Cập nhật thông tin chi tiết về Bài 3 : Đồ Thị Hàm Số Y= Ax + B mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Posted 20/06/2011 by Trần Thanh Phong in Lớp 9, Đại số 9. Tagged: hàm số, hàm số bậc nhất. 7 phản hồi
Bài 3 :
Đồ thị của hàm số y = ax + b
–o0o–
Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng :
Cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, b gọi là tung độ góc.
Song song đồ thị của hàm số y = ax.
Ví dụ : vẽ đồ thị của hàm số y = x + 2
Giải.
TXD : R
Bảng giá trị :
X 1 2
y = x + 2 3 4
đồ thị của hàm số y = x + 2 là đường thẳng đi qua hai điểm A(1 ; 3) và B(2 ; 4).
Phương pháp Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng :
Bước 1. Gọi A(x0; y0) là giao điểm của (d1) : y = f1(x) và (d2): y = f2(x)
Bước 2. Phương trình hoành độ giao điểm : f1(x0) = f2(x0)
Bước 3. Giải phương trình tìm được x0. suy ra y0.
Tìm được A(x0; y0)
================================================
Ví dụ minh họa : cho (d1) : y = 2x -1 ; (d2) : y = – x +2
1) Khảo sát và vẽ (d1) và (d2) trên cùng một hệ trục.
2) Tìm tọa độ giao điểm của(d1) và (d2).
Giải.
a) Xét
TXD : R
BGT :
x 0 1
y = 2x – 1 -1 1
Đồ thị của hàm số là Đường thẳng đi các điểm (0; -1) và (1; 1).
Xét
TXD : R
BGT :
x 0 2
y = -x + 2 2 0
Đồ thị của hàm số là Đường thẳng đi các điểm (0; 2) và (2; 0).
Vẽ :
tọa độ giao điểm của(d1) và (d2).
Phương trình hoành độ giao điểm :
2x – 1 = -x + 2
suy ra : y = 2.1 -1 = 1.
Vậy : tọa độ giao điểm của(d1) và (d2) là A(1 ; 1).
Vẽ (d1) và (d2) :
Phương trình đường thẳng có tham số.
Định nghĩa :
Phương trình đường thẳng có tham số là phương trình đường thẳng (r) có dạng : y = ax + b. trong đó a và b phụ thuộc vào một đại lượng m. ta gọi m là tham số.
Ví dụ : hàm số y = (2m – 1)x + m + 1 (m là tham số) với a = 2m – 1 và b = m + 1.
Xác đinh tham số :
Bước 1. Tìm các hệ số a, b của hàm số bậc nhất theo tham số.
Bước 2. Dựa vào điều kiện bài toán thiết lập phương trình hoặc bất phương trình.
Bước 3. Giải phương trình hoặc bất phương trình. Kết luận.
================================================================
Ví dụ minh họa 1 : tìm điểm cố định của đường thẳng (d) y = (2m – 1)x + m + 1.
Giải.
Gọi A(x0; y0) là điểm cố định của đường thẳng (d). ta có :
y0 = (2m – 1)x0 + m + 1 đúng mọi m.
(*) đúng mọi x khi : 2 x0+ 1 = 0 và – x0 + 1- y0= 0
hay : x0 =-1/2 và y0= 3/2
Vậy 🙁 d) luôn đi qua điểm cố định A(-1/2; 3/2).
Chia sẻ:
Like this:
Số lượt thích
Đang tải…
Đồ Thị Hàm Số Y= Ax + B (A ≠ 0)
Đồ thị hàm số y= ax + b (a ≠ 0)
A. Phương pháp giải
Phương pháp
1, Đường thẳng y=ax+b có hệ số góc là a.
2, Hai đường thẳng song song thì có hệ số góc bằng nhau
3, Hai đường thẳng vuông góc thì có tích hệ số góc bằng -1
5, Cách vẽ đồ thị hàm số y=ax+b ( a ≠ 0).
1, Xét trường hợp b=0
Khi b=0 thì y=a.x. Đồ thị của hàm số y= ax là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm A(1; a).
2, Xét trường hợp y=ax+b với
Bước 1: Cho x=0 thì y=b, ta được điểm P(0;b) thuộc trục Oy.
Cho y= 0 thì x= -b/a , ta được điểm Q(-b/a;0) thuộc trục hoành Ox.
Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q ta được đồ thị hàm số y=ax+b.
B. Bài tập tự luận
Bài 1: Vẽ đồ thị hàm số của các hàm số
a, y= 2x
b, y=-3x+3
Hướng dẫn giải
a, y=2x
Đồ thị hàm số y=2x đi qua điểm O(0; 0) và điểm A(1; 2)
b, y=-3x+3
Cho x=0 thì y=3, ta được điểm P(0; 3) thuộc trục tung Oy
Cho y=0 thì x=1, ta được điểm Q(1; 0) thuộc trục hoành Ox
Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q ta được đồ thị hàm số y=-3x+3
Bài 2: a, Cho đồ thị hàm số y=ax+7 đi qua M(2; 11). Tìm a
b, Biết rằng khi x=3 thì hàm số y=2x+b có giá trị bằng 8, tìm b
c, Cho hàm số y=(m+1)x. Xác định m để đồ thị hàm số đi qua A(1; 2)
Hướng dẫn giải
a, Vì đồ thị hàm số y=ax+7 (1) đi qua M(2; 11) nên thay x=2; y=11 vào (1) ta được:11=2a+7. Từ đó suy ra a=2.
Vậy a=2
b, Thay y=8; x=3 vào hàm số y=2x+b ta được: 8=6+b. Suy ra b=2
Vậy b=2
c, Vì đồ thị hàm số y=(m+1)x (2) đi qua A(1; 2) nên thay x=1; y=2 vào (2) ta được: 2=(m+1).1. Từ đó suy ra m=1
Vậy m=1
Bài 3: Xác định hàm số y=ax+b trong mỗi trường hợp sau, biết đồ thị của hàm số là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và:
a, Đi qua điểm A(3;2)
b, Có hệ số a= √3
c, Song song với đường thẳng y=3x+1
Hướng dẫn giải
Nhắc lại: Đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ O(0;0) có dạng y=ax (a ≠0)
a, Vì đồ thị hàm số y=ax+b (a ≠ 0) đi qua gốc tọa độ O(0;0) nên có dạng y=ax (a ≠ 0)
Vì đồ thị hàm số đi qua điểm A(3;2) nên ta có: 2=3.a ⇔ a = 2/3
Vậy hàm số cần tìm là y = 2/3x
b, Vì đồ thị hàm số y=ax+b (a ≠ 0) đi qua gốc tọa độ O(0;0) nên có dạng y=ax(a ≠ 0)
Vì hàm số đã cho có hệ số góc là a= √3 nên hàm số cần tìm là y= √3x
c, Vì đồ thị hàm số y=ax+b (a ≠ 0) đi qua gốc tọa độ O(0;0) nên có dạng y=ax( a ≠ 0)
Vì đồ thị hàm số y=ax (a ≠ 0) song song với đường thẳng y=3x+1 nên a=3.
Vậy hàm số cần tìm là y=3x.
Bài 4: Cho đường thẳng y=(k+1)x+k. (1)
a, Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) đi qua gốc tọa độ.
b, Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2.
c, Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) song song với đường thẳng y=5x-5.
Hướng dẫn giải
a, Đường thẳng y=ax+b đi qua gốc tọa độ khi b=0, nên đường thẳng y=(k+1)x+k qua gốc tọa độ khi k=0, khi đó hàm số là y=x.
b, Đường thẳng y=ax+b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b. Do đó, đường thẳng y=(k+1)x+k cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 khi k=2.
Vậy k=2 và đường thẳng cần tìm là y=3x+2
c, Đường thẳng y=(k+1)x+k song song với đường thẳng y=5x-5 khi và chỉ khi k+1=5 và. Từ đó suy ra k=4.
Vậy hàm số cần tìm là y=5x+4.
Bài 5: a, Vẽ đồ thị của các hàm số y=x+1 và y=-x+3 trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b, Hai đường thẳng y=x+1 và y=-x+3 cắt nhau tại C và cắt trục Ox theo thứ tự tại A và B. Tìm tọa độ của các điểm A, B, C.
c, Tính chu vi và diện tích tam giác ABC.
Hướng dẫn giải
a, Đồ thị hàm số y=x+1 đi qua A(-1; 0) và (0; 1)
Đồ thị hàm số y=-x+3 đi qua B(3; 0) và (0; 3)
b, Với đường thẳng y=x+1:
Cho y=0 ta suy ra x=-1. Vì vậy, đường thẳng cắt trục Ox tại A(-1; 0)
Với đường thẳng y=-x+3:
Cho y=0 ta tuy ra x=3. Vì vậy, đường thẳng cắt trục Ox tại B(3; 0)
Gọi C (x; y) là giao điểm của đường thẳng y=x+1 và đường thẳng y=-x+3.
Vì C(x; y) thuộc vào cả 2 đường thẳng trên nên ta có: x+1=-x+3. Từ đó suy ra x=1
Thay x=1 vào hàm y=x+1 ta được y=2
Vậy C(1; 2)
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Giải Bài Tập Sgk Bài 3: Đồ Thị Của Hàm Số Y = Ax + B (A ≠ 0)
Chương II: Hàm Số Bậc Nhất – Đại Số Lớp 9 – Tập 1
Bài 3: Đồ Thị Của Hàm Số y = ax + b (a ≠ 0)
Tóm Tắt Lý Thuyết
1. Đồ thị của hàm số y = ax + b với a ≠ 0
Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng
– Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b
– Song song với đường thẳng y = ax, nếu b ≠ 0; trùng với đường thẳng y = ax, nếu b = 0
Chú ý: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b; b được gọi là tung độ gốc của đường thẳng.
2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
* Khi b = 0 thì y = ax. Đồ thị của hàm số y = ax là đường thẳng đi qua qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm A(1; a)
* Xét trường hợp y = ax + b với a ≠ 0 và b ≠ 0
Để vẽ đồ thị hàm số y = ax + b, ta cần xác định được hai điểm phân biệt nào đó thuộc đồ thị rồi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó.
Trong thực hành, ta thường xác định hai điểm đặc biệt là guao điểm cuả dồ thị với hai trục tọa độ.
Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 3 Đồ Thị Của Hàm Số y = ax + b (a ≠ 0)
Hướng dẫn làm bài tập sgk bài 3 đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) chương 2 toán đại số lớp 9 tập 1. Bài học sẽ giúp các bạn biết cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
Bài Tập 15 Trang 51 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
a. Vẽ đồ thị của các hàm số ()(y = 2x; y = 2x + 5; y = -frac{2}{3}x) và (y = -frac{2}{3}x + 5) trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b. Bốn đường thẳng trên cắt nhau tạo thành tứ giác OABC (O là gốc tọa độ). Tứ giác OABC có phải là hình bình hành không? Vì sao?
Bài Tập 16 Trang 51 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
a. Vẽ đồ thị các hàm số y = x và y = 2x + 2 trên mặt phẳng tọa độ
b. Gọi A là giao điểm của hai đồ thị nói trên, tìm tọa độ điểm A
c. Vẽ qua điểm B(0; 2) một đường thẳng song song với trục Ox, cắt đường thẳng y = x tại điểm C. Tìm tọa độ của điểm C rồi tính diện tích tam giác ABC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét)
Luyện Tập: Bài Tập Trang 51 – 52 SGK
Bài Tập 17 Trang 51 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
a. Vẽ đồ thị của các hàm số y = x + 1 và y = -x + 3 trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b. Hai đường thẳng y = x + 1 và y = -x + 3 cắt nhau tại C và cắt trục Ox theo thứ tự tại A và B. Tìm tọa độ của các điểm A, B, C.
c. Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC (đơn vi đo trên các trục tọa độ là xentimét)
Bài Tập 18 Trang 52 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
a. Biết rằng với x = 4 thì hàm số y = 3x + b có giá trị là 11. Tìm b. Vẽ đồ thị của hàm số với giá trị b vừa tìm được
b. Biết rằng đồ thị của hàm số y = ax + 5 đi qua điểm A (-1; 3). Tìm a. Vẽ đồ thị của hàm số với giá trị a vừa tìm được.
Bài Tập 19 Trang 52 SGK Đại Số Lớp 9 – Tập 1
Đồ thị của hàm số (y = sqrt{3}x + sqrt{3}) được vẽ bằng compa và thước thẳng. Hãy tìm hiểu cách vẽ đó rồi nêu lại các bước thực hiện.
Áp dụng: Vẽ đồ thị của hàm số (y = sqrt{5}x + sqrt{5}) bằng compa và thước thẳng. Hướng dẫn. Tìm điểm trên trục tung có tung độ bằng (sqrt{5}).
Lời kết: qua nội dung bài 3 đồ thị của hàm số y = ax + b (≠ 0) chương 2 toán đại số lớp 9 tập 1, các bạn cần lưu ý các vấn đề sau: – Đồ thị của hàm số y = ax + b với a ≠ 0 – Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
Các bạn đang xem Bài 3: Đồ Thị Của Hàm Số y = ax + b (a ≠ 0) thuộc Chương II: Hàm Số Bậc Nhất tại Đại Số Lớp 9 Tập 1 môn Toán Học Lớp 9 của chúng tôi Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé.
Giải Sbt Toán 9: Bài 3. Đồ Thị Của Hàm Số Y = Ax + B (A ≠ 0)
Bài 3. Đồ thị của hàm số y = ax + b
Bài 14 trang 64 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:
a. Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:
y = x + √3 (1)
y = 2x + √3 (2)
b. Gọi giao điểm của đường thẳng y = x + √3 với các trục Ox, Oy theo thứ tự là A, B và giao điểm của đường thẳng y = 2x + √3 với các trục Ox, Oy theo thứ tự là A, C. Tính các góc của tam giác ABC.
a. *Vẽ đồ thị của hàm số y = x + √3
Cho x = 0 thì y = √3 . Ta có: A(0; √3 )
Cách tìm điểm có tung độ bằng √3 trên trục Oy:
– Dựng điểm M(1; 1). Ta có: OM = √2
– Dựng cung tròn tâm O bán kính OM cắt trục OX tại điểm có hoành độ bằng 2
– Dựng điểm N(1; √2 ). Ta có: ON = √3
– Vẽ cung tròn tâm O bán kính ON cắt trục Oy tại A có tung độ 3 cắt tia đối của Ox tại B có hoành độ -3
Đồ thị của hàm số y = x + √3 là đường thẳng AB.
*Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x + √3
Cho x = 0 thì y = √3 . Ta có: A(0; √3 )
Đồ thị của hàm số y = 2x + √3 là đường thẳng AC.
Cho hàm số y = (m – 3)x
a. Với giá trị nào của m thì hàm số đồng biến? Nghịch biến?
b. Xác định giá trị của m để đồ thị của hàm số đi qua điểm A(1; 2)
c. Xác định giá trị của m để đồ thị của hàm số đi qua điểm B(1; -2)
d. Vẽ đồ thị của hai hàm số ứng với giá trị của m tìm được ở các câu b, c.
Điều kiện: m – 3 ≠ 0 ⇔ m ≠ 3
*Hàm số nghịch biến khi hệ số a = m – 3 < 0 ⇔ m < 3
Vậy với m < 3 thì hàm số y = (m – 3)x nghịch biến.
b. Đồ thị của hàm số y = (m – 3)x đi qua điểm A(1; 2) nên tọa độ điểm A nghiệm đúng phương trình hàm số.
Ta có: 2 = (m – 3).1 ⇔ 2 = m – 3 ⇔ m = 5
Giá trị m = 5 thỏa mãn điều kiện bài toán.
Vậy với m = 5 thì đồ thị hàm sô y = (m – 3)x đi qua điểm A(1; 2).
c. Đồ thị của hàm số y = (m – 3)x đi qua điểm B(1; -2) nên tọa độ điểm B nghiệm đúng phương trình hàm số.
Ta có: -2 = (m – 3).1 ⇔ -2 = m – 3 ⇔ m = 1
Giá trị m = 1 thỏa mãn điều kiện bài toán.
Vậy với m = 1 thì đồ thị hàm số y = (m – 3)x đi qua điểm B(1; -2)
d. Khi m = 5 thì ta có hàm số: y = 2x
Khi m = 1 thì ta có hàm số: y = -2x
*Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x
Cho x = 0 thì y = 0. Ta có: O(0; 0)
Cho x = 1 thì y = 2. Ta có: A(1; 2)
Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = 2x
*Vẽ đồ thị của hàm số y = -2x
Cho x = 0 thì y = 0. Ta có: O(0; 0)
Cho x = 1 thì y = -2. Ta có: B(1; -2)
Đường thẳng OB là đồ thị hàm số y = -2x
Cho hàm số y = (a – 1)x + a
a. Xác định giá trị của a để đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2.
b. Xác định giá trị của a để đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -3.
c. Vẽ đồ thị của hai hàm số ứng với giá trị của a tìm được ở các câu a, b trên cùng hệ trục tọa độ Oxy và tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng vừa vẽ được.
a. Hàm số y = (a – 1)x + a (a ≠ 1) là hàm số bậc nhất có đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng y = 2 nên a = 2.
b. Hàm số y = (a – 1)x + a (a ≠ 1) là hàm số bậc nhất có đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ x = -3 nên tung độ giao điểm này bằng 0.
Ta có: 0 = (a – 1)(-3) + a ⇔ -3x + 3 + a = 0
⇔ -2a = -3 ⇔ a = 1,5
c. Khi a = 2 thì ta có hàm số: y = x + 2
Khi a = 1,5 thì ta có hàm số: y = 0,5x + 1,5
*Vẽ đồ thị của hàm số y = x + 2
Cho x = 0 thì y = 2. Ta có: A(0; 2)
Cho y = 0 thì x = -2. Ta có: B(-2; 0)
Đường thẳng AB là đồ thị hàm số y = x + 2
*Vẽ đồ thị hàm số y = 0,5x + 1,5
Cho x = 0 thì y = 1,5. Ta có: C(0; 1,5)
Cho y = 0 thì x = -3. Ta có: D(-3; 0)
Đường thẳng CD là đồ thị hàm số y = 0,5x + 1,5.
*Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng:
Gọi I(x 1; y 1) là tọa độ giao điểm của hai đường thẳng.
Ta có: I thuộc đường thẳng y = x + 2 nên y 1 = x 1 + 2
I thuộc đường thẳng y = 0,5x + 1,5 nên y 1 = 0,5x 1 + 1,5
Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là I(-1; 1)
a. Vẽ trên cùng hệ trục tọa độ Oxy đồ thị các hàm số sau đây:
Đường thẳng (d 3) cắt đường thẳng (d 1) và (d 2) theo thứ tự tại A, B. Tìm tọa độ của các điểm A, B.
a. *Vẽ đồ thị của hàm số y = x
Cho x = 0 thì y = 0
Cho x = 1 thì y = 1
Đồ thị hàm số y = x là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm (1; 1)
*Vẽ đồ thị hàm số y = 2x
Cho x = 0 thì y = 0
Cho x = 1 thì y = 2
Đồ thị hàm số y = 2x là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm (1;2)
*Vẽ đồ thị của hàm số y = -x + 3
Cho x = 0 thì y = 3. Ta có điểm (0; 3)
Cho y = 0 thì x = 3. Ta có điểm (3; 0)
Đồ thị hàm số y = -x + 3 là đường thẳng đi qua hai điểm (0; 3) và (3; 0)
b. *Gọi A(x 1; y 1), B(x 2; y 2) lần lượt là tọa độ giao điểm của đường thẳng (d 3) với hai đường thẳng (d 1), (d 2)
Ta có: A thuộc đường thẳng y = x nên y 1 = x 1
A thuộc đường thẳng y = -x + 3 nên y 1 = -x 1 + 3
Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (d 1) và (d 2) là A(1,5; 1,5)
Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (d 2) và (d 3) là B(1; 2).
Bài 1 trang 64 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:
Cho hàm số bậc nhất y = (m – 1,5)x + 5 (1)
a) Khi m = 3, đồ thị của hàm số (1) đi qua điểm:
A. (2;7);
B. (2,5;8);
C. (2;8);
D. (-2;3).
b) Khi m = 2, đồ thị của hàm số (1) cắt trục hoành tại điểm:
A. (1;0);
B. (2;0);
C. (-1;0);
D. (-10;0).
a) Chọn C.
b) Chọn D.
Bài 2 trang 65 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:
Cho hai đường thẳng d 1 và d 2 xác định bởi các hàm số bậc nhất sau:
Đường thẳng (d 1) và đường thẳng (d 2) cắt nhau tại điểm:
A. (2; -2);
B. (4; -1);
C. (-2; -4);
D. (8;1).
Chọn đáp án B
Bài 3 trang 65 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:
Cho ba đường thẳng sau:
Hãy tìm giá trị của k để sao cho ba đường thẳng đồng quy tại một điểm.
* Trước hết tìm giao điểm của hai đường thẳng (d 1) và (d 2).
– Tìm hoành độ của giao điểm:
2/5x + 1/2 = 3/5x – 5/2 ⇔ 1/5x = 6/2 ⇔ x = 15.
– Tìm tung độ giao điểm:
y = 2/5.15 + 1/2 = 6,5.
*Tìm k (bằng cách thay tọa độ của giao điểm vào phương trình (d 3)).
6,5 = k.15 + 3,5 ⇔ 15k = 3 ⇔ k = 0,2.
Trả lời: Khi k = 0,2 thì ba đường thẳng đồng quy tại điểm (15; 6,5).
Bài 4 trang 65 Sách bài tập Toán 9 Tập 1:
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A, B, C có tọa độ như sau: A(7;7), B(2;5), C(5;2).
a) Hãy viết phương trình của các đường thẳng AB, BC và CA.
b) Coi độ dài mỗi đơn vị trên các trục Ox, Oy là 1cm, hãy tính chu vi, diện tích của tam giác ABC (lấy chính xác đến hai chữ số thập phân).
a) * Gọi phương trình đường thẳng AB là y = ax + b.
Tọa độ các điểm A, B phải thỏa mãn phương trình y = ax + b nên ta có:
*Gọi phương trình của đường thẳng BC là y = a’x + b’.
Tương tự như trên ta có:
*Gọi phương trình của đường thẳng AC là y = a”x + b”.
Vậy phương trình của đường thẳng AC là y = 5/2x – 21/2.
b) * Áp dụng định lý Py-ta-go vào tam giác vuông lần lượt có các cạnh huyền là AB, AC, BC và sử dụng máy tính bỏ túi, tính được AB ≈ 5,39cm; AC ≈ 5,39; BC ≈ 4,24cm.
Do chu vi của tam giác ABC là AB + BC + CA ≈ 15,02cm
*Diện tích tam giác ABC bằng diện tích hình vuông cạnh dài 5cm trừ đi tổng diện tích ba tam giác vuông xung quanh (có cạnh huyền lần lượt là AB, BC, CA). Tính được: S ABC = 10,5 (cm 2).
Bạn đang xem bài viết Bài 3 : Đồ Thị Hàm Số Y= Ax + B trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!