Cập nhật thông tin chi tiết về A Closer Look 2 Unit 8 Lớp 8 Sgk Mới mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Soạn bài tiếng anh lớp 8 A Closer Look 2 Unit 8 được giải và biên soạn bởi đội ngũ giáo viên dạy giỏi Anh Văn uy tín trên cả nước. Đảm bảo chi tiết, chính xác giúp các em dễ hiểu bài, dễ làm bài tập A Closer Look 2 Unit 8 lớp 8.
Bài tập A Closer Look 2 thuộc: Unit 8 lớp 8
Grammar (Ngữ pháp)
1. Complete the sentences with the correct forms of the verbs (present simple, present continuous or present perfect).
2. is increasing
3. symbolises
4. form
5. has celebrated
6. is
Tạm dịch:
1. Nhà hát Opera Sydney nổi tiếng đã phục vụ như một trung tâm nghệ thuật kể từ năm 1973.
2. Có khoảng 750 triệu người nói tiếng Anh trên thế giới và con số này đang tăng lên nhanh chóng.
3. Tượng Nữ thần Tự do ở New York là đài tưởng niệm mà biểu tượng cho sự tự do.
4. Anh Quốc, Scotland, Wales và Bắc Ireland cùng hình thành nên Vương Quốc Anh.
5. Nước Mỹ tổ chức ngày lễ Tạ ơn vào ngày thứ Năm của tuần thứ 4 tháng 11 kể từ năm 1864.
6. New Zealand được chia thành đảo Bắc và đảo Nam.
2. Four of the underlined verbs in the passage are incorrect in tense. Find and correct them.
(3) increases
(5) has celebrated
(7) are dancing
Tạm dịch:
California là nhà của công viên biểu tượng thế giới – Disneyland. Hơn 670 triệu người đã viếng nó kể từ khi nó mở cửa vào năm 1950 và con số đang tăng lên nhanh chóng. Một loại hình giải trí khác được cung cấp khắp rông viên. Cuộc diễu hành các nhân vật của chuột Mickey, một sự kiện phổ biến nhất, đã tổ chức âm nhạc từ những bộ phim Disney nổi tiếng. Trong đám diễu hành, những nhân vật nổi tiếng của Disney diễu hành dọc trên đường, hoặc trên xe diễu hành hoặc đi bộ. Chúng nhảy múa theo nhạc, chào khách tham quan, nói chuyện với trẻ con và tạo dáng chụp hình. Mọi người đều được chào đón tham gia trong niềm vui
3. a. Read the schedule and underline the verbs in the sentences describing the activities.
(Đọc thời khóa biểu và gạch dưới những động từ trong câu miêu tả những hoạt động.)
1. The Debating Competition takes place in the Main Hall on April 3 rd.
2. The bus for excursion to the chocolate factory leaves at 8.00 am on April 14 th.
2. Xe buýt tham quan nhà máy sô-cô-la rời đi lúc 8 giờ sáng ngày 14 tháng 4.
2. The present simple
Tạm dịch:
1. Các câu đề cập đến thời gian nào: hiện tại hay tương lai?
Tương lai
2. Những động từ trong câu ở thì nào?
Thì hiện tại đơn
4. Use the verbs in the box in their correct forms to complete the sentences describing other activitiec in 3a.
2. takes place
3. holds
4. hosts
5. lasts
Tạm dịch:
1. Phần nói trước công chúng bắt đầu lúc 11:15 và kết thúc lúc 12:45 ở phòng số 6, Tòa nhà Felix.
2. Lễ hội thể thao diễn ra ở trung tâm thể thao vào ngày 18 tháng 4. Nó là ngày để tuyên truyền sự tham gia của trẻ em trong các hoạt động thể thao.
3. Liên hiệp báo chí trường học tổ chức lễ khai mạc câu lạc bộ báo chí của họ vào ngày 16 tháng 4 ở thư viện trường.
4. Thư viện trường chủ trì cuộc triển lãm ảnh.
5. Cuộc triển lãm ảnh kéo dài 2 ngày từ ngày 28 đến ngày 29 tháng 4.
5. Make notes of some activities your school has planned for next week. Write five sentences about the activities, using the simple present with a future meaning.
Tuesday: the school celebrates drawing activites about sea and islands at the library.
Wednesday: the school holds an exhibition of good drawings at the main hall.
Thursday: the school hosts an opening of photographing club at the main hall.
Friday: the school has a sport activity to celebrate the sea and island festival.
Tạm dịch:
Thứ hai: chúng tôi có cuộc thi nói tiếng Anh ở hội trường chính.
Thứ ba: trường tổ chức những hoạt động về về biển đảo ở thư viện.
Thứ tư: trường học tổ chức triển làm những bức vẽ dẹp ờ hội trường.
Thứ năm: trường tổ chức cuộc khai mạc câu lạc bộ nhiếp ảnh ở hội trường.
Thứ sáu: trường có hoạt động thể thao để mừng lễ hội biển đảo.
A Closer Look 2 Unit 8 lớp 8 SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 8 và giải bài tập Tiếng Anh 8 gồm các bài soạn Tiếng Anh 8 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 8 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 8.
Xem Video bài học trên YouTubeGiáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học
A Closer Look 2 Unit 2 Lớp 8 Sgk Mới
Phần A Closer Look 2 thuộc: Unit 2 lớp 8
Task 1. Complete the passage below with a suitable comparative form of the adjectives provided.
(Hoàn thành đoạn văn bên dưới với 1 hình thức so sánh phù hợp của tính từ được cho.)
1. higher
Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn
2. easier
Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn
3. better
4. more exciting
Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài
5. more convenient
Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài
6. happier
Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn
7. more friendly
Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài
8. fast
Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh bằng be + as +adj+ as
9. safer
Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn
10. best
Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn
Tạm dịch:
Thỉnh thoảng tôi nghe những người lớn quanh tôi nói rằng tốt hơn là để trẻ lớn lên ở thành phố hơn là ở miền quê. Họ nói rằng thành phố đem đến cho một đứa trẻ nhiều cơ hội hơn về giáo dục cao hơn và dễ tiếp cận đến những cơ sở vật chất tốt hơn. Cuộc sống ở đó thú vị và tiện lợi hơn.
Họ có lẽ đúng, nhưng có một điều mà họ có lẽ không biết. Tôi cảm thấy vui hơn khi ở đây hơn là ở một thành phố ồn ào đông đúc. Người thân ở miền quê thân thiện hơn người thân ở thành phố. Tôi biết mọi cậu con trai trong làng tôi. Cuộc sống ở đây không nhanh như ở trên thành phố và tôi cảm thấy an toàn hơn. Có lẽ nơi tốt nhất để lớn lên là nơi mà bạn cảm thấy như ở nhà.
(Hoàn thành các câu với những hình thức so sánh phù hợp của trạng từ trong khung.)
Tạm dịch:Bạn có thể nói chậm hơn không? Tiếng Anh của mình không tốt lắm.
2. more soundly
Tạm dịch: Sau một ngày làm việc vất vả, chúng tôi thường ngủ ngon lành hơn.
3. less traditionally
Tạm dịch:Ngày nay người ta ăn mặc ít truyền thông hơn vì vậy, thật khó để nói họ đến từ quốc gia nào.
4. more generously
Tạm dịch:Không phải luôn đúng khi nói rằng người giàu quyên góp hào phóng hơn người nghèo
5. more healthily
Tạm dịch:Nếu bạn muốn thon thả, bạn phải ăn uống lành mạnh hơn.
Task 3. Finish the sentences below with a suitable comparative form of hard, early, late, fast, well and badly.
(Hoàn thành những câu bên dưới với một hình thức so sánh thích hợp của hard, early, late. Fast, well và badly.)
4. harder 5. worse 6. earlier
Tạm dịch:
1. Điểm kiểm tra của con thấp đấy. Mẹ chắc chắn rằng con có thể làm tốt hơn.
2. Chúng ta sẽ trễ hội chợ mất. Cậu có thể lái xe nhanh hơn được không?
3. Vào ngày Chủ nhật, chúng ta có thể dậy muộn hơn bình thường.
4. Người nông dân phải làm việc chăm chỉ hon vào thời gian thu hoạch.
5. Bạn trông mệt mỏi đấy. Bạn có cảm thấy tệ hơn lúc sáng nav không?
6. Mẹ tôi phải dậy sớm hơn chúng tôi để vắt sữa bò.
Task 4. Underline the correct comparative forms to complete the sentences
(Gạch dưới những hình thức so sánh để hoàn thành các câu.)
Tạm dịch: Người dân ở những khu vực nông thôn ở Anh nói chuyện lạc quan hơn về tương lai so với người dân ở thành phố.
2. popularly
Tạm dịch:Ở Ấn Độ, những khu vực nông thôn được biết nhiều hơn với tên miền quê .
3. less densely populated
Tạm dịch: Một ngôi làng ít ô nhiễm hơn một thành phố.
4. more quickly
Tạm dịch: Người dân thành phố dường như phản ứng nhanh hơn với sự thay đổi so với người dân miền quê.
5. more easily
Tạm dịch: Sự giúp đỡ về y tế có thể dễ dàng có được ở thành phố so với ở miền quê.
6. better
Giải thích: better (tốt hơn)
Tạm dịch:Một con trâu đi cày tốt hơn một con ngựa.
Task 5. Write the answers to the questions below.
(Viết những câu trả lời cho câu hỏi bên dưới.)
Tạm dịch:Nơi nào bình yên hơn, thành phố hay miền quê?
Miền quê bình yên hơn.
2. A computer works faster at calculus.
Tạm dịch:Cái gì làm việc tính toán nhanh hơn, máy tính hay con người?
Một máy tính làm việc nhanh hơn.
3. Life in a remote area is harder.
Tạm dịch: Cái nào vất vả hơn, cuộc sống ở khu vực xa xôi hay một thị trấn hiện đại?
Cuộc sống ở khu vực xa xôi thì khó khăn hơn.
4. Ho Chi Minh City is more expensive.
Tạm dịch:Thành phố nào đắt đỏ hơn, Thành phố Hồ Chí Minh hay Huế?
Thành phố Hồ Chí Minh đắt đỏ hơn.
5. Animals can smell better than human beings.
Tạm dịch:Ai có thể ngửi tốt hơn, động vật hay con người?
Động vật có thể ngửi tốt hơn con người.
A Closer Look 2 Unit 2 lớp 8 SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 8 và giải bài tập Tiếng Anh 8 gồm các bài soạn Tiếng Anh 8 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 8 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 8.
Xem Video bài học trên YouTubeA Closer Look 1 Unit 2 Lớp 8 Sgk Mới
Phần A Closer Look 1 thuộc: Unit 2 lớp 8
Task 1. Listen and repeat the words.
(Nghe và lặp lại các từ.)
https://img.loigiaihay.com/picture/2017/0110/10-track-10.mp32. đầy màu sắc
3. thân thiện
4. chăm chỉ
5. can đảm
6. buồn chán
7. bất tiện
8. rộng lớn, bát ngát
9. yên tĩnh, thanh thản
10. thuộc về du mục
Task 2. Put the words in 1 into the appropriate category. Some words can be used in more than one category.
(Xếp các từ trong bài 1 vào đúng mục. Một số từ có thể dùng được ở nhiều mục)
Words
people
friendly, brave, boring, nomadic, colourful
life
slow, hard, boring, inconvenient, peaceful, nomadic, colorful
scenery
colourful, vast, peaceful
Tạm dịch:
Để miêu tả
Các từ
con người
thân thiện, can đảm, buồn chán, thuộc về du mục, đầy màu sắc
cuộc sống
chậm, khó khăn, buồn chán, bất tiện, yên bình, thuộc về du mục, đầy màu sắc
phong cảnh
đầy màu sắc, bát ngát, yên bình
Task 3. Match the nouns/ noun phrases in the box with each verb.
(Nối những danh từ/ cụm danh từ trong khung với mỗi động từ.)
Tạm dịch:cưỡi – ngựa, lạc đà
collect – hay, water
Tạm dịch:đi lấy – cỏ, nước
pick – wild flowers, apples
Tạm dịch:hái – hoa dại, táo
put up – a tent, a pole
Tạm dịch:dựng – lều, cột
herd – the buffaloes, the cattle
Tạm dịch:chăn – trâu, gia súc
Task 4. Use the words in 1 and 3 to complete the sentences. Remember to use the correct form of the verbs.
(Sử dụng từ trong phần 1 và 3 để hoàn thành các câu. Nhớ sử dụng hình thức đúng của động từ.)
Tạm dịch: Khi mùa hè đến, chúng tôi thích hái quả mâm xôi.
2. inconvenient; collect
Tạm dịch:Làng tôi không có nước chạy vào, thật bất tiện. Chúng tôi phải giúp ba mẹ đi lấy nước từ sông.
3. herd
Tạm dịch: Ở miền quê, trẻ con học chăn gia súc khi chúng còn nhỏ.
4. ridden, brave
Tạm dịch:Bạn đã từng cưỡi ngựa chưa? Mình nghĩ ai đó phải thật can đảm mới cưỡi nó.
5. peaceful
Tạm dịch: Bạn có thể thư giãn nghỉ ngơi ở miền quê. Thật là bình yên.
6. Nomadic
Tạm dịch:Cuộc sống du mục thật khó khăn bởi vì người ta phải di chuyển rất nhiều.
7. vast
Tạm dịch: Bầu trời ở miền quê thật bao la. Không có những tòa nhà khóa đi tầm nhìn.
8. put up, hard
Tạm dịch:Chúng tôi làm việc cùng nhau để dựng căn lều này. Thật là khó làm.
Task 5.Listen and repeat the words. Pay attention to the initial clusters.
(Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến những phụ âm đôi đứng đầu.)
Tạm dịch:
1. quả mâm xôi
2. quần áo
3. leo
4. mù
5. nhấp chuột
6. đất sét
7. nở hoa
8. hoa – của cây ăn quả
9. cái đồng hồ
10. trong sạch
Task 6. Listen and circle the words you hear.
(Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe được.)
https://img.loigiaihay.com/picture/2017/0110/12-track-12.mp34. clock 5. close
Tạm dịch:
1. A. khiển trách
B. yêu cầu
2. A. lớp học
B. vụ nổ
3. A. đầu mối
B. màu xanh da trời
4. A. đồng hồ
B. khối
5. A. thổi
B. đóng
Task 7.Listen to the sentences and repeat.
(Nghe các câu và lặp lại.)
https://img.loigiaihay.com/picture/2017/0110/13-track-13.mp32. Những người này đã leo đến đỉnh núi.
3. Cây nở đầy hoa.
4. Nhìn vào bầu trời xanh trong.
5. Người mù có thể đọc được với chữ Braille.
A Closer Look 1 Unit 2 lớp 8 SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 8 và giải bài tập Tiếng Anh 8 gồm các bài soạn Tiếng Anh 8 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 8 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 8.
Xem Video bài học trên YouTubeA Closer Look 1 Unit 5 Lớp 8 Sgk Mới
Phần A Closer Look 1 thuộc: Unit 5 lớp 8
Task 1. Match the words to their meanings.
(Nối những từ theo nghĩa của chúng)
1 – c. to preserve = to keep a tradition alive
Tạm dịch:giữ cho một truyền thống sống mãi
2 – e. to worship = to show respect and love for something or someone
Tạm dịch: thể hiện sự kính trọng và tình yêu cho điều gì hoặc ai đó
3 – a. performance = a show
Tạm dịch: một màn trình diễn
4 – b. a ritual = an act of special meaning that you do in the same way each I time
Tạm dịch:một hành động có ý nghĩa đặc biệt mà bạn làm cùng một cách trong mỗi lúc
5 – d. to commemorate = to remember and celebrate something or someozst
Tạm dịch:nhớ và tổ chức cái gì hoặc ai đó
Task 2. Complete the sentences using the words in 1.
(Hoàn thành các câu sử dụng những từ trong phần 1.)
1. commemorate
Tạm dịch:Lễ hội Gióng được tổ chức mỗi năm để tưởng nhớ thánh Gióng, anh hùng truyền thống của chúng ta.
2. worship
Tạm dịch: Ở chùa Hương, chúng tôi dâng cúng Phật một mâm trái cây dể thờ cúng ngài.
3. reserve
Tạm dịch: Nhờ vào công nghệ, chúng ta có thể bảo tồn văn hóa của chúng ta cho thế hệ tương lai.
4. ritual
Tạm dịch:Trong hầu hết lễ hội ở Việt Nam, nghi thức thường bắt đầu bằng việc đốt nhang.
5. performance
Tạm dịch: Màn trình diễn rắn Lệ Mật nói về lịch sử của làng.
Task 3. Match the nouns with each verb. A noun can go with more than one verb.
(Nối những danh từ với mỗi động từ. Một danh từ có thể đi với hơn 1 động từ.)
Hướng dẫn giải:
1. WATCH – a ceremony, a show
2. HAVE – all
3. WORSHIP – a god, a hero
4. PERFORM – a ritual, a ceremony, a show
Task 4:
(a. Nhìn vào bảng bên dưới. Bạn chú ý gì về những từ này?)
They are all words with more than 2 syllables.
They end with suffix -ion or -ian.
Tạm dịch:
Tất cả chúng là những từ nhiều hơn hai âm tiết.
Chúng kết thúc bởi hậu tố là -ion hoặc -ian.
b. Now listen and repeat the words.
https://img.loigiaihay.com/picture/2017/0111/33-track-33.mp3Task 5. Listen and stress the words below. Pay attention to the endings.
(Nghe và nhấn những từ bên dưới. Chú ý phần cuối.)
https://img.loigiaihay.com/picture/2017/0111/34-track-34.mp3Tạm dịch: diễu hành
2. com’panion
Tạm dịch: đồng hành
3. pro’duction
Tạm dịch: sản xuất
4. compe’tition
Tạm dịch: cạnh tranh
5. poli’tician
Tạm dịch: chính trị gia
6. mu’sician
Tạm dịch: nhạc sĩ
7. his’torian
Tạm dịch: lịch sử gia
8. lib’rarian
Tạm dịch:thủ thư
Task 6. Read the following sentences and mark (‘) the stressed syllable in the underlined words. Then listen an repeat.
(Đọc những câu sau và đánh dấu vào âm nhấn trong những từ gạch dưới, sau đó nghe và lặp lại.
https://img.loigiaihay.com/picture/2017/0111/5-track-35_1.mp31. com’panion
Tạm dịch:Voi là bạn đồng hành tốt của người dân ở buôn Đôn
2. participation
Tạm dịch:Đua voi cần sự tham gia của người cưỡi giỏi.
3. attention
Tạm dịch:Đua voi thu hút sự chú y của đám đông.
4. his’torians
Tạm dịch:Nhà sử học Việt Nam biết nhiều về những lễ hội ở Việt Nam.
5. tra’dition
Tạm dịch:Nó là một truyền thống khi chúng ta đốt nhang khi đi chùa.
A Closer Look 1 Unit 5 lớp 8 SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 8 và giải bài tập Tiếng Anh 8 gồm các bài soạn Tiếng Anh 8 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 8 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 8.
Xem Video bài học trên YouTubeBạn đang xem bài viết A Closer Look 2 Unit 8 Lớp 8 Sgk Mới trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!