nam?

B: Yes, I was.

4. A: Were you was watching movies OĨ1 the TV at home at 3 p.m last

Sunday, Mai?

B: Yes, I was.

5. A: Were you playing badminton in the park with Mai at 5 p.m last

Sunday, Hoa?

B: Yes, I was.

6. A: Were you preparing the lessons on Monday at 9 p.m last Sunday,

Nam?

B: Yes, I was.

Đã có app Học Tốt – Giải Bài Tập trên điện thoại, giải bài tập SGK, soạn văn, văn mẫu…. Tải App để chúng tôi phục vụ tốt hơn.

Giải A Closer Look 2 Trang 61 Unit 12 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Read the sentences. (Đọc những câu sau) Tạm dịch:

Trẻ em trong khu ổ chuột có nhiều bệnh hơn những dứa trẻ ở những khu vực giàu có.

Miền quê có ít vấn đề hơn một thành phố lớn.

Bài 2 Brumba

Mật độ dân: 4.509 người trên 1 ki-lô-mét vuông.

Chỗ ở: 57% ở những khu ổ chuột

Thu nhập bình quân: 4$/ ngày

Đủ thức ăn: 45% dân số

Trẻ em hơn 10 tuổi đi học: 71%

Crystal

Mật độ dân: 928 người trên 1 ki-lô-mét vuông

Chỗ ở: 3% ở những khu ổ chuột

Thu nhập bình quân: 66$/ ngày

Đủ thức ăn: 98% dân số

Trẻ em hơn 10 tuổi đến trường: 98%

b. Read the comparisons of the two cities, and decide if they are true. If they are not, correct them.

(Đọc những so sánh của hai thành phố, và quyết định xem chúng đúng không. Nếu chúng không đúng, hãy sửa lại)

Hướng dẫn giải: 1. T

Tạm dịch:Ở Brumba, có nhiều người hơn trên một ki-lô-mét vuông.

Tạm dịch:

Ở Brumba, ít người hơn sông trong khu ổ chuột

Tạm dịch:

Người ở Crystal kiếm ít tiền hơn mỗi ngày.

4. T

Tạm dịch:Nhiều người hơn ở Crystal có đủ thức ăn.

5. T

Tạm dịch: Ở Brumba, ít trẻ em hơn 10 tuổi đến trường.

Bài 3 Task 3. Fill the sentences with more, less or fewer. (Điền các câu với nhiều hơn, ít hơn hoặc ít hơn) Lý thuyết:

Less (ít hơn): trước danh từ không đếm được

fewer (ít hơn): trước danh từ đếm được

more (nhiều hơn): trước danh từ đếm được

Hướng dẫn giải:

1. fewer

Tạm dịch: Tháng Hai có ít ngày hơn tháng Giêng.

Giải thích: dựa vào thực tế, tháng 2 chỉ có 28 ngày

2. more

Tạm dịch: Dân số quá đông đang gây ra nhiều vấn đề hơn chúng ta tưởng tượng.

Giải thích: dựa vào từ “vấn đề” và 1 trong những vấn đề đáng quan ngại của nhiều quốc gia hiện nay là đông dân số

3. more

Tạm dịch: Những thành phố lớn chịu ô nhiễm nhiều hơn vùng quê.

Giải thích: dựa vào thực tế cuộc sống

4. fewer

Tạm dịch: Một giáo viên cần ít calo hơn một nông dân.

Giải thích: dựa vào suy luận logic, người làm nông lao động chân tay nhiều hơn nên cần nhiều calo hơn. Nhưng điều này không hoàn toàn đúng vì giáo viên thì lao động trí óc nhiều hơn nên đáp án dựa vào quan điểm cá nhân

5. less

Tạm dịch: Một đứa trẻ khỏe mạnh cần ít sự chăm sóc hơn một đứa trẻ bị bệnh.

Giải thích: dựa vào thực tế

Bài 4 Task 4. Check if the tags are correct. If they are not, correct them. (Kiểm tra nếu những đuôi đúng. Nếu chúng không đúng, hãy sửa lại) Lý thuyết:

Câu hỏi đuôi: đầu khẳng định đuôi phủ định , đầu phủ định đuôi khẳng định

Hướng dẫn giải:

1. incorrect

2. incorrect

3. correct

4. correct

5. incorrect

6. incorrect

Tạm dịch:

1. Bạn sống ở miền quê phải không?

2. Sự nhập cư (di cư) gây nên tình trạng quá đông dân ở những thành phố lớn phải không?

3. Thành phố sẽ phải tìm một giải pháp để giảm kẹt xe phải không?

4. Cuộc sống của người ta ở những thành phố quá đông dân đang ngày càng khó khăn phải không?

5. Tỉ lệ tử thấp là một lý do làm cho dân số tăng phải không?

6. Những con đường hẹp này không thể hỗ trợ giao thông thêm phải không?

Bài 5 Task 5. Complete the interview with the tags in the box. (Chọn một trong những câu hỏi đuôi trong khung để điền vào mỗi khoảng trống trong bài phỏng vấn) Lý thuyết:

Câu hỏi đuôi: đầu khẳng định đuôi phủ định , đầu phủ định đuôi khẳng định

Hướng dẫn giải:

(1) don’t they

(2) isn’t it

(3) can’t we

(4) is it

Tạm dịch:

Người phỏng vấn: Những nơi quá đông đúc có nhiều vấn đề phải không?

Khách mời: Đúng vậy. Kẹt xe, ô nhiễm, Ồn ào…

Người phỏng vấn: Kẹt xe là vấn đề nghiêm trọng nhất phải không?

Khách mời: Không hẳn. Chúng ta có thể thấy những người vô gia cư ở nhiều nơi trong các thành phố lớn phải không? Thành phố không thể xây dựng đủ nhà cửa cho tất cả người dân ở đó.

Người phỏng vấn: Vì vậy họ sống bất kỳ nơi đâu, dưới gầm cầu, trong nhà hoang…

Khách mời: Đúng vậy, và vài người trong số họ trở thành tội phạm.

Người phỏng vấn: Sự thiếu chỗ ở không dễ dàng giải quyết được phải không?

Khách mời: Không.

Từ vựng

– density: (n): mật độ dân số

– accomodation (n): chỗ ở

– average earning: thu nhập bình quân

– overpopulation (n):quá tải dân số

– homeless: vô gia cư

chúng tôi

A Closer Look 1 Trang 50 Unit 11 Tiếng Anh 7 Mới

Thực hành các câu hỏi này. Xem thử chúng có ngữ điệu lên hay xuống giọng? Sau đó nghe và lặp lại.

1. Cross out the means of transport that DOESN’T go with the verb. (Tìm phương tiện vận tải mà không đi cùng với động từ)

a. drive: motorbike, car, bus; not train

b. ride: horse, bicycle, motorbike; not car

c. fly: space ship, plane, balloon; not train

d. sail: ship, boat, vessel; not bus

e. pedal: bicycle,…; not airplane

2. The students are thinking of means of transport. Can you match the students with the transport? (Những học sinh đang nghĩ về những phương tiện giao thông. Em có thể nối những học sinh với phương tiện không?)

a – a ship: It can float! (Một con tàu: Nó có thể nổi)

b – a bus: You need a lot space to park it. (Một xe buýt: Bạn cần nhiều không gian để đậu nó).

c – a balloon: There is heated air inside. (Một kinh khí cầu: Có không khí nóng bên trong).

d – a bicycle: It has two pedalsễ (Một xe đạp: Nó có hai bàn đạp)

e – a plane: It’s dangerous if they crash land. (Một máy bay: Thật nguy hiểm khi nó đâm xuống đất).

f – a motorbike: So many people ride them in Viet Nam! (Một xe máy: Nhiều người lái chúng ở Việt Nam!)

3. In or on? Complete the sentences. (In hoặc On? Hoàn thành các câu)

1. Trong tương lai, hầu hết người sẽ đi lại bằng tàu hỏa bay. (on)

2. “Xin lỗi, mình đang ở trên xe buýt và đến trong 5 phút”, (on)

3. Minh Đức thường đi bộ đến trường, (on)

4. Diễn viên nữ đến bằng trực thăng, (in)

5. Họ thích đi bằng xe hơi hơn là bằng tàu hỏa. (in, on)

Lên và xuống giọng ở những câu hỏi (Rising and falling intonation for questions)

– Người nói thường có xu hướng xuống giọng ở cuối câu hỏi bắt đầu bằng từ để hỏi (H/ Wh-).

Ex: What’s the matter ?

Chuyện gì xảy ra vậy ?

How are you ?

Bạn có khỏe không?

Where are you living’s?

Bạn đang ở đâu?

Why are you so late today ?

Hôm nay sao bạn lại đến trếĩ When should we start ?

Kill nào chúng ta bắt đầu?

– Với các câu hỏi đảo trợ động từ, người nói thường lên giọng ở cuối câu.

– Can I help you / ?

Tôi có thể giúp gì cho bạn?

– Are you Mr Lee/?

Ông có phải là ông Lý?

– Do you understand/?

Bạn có hiểu không’?

– Would you do me a favor/?

Bạn có thể giúp mình một tay không’?

– Can you tell me who is on duty today/?

Có thể nói cho mình biết hôm nay ai trực nhật không?

4. Listen and tick the correct box. (Nghe và chọn ô chính xác)

1. What will be next?

2. Do you think you can use it in bad weather/?

3. How much fuel will these means of transport use?

4. Will pollution be much worse/?

5. Now repeat the questions (Bây giờ lặp lại câu hỏi)

1. What will be next?

2. Do you think you can use it in bad weather/?

3. How much fuel will these means of transport use?

4. Will pollution be much worse/?

6. Practise these questions. Work out whether they have rising or falling intonation? Then listen and repeat (Thực hành các câu hỏi này. Xem thử chúng có ngữ điệu lên hay xuống giọng? Sau đó nghe và lặp lại)

1. Bạn từng nghe về tàu hỏa siêu tốc chưa/?

2. Trong tương lai bạn sẽ là một bác sĩ phải không/?

3. Bạn muốn uống gì?

4. Bạn nghĩ ai sẽ thắng ?

5. Bạn có nghĩ là chúng ta sẽ sử dụng xe không người lái trong tương lai không/?

7. Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi trong phần 6.

Bạn đang xem bài viết A Closer Look 1 Unit 11 Trang 61 Sgk Tiếng Anh 9 Mới trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!