Xem 20,988
Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Chi Phí Vốn mới nhất ngày 24/05/2022 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, bài viết này đã đạt được 20,988 lượt xem.
--- Bài mới hơn ---
CHI PHÍ VỐỐN
Bài tập 9.1
Công ty CP Đông Dương có cơ cấu vốn tối ưu như sau:
Vốn nợ
25%
Vốn CPƯĐ
15%
Vốn CPT
60%
Công ty ước tính thu nhập ròng trong năm nay là $34285.72. Dự định thanh toán cổ tức là 30% thu
nhập ròng, thuế thu nhập áp dụng với công ty là 28%. Các nhà đầu tư ước tính thu nhập trong
tương lai sẽ tăng 9%. Công ty đã thanh toán cổ tức hiện tại cho cổ đông là 3.60$/CP. Giá CP hiện tại
của công ty là 60$/CP
Công ty có thể huy động vốn qua 3 kênh sau:
1. Vốn cổ phần thường: Chi phí phát hành cổ phiếu mới là 10% nếu giá trị phát hành CPT
mới là 12000$ và là 20% nếu giá trị phát hành CPT mới lớn hơn 12000$
2. Vốn cổ phần ưu đãi: CPƯĐ có có tức là 11$/CP được bán với giá 100$/CP. Chi phí phát
hành là 5$/CP nếu giá trị phát hành là 7500$ và là 10$/CP nếu giá trị phát hành lớn hơn
7500$.
3. Vốn vay: Chi phí vốn theo nhu cầu vay như sau
NCV
KD
Giải
a. Tìm điểm gãy của đồ thị MCC, WACC
Các mức KD sau thuế KD*(1-%T)
Các mức KE tương ứng với nhu cầu KE =
KD1 = 12%*(1-%T) = 0.0864
KD2 = 14%*(1-%T) = 0.1008
KD3 = 16%*(1-%T) = 0,1152
KE1 = +0.09 = 0,162666667
KE2 = +0.09 = 0,17175
Các mức Kp tương ứng với nhu cầu KP = Dp/(Pp – F)
KP1 = 11/(100-5) = 0,115789474
KP2 = 11/(100-10) = 0,122222222
LNGL = 34285.72*(1-0.3) = 24000.004
Tổng vốn tại điểm gãy LNGL = 24000.004/0.6 = 40000.00667
Nợ
CPUĐ
CPT
10000,00167
6000,001
24000,004
KHI PHÁT HÀNH CPT
Công ty phát hành CPT mới khi sử dụng hết nguồn LNGL
Điểm gãy: (24000.004 + 12000)/0.6 = 3600
KD3
KP2
KE1
Nợ tăng
CPUĐ tăng
CPT tăng
WACC = KD3*0.25 + KP2*0.15 + KE1*0.6 = 0,144733333
KHI PHÁT HÀNH CỔ PHẦN ƯU ĐÃI
Điểm gãy: 7500/0.15 = 50000
KD3
KP1
KE1
Nợ tăng
CPUĐ tăng
CPT tăng
12500
7500
30000 LNGL(24000)
WACC = KD3*0.25 + KP1*0.15 + KE1*0.6 = 0,143768421
KHI PHÁT HÀNH NỢ
Điểm gãy nợ 1
Điểm gãy: 5000/0.25 = 20000
KD1
KP1
KS
Nợ tăng
CPUĐ tăng
CPT tăng
WACC = KD1*0.25 + KP1*0.15 + KS*0.6 = 0,132208421
Nợ tăng
CPUĐ tăng
CPT tăng
WACC = KD2*0.25 + KP1*0.15 + KS*0.6 = 0,135808421
WACC = KD3*0.25 + KP2*0.15 + KE2*0.6 = 0,150183333
0,162666667
0,17175
0,1554
TỔNG VỐỐN
100000,0067
WACC
0,144733333
4
24000,004
40000,00667
10000,00167
6000,001
24000,004
WACC KHI PHÁT HÀNH NỢ
1
5
18.0%
16%
16.0%
15%
14.0%
14%
13%
14%
15%
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
80000
90000
Bài tập 9.2
Công ty G.M sản xuất máy tuabin có tình hình kinh tế như sau:
EBIT = 4 triệu USD, %T = 0.35
Nợ chưa thanh toán 2 triệu USD. Lãi vay phải trả KD = 10%
Chi phí vốn CPT Ks = 15%, số cổ phiếu đang lưu hành là 600,000 cổ phiếu, thư giá cổ phiếu là 10
USD/CP.
Thị trường sản phẩm G.M. ổn định. Hệ số tăng trưởng thu nhập g = 0%. Tất cả LNGL đều chia
dưới dạng cổ tức. Nợ dưới hình thức trái phiếu dài hạn.
a. Tính EPS và P0
EBT = 4 – 2*0.1 = 3.8 tr USD
EAT = 3.8 -0.35*3.8 = 2.47 tr USD
EPS = EAT/Số CP = 4,116666667
P0 = (EPS*(1+g))/(Ks – g) = 27.44444444
b. Tính WACC
VCPT = PB* số CP = 10*600,000 = 6,000,000
Nợ là 2,000,000
Tổng vốn = nợ + VCPT = 8,000,000
WD = 2/8 = 0.25
Ws = 6/8 = 0.75
WACC = 0.1*(1-0.35)*0.25 + 0.15*0.75 = 12.875
c. Công ty có thể tăng vốn vay lên 8 triệu USD nâng tổng số nợ lên 10 triệu USD. Công ty sử
dụng vốn vay mới để mua lại CP theo giá thị trường. Vốn vay mới có lãi suất 12%. Chi phí
vốn CPT trong trường hợp vốn vay lên 10 triệu USD se là 17%. EBIT không đổi. Cơ cấu
vốn G.M. có thay đổi không. Tính ÉP và giá cổ phiếu.
EBT = 4 – (2*0.1 + 8*0.12) = 2.84 triệu USD
EAT = 2.84 – 0.35*2.84 = 1.86
Số CP còn lại: 600,000 – 8,000,000/27.44444444 = 308502.0243
VCPT = 10*308502.0243 = 3085020.243
Tổng vốn = 2,000,000 + 8,000,000 + 3085020.243 = 13085020.24
WD = 10,000,000/13085020.24 = 0.764232673
Ws = 3085020.243/13085020.24 = 0.235767327
WACC = 0.12*(1-0.35)* 0.764232673 + 0.17*0.235767327 = 0.099690594
EPS = 1,860,000/ 308502.0243 = 5.983753281
Po = (EPS*(1+g))/(Ks – g) = 5.983753281/0.17 = 35.19854871
Bài tập 9.4
Chi phí vốn cổ phần thường công ty ML là 16%. Chi phí vốn vay trước thuế là 13%. Tỷ suất thuế
thu nhập áp dụng là 28%.
BẢNG CÂN ĐỐỐI KẾỐ TOÁN CỦA CỐNG TY ML (TRIỆU ĐỐỒNG)
TÀI SẢN CÓ
Tiềền mặt
Khoản phải thu
Tồền kho
Tài sản cồố định
Tổng tài sản có
NỢ & VỐỐN CỔ PHÂỒN THƯỜNG
Nợ dài hạn
VCPT
Tổng nợ và vốốn cổ phầần thường
Cổ phiếu bán tại mức thư giá. Tính chi phí vốn bình quân sau thuế
WD = 1152/2880 = 0.4
Ws = 1728/2880 = 0.6
WACC = 0.4*0.13(1-0.28) + 0.6*0.17 = 0.13344
Bài tập 9.5
Tổng tài sản của công ty cổ phần Toàn Thịnh Phát tính đến ngày 01/01/200X là 5600 triệu đồng.
Trong năm 200X công ty dự tính tăng thêm vốn hoạt động là 1400 triệu đồng. Cơ cấu vốn mục tiêu
của công ty được cho như sau (giả sử rằng không có nợ ngắn hạn).
Nợ dài hạn
2800 triệu đồng
Vốn cổ phần thường
2800 triệu đồng
Tổng nợ + VCP
5600 triệu đồng
Tính chi phí vốn cổ phần thường KS VÀ KE?
KS
K e
3. Tính điểm gãy của đồ thị MCC khi sử dụng nguồn nội bộ (lợi nhuận giữ lại)?
Điểm gãy sử dụng nguồn LNGL: BP 1 = 280/0.5 = 560
4. Tính WACC 1 và WACC 2 theo điểm gãy của đồ thị MCC.
Điểm gãy khi NCV = 1400 triệu
BP 2 = 1400/0.5 = 700 triệu
WACC 1 = 0.1*(1-0.28)*0.5 + 0.12*0.5 = 0.09592233
WACC 2 = 0.1*(1-0.28)*0.5 + 0.124271845*0.5 = 0,098135922
Bài tập 9.6
Công ty FEC chỉ sử dụng vốn vay và vốn cổ phần thường. Nó có thể vay không giới hạn với lãi suất
10%. Cơ cấu vốn mục tiêu của nó là 40/60. Cổ tức cổ phần thường được thanh toán D 0 =
2$/CP/năm, mức tăng trưởng kỳ vọng là 4%. Giá cổ phiếu thường là 25$/CP, giá thuần của cổ
phiếu mới là 20$/CP (đã trừ chi phí phát hành cổ phiếu mới). Tỷ suất thuế thu nhập áp dụng cho
công ty FEC là 22%. Lợi nhuận giữ lại dự tính năm nay là 180 triệu đồng. Công ty có 2 dự án đầu
tư: dự án A có nhu cầu vón là 250 triệu đồng với IRR = 13% và dự án B có nhu cầu vốn là 125 triệu
đồng với IRR = 11%. Tất cả dự án của công ty FEC đều có rủi ro như nhau.
1. Tính điểm gãy sử dụng LNGL của FEC? Tính KS, KE và WACC theo điểm gãy?
Điểm gãy sử dụng nguồn LNGL: BP 1 = 180/0.6 = 300
KS
K e
WACC 1 = 0.1*(1-0.22)*0.4 + 0.1232*0.6 = 0.10512
WACC 2 = 0.1*(1-0.22)*0.4 + 0.144*0.6 = 0.1176
2. Vẽ đồ thị IOS và MCC trên cùng 1 trục tọa độ? Chọn dự án tối ưu?
--- Bài cũ hơn ---
Bạn đang xem bài viết Bài Tập Chi Phí Vốn trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!