Xem 13,563
Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Định Khoản Kế Toán Tài Sản Cố Định Có Lời Giải mới nhất ngày 25/05/2022 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, bài viết này đã đạt được 13,563 lượt xem.
--- Bài mới hơn ---
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 5 có tài liệu: Bài 3.2: Tại công ty SX-TM Thành Công nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 07 có tài liệu sau:
Số dư đầu tháng: TK 2412: 256.000.000đ (xây dựng nhà kho A)
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Ngày 16/07 xuất kho vật liệu 50.000.000đ và công cụ dụng cụ 5.000.000đ đưa vào xây dựng nhà kho A.
2. Ngày 18/07 chi tiền mặt để xây dựng nhà kho A: 10.000.000đ.
3. Ngày 22/07 cuối tháng quá trình xây dựng nhà kho A hoàn thành, chi phí xây dựng phải trả cho công ty K là 66.000.000đ (trong đó thuế GTGT 6.000.000đ), TSCĐ được bàn giao đưa vào sử dụng, giá quyết toán được duyệt bằng 95% chi phí thực tế, 5% vượt mức không tính vào nguyên giá (do doanh nghiệp chịu tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ). Tài sản này được hình thành từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
4. Ngày 26/07 chyển khoản thanh toán tiền mua phần mềm máy tính về quản trị sản xuất là 80.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nói trên.
1. Ngày 15/06 thanh lý 1 nhà kho dự trữ hàng hóa, có nguyên giá 158.400.000đ, thời gian sử dụng 12 năm, đã trích khấu hao 152.000.000đ.
Chi phí thanh lý gồm:
– Lương: 2.000.000đ
– Trích theo lương: 380.000đ
– Công cụ dụng cụ: 420.000đ
– Tiền mặt: 600.000đ
Thu nhập thanh lý bán phế liệu thu ngay bằng tiền mặt 1.800.000đ.
2. Ngày 25/06 bán thiết bị đang sử dụng ở bộ phận bán hàng có nguyên giá 24.000.000đ, đã hao mòn lũy kế 6.000.000đ, thời gian sử dụng 2 năm. Chi phí tân trang trước khi bán 500.000đ trả bằng tiền mặt. Giá bán chưa thuế 5.800.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt.
3. Ngày 26/06 chuyển khoản mua 1 xe hơi sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp có giá chưa thuế 296.000.000đ, thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 5 năm. Lệ phí trước bạ 1.000.000đ thanh toán bằng tiền tạm ứng. Tiền môi giới 3.000.000đ trả bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 3.4: Tiếp theo bài 3.3 với Yêu cầu: Xác định mức khấu hao TSCĐ trong tháng 6 và định khoản nghiệp vụ trích khấu hao.
Tài liệu bổ sung:+ Bộ phận bán hàng: 22.500.000đ
– Công ty trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
– Mức khấu hao trung bình 1 tháng của TSCĐ hiện có đầu tháng 6 là 32.500.000đ phân bổ cho:
+ Bộ phận QLDN: 10.000.000đ
Nợ TK 641: 22.300.000
Nợ TK 642: 10.246.660
Bài 3.5: Tại một doanh nghiệp sản xuất trong tháng 12 có tình hình về TSCĐ như sau:
Số dư đầu tháng: TK 335: 40.000.000đ (trích CP sửa chửa lớn TSCĐ X ở phân xưởng SX) TK 2413: 10.000.000đ (CP sửa chửa lớn TSCĐ X)
Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Xuất công cụ (loại phân bổ 1 lần) để sửa chửa nhỏ TSCĐ ở phân xưởng sản xuất
400.000đ
2. Sửa chữa lớn TSCĐ X, chi phí sửa chữa bao gồm:
– Xuất phụ tùng thay thế: 14.000.000đ
– Tiền mặt: 200.000đ
– Tiền công thuê ngoài phải trả chưa thuế: 15.000.000đ (thuế GTGT 10%)
TSCĐ X đã sửa chữa xong, bàn giao và đưa vào sử dụng. Kế toán sử lý khoản chênh lệch giữa chi phí trích trước và chi phí thực tế phát sinh theo đúng quy định.
3. Sửa chửa đột xuất 1 TSCĐ Y đang sử dụng ở bộ phận bán hàng, chi phí sửa chữa bao gồm:
– Mua ngoài chưa trả tiền một số chi tiết để thay thế giá chưa thuế 8.000.000đ, thuế GTGT 10%.
– Tiền công thuê ngoài phải trả chưa thuế 1.600.000đ, thuế GTGT 10%.
– Công việc sửa chữa đã hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng, chi phí sửa chữa được phân bổ làm 4 tháng, bắt đầu từ tháng này.
4. Sửa chữa nâng cấp văn phòng công ty, số tiền phải trả cho người nhận thầu 66.000.000đ, trong đó thuế GTGT 6.000.000đ. Cuối tháng công việc sửa chữa đã xong, kết chuyển chi phí làm tăng nguyên giá TSCĐ.
5. Ngày 31/12, kiểm kê phát hiện thiếu một tài sản cố định hữu hình, nguyên giá
18.000.000đ, đã hao mòn 3.000.000đ, chưa rõ nguyên nhân.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Nợ TK 2413: 15.000.000
Nợ TK 133: 1.500.000
Có TK 2413: 39.200.000 = 14.000.000 + 200.000 + 15.000.000 + 10.000.000
Nợ TK 2413: 8.000.000
Nợ TK 133: 800.000
Nợ TK 2413: 1.600.000
Nợ TK 133: 160.000
Nợ TK 2413: 60.000.000
Nợ TK 133: 6.000.000
--- Bài cũ hơn ---
Bạn đang xem bài viết Bài Tập Định Khoản Kế Toán Tài Sản Cố Định Có Lời Giải trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!