Cập nhật thông tin chi tiết về Bài 1, 2, 3, 4 Trang 54 Sgk Toán 3 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Tính nhẩm:
a) 8 x 1 = 8 x 5 = 8 x 0 = 8 x 8 =
8 x 2 = 8 x 4 = 8 x 6 = 8 x 9 =
8 x 3 = 8 x 7 = 8 x 10 = 0 x 8 =
b) 8 x 2 = 8 x 4 = 8 x 6 = 8 x 7 =
2 x 8 = 4 x 8 = 6 x 8 = 7 x 8 =
Phương pháp giải:
Nhẩm các phép nhân trong bảng nhân 8 rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) 8 x 1 = 8 8 x 5 = 40 8 x 0 = 0 8 x 8 = 64
8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 6 = 48 8 x 9 =72
8 x 3 = 24 8 x 7 = 56 8 x 10 = 80 0 x 8 = 0
b) 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56
2 x 8 =16 4 x 8 = 32 6 x 8 = 48 7 x 8 = 56
(Nhận xét : Trong phép nhân khi đổi vị trí các thừa số thì tích không đổi).
Bài 2
Tính:
a) 8 x 3 + 8 b) 8 x 8 + 8
8 x 4 + 8 8 x 9 + 8
Phương pháp giải:
– Tìm giá trị của phép tính nhân.
– Lấy kết quả vừa tìm được cộng với số còn lại.
Lời giải chi tiết:
a) 8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32
8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 40
b) 8 x 8 + 8 = 64 + 8 = 72
8 x 9 + 8 = 72 + 8 = 80.
Bài 3
Từ cuộn dây điện dài 50 m người ta cắt lấy 4 đoạn, mỗi đoạn dài 8 m. Hỏi cuộn dây điện đó còn lại bao nhiêu mét ?
Phương pháp giải:
Ban đầu : 50 m
Cắt 4 đoạn, mỗi đoạn 8m
Còn lại : … m ?
– Tính độ dài đoạn dây đã cắt bằng cách lấy 8 nhân với 4.
– Lấy độ dài cuộn dây ban đầu trừ độ dài đoạn dây đã cắt vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
Số mét dây điện đã cắt đi là:
8 x 4 = 32 (m)
Cuộn dây điện đó còn lại số mét là:
50 – 32 = 18 (m)
Đáp số: 18 m.
Bài 4
Viết phép nhân thích hợp nào vào chỗ chấm ?
a) Có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD là :………………= 24 (ô vuông)
b) Có 8 cột, mỗi cột có 3 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD là:……………= 24 (ô vuông)
Nhận xét:……………………=………………………..
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức :
Phép tính gồm n số hạng giống nhau và đếu bằng a thì được viết thành phép nhân là a x n.
Lời giải chi tiết:
Có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD là:
8 x 3 = 24 (ô vuông)
Có 8 cột, mỗi cột có 3 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD là :
3 x 8 = 24 (ô vuông)
Nhận xét : 8 x 3 = 3 x 8
(Khi đổi chỗ hai thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi).
chúng tôi
Giải Bài 1, 2, 3 Trang 53, 54 Sgk Toán 4
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Hãy vẽ đường thẳng (AB) đi qua điểm (M) và song song với đường thẳng (CD)
Phương pháp giải:
Ta có thể vẽ như sau:
+ Vẽ đường thẳng đi qua điểm (M) và vuông góc với (CD).
+ Vẽ đường thẳng (AB) đi qua điểm (M) và vuông góc với đường thẳng vừa vẽ ở bước 1. Ta có đường thẳng (AB) song song với đường thẳng (CD).
Lời giải chi tiết:
Học sinh có thể vẽ theo các bước sau:
+ Vẽ đường thẳng đi qua điểm (M) và vuông góc với (CD).
+ Vẽ đường thẳng (AB) đi qua điểm (M) và vuông góc với đường thẳng vừa vẽ ở bước 1. Ta có đường thẳng (AB) song song với đường thẳng (CD).
Bài 2
Cho hình tam giác (ABC) có góc đỉnh (A) là góc vuông. Qua đỉnh (A) hãy vẽ đường thẳng (AX) song song với cạnh (BC), qua đỉnh (C), hãy vẽ đường thẳng (CY) song song với cạnh (AB). Hai đường thẳng (AX) và (CY) cắt nhau tại điểm (D), nêu tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác (ADCB)
Phương pháp giải:
Dùng ê ke để vẽ các đường thẳng song song theo các bước tương tự bài số 1.
Lời giải chi tiết:
Dùng ê ke để vẽ, ta được tứ giác (ADCB) như sau:
Trong tứ giác (ADCB) có :
– Cặp cạnh (AD) và (BC) song song với nhau (Vì (AX) song song với (BC)).
– Cặp cạnh (AB) và (DC) song song với nhau (Vì (CY) song song với (BA)).
Bài 3
Cho hình tứ giác (ABCD) có góc đỉnh (A) và góc đỉnh (D) là các góc vuông (xem hình vẽ).
a) Hãy vẽ đường thẳng đi qua (B) và song song với cạnh (AD), cắt cạnh (DC) tại điểm (E).
b) Dùng ê ke kiểm tra xem góc đỉnh (E) của hình tứ giác (BEDA) có góc vuông hay không ?
Phương pháp giải:
– Dùng ê ke để vẽ đường thẳng đi qua (B) vuông góc với (AB) ta được đường thẳng song song với (AD) và cắt (DC) tại (E).
– Dùng ê ke kiểm tra xem góc đỉnh (E) của hình tứ giác (BEDA) là góc vuông.
Lời giải chi tiết:
a) Vẽ đường thẳng đi qua (B) vuông góc với (AB) ta được đường thẳng song song với (AD) và cắt (DC) tại (E).
b) Dùng ê ke kiểm tra ta sẽ thấy góc đỉnh (E) là góc vuông.
chúng tôi
Bài 1, 2, 3, 4 Trang 57 Sgk Toán 3
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Phương pháp giải:
– Đếm số hình tròn màu xanh và số hình tròn màu trắng.
– Lấy số hình tròn màu xanh chia cho số hình tròn màu trắng.
Lời giải chi tiết:
a) Có 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu trắng.
Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng số lần là:
6 : 2 = 3 (lần)
b) Có 6 hình tròn màu xanh, có 3 hình tròn màu trắng.
Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng số lần là:
6 : 3 = 2 (lần)
c) Có 16 hình tròn màu xanh, có 4 hình tròn màu trắng.
Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng số lần là:
16 : 4 = 4 (lần)
Bài 2
Trong vườn có 5 cây cau và 20 cây cam. Hỏi số cây cam gấp mấy lần số cây cau ?
Phương pháp giải:
Cau : 5 cây
Cam : 20 cây
Số cây cam gấp …. lần số cây cau ?
Ta lấy số cây cam chia cho số cây cau.
Lời giải chi tiết:
Số cây cam gấp số cây cau số lần là:
20 : 5 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần.
Bài 3
Một con lợn cân nặng 42kg, một con ngỗng cân nặng 6kg. Hỏi con lợn cân nặng gấp mấy lần con ngỗng ?
Phương pháp giải:
Lợn : 42kg
Ngỗng : 6kg
Con lợn gấp …. lần con ngỗng ?
Muốn tìm đáp án ta lấy cân nặng của con lợn chia cho cân nặng của con ngỗng.
Lời giải chi tiết:
Con lợn nặng gấp con ngỗng số lần là :
42 : 6 = 7 (lần)
Đáp số : 7 lần.
Bài 4
Tính chu vi :
a) Hình vuông MNPQ
b) Hình tứ giác ABCD.
Phương pháp giải:
– Chu vi của một hình bằng tổng độ dài các cạnh bao quanh của hình đó.
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi hình vuông MNPQ :
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
b) Chu vi hình tứ giác ABCD :
3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm).
Đáp số: a) 12cm ;
b) 18cm.
chúng tôi
Bài 1, 2, 3, 4 Trang 52 Sgk Toán 3
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Một bến xe có 45 ô tô. Lúc đầu có 18 ô tô rời bến, sau đó có thêm 17 ô tô nữa rời bến. Hỏi bến xe đó còn lại bao nhiêu ô tô ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
Bến xe : 45 ô tô
Lần 1 : 18 ô tô rời đi
Lần 2 : 17 ô tô rời đi
Còn lại : … ô tô ?
– Tìm số xe còn lại trong bến sau khi 18 xe rời đi : Lấy số xe ban đầu trừ đi 18.
– Tìm số xe còn lại sau khi 17 ô tô nữa rời đi : Lấy kết quả tìm được ở trên trừ đi 17.
Lời giải chi tiết:
Sau lần đầu, bến xe còn lại số ô tô là :
45 – 18 = 27 (ô tô)
Sau lần hai, bến xe còn lại số ô tô là :
27 – 17 = 10 (ô tô)
Đáp số: 10 ô tô.
Chú ý :
Cách giải khác:
– Tìm tất cả số xe rời đi : Lấy 18 xe rời đi lần đầu cộng với 17 xe rời đi lần hai.
– Lấy số xe ban đầu trừ đi số xe rời đi vừa tìm được.
Giải :
Cả hai lần có tất cả số ô tô rời bến là :
18 + 17 = 35 (ô tô)
Bến xe còn lại số ô tô là :
45 – 35 = 10 (ô tô)
Đáp số: 10 ô tô.
Bài 2
Bác An nuôi 48 con thỏ, bác đã bán đi (displaystyle{1 over 6}) số thỏ đó. Hỏi bác An còn lại bao nhiêu con thỏ ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
Có : 48 con thỏ
Bán : (dfrac{1}{6}) số thỏ
Còn lại : … con thỏ ?
– Tìm số thỏ đã bán : Lấy số thỏ có lúc đầu chia cho 6.
– Lấy số thỏ ban đầu trừ đi số thỏ đã bán.
Lời giải chi tiết:
Bác An đã bán đi số con thỏ là:
48 : 6 = 8 (con thỏ)
Bác An còn lại số con thỏ là:
48 – 8 = 40 (con thỏ)
Đáp số: 40 con thỏ.
Bài 3
Nêu bài toán theo sơ đồ sau rồi giải bài toán đó.
Phương pháp giải:
– Xác định các đại lượng, các giá trị đã cho và yêu cầu của bài toán.
– Tìm số học sinh khá.
– Tìm tất cả số học sinh giỏi và khá.
Lời giải chi tiết:
Có thể nêu bài toán như sau:
Lớp 3A có số học sinh giỏi là 14 bạn, số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi 8 bạn. Hỏi tổng số học sinh giỏi và khá của lớp 3A là bao nhiêu bạn ?
Giải:
Số học sinh khá của lớp 3A là:
14 + 8 = 22 (bạn)
Tổng số hoc sinh giỏi và khá của lớp 3A là:
14 + 22 = 36 (bạn)
Đáp số: 36 bạn.
Bài 4
Tính (theo mẫu):
Mẫu: Gấp 15 lên 3 lần, rồi cộng với 47:
15 x 3 = 45; 45 + 47 = 92
a) Gấp 12 lên 6 lần, rồi bớt đi 25;
b) Giảm 56 đi 7 lần; rồi bớt đi 5;
c) Giảm 42 đi 6 lần, rồi thêm 37.
Phương pháp giải:
– Gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.
– Muốn giảm một số nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần.
– Muốn thêm (bớt) một số đơn vị thì ta cộng (trừ) số đơn vị đó.
Lời giải chi tiết:
a) 12 x 6 = 72 ; 72 – 25 = 47
b) 56 : 7 = 8 ; 8 – 5 = 3
c) 42 : 6 = 7 ; 7 + 37 = 44.
chúng tôi
Bạn đang xem bài viết Bài 1, 2, 3, 4 Trang 54 Sgk Toán 3 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!