Xem Nhiều 6/2023 #️ Bài Tập Chi Phí Vốn # Top 6 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 6/2023 # Bài Tập Chi Phí Vốn # Top 6 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Chi Phí Vốn mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

CHI PHÍ VỐỐN Bài tập 9.1 Công ty CP Đông Dương có cơ cấu vốn tối ưu như sau: Vốn nợ

25%

Vốn CPƯĐ

15%

Vốn CPT

60%

Công ty ước tính thu nhập ròng trong năm nay là $34285.72. Dự định thanh toán cổ tức là 30% thu nhập ròng, thuế thu nhập áp dụng với công ty là 28%. Các nhà đầu tư ước tính thu nhập trong tương lai sẽ tăng 9%. Công ty đã thanh toán cổ tức hiện tại cho cổ đông là 3.60$/CP. Giá CP hiện tại của công ty là 60$/CP Công ty có thể huy động vốn qua 3 kênh sau: 1. Vốn cổ phần thường: Chi phí phát hành cổ phiếu mới là 10% nếu giá trị phát hành CPT mới là 12000$ và là 20% nếu giá trị phát hành CPT mới lớn hơn 12000$ 2. Vốn cổ phần ưu đãi: CPƯĐ có có tức là 11$/CP được bán với giá 100$/CP. Chi phí phát hành là 5$/CP nếu giá trị phát hành là 7500$ và là 10$/CP nếu giá trị phát hành lớn hơn 7500$. 3. Vốn vay: Chi phí vốn theo nhu cầu vay như sau NCV

KD

Giải a. Tìm điểm gãy của đồ thị MCC, WACC Các mức KD sau thuế KD*(1-%T)

Các mức KE tương ứng với nhu cầu KE =

KD1 = 12%*(1-%T) = 0.0864 KD2 = 14%*(1-%T) = 0.1008 KD3 = 16%*(1-%T) = 0,1152

KE1 = [3.6*(1+0.09)]/[60*(1-0,1)]+0.09 = 0,162666667

KE2 = [3.6*(1+0.09)]/[60*(1-0,2)]+0.09 = 0,17175 Các mức Kp tương ứng với nhu cầu KP = Dp/(Pp – F) KP1 = 11/(100-5) = 0,115789474 KP2 = 11/(100-10) = 0,122222222

LNGL = 34285.72*(1-0.3) = 24000.004 Tổng vốn tại điểm gãy LNGL = 24000.004/0.6 = 40000.00667 Nợ CPUĐ CPT

10000,00167 6000,001 24000,004

KHI PHÁT HÀNH CPT Công ty phát hành CPT mới khi sử dụng hết nguồn LNGL Điểm gãy: (24000.004 + 12000)/0.6 = 3600 KD3 KP2 KE1

Nợ tăng CPUĐ tăng CPT tăng

WACC = KD3*0.25 + KP2*0.15 + KE1*0.6 = 0,144733333

KHI PHÁT HÀNH CỔ PHẦN ƯU ĐÃI Điểm gãy: 7500/0.15 = 50000 KD3 KP1 KE1

Nợ tăng CPUĐ tăng CPT tăng

12500 7500 30000 LNGL(24000)

WACC = KD3*0.25 + KP1*0.15 + KE1*0.6 = 0,143768421 KHI PHÁT HÀNH NỢ Điểm gãy nợ 1 Điểm gãy: 5000/0.25 = 20000 KD1 KP1 KS

Nợ tăng CPUĐ tăng CPT tăng

WACC = KD1*0.25 + KP1*0.15 + KS*0.6 = 0,132208421

Nợ tăng CPUĐ tăng CPT tăng

WACC = KD2*0.25 + KP1*0.15 + KS*0.6 = 0,135808421

WACC = KD3*0.25 + KP2*0.15 + KE2*0.6 = 0,150183333

0,162666667 0,17175 0,1554

TỔNG VỐỐN

100000,0067

WACC

0,144733333 4

24000,004 40000,00667 10000,00167 6000,001 24000,004

WACC KHI PHÁT HÀNH NỢ

1

5

18.0%

16%

16.0%

15%

14.0%

14%

13%

14%

15%

0

10000

20000

30000

40000

50000

60000

70000

80000

90000

Bài tập 9.2 Công ty G.M sản xuất máy tuabin có tình hình kinh tế như sau: EBIT = 4 triệu USD, %T = 0.35 Nợ chưa thanh toán 2 triệu USD. Lãi vay phải trả KD = 10% Chi phí vốn CPT Ks = 15%, số cổ phiếu đang lưu hành là 600,000 cổ phiếu, thư giá cổ phiếu là 10 USD/CP. Thị trường sản phẩm G.M. ổn định. Hệ số tăng trưởng thu nhập g = 0%. Tất cả LNGL đều chia dưới dạng cổ tức. Nợ dưới hình thức trái phiếu dài hạn. a. Tính EPS và P0 EBT = 4 – 2*0.1 = 3.8 tr USD EAT = 3.8 -0.35*3.8 = 2.47 tr USD EPS = EAT/Số CP = 4,116666667 P0 = (EPS*(1+g))/(Ks – g) = 27.44444444 b. Tính WACC VCPT = PB* số CP = 10*600,000 = 6,000,000 Nợ là 2,000,000 Tổng vốn = nợ + VCPT = 8,000,000 WD = 2/8 = 0.25 Ws = 6/8 = 0.75 WACC = 0.1*(1-0.35)*0.25 + 0.15*0.75 = 12.875 c. Công ty có thể tăng vốn vay lên 8 triệu USD nâng tổng số nợ lên 10 triệu USD. Công ty sử dụng vốn vay mới để mua lại CP theo giá thị trường. Vốn vay mới có lãi suất 12%. Chi phí vốn CPT trong trường hợp vốn vay lên 10 triệu USD se là 17%. EBIT không đổi. Cơ cấu vốn G.M. có thay đổi không. Tính ÉP và giá cổ phiếu. EBT = 4 – (2*0.1 + 8*0.12) = 2.84 triệu USD EAT = 2.84 – 0.35*2.84 = 1.86 Số CP còn lại: 600,000 – 8,000,000/27.44444444 = 308502.0243 VCPT = 10*308502.0243 = 3085020.243 Tổng vốn = 2,000,000 + 8,000,000 + 3085020.243 = 13085020.24 WD = 10,000,000/13085020.24 = 0.764232673 Ws = 3085020.243/13085020.24 = 0.235767327 WACC = 0.12*(1-0.35)* 0.764232673 + 0.17*0.235767327 = 0.099690594 EPS = 1,860,000/ 308502.0243 = 5.983753281 Po = (EPS*(1+g))/(Ks – g) = 5.983753281/0.17 = 35.19854871

Bài tập 9.4 Chi phí vốn cổ phần thường công ty ML là 16%. Chi phí vốn vay trước thuế là 13%. Tỷ suất thuế thu nhập áp dụng là 28%.

BẢNG CÂN ĐỐỐI KẾỐ TOÁN CỦA CỐNG TY ML (TRIỆU ĐỐỒNG) TÀI SẢN CÓ Tiềền mặt Khoản phải thu Tồền kho Tài sản cồố định Tổng tài sản có

NỢ & VỐỐN CỔ PHÂỒN THƯỜNG

Nợ dài hạn VCPT Tổng nợ và vốốn cổ phầần thường

Cổ phiếu bán tại mức thư giá. Tính chi phí vốn bình quân sau thuế WD = 1152/2880 = 0.4 Ws = 1728/2880 = 0.6 WACC = 0.4*0.13(1-0.28) + 0.6*0.17 = 0.13344

Bài tập 9.5 Tổng tài sản của công ty cổ phần Toàn Thịnh Phát tính đến ngày 01/01/200X là 5600 triệu đồng. Trong năm 200X công ty dự tính tăng thêm vốn hoạt động là 1400 triệu đồng. Cơ cấu vốn mục tiêu của công ty được cho như sau (giả sử rằng không có nợ ngắn hạn). Nợ dài hạn

2800 triệu đồng

Vốn cổ phần thường

2800 triệu đồng

Tổng nợ + VCP

5600 triệu đồng

Tính chi phí vốn cổ phần thường KS VÀ KE?

KS

K e

3. Tính điểm gãy của đồ thị MCC khi sử dụng nguồn nội bộ (lợi nhuận giữ lại)? Điểm gãy sử dụng nguồn LNGL: BP 1 = 280/0.5 = 560 4. Tính WACC 1 và WACC 2 theo điểm gãy của đồ thị MCC. Điểm gãy khi NCV = 1400 triệu BP 2 = 1400/0.5 = 700 triệu WACC 1 = 0.1*(1-0.28)*0.5 + 0.12*0.5 = 0.09592233 WACC 2 = 0.1*(1-0.28)*0.5 + 0.124271845*0.5 = 0,098135922 Bài tập 9.6 Công ty FEC chỉ sử dụng vốn vay và vốn cổ phần thường. Nó có thể vay không giới hạn với lãi suất 10%. Cơ cấu vốn mục tiêu của nó là 40/60. Cổ tức cổ phần thường được thanh toán D 0 = 2$/CP/năm, mức tăng trưởng kỳ vọng là 4%. Giá cổ phiếu thường là 25$/CP, giá thuần của cổ phiếu mới là 20$/CP (đã trừ chi phí phát hành cổ phiếu mới). Tỷ suất thuế thu nhập áp dụng cho công ty FEC là 22%. Lợi nhuận giữ lại dự tính năm nay là 180 triệu đồng. Công ty có 2 dự án đầu tư: dự án A có nhu cầu vón là 250 triệu đồng với IRR = 13% và dự án B có nhu cầu vốn là 125 triệu đồng với IRR = 11%. Tất cả dự án của công ty FEC đều có rủi ro như nhau. 1. Tính điểm gãy sử dụng LNGL của FEC? Tính KS, KE và WACC theo điểm gãy? Điểm gãy sử dụng nguồn LNGL: BP 1 = 180/0.6 = 300

KS

K e

WACC 1 = 0.1*(1-0.22)*0.4 + 0.1232*0.6 = 0.10512 WACC 2 = 0.1*(1-0.22)*0.4 + 0.144*0.6 = 0.1176 2. Vẽ đồ thị IOS và MCC trên cùng 1 trục tọa độ? Chọn dự án tối ưu?

Hướng Dẫn Về Chi Phí Vốn Bình Quân Gia Quyền (Wacc)

Ví dụ đơn giản là trong trường hợp dự án huy động vốn 50% từ ngân hàng, 50% từ nhà đầu tư. Nếu ngân hàng đòi khoản lợi suất (lãi suất cho vay) là 8%, nhà đầu tư yêu cầu lợi suất đầu tư là 16% (thường phải cao hơn lãi suất cho vay nhiều họ mới đầu tư, không thì họ đã lựa chọn gửi ngân hàng). Khi đó lợi suất yêu cầu của dự án có giá trị trung bình là (8%+16%)/2=12%. Đây chính là chi phí vốn trung bình của dự án là 12%.

Áp dụng chi phí vốn bình quân gia quyền

Trong trường hợp tỷ lệ huy động vốn chủ sở hữu và vốn vay khác nhau (30/70) hoặc (40/60) thay vì 50/50 như ví dụ trên. Ta sử dụng khái niệm chung cho chi phí vốn là chi phí vốn bình quân gia quyền thay vì chỉ là chi phí vốn trung bình.

Chi phí vốn bình quân gia quyền được sử dụng trong chiết khấu dòng tiền. Nó là tỷ lệ chiết khấu sử dụng trong việc lập mô hình tài chính, để chuyển dòng tiền thu nhập dự kiến thu được trong tương lai về giá trị hiện tại của nó để xác định giá trị hiện ròng của một doanh nghiệp hay một khoản đầu tư. Qua việc định giá được giá trị khoản đầu tư, ta so sánh được giá trị đầu tư với giá trị thực của khoản thu nhập tạo ra là cao hay thấp và từ đó quyết định có đầu tư hay không.

Công thức tính chi phí vốn bình quân gia quyền WACC

Ở một khía cạnh khác, WACC là chi phí vốn của dự án tức là dự án cần tạo ra tỷ suất lợi nhuận tối thiểu phải bằng WACC. Ví dụ với chi phí vốn WACC là 12% như trên, dự án tạo ra lợi suất 17% nghĩa là nó tạo ra giá trị tăng thêm 5%. Nếu dự án tạo ra lợi suất thấp hơn 12% thì không nên đầu tư.

Trong đó:

WACC : Chi phí vốn bình quân gia quyền

Ke : Chi phí vốn chủ sở hữu/ vốn cổ phần

Kd : Chi phí vốn vay

E : Giá trị vốn chủ sở hữu/ vốn cổ phần

D : Giá trị vốn vay

t : Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Cách tính toán dữ liệu

Tỷ lệ E/(E+D), D/(E+D) được gọi là cấu trúc vốn (capital structure) của doanh nghiệp/ dự án

Chi phí vốn vay Kd : được tính toán bằng chi phí nợ dài hạn của doanh nghiệp. Thông thường ta sử dụng lãi suất ngân hàng cho vay dài hạn.

Chi phí vốn chủ sở hữu Ke : được tính toán bằng mô hình định giá tài sản vốn CAPM với công thức như sau Ke = KRF+ b ´ RP

Trong đó:

KRF : Lãi suất phi rủi ro, được xác định bằng lãi suất của các công cụ tài chính phi rủi ro, thông thường là tín phiếu kho bạc hoặc trái phiếu chính phủ

RP : Phần bù rủi ro cho rủi ro trung bình của đầu tư, tính bằng công thức = (RM-RF) trong đó RM là lợi suất thị trường tính toán thông qua biên thay đổi của chỉ số chứng khoán thị trường, và RF là lãi suất phi rủi ro

b : Hệ số rủi ro thị trường, là hệ số đo lường rủi ro hệ thống có thể tham khảo từ các báo cáo phân tích hoặc tính toán thông qua sử dụng công cụ thống kê và hàm hồi quy tuyến tính

Giá trị vốn chủ sở hữu và vốn vay được thu thập từ thông tin chi tiết của dự án và doanh nghiệp

t: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ví dụ hiện nay là 20%

Bài Tập Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Có Lời Giải

Bài tập tính giá thành sản phẩm có lời giải:Bài tập số 01 Công ty TNHH Minh Tâm tiến hang sản xuất 2 loại sản phẩm là X và Y. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành là tưng loại sản phẩm. Trong tháng có các tài liệu sau : : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản : _ Tài khoản 154 :30.900.000 đồng + Tài khoản 154 X : 17.620.000 đồng. Nguyên vật liệu trực tiếp : 10.000.000 đồng. Nhân công trực tiếp : 4.800.000 đồng. Sản xuất chung : 2.820.000 đồng + Tài khoản 154 Y : 13.280.000 đồng. Nguyên vật liệu trực tiếp : 6.000.000 đồng. Nhân công trực tiếp : 5.000.000 đồng. Sản xuất chung : 2.820.000 đồng _ Tài khoản 155 : 50.990.000 đồng. 155 X ( 300 sản phẩm ) : 28.200.000 đồng. 155 Y ( 430 sản phẩm ) : 22.790.000 đồng : Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh lien quan như sau : 1. Xuất nguyên vật liệu cho các bộ phận : _ Vật liệu chính dung cho sản phẩm là 400.000.000 đồng, trong đó sản xuất sản phẩm X 240.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 160.000.000 đồng _ Vật liệu phụ dung cho sản xuất sản phẩm là 50.000.000 đồng, trong đó sản xuất sản phẩm X là 30.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 20.000.000 đồng. _ Nhiên liệu dung cho bộ phận quản lý phân xưởng là 5.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 2.000.000 đồng. 2. Xuât công cụ dung cho quản lý phân xưởng là 4.500.000 đồng, trong đó công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần là 500.000 đồng, và công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần là 4.000.000 đồng. 3. Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng : _ Tiền lương công nhân trực tếp sản xuất sản phẩm X là120.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 80.000.000 đồng. _ Tiền lương của bộ phận quản lý phân xưởng là 10.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 8.000.000 đồng, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 22.000.000 đồng. 4. Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHNT và 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH; 1.5% BHYT; 1% BHNT. 5. Phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn tiền thuê tài sản cố định dung ở phân xưởng sản xuất là 2.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng. 6. Trích khấu hao tài sản cố định hữu hình của phân xưởng sản xuất là 22.000.000 đồng, của bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 2.000.000 đồng 7. Tiền điện mua ngoài phải trả là 9.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, trong đó dung cho phân xưởng sản xuất là 7.600.000 đồng, bộ phận bán hang là 400.000 đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.000.000 đồng. 8. Báo cáo phân xưởng sản xuất cuối tháng là : _ Hoàn thành nhập kho 4.500 sản phẩm X. Còn lại 500 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 60%. _ Hoàn thành nhập kho 4.500 sản phẩm Y. Còn lại 600 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 50%.Tài liệu bổ sung : _Chi phí sản xuất chung được phân bổ vào giá thành sản phẩm X và sản phẩm Y theo tiền lương công nhân sản xuất, Sản phẩm dởdang cuối kỳ được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu quá trình sản xuất. _ Công ty kế toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.Yêu cầu : Tính toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Lập phiếu giá thành sản phẩm.

: Tình hình sản xuất : 1. Trong tháng nhập kho 540 thành phẩm X, 700 thành phẩm Y, 800 thành phẩm Z 2. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ gồm 122 sản phẩm X, 140 sản phẩm Y, và 150 sản phẩm Z, mức độ hoan thành 30% 3. Phế liệu thu hồi nhập kho là 495.000 đồng 4. Thu được 30 sản phẩm phụ, biết rằng đơn giá bán sản phẩm phụ là 70.000 đồng/sản phẩm, lợi nhuận kỳ vọng là 5% trên giá bánYêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và tính giá thành sản phẩm X, Y, Z. Lập phiếu tính giá thành sản phẩm. Biết rằng, công ty áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp nguyên vật liệu chính.

Tải Miễn Phí Đề Thi Minh Họa 2022 Môn Hóa Kèm Lời Giải Chi Tiết

Đề minh họa môn Hóa 2019 lần này cũng có cấu trúc giống với các đề thi THPT Quốc Gia các năm trước. Đề thi gồm có 40 câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa với độ dài là 4 trang. Các bạn học sinh có thời gian là 50 phút để hoàn thành tất cả các câu hỏi trong đề thi.

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 môn Hóa trường THPT Tĩnh Gia 2

Mộ số câu hỏi trong đề thi minh họa 2019 môn Hóa

Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < MX < 56), thu được 5,28 gam CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là.

Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là.

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là.

Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?

Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là.

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 môn Toán lần 1 của trường THPT Nhã Nam – Bắc Giang

Tải đề thi minh họa 2019 môn Hóa kèm đáp án chi tiết miễn phí

Qúy thầy cô và các bạn học sinh đang luyện thi THPT Quốc Gia 2019 có thể tải miễn phí đề minh họa môn Hóa 2019 bằng đường link bên dưới.

Bạn đang xem bài viết Bài Tập Chi Phí Vốn trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!