Xem Nhiều 6/2023 #️ Bài Tập Chia Mạng Máy Tính (Sưu Tầm) (Xong) # Top 14 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 6/2023 # Bài Tập Chia Mạng Máy Tính (Sưu Tầm) (Xong) # Top 14 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Chia Mạng Máy Tính (Sưu Tầm) (Xong) mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Bài 1. Cho biết địa chỉ broadcast của subnet 131.18.7.0/255.255.255.0

– Đây là địa chỉ lớp B, nhưng do subnet mask l 255.255.255.0 do vậy dùng 3 octet đầu làm địa chỉ Net, octet cuối làm địa chỉ Host. Mặt khác địa chỉ Broadcast là địa chỉ quảng bá, tức là lấy địa chỉ mạng gộp với địa chỉ Host bật hết là 1. Do vậy ta có địa chỉ Broadcast của địa chỉ đã cho là: 131.18.7.255

Bài 2. Cho địa chỉ mạng: 203.162.100.0 / 255.255.255.0. Chia địa chỉ trên thành 5 subnet hợp lệ. Ghi ra 5 subnet đó và số host tối đa của một subnet.

– Đây là địa chỉ lớp C, như vậy 3 octet đầu là địa chỉ mạng, octet cuối làm địa chỉ Host. Muốn chia subnet cho địa chỉ này mượn một số bit của octet 4 làm địa chỉ mạng. Do yêu cầu là 5 mạng con hợp lệ, nên chọn n=3 bit .

– Lúc đó địa chỉ mạng con có thể viết hỗn hợp là:

Hay chính xác là:

203.162.100.32

203.162.100.64

203.162.100.96

203.162.100.128

203.162.100.160

– Chú ý : Số bit của Host ID sau khi đã bị mượn là m thì số mạng con có thể là: 2^m-2 . Vậy số host tối đa của một subnet là: 2 5-2=30

Bài 3. Có các địa chỉ IP: 203.162.4.15/255.255.255.240 203.162.4.25/255.255.255.240 203.162.4.26/255.255.255.240 203.162.4.125/255.255.255.240 203.162.4.215/255.255.255.240 203.162.4.205/255.255.255.240 203.162.4.65/255.255.255.240 203.162.4.85/255.255.255.240

Sắp xếp các địa chỉ theo từng Subnet

– Trước tiên đây là địa chỉ lớp C, có subnet mask l 255.255.255.240. Nói cách khác là mượn 4 bit từ octet cuối làm địa chỉ mạng con. Do vậy, địa chỉ các mạng con viết hỗn hợp là:

203.162.4.16 chứa 203.162.4.15/255.255.255.240

203.162.4.32 chứa: 203.162.4.25/255.255.255.240 203.162.4.26/255.255.255.240

203.162.4.48 Không chứa host nào

203.162.4.64 Không chứa host nào trong danh sách

203.162.4.80, Chứa 203.162.4.65/255.255.255.240 203.162.4.85/255.255.255.240

203.162.4.96

203.162.4.112 , Chứa: 203.162.4.205/255.255.255.240 203.162.4.125/255.255.255.240

203.162.4.128 203.162.4.144 203.162.4.160 203.162.4.176

203.162.4.192, Chứa 203.162.4.205/255.255.255.240

203.162.4.208, Chứa 203.162.4.215/255.255.255.240

203.162.4.224

Bài 4: Cho địa chỉ IP = 131.32.21.20/255.255.255.0 Hãy tìm: – Chỉ số mạng con – Chỉ số my chủ – Địa chỉ Broadcast

Trả lời:

a) Đây là địa chỉ lớp B: 2 octet làm NetID, 2 Octet lm HostID. Mặt khác SubnetMask là 255.255.255.0 do vậy octet thứ ba là chỉ số mạng con. Như vậy chỉ số mạng con là 21. Hay nói cách khác địa chỉ mạng con là: 131.32.21.0

b) Với mạng con 131.32.21.0 th Octet cuối là địa chỉ máy chủ. Do vậy chỉ số 20 sẽ là chỉ số của máy chủ.

c) Địa chỉ Broadcast là địa chỉ của NetID kết hợp với địa chỉ HostID với các bit của HostID bật thành 1. Do vậy địa chỉ HostID là: 131.32.21.255

Bài 5: Cho địa chỉ IP: 192.55.12.120/255.255.255.240 Hãy tim: – Netid – Hostid – Địa chỉ Broadcast

Giải:

a) Địa chỉ IP và SubnetMask có thể biểu diễn thành như sau:

IP 1100 0000 0011 0111 0000 1100 0111 1000

SubnetMask 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 0000

Do đây là địa chỉ lớp C, do vậy 3 Octet đầu làm NetID, Octet cuối làm HostID. Căn cứ vào SubnetMask biểu diễn ở trên ta thấy đã mượn 4 bit ở HostID làm địa chỉ mạng con. Như vậy địa chỉ mạng con sẽ là: 1100 0000 0011 0111 0000 1100 0111 0000 Hay 192.55.12.112

b) Chỉ số máy chủ trong mạng con này sẽ là: 0.0.0.8

Địa chỉ Broadcast sẽ l: 1100 0000 0011 0111 0000 1100 0111 1111 Hay: 192.55.12.127

Bài 6: Cho địa chỉ IP = 141.76.93.135/255.255.224.0 Hãy tìm: – Chỉ số mạng con hay địa chỉ mạng con – Chỉ số máy chủ trên mạng con – Địa chỉ Broadcast tương ứng với mạng con

Giải:

a) Biến đổi địa chỉ IP thành nhị phân ta có:

IP 1000 1101 0100 1100 0101 1101 1000 0111

SubnetMask 1111 1111 1111 1111 1110 0000 0000 0000

Đây là địa chỉ lớp B, dùng 2 octet làm NetID, 2 octet làm HostID. Căn cứ vào biểu diễn trên chúng ta thấy đã mượn 3 bit ở octet3 làm địa chỉ mạng con. Hay nói cách khác địa chỉ mạng con sẽ là:

1000 1101 0100 1100 0100 0000 0000 0000

Hay 174.76.64.0

b) Địa chỉ Host trên mạng con sẽ là:

0000 0000 0000 0000 0001 1101 1000 0111

Hay 0.0.29.135

c) Địa chỉ Broadcast l: (bật khu vực host thành 1)

1000 1101 0100 1100 0101 1111 1111 1111 Hay: 174.76.95.255

Bài 7: SubnetMask của 184.231.138.239 là bao nhiêu nếu 9 bit đầu của địa chỉ HostID được dùng để phân mạng con. a/ 255.255.192.0 b/ 255.255.255.128 c/ 255.255.224.0 d/ 255.255.255.192

Đây là địa chỉ lớp B nên phương án (a),(c) là loại. Do mượn 9 bit làm NestID do đó Octet cuối sẽ mượn 1 bit. octet cuối của SubnetMask biểu diễn dạng nhị phân là: 10000000 Hay 128

Vậy đáp án b là đáp án đúng.

bài 8: Máy chủ nào trong các máy chủ sau phải sử dụng Router để liên lạc với máy 191.24.144.12 biết SubnetMask của máy này l 255.255.224.0

a) 191.24.153.35

b) 191.24.169.2

c) 191.24.201.3

d) 191.24.147.86

Khi liên lạc trên hai đường mạng khác nhau thì mới cần đến Router hoặc Switch. Do vậy trong các địa chỉ trên thì những địa chỉ nào khác đường mạng với địa chỉ máy chủ đã cho sẽ cần đến Router khi liên lạc.

– Biểu diễn địa chỉ Subnet Mask thành địa chỉ nhị phân ta có:

1111 1111 1111 1111 1110 0000 0000 0000

Như vậy đã mượn 3 bit từ Octet 3 làm NetID.

0000 0000 0

0010 0000 32

0100 0000 64

0110 0000 96

1000 0000 128

1010 0000 160

1100 0000 192

1110 0000 224

Bài Tập Chia Ip Trong Bộ Đề Thi Tốt Nghiệp Quản Trị Mạng Máy Tính

Để tiện cho các bạn phần Ôn Tập , Tâm Gà sẽ post cách giải bài tập này lên cho các bạn. Nhưng nói trước một điều là , đây là cách giải của mình và mình làm theo hướng của mình hiểu.

*** Link download file đáp án : Scribd

Cho hệ thống mạng gồm 228 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp 192.168.1.0/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net 1: có 120 Host, Net 2: có 60 Host, Net 3: có 30 Host và Net 4: có 18 Host) gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask(mặt nạ của mạng con), Start IP Address(địa chỉ IP bắt đầu của mạng con), End IP Address(địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP quảng bá của mạng con).

Người ta ghi nhận địa chỉ IP của một Host như sau 113.160.111.143/19. Anh (chị) hãy cho biết:

a. Host trên thuộc mạng có chia mạng con không? Nếu có thì bao nhiêu mạng con và bao nhiêu host trên mỗi mạng

b. Hãy cho biết địa chỉ đường mạng chứa host

c. Hãy cho biết địa chỉ Broadcast của mạng đó và liệt kê danh sách host

Một hệ thống mạng có khoảng 1000 nút mạng, được cấp phát nguồn địa chỉ IP trong đó có host có địa chỉ 150.150.41.20

Hệ thống đó cần chia 13 mạng con. Anh (chị) hãy tiến hành cấp phát địa chỉ IP cho mạng trên và cho biết địa chỉ đường mạng của host, địa chỉ broadcast của mạng và liệt kê danh sách host của mạng đó.

Cho địa chỉ IP của một số Host như sau:

Trong những host trên host nào nằm cùng mạng con. Hãy chỉ cho biết địa chỉ mạng con chứa host đó, địa chỉ Broadcast của mạng và liệt kê danh sách host hợp lệ.

Cho địa chỉ IP 100.200.100.200/19.Hãy cho biết:

– Host trên thuộc mạng có chia mạng con không? Nếu có thì bao nhiêu mạng con, bao nhiêu host?

– Hãy cho biết địa chỉ đường mạng chứa host

– Hãy cho biết địa chỉ Broadcast và liệt kê danh sách host hợp lệ

Cho 4 địa chỉ host như sau:

a. Các địa chỉ trên thuộc lớp địa chỉ nào? Nêu rõ cách xác định.

b. Trong những địa chỉ trên, hãy cho biết những địa chỉ nào cùng một mạng con với nhau (trình bày cụ thể phương pháp xác định và kết quả).

c. Liệt kê dãy địa chỉ (địa chỉ mạng, dãy địa chỉ host, địa chỉ broadcast) của nhóm địa chỉ có cùng mạng con vừa tìm được ở câu 3b?

Giả sử ta có một địa chỉ Host là: 172.16.40.32/255.255.240.0

a. Host trên nằm trong mạng có chia mạng con hay không? Nếu có thì có bao nhiêu địa chỉ mạng con và bao nhiêu địa chỉ Host trong mạng con này ?

b. Tìm địa chỉ mạng của địa chỉ host trên ?

c. Tìm địa chỉ Broadcast địa chỉ host trên ?

d. Tìm dãy địa chỉ Host từ địa chỉ mạng con tìm được ở câu b ?

Cho địa chỉ IP: 192.168.10.210/27.

a. Địa chỉ trên thuộc lớp nào? Giải thích ?

b. Tìm địa chỉ mạng và địa chỉ broadcast của mạng chứa địa chỉ IP trên ?

c. Hãy chia mạng con vừa tìm được ở câu b thành 4 mạng con. Liệt kê các địa chỉ mạng, địa chỉ broadcast và dãy địa chỉ host của 4 mạng con này.

Một công ty sử dụng địa chỉ mạng là 192.168.5.0 với Subnet Mask là 255.255.255.0 cho hệ thống máy tính trong công ty. Công ty có 5 Phòng ban, mỗi Phòng ban có 20 máy tính. Ban lãnh đạo công ty muốn mỗi phòng ban là 1 mạng riêng dựa trên địa chỉ mạng của công ty.

a. Hãy tiến hành chia mạng con dựa vào địa chỉ mạng ở trên và đáp ứng các yêu cầu trên của công ty.

b. Xác định Subnet Mask của các mạng con.

c. Mỗi mạng con có bao nhiêu IP có thể sử dụng.

d. Liệt kê địa chỉ đầu và địa chỉ cuối của các mạng con.

*** Câu 3: [ Đề 32 ] và Câu 3 [ Đề 46 ] và Câu 3 [ Đề 47 ]

Cho hệ thống mạng gồm 222 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp 192.168.101.0/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net 1: có 115 Host ; Net 2: có 59 Host ; Net 3: có 25 Host và Net 4: có 23 Host) gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con) ; Subnet Mask (mặt nạ của mạng con) ; Start IP Address (địa chỉ IP bắt đầu của mạng con) ; End IP Address (địa chỉ IP kết thúc mạng con) ; Broadcast IP (địa chỉ IP quảng bá của mạng con).

Trình bày cấu trúc và sự phân lớp của địa chỉ IP v4.

Một doanh nghiệp được cấp địa chỉ mạng: 172.16.32.0/19 . Doanh nghiệp này cần tạo 3 mạng con hợp lệ ( subnet ) để tiện cho việc quản lý. Với cương vị là người quản trị mạng, hãy phân chia địa chỉ IP sao cho hợp lý và đảm bảo yếu tố tiết kiệm tối đa tài nguyên địa chỉ IP?

Cách Tính Thống Kê Bằng Máy Tính Casio Fx 570 Vn Plus

Không còn gặp khó khăn trong tính thống kê khi có máy tính Casio fx 570 VN Plus.

 

Một xạ thủ thi bắn súng. Kết quả số lần bắn và điểm số được ghi như sau:

Điểm 4   5   6   7   8   9   Lần bắn 8 14 3 12 9 13

Tính

a) Tổng số lần bắn

b) Tổng số điểm

c) Số điểm trung bình cho mỗi lần bắn

Giải trên máy tính Casio fx 570VN PLUS

Gọi chương trình thống kê 

Chọn cột tần số 

Nhập các dữ liệu

Nhập cột X

Nhập cột tần số (FREQ)

       

       

       

  

a) Tổng số lần bắn

(n)

ta được kết quả tổng số lần bắn là 59

b) Tổng số điểm

ta được kết quả tổng số điểm là 393

c) Số điểm trung bình cho mỗi lần bắn

như vậy ta được kết quả số điểm trung bình của mỗi lần bắn là 6,66 CHÚC BẠN THÀNH CÔNG!

 

GỌI NGAY 08.8863.1839 – 0919. 280. 820

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN LỰA CHỌN SẢN PHẨM PHÙ HỢP VỚI BẠN HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ

chúng tôi Sản phẩm chính hãng – Bảo hành 2 năm

Địa chỉ: 2126/42 Quốc Lộ 1A – P. Tân Thới Hiệp – Q12 – chúng tôi ( bên hông bên phải nhà Thờ Tân Hưng – Ngã Tư Quốc Lộ 1A với Nguyễn Văn Quá)

Hotline 1: 08.8863.1839 - 0919 280 820

 

Công Cụ Máy Tính Online: Tính Nhanh, Giải Phương Trình, Căn Bậc

Sử dụng máy tính Online

Máy tính Online – Máy tính trực tuyến

[no_toc]

Giới thiệu về máy tính online

Ngày nay, chiếc máy tính bỏ túi Casio đã không còn là thiết bị quá xa lạ với những bạn còn ngồi trong ghế nhà trường, đặc biệt là học sinh cấp 2, cấp 3 và sinh viên. Tuy nhiên, trong một số trường hợp bạn lại bỏ quên thiết bị này khi đến trường và việc này gây khó khăn trong việc tính toán khi phải thực hiện các bài kiểm tra, giải bài tập.

Lên đầu trang ↑

Tính năng chính của máy tính online

Với công cụ máy tính online này bạn có thể thực hiện được các phép tính từ cơ bản đến nâng cao, bao gồm

Cộng (+), Trừ (-), Nhân(x), Chia(/); Phép cos, sin, tan, cot,…; thực hiện tính bậc 2, căn bậc 3 hoặc cao hơn; Tính phần trăm; Số mũ, log,…

Ngoài ra, bạn có thể thực hiện các phép tính khác như tính phân số, trung bình, tuổi, ngày hoặc chỉ số cơ thể BMI.

Việc sử dụng khá đơn giản, sau khi đã nhập các thông tin cần thiết hãy nhấn dấu bằng ở góc dưới bên phải để xem kết quả.

Điểm đặc biệt là bạn có thể xem lại lịch sử tính toán để kiểm tra lại mình đã thực hiện sai ở chỗ nào. Tính năng đặc biệt này chỉ có ở máy tính online mà các máy tính cầm tay khác sẽ không có.

Tại giao diện chính của máy tính, bạn chỉ cần nhấn vào mũi tên chỉ xuống tại ô -History- để xem lại lịch sử các phép tính. Một số hình ảnh khi sử dụng máy tính online để thực hiện các phép tính toán.

Tải ngay ứng dụng máy tính Casio 580 và 570 trên Android

Phần mềm giả lập máy tính cầm tay 570 ES và Casio Fx 570

Lên đầu trang ↑

Lời kết

Như vậy bạn đã biết được những tính năng mà máy tính online có thể thực hiện được, một trong những ưu điểm nổi bật của nó là có thể thực hiện được các phép tính từ đơn giản đến phức tạp và đồng thời hổ trợ việc xem lại lịch sử các phép tính đã thực hiện trước đó.

Bạn đang xem bài viết Bài Tập Chia Mạng Máy Tính (Sưu Tầm) (Xong) trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!