Xem Nhiều 3/2023 #️ Bài Tập Chia Ip Trong Bộ Đề Thi Tốt Nghiệp Quản Trị Mạng Máy Tính # Top 9 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 3/2023 # Bài Tập Chia Ip Trong Bộ Đề Thi Tốt Nghiệp Quản Trị Mạng Máy Tính # Top 9 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Chia Ip Trong Bộ Đề Thi Tốt Nghiệp Quản Trị Mạng Máy Tính mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Để tiện cho các bạn phần Ôn Tập , Tâm Gà sẽ post cách giải bài tập này lên cho các bạn. Nhưng nói trước một điều là , đây là cách giải của mình và mình làm theo hướng của mình hiểu.

*** Link download file đáp án : Scribd

Cho hệ thống mạng gồm 228 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp 192.168.1.0/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net 1: có 120 Host, Net 2: có 60 Host, Net 3: có 30 Host và Net 4: có 18 Host) gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask(mặt nạ của mạng con), Start IP Address(địa chỉ IP bắt đầu của mạng con), End IP Address(địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP quảng bá của mạng con).

Người ta ghi nhận địa chỉ IP của một Host như sau 113.160.111.143/19. Anh (chị) hãy cho biết:

a. Host trên thuộc mạng có chia mạng con không? Nếu có thì bao nhiêu mạng con và bao nhiêu host trên mỗi mạng

b. Hãy cho biết địa chỉ đường mạng chứa host

c. Hãy cho biết địa chỉ Broadcast của mạng đó và liệt kê danh sách host

Một hệ thống mạng có khoảng 1000 nút mạng, được cấp phát nguồn địa chỉ IP trong đó có host có địa chỉ 150.150.41.20

Hệ thống đó cần chia 13 mạng con. Anh (chị) hãy tiến hành cấp phát địa chỉ IP cho mạng trên và cho biết địa chỉ đường mạng của host, địa chỉ broadcast của mạng và liệt kê danh sách host của mạng đó.

Cho địa chỉ IP của một số Host như sau:

Trong những host trên host nào nằm cùng mạng con. Hãy chỉ cho biết địa chỉ mạng con chứa host đó, địa chỉ Broadcast của mạng và liệt kê danh sách host hợp lệ.

Cho địa chỉ IP 100.200.100.200/19.Hãy cho biết:

– Host trên thuộc mạng có chia mạng con không? Nếu có thì bao nhiêu mạng con, bao nhiêu host?

– Hãy cho biết địa chỉ đường mạng chứa host

– Hãy cho biết địa chỉ Broadcast và liệt kê danh sách host hợp lệ

Cho 4 địa chỉ host như sau:

a. Các địa chỉ trên thuộc lớp địa chỉ nào? Nêu rõ cách xác định.

b. Trong những địa chỉ trên, hãy cho biết những địa chỉ nào cùng một mạng con với nhau (trình bày cụ thể phương pháp xác định và kết quả).

c. Liệt kê dãy địa chỉ (địa chỉ mạng, dãy địa chỉ host, địa chỉ broadcast) của nhóm địa chỉ có cùng mạng con vừa tìm được ở câu 3b?

Giả sử ta có một địa chỉ Host là: 172.16.40.32/255.255.240.0

a. Host trên nằm trong mạng có chia mạng con hay không? Nếu có thì có bao nhiêu địa chỉ mạng con và bao nhiêu địa chỉ Host trong mạng con này ?

b. Tìm địa chỉ mạng của địa chỉ host trên ?

c. Tìm địa chỉ Broadcast địa chỉ host trên ?

d. Tìm dãy địa chỉ Host từ địa chỉ mạng con tìm được ở câu b ?

Cho địa chỉ IP: 192.168.10.210/27.

a. Địa chỉ trên thuộc lớp nào? Giải thích ?

b. Tìm địa chỉ mạng và địa chỉ broadcast của mạng chứa địa chỉ IP trên ?

c. Hãy chia mạng con vừa tìm được ở câu b thành 4 mạng con. Liệt kê các địa chỉ mạng, địa chỉ broadcast và dãy địa chỉ host của 4 mạng con này.

Một công ty sử dụng địa chỉ mạng là 192.168.5.0 với Subnet Mask là 255.255.255.0 cho hệ thống máy tính trong công ty. Công ty có 5 Phòng ban, mỗi Phòng ban có 20 máy tính. Ban lãnh đạo công ty muốn mỗi phòng ban là 1 mạng riêng dựa trên địa chỉ mạng của công ty.

a. Hãy tiến hành chia mạng con dựa vào địa chỉ mạng ở trên và đáp ứng các yêu cầu trên của công ty.

b. Xác định Subnet Mask của các mạng con.

c. Mỗi mạng con có bao nhiêu IP có thể sử dụng.

d. Liệt kê địa chỉ đầu và địa chỉ cuối của các mạng con.

*** Câu 3: [ Đề 32 ] và Câu 3 [ Đề 46 ] và Câu 3 [ Đề 47 ]

Cho hệ thống mạng gồm 222 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp 192.168.101.0/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net 1: có 115 Host ; Net 2: có 59 Host ; Net 3: có 25 Host và Net 4: có 23 Host) gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con) ; Subnet Mask (mặt nạ của mạng con) ; Start IP Address (địa chỉ IP bắt đầu của mạng con) ; End IP Address (địa chỉ IP kết thúc mạng con) ; Broadcast IP (địa chỉ IP quảng bá của mạng con).

Trình bày cấu trúc và sự phân lớp của địa chỉ IP v4.

Một doanh nghiệp được cấp địa chỉ mạng: 172.16.32.0/19 . Doanh nghiệp này cần tạo 3 mạng con hợp lệ ( subnet ) để tiện cho việc quản lý. Với cương vị là người quản trị mạng, hãy phân chia địa chỉ IP sao cho hợp lý và đảm bảo yếu tố tiết kiệm tối đa tài nguyên địa chỉ IP?

Bài Tập Chia Mạng Máy Tính (Sưu Tầm) (Xong)

Bài 1. Cho biết địa chỉ broadcast của subnet 131.18.7.0/255.255.255.0

– Đây là địa chỉ lớp B, nhưng do subnet mask l 255.255.255.0 do vậy dùng 3 octet đầu làm địa chỉ Net, octet cuối làm địa chỉ Host. Mặt khác địa chỉ Broadcast là địa chỉ quảng bá, tức là lấy địa chỉ mạng gộp với địa chỉ Host bật hết là 1. Do vậy ta có địa chỉ Broadcast của địa chỉ đã cho là: 131.18.7.255

Bài 2. Cho địa chỉ mạng: 203.162.100.0 / 255.255.255.0. Chia địa chỉ trên thành 5 subnet hợp lệ. Ghi ra 5 subnet đó và số host tối đa của một subnet.

– Đây là địa chỉ lớp C, như vậy 3 octet đầu là địa chỉ mạng, octet cuối làm địa chỉ Host. Muốn chia subnet cho địa chỉ này mượn một số bit của octet 4 làm địa chỉ mạng. Do yêu cầu là 5 mạng con hợp lệ, nên chọn n=3 bit .

– Lúc đó địa chỉ mạng con có thể viết hỗn hợp là:

Hay chính xác là:

203.162.100.32

203.162.100.64

203.162.100.96

203.162.100.128

203.162.100.160

– Chú ý : Số bit của Host ID sau khi đã bị mượn là m thì số mạng con có thể là: 2^m-2 . Vậy số host tối đa của một subnet là: 2 5-2=30

Bài 3. Có các địa chỉ IP: 203.162.4.15/255.255.255.240 203.162.4.25/255.255.255.240 203.162.4.26/255.255.255.240 203.162.4.125/255.255.255.240 203.162.4.215/255.255.255.240 203.162.4.205/255.255.255.240 203.162.4.65/255.255.255.240 203.162.4.85/255.255.255.240

Sắp xếp các địa chỉ theo từng Subnet

– Trước tiên đây là địa chỉ lớp C, có subnet mask l 255.255.255.240. Nói cách khác là mượn 4 bit từ octet cuối làm địa chỉ mạng con. Do vậy, địa chỉ các mạng con viết hỗn hợp là:

203.162.4.16 chứa 203.162.4.15/255.255.255.240

203.162.4.32 chứa: 203.162.4.25/255.255.255.240 203.162.4.26/255.255.255.240

203.162.4.48 Không chứa host nào

203.162.4.64 Không chứa host nào trong danh sách

203.162.4.80, Chứa 203.162.4.65/255.255.255.240 203.162.4.85/255.255.255.240

203.162.4.96

203.162.4.112 , Chứa: 203.162.4.205/255.255.255.240 203.162.4.125/255.255.255.240

203.162.4.128 203.162.4.144 203.162.4.160 203.162.4.176

203.162.4.192, Chứa 203.162.4.205/255.255.255.240

203.162.4.208, Chứa 203.162.4.215/255.255.255.240

203.162.4.224

Bài 4: Cho địa chỉ IP = 131.32.21.20/255.255.255.0 Hãy tìm: – Chỉ số mạng con – Chỉ số my chủ – Địa chỉ Broadcast

Trả lời:

a) Đây là địa chỉ lớp B: 2 octet làm NetID, 2 Octet lm HostID. Mặt khác SubnetMask là 255.255.255.0 do vậy octet thứ ba là chỉ số mạng con. Như vậy chỉ số mạng con là 21. Hay nói cách khác địa chỉ mạng con là: 131.32.21.0

b) Với mạng con 131.32.21.0 th Octet cuối là địa chỉ máy chủ. Do vậy chỉ số 20 sẽ là chỉ số của máy chủ.

c) Địa chỉ Broadcast là địa chỉ của NetID kết hợp với địa chỉ HostID với các bit của HostID bật thành 1. Do vậy địa chỉ HostID là: 131.32.21.255

Bài 5: Cho địa chỉ IP: 192.55.12.120/255.255.255.240 Hãy tim: – Netid – Hostid – Địa chỉ Broadcast

Giải:

a) Địa chỉ IP và SubnetMask có thể biểu diễn thành như sau:

IP 1100 0000 0011 0111 0000 1100 0111 1000

SubnetMask 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 0000

Do đây là địa chỉ lớp C, do vậy 3 Octet đầu làm NetID, Octet cuối làm HostID. Căn cứ vào SubnetMask biểu diễn ở trên ta thấy đã mượn 4 bit ở HostID làm địa chỉ mạng con. Như vậy địa chỉ mạng con sẽ là: 1100 0000 0011 0111 0000 1100 0111 0000 Hay 192.55.12.112

b) Chỉ số máy chủ trong mạng con này sẽ là: 0.0.0.8

Địa chỉ Broadcast sẽ l: 1100 0000 0011 0111 0000 1100 0111 1111 Hay: 192.55.12.127

Bài 6: Cho địa chỉ IP = 141.76.93.135/255.255.224.0 Hãy tìm: – Chỉ số mạng con hay địa chỉ mạng con – Chỉ số máy chủ trên mạng con – Địa chỉ Broadcast tương ứng với mạng con

Giải:

a) Biến đổi địa chỉ IP thành nhị phân ta có:

IP 1000 1101 0100 1100 0101 1101 1000 0111

SubnetMask 1111 1111 1111 1111 1110 0000 0000 0000

Đây là địa chỉ lớp B, dùng 2 octet làm NetID, 2 octet làm HostID. Căn cứ vào biểu diễn trên chúng ta thấy đã mượn 3 bit ở octet3 làm địa chỉ mạng con. Hay nói cách khác địa chỉ mạng con sẽ là:

1000 1101 0100 1100 0100 0000 0000 0000

Hay 174.76.64.0

b) Địa chỉ Host trên mạng con sẽ là:

0000 0000 0000 0000 0001 1101 1000 0111

Hay 0.0.29.135

c) Địa chỉ Broadcast l: (bật khu vực host thành 1)

1000 1101 0100 1100 0101 1111 1111 1111 Hay: 174.76.95.255

Bài 7: SubnetMask của 184.231.138.239 là bao nhiêu nếu 9 bit đầu của địa chỉ HostID được dùng để phân mạng con. a/ 255.255.192.0 b/ 255.255.255.128 c/ 255.255.224.0 d/ 255.255.255.192

Đây là địa chỉ lớp B nên phương án (a),(c) là loại. Do mượn 9 bit làm NestID do đó Octet cuối sẽ mượn 1 bit. octet cuối của SubnetMask biểu diễn dạng nhị phân là: 10000000 Hay 128

Vậy đáp án b là đáp án đúng.

bài 8: Máy chủ nào trong các máy chủ sau phải sử dụng Router để liên lạc với máy 191.24.144.12 biết SubnetMask của máy này l 255.255.224.0

a) 191.24.153.35

b) 191.24.169.2

c) 191.24.201.3

d) 191.24.147.86

Khi liên lạc trên hai đường mạng khác nhau thì mới cần đến Router hoặc Switch. Do vậy trong các địa chỉ trên thì những địa chỉ nào khác đường mạng với địa chỉ máy chủ đã cho sẽ cần đến Router khi liên lạc.

– Biểu diễn địa chỉ Subnet Mask thành địa chỉ nhị phân ta có:

1111 1111 1111 1111 1110 0000 0000 0000

Như vậy đã mượn 3 bit từ Octet 3 làm NetID.

0000 0000 0

0010 0000 32

0100 0000 64

0110 0000 96

1000 0000 128

1010 0000 160

1100 0000 192

1110 0000 224

Những Phần Mềm Giải Phóng Ram Máy Tính Tốt Nhất, Tăng Bộ Nhớ Ram

Bạn đang gặp vấn đề về RAM máy tính khi hệ thống luôn báo đầy hoặc thiếu ? Với top phần mềm giải phóng RAM máy tính sau đây sẽ là giải pháp tốt cho bạn lựa chọn để giải phóng RAM máy tính, giúp tối ưu cũng như lấy lại RAM sau khi kết thúc một chương trình.

Có rất nhiều phần mềm giải phóng RAM máy tính tốt mà bạn có thể sử dụng trên Windows hiện nay. Nhưng liệu bạn đã biết được bao nhiêu trong số chúng và đâu mới là sự lựa chọn tốt nhất để giải phóng RAM trên máy tính. Trong bài viết hôm nay chúng tôi giới thiệu đến bạn 5 phần mềm cũng là 5 cách giải phóng RAM máy tính tốt nhất bạn nên sử dụng.

Memory Cleaner là phần mềm hỗ trợ chức năng tối ưu và giải phóng dung lượng RAM – bộ nhớ máy tính, giúp máy tính của bạn hoạt động mượt mà hơn, lấy lại RAM đã mất ngay sau khi kết thúc một phần mềm, tác vụ nào đó. Phần mềm Memory Cleaner cũng cho bạn biết được các thông tin chi tiết của bộ nhớ RAM và hoạt động hiệu quả trên cả những máy tính của cấu hình yếu, tối ưu để lấy lại triệt để toàn bộ RAM.

Wise Memory Optimizer cho phép giải phóng bộ nhớ RAM của máy tính. Đồng thời, phần mềm còn có khả năng tối ưu hóa hiệu suất để hệ thống của bạn hoạt động ổn định hơn.

Wise Memory Optimizer sẽ hiển thị dung lượng RAM đã sử dụng và dung lượng còn trống để bạn có sự điều chỉnh phù hợp hơn, tránh bị quá tải RAM của máy tính. Bạn có thể thiết lập để ứng dụng tự động thực hiện các chức năng của một phần mềm giải phóng RAM máy tính và để chạy chế độ tự động.

Mz Ram Booster cho phép người dùng máy tăng tốc các phần cứng và các chương trình đang chạy trên hệ điều hành windows thông qua việc giải phóng RAM máy tính khi không sử dụng hoặc trong tình trạng thiếu. Nó hỗ trợ người dùng tối ưu bộ nhớ ram, tăng hiệu suất của ram bằng cách dọn dẹp các vùng dữ liệu không dùng tới.

Mz Ram Booster là công cụ thông minh thúc đẩy các hoạt động của bộ nhớ Ram, bảo đảm chất lượng máy tính của bạn chạy ổn định và hiệu suất cao nhất. Máy tính của bạn không thể nâng cấp dễ dàng nhưng RAM của bạn có thể cải thiện khả năng hoạt động tốt hơn nhờ công cụ Mz Ram Booster.

4. Phần mềm giải phóng RAM RAMRush

RAMRush là tiện ích hỗ trợ người dùng quản lý bộ nhớ RAM hiệu quả với chức năng tối ưu hóa chức năng của bộ nhớ, thu hồi lại dung lượng RAM lãng phí để cải thiện hiệu suất hệ thống. Ngoài ra, ứng dụng này còn ngăn chặn được các xung đột hệ thống, khả năng thất thoát bộ nhớ do các chương trình trên máy tính gây ra.

RAMRush hiển thị đồ họa trực quan về tình trạng sử dụng RAM hiện tại giúp người dùng có thể theo dõi chi tiết. Các chức năng quan trọng của chương trình này gồm khả năng tối ưu hiệu quả bộ nhớ của hệ điều hành, thu hồi lại phần dung lượng RAM lãng phí để tăng cường hiệu suất cho hệ thống. Phần mềm này cũng giúp ngăn chặn sự sụp đổ của hệ thống, xóa bỏ sự thất thoát bộ nhớ để giữ cho máy chạy ổn định hơn.

Uniture Memory Booster hỗ trợ người dùng kiểm soát hoạt động của RAM bằng cách dọn dẹp và tập hợp lại các mảnh RAM bị phân rã, loại bỏ các tiến trình không cần thiết và lấy lại RAM, từ đó tăng tốc độ hoạt động cho máy tính và giảm tối đa tình trạng gây chậm máy tính

Uniture Memory Booster còn quản lý toàn diện các thông số của CPU như tốc độ quạt, nhiệt độ, tần số và hiển thị chi tiết nhất về tình trạng hoạt động của CPU giúp người dùng có những điều chỉnh kịp thời để không ảnh hưởng đến an toàn máy tính.

Các tính năng chính của phần mềm Uniture Memory Booster:

– Tối ưu Ram, CPU– Quản lý, kiểm soát hoạt động của Ram, CPU,– Quản lý những tiến trình đang chạy của hệ thống– Tối ưu hệ thống máy tính.– Hỗ trợ tăng hiệu suất hoạt động của máy tính.– Theo dõi tình trạng tập tin trong máy tính.– Tự động thực hiện tối ưu, tăng hiệu suất máy tính.

Đề Thi, Gợi Ý Đáp Án Môn Toán Kỳ Thi Tốt Nghiệp Thpt 2022

Gợi ý đáp án đề thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2020 môn Toán mã đề 101, 102, 103, 116, 108, 110, 116, 119, 124 113, 114,… để học sinh và phụ huynh tham khảo.

Chiều nay (9/8), gần 900 nghìn thí sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đợt 1 sẽ làm bài thi môn Toán trong 90 phút. Đề thi, gợi ý đáp án môn Toán kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020 được cập nhật sau khi kết thúc thời gian làm bài thi.

Dựa theo đề minh họa kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020 lần 2, đề thi môn Toán tốt nghiệp THPT quốc gia 2020 sẽ bao gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm, câu hỏi khó tập trung ở nội dung kiến thức kì 1 lớp 12 thay vì trải đều cả lớp 12 như mọi năm. Câu hỏi ở mức độ nhận biết chiếm khoảng 70% còn lại 20% là câu hỏi vận dụng và 10% là câu hỏi vận dụng cao.

Các câu hỏi của đề thi Toán sẽ sắp xếp theo thứ tự từ dễ đến khó, khoảng 30 câu đầu sẽ là câu hỏi nhận biết và các câu vận dụng cao sẽ nằm ở dưới.

Trước đó, sáng nay, các thí sinh đã làm bài thi tự luận môn Ngữ văn kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020. Đề thi môn Văn được đánh giá sát với chương trình học và không có nội dung nào đánh đố.

Ngay khi kết thúc môn thi, chúng tôi sẽ cập nhật nhanh nhất tới quý vị đề thi, gợi ý đáp án môn Toán kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2020.

Đang cập nhật đề thi, gợi ý đáp án môn Toán tốt nghiệp THPT 2020…

Đề thi tốt nghiệp THPT 2020 môn Toán – Mã đề thi 121

Đề thi tốt nghiệp THPT 2020 môn Toán – Mã đề thi 108:

Tham khảo đáp án môn Toán thi tốt nghiệp THPT 2020 Mã đề thi 113, 114:

Tham khảo đáp án môn Toán thi tốt nghiệp THPT 2020 – Mã đề thi 101, 102, 103, 116, 108, 110, 116, 119, 124 (nguồn: tuyensinh247)

Hoàng Thanh

Bạn đang xem bài viết Bài Tập Chia Ip Trong Bộ Đề Thi Tốt Nghiệp Quản Trị Mạng Máy Tính trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!