Xem Nhiều 6/2023 #️ Bài Tập Kế Toán Quản Trị Có Đáp Án Tham Khảo # Top 10 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 6/2023 # Bài Tập Kế Toán Quản Trị Có Đáp Án Tham Khảo # Top 10 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Kế Toán Quản Trị Có Đáp Án Tham Khảo mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Các chi phí phát sinh tại một Công ty may X, với mỗi khoản mục chi phí, hãy chỉ rõ nó bao gồm những chi phí nào? Biết công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng và tính lương nhân viên may theo lương sản phẩm. Ngoài ra lương nhân viên sửa máy và lương nhân viên bán hàng là cố định.

3. Chi phí thời kỳ: c, f , i, j 4. Chi phí sản phẩm: a, b, d, e, g, h

5. Chi phí quản lý: i 6. Chi phí bán hàng: f, j

7. Chi phí NVL trực tiếp: a 8. Chi phí nhân công trực tiếp: b

9. Chi phí sản xuất chung: d, e, g, h 10. Chi phí sản xuất: d, e, g, h

2. Bài tập ứng dụng báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí để phân tích kịch bản

Có số liệu về hoạt động sản xuất và kinh doanh tại công ty Việt Hưng với sản phẩm laptop hiệu XXX trong tháng 9 như sau : sản lượng sản xuất và tiêu thụ 10.000 sản phẩm, với giá bán 5$ / sản phẩm, biến phí 3$ / sản phẩm, định phí trong tháng 17.500 $.

Kịch bản 1 : Dự đoán nhu cầu thị trường thay đổi

Qua hoạt động marketing, công ty dự đoán sản lượng bán trong tháng tới tăng 5%. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, công ty nên thực hiện phương án này hay không ?

ĐÁP ÁN

∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0 = 5 * 10.000 * 1,05 – 5 * 10.000 = 2.500

∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0 = 3 * 10.000 * 1,05 – 3 * 10.000 = 1.500

∆ Định phí = 0

⇒ ∆ Lợi nhuận thuần = 2.500 – 1.500 = 1.000

ĐÁP ÁN

Công thức:

Nếu doanh thu thay đổi là do tác động của giá bán ( số lượng không đổi ) thì TVC không bị ảnh hưởng

Nếu doanh thu thay đổi là do tác động của lượng bán ( giá bán không đổi ) thì TVC sẽ thay đổi

Khi sản lượng thay đổi thì TFC không đổi.

Doanh thu tăng 20% ( giá bán không đổi )→ P1 = P0 = 5 $ / sản phẩm , Q1 = 10.000 * ( 1 + 20% ) = 12.000

∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0 = 5 * 12.000 – 5 * 10.000 = 10.000

∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0 = 3 * 12.000 – 3 * 10.000 = 6.000

∆ Định phí = 3.000

ĐÁP ÁN

∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0 = 5,2 * 9.000 – 5 * 10.000 = – 3.200

∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0 = 3,1 * 9.000 – 3 * 10.000 = – 2.100

∆ Định phí = 0

⇒ ∆ Lợi nhuận thuần = – 3.200 – ( – 2.100 ) = – 1.100

ĐÁP ÁN

∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0

= ( 5 – 0,4 ) * 10.000 * 1,4 – 5 * 10.000 = 14.400

∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0 = 3 * 10.000 * 1,4 – 3 * 10.000 = 12.000

∆ Định phí = 5.000

⇒ ∆ Lợi nhuận thuần = 14.400 – 12.000 – 5.000 = – 2.600

⇒ Công ty không nên thực hiện kịch bản này. Kịch bản 5: Thay đổi kết cấu hàng bán và đơn giá bán

Công ty Việt Hưng muốn mua cùng lúc 2.000 laptop hiệu YYY của công ty Kim Anh với điều kiện hai bên thỏa thuận được giá ( giá này phải nhỏ hơn giá bán lẻ hiện tại ). Vậy công ty Kim Anh nên định giá 1 bút bi là bao nhiêu để có mức lợi nhuận tăng thêm là 1.000 $ ?

ĐÁP ÁN

Do số dư đảm phí hiện tại đã đủ bù đắp định phí hiện tại ( không phát sinh thêm định phí mới ). Công ty Kim Anh muốn đạt được mức lợi nhuận tăng thêm là 1.000$.

Đơn giá bán là P.

Biến phí đơn vị là 3 $ / sản phẩm.

Lợi nhuận mong muốn = ( P – 3 ) * 2.000 = 1.000 ⇒ P = 3,5 $/ sản phẩm

3. Bài tập dự toán chi phí

Tại doanh nghiệp sản xuất Việt Hưng dự kiến tổng sản phẩm K tiêu thụ trong năm 20X1 là 100.000 sản phẩm với số lượng sản phẩm tiêu thụ từng quý lần lượt là 10.000, 30.000, 40.000, 20.000 sản phẩm. Công ty căn cứ vào kế hoạch tiêu thụ sản phẩm K, dự kiến sản phẩm tồn kho cuối quý bằng 20% nhu cầu tiêu thụ của quý sau, dự kiến tồn kho cuối năm là 3.000 sản phẩm.

Để sản xuất sản phẩm K trên, công ty lập dự toán vật liệu R và chi phí nhân công trực tiếp như sau:

– Yêu cầu tồn kho vật liệu cuối quý bằng 10% nhu cầu vật liệu cần cho sản xuất ở quý sau, tồn kho vật liệu cuối năm là 7.500 kg.

– Giá trị NVL được trả ngay bằng tiền mặt 50% trong quý, số còn lại trả vào quý sau. Khoản nợ phải trả người bán năm 20X0 là 25.800 đ.

– Định mức NVL cho kỳ kế hoạch là 5kg/ sản phẩm

– Đơn giá mua NVL là 0,6 đ/ kg.

Định mức thời gian cho một sản phẩm K : 0,4 đ/ giờ

– Đơn giá một giờ công lao động : 15 đ/giờ

Ngoài ra, công ty Lâm Hiếu có chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm K theo số giờ lao động trực tiếp. Đơn giá phân bổ phần biến phí 4đ/giờ. Tổng định phí sản xuất chung dự kiến phát sinh hàng quý là 60.600 đ, trong đó khấu hao TSCĐ hàng quý là 15.000 đ.

Yêu cầu lập dự toán sản xuất, dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, dự toán chi phí nhân công trực tiếp, dự toán chi phí sản xuất chung và dự toán thành phẩm cuối kỳ.

Dự toán sản phẩm tồn kho đầu quý 1 năm nay = Dự toán sản phẩm tồn kho cuối quý 4 (năm trước) = 20% * Nhu cầu tiêu thụ của quý 1 năm nay = 20% * 10.000 = 2.000

Dự toán sản phẩm tồn kho cuối quý 4 năm nay = Đề cho (căn cứ vào kế hoạch của công ty).

DỰ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾPVẬT LIỆU R NĂM 20X1

Dự toán nguyên vật liệu đầu quý 1 năm nay = Dự toán nguyên vật liệu cuối quý 4 (năm trước) = 10% * Nhu cầu vật liệu cần cho sản xuất của quý 1 năm nay = 10% * 70.000 = 7.000

Dự toán nguyên vật liệu cuối quý 4 năm nay = Đề cho (căn cứ vào kế hoạch của công ty).

4.1 Bài toán 1

– Sản lượng dự kiến hàng năm: 20.000đ/sp

– Biến phí đơn vị:

+ Nguyên liệu trực tiếp: 8.000đ/sp

+ Lao động trực tiếp: 12.000đ/sp

+ Biến phí sxc: 3.000đ/sp

+ Biến phí BH và QLDN: 2.000đ/sp

Tổng định phí phân bổ cho sản phẩm mới hàng năm:

+ Định phí sxc: 100.000.000đ

+ Định phí BH và QL: 150.000.000đ

Vốn đầu tư để sản xuất sản phẩm này ước tính là 400.000.000đ. Công ty hoàn vốn mong muốn trong 8 năm.

Hãy dùng cả 2 phương pháp định phí toàn bộ và giá phí trực tiếp để tính giá bán cho sản phẩm này theo những thông tin trên. Tính giá bán sản phẩm theo phương pháp đ ịnh phí toàn bộ & g iá phí trực tiếp.

ĐÁP ÁN Giá bán sp = chi phí nền + chi phí tăng thêm – chi phí nền = chi phí NVLTT+ chi phí NCTT + chi phí SXC

= 8.000 + 12.000 + 3.000 + 100.000.000/20.000 = 28.000đ/sp

Mức hoàn vốn mong muốn = Tổng vốn đầu tư / Số năm hoàn vốn = 400.000.000 / 8 = 50.000.000

Tỷ lệ chi phí tăng thêm = (Mức lãi mong muốn + CP thời kỳ) / (Sản lượng SP x CP nền đơn vị)

= [50.000.000+(2.000 x 20.000) + 150.000.000] / 20.000 x 28.000= 0.4286 hay 42.86%

Giá bán đơn vị sản phẩm = CP nền x (1+ tỷ lệ cp tăng thêm) = 28.000 x (1+ 42.86%) = 40.000 đ/sp

Vậy theo phương pháp định phí toàn bộ thì 1 sản phẩm X có giá bán là 40.000đ/sp

Giá bán sp = cp nền + cp tăng thêm Chi phí nền = Biến phí = BPnltt + BPnctt + BPsxc + BPnsx

= 8.000 + 12.000 + 3.000 + 2.000 = 25.000 đ/sp

Mức hoàn vốn mong muốn= Tổng vốn đầu tư / Số năm hoàn vốn = 400.000.000 / 8 = 50.000.000

Tỷ lệ chi phí tăng thêm = (Mức lãi mong muốn + tổng định phí / (Sản lượng SP x CP nền đơn vị)

= [50.000.000+(100.000.000+150.000.000] / 20.000 x 25.000 = 0,6 hay 60%

Giá bán đơn vị sản phẩm = CP nền x (1+ tỷ lệ cp tăng thêm) = 25.000 x (1+ 60%) = 40.000đ/sp

4.2 Bài toán 2

Tại công ty dịch vụ sửa chữa xe hơi và kinh doanh phụ tùng Việt Hưng có 30 công nhân sửa chữa làm việc trong 40 giờ/tuần, một năm làm việc 50 tuần. Công ty dự kiến đạt được lợi nhuận 10.000 đ cho một giờ công sửa chữa và 15% lợi nhuận trên trị giá số phụ tùng đưa ra sử dụng. Trị giá mua nguyên vật liệu theo hóa đơn dự kiến đưa ra sử dụng trong năm là 1,2 tỷ đồng.

– Công ty sử dụng phương pháp định giá bán sản phẩm theo thời gian lao động và nguyên vật liệu sử dụng.

– Giả sử trong thực tế 1 công việc sửa chữa bình quân tiêu hao 10 giờ công lao động trực tiếp và 1.500.000 chi phí phụ tùng.

Định giá dịch vụ sửa chữa này, biết các chi phí phát sinh trong năm công ty dự kiến như sau:

(120.000.000 + 50.000.000 + 170.000 * 19% + 90.000.000 + 270.000.000 + 61.700.000) / 60.000 = 10.400 đ/giờ

3. Lợi nhuận mong muốn tính trên 1 giờ công lao động = 10.000 đ/giờ

4. Giá 1 giờ công lao động = 17.850 + 10.400 + 10.000 = 38.250 đ/giờ

5. Giá thời gian lao động = 38.250 * 10 = 382.500 đồng.

7. Lợi nhuận mong muốn tính trên trị giá phụ tùng đưa ra sử dụng = 15%

8. Tỷ lệ bổ sung = ( 360.000.000 / 1.200.000.000 ) + 15 % = 45 %

9. Giá của NVL, phụ tùng sử dụng = 1.500.000 * ( 1 + 45 % ) = 2.175.000 đ

10. Giá của công việc sửa chữa = 382.500 + 2.175.000 = 2.557.500 đồng

4.3 Bài toán 3

Công ty Việt Hưng dự kiến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A, giá bán dự kiến trên thị trường là 60.000 đ/sản phẩm, để sản xuất và tiêu thụ 50.000 sản phẩm/ năm, công ty cần đầu tư một lượng vốn là 2 tỷ đồng. Dự kiến chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp phân bổ cho sản phẩm này một năm là 700.000.000 đồng, trong đó phần biến phí là 200.000.000 đồng. Công ty yêu cầu tỷ lệ hoàn vốn đầu tư tối thiểu của sản phẩm này là 15%.

(1) Tính chi phí sản xuất tối đa cho 1 sản phẩm ( giá thành đơn vị sản phẩm ).

(2) Giả sử trong chi phí sản xuất cho 1 sản phẩm tính được ở trên có 50% là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, 25% là chi phí nhân công trực tiếp, trong tổng chi phí sản xuất chung có 20% là biến phí, còn lại là định phí. Bằng phương pháp định giá trực tiếp, hãy xác định lại giá bán của một sản phẩm.

ĐÁP ÁN

(1) Giá thành đơn vị sản phẩm Z = 2 tỷ / 50.000 = 40.000 đ/sản phẩm

(2)

Tổng biến phí = ∑ Chi phí NVLTT + ∑ Chi phí NCTT + Biến phí SXC + Biến phí BH & QLDN

= 50 % * 2 tỷ + 25 % * 2 tỷ + ( 25 % * 2 tỷ ) * 20% + 200 triệu = 1800 triệu đồng

Tổng định phí = Định phí SXC + Định phí BH & QLDN

= ( 25 % * 2 tỷ ) * 80% + 500 triệu = 900 triệu đồng

Tỷ lệ bổ sung = ( 15% * 2 tỷ + 900 triệu ) / 1800 = 2/3

4. 4 Bài toán 4

Tài sản đầu tư : 2 tỷ đồng

Giá thành đơn vị sản phẩm : 30.000 đ/ sản phẩm

Chi phí bán hàng và quản lý : 0,7 tỷ đồng 68

ROI mong muốn : 25%

4.5 Bài toán 5

Có tài liệu về công ty Hiệp Gà như sau: Để sản lượng sản xuất và tiêu thụ hàng năm là 50.000 sản phẩm thì công ty cần đầu tư 2 tỷ đồng. Bộ phận kế toán đã ước tính:

Biến phí đơn vị sản phẩm : 20.000 đ/sản phẩm.

Định phí : 1 tỷ đồng

ROI mong muốn = 25%

4.6 Bài toán 6

Công ty Khoa Lộc dự kiến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A, giá bán dự kiến trên thị trường là 60.000 đ/sản phẩm, để sản xuất và tiêu thụ 50.000 sản phẩm/ năm, công ty cần đầu tư một lượng vốn là 2 tỷ đồng. Dự kiến chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp phân bổ cho sản phẩm này một năm là 700.000.000 đồng, trong đó phần biến phí là 200.000.000 đồng. Công ty yêu cầu tỷ lệ hoàn vốn đầu tư tối thiểu của sản phẩm này là 15%.

(1) Tính chi phí sản xuất tối đa cho 1 sản phẩm ( giá thành đơn vị sản phẩm ).

(2) Giả sử trong chi phí sản xuất cho 1 sản phẩm tính được ở trên có 50% là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, 25% là chi phí nhân công trực tiếp, trong tổng chi phí sản xuất chung có 20% là biến phí, còn lại là định phí. Bằng phương pháp định giá trực tiếp, hãy xác định lại giá bán của một sản phẩm.

ĐÁP ÁN

(1) Giá thành đơn vị sản phẩm Z = 2 tỷ / 50.000 = 40.000 đ/sản phẩm

(2)

Tổng biến phí = ∑ Chi phí NVLTT + ∑ Chi phí NCTT + Biến phí SXC + Biến phí BH & QLDN Tổng định phí = Định phí SXC + Định phí BH & QLDN

= 50 % * 2 tỷ + 25 % * 2 tỷ + ( 25 % * 2 tỷ ) * 20% + 200 triệu = 1800 triệu đồng

= ( 25 % * 2 tỷ ) * 80% + 500 triệu = 900 triệu đồng

Tỷ lệ bổ sung = ( 15% * 2 tỷ + 900 triệu ) / 1800 = 2/3

Biến phí đơn vị = 1800 triệu / 50.000 = 36.000 đ/ s

Bài Tập Kế Toán Quản Trị Có Đáp Án

Published on

1. BÀI TẬP ÔN KẾ TOÁN QUẢN TRỊBài 1 : Công ty ABC tổ chức sản xuất gồm 2 bộ phận : Bộ phận A sản xuất kinh doanh sản phẩm A do nhàquản lý Nguyễn Văn A phụ trách, Bộ phận B kinh doanh sản phẩm B do nhà quản lý Nguyễn Văn B phụ trách.Theo tài liệu thu thập như sau :1. Tài liệu thống kê từ tình hình sản xuất sản phẩm A của bộ phận A như sau : Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (đ) 480.000 720.000 960.000 Chi phí nhân công trực tiếp (đ) 400.000 600.000 800.000 Chi phí sản xuất chung (đ) 1.240.000 1.360.000 1.480.000 Mức sản xuất (sp) 800 1.200 1.6002. Tài liệu khác trong năm 2005 : Biến phí bán hàng : 200đ/sp A ; Tổng định phí bán hàng hằng năm của sản phẩm A là 796.000đ ; Định phí quản lý chung phân bổ hằng năm cho sản phẩm A là 500.000đ; Đơn giá bán 4.000đ/spA ; Sản lượng tiêu thụ 900sp ; Mức sản xuất tối thiểu là 800sp A và tối đa là 1.600spA ; Vốn hoạt động kinh doanh bình quân trong năm là 10.000.000đ và Định phí sản xuất bắt buộc của sản phẩm A hằng năm 60%, định phí bán hàng và quản lý là định phí bắt buộc.Yêu cầu :1. Xác định biến phí sản xuất chung đơn vị và tổng định phí sản xuất chung theo phương pháp chênh lệch và theo phương pháp bình phương bé nhất.2. Xác định biến phí đơn vị và tổng định phí sản xuất kinh doanh sản phẩm A.3. Viết phương trình chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm A. Trên cơ sở đó, ước tính chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm A ở mức 1.000sp, 1.500sp, 1.700sp và 2.000sp. Cho biết, khi tăng quá phạm vi họat động, biến phí đơn vị tăng 5%, định phí tăng 40%.4. Xác định phạm vi chi phí sản xuất kinh doanh đơn vị hợp lý của sản phẩm A.5. Ước tính chi phí sản xuất kinh doanh nhỏ nhất của sản phẩm A khi tạm thời ngưng kinh doanh.6. Xác định sản lượng, doanh thu hòa vốn, doanh thu an toàn, tỷ lệ doanh thu an tòan và vẽ đồ thị biểu diễn cho sản phẩm A trong năm 2005.7. Ước tính sản lượng, doanh thu để công ty đạt mức lợi luận của sản phẩm A trước thuế 200.000đ, sau thuế là 300.000đ. Cho biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.8. Công ty đang dự tính thực hiện chính sách khuyến mãi với ý tưởng là thưởng cho mỗi sản phẩm vượt điểm hòa vốn là 40đ/sp. Tính sản lượng để công ty đạt mức lợi nhuận sau thuế 300.000đ với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.9. Xác định tỷ lệ phần tiền cộng thêm của sản phẩm A theo phương pháp tòan bộ và theo phương pháp trực tiếp toàn với nhu cầu sản xuất và tiêu thụ 1.500sp A, ROI mong muốn 5%. Cho biết, lãi vay ước tính 100.000đ.10. Một khách hàng đề nghị mua số sản phẩm A tồn kho năm 2005 với mức giá 2.500đ/sp. Theo yêu cầu của Ban giám đốc, bán số sản phẩm tồn kho này chỉ thực hiện khi đảm bảo bù đắp mức lỗ của sản phẩm A trong năm 2005. Anh chị tính toán và thuyết trình cho Ban giám đốc nên thực hiện đề nghị của khách hàng hay không.11. Công ty K đang chào hàng sản phẩm A cho Ban giám đốc với mức giá 2.400đ/sp. Anh chị phân tích và báo cáo ban giám đốc nên thực hiện đề nghị của công ty K hay không và mức giá lớn nhất có thể chấp nhận là bao nhiêu với nhu cầu dự tính 1.200sp. Cho biết nếu chấp nhận đề nghị của công ty K, công ty sẽ giải tán bộ phận sản xuất kinh doanh sản phẩm A. Vì vậy, công ty cắt giảm được toàn bộ biến phí, định phí quản trị và tận dụng vốn nhàn rỗi để liên doanh với một công ty khác với mức lãi ròng hằng năm 300.000đ, cho thuê máy móc thiết bị với thu nhập ròng hằng năm 10.000đ.12. Năm 2005, công ty tiêu thụ được 900sp A và 1.500 hàng hóa B. Cho biết, hàng hóa B có giá bán 5.000đ/sp, giá mua 1.200đ/sp, biến phí bán hàng 800đ/sp, định phí bán hàng hằng năm 1.200.000 và định phí quản lý chung phân bổ hằng năm 2.000.000đ. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp toàn bộ và theo phương pháp trực tiếp, đồng thời trình bày nhận xét về đánh giá thành quả quản lý của nhà quản lý nếu sử dụng thông tin lợi nhuận, giá vốn tồn kho theo các phương pháp tính khác nhau.13. Căn cứ số liệu câu (12) Tính doanh thu hòa vốn, doanh thu an tòan và tỷ lệ phần tiền cộng thêm tòan công ty theo phương pháp trực tiếp.14. Căn cứ vào số liệu câu (12), giả sử đơn giá bán, biến phí đơn vị và tổng định phí không thay đổi, công ty đang xem xét để mở rộng thi trường một trong 2 sản phẩm. Theo anh chị nên chọn sản phẩm nào để mở rộng thị trường. Tính lợi nhuận công ty với quyết định tăng doanh thu sản phẩm đã chọn với mức tăng 500.000đ.15. Căn cứ vào số liệu câu (12), đánh giá trách nhiệm của trung tâm đầu tư. Cho biết, yêu cầu trong năm 2005, ROI là 5%, RI là 584.000đ và lãi vay thực tế trong năm 120.000đ.

3. * Sản lượng đạt lợi nhuận sau thuế 300.000đ : (2.296.000đ+375.000đ): (4.000đ/sp – 1.600đ/sp) = 1.113sp* Doanh thu đạt lợi nhuận sau thuế 300.000đ : 1.113sp x 4.000đ/sp = 4.452.000đ Câu 8 : Phân tích lợi nhuận khi thay đổi biến phí đơn vị * Sản lượng để đạt mức hòa vốn : 2.296.000đ : (4.000đ/sp – 1.600đ/sp) = 957sp * Sản lượng tăng thêm để đạt mức lợi nhuận sau thuế 300.000đ (hay trước thuế 375.000đ) : * 375.000đ : (4.000đ/sp – 1.600đ/sp – 40đ/sp) =159sp * Tổng sản lượng can thiết : 957sp + 159sp = 1.116sp Câu 9 : Tính tỷ lệ phần tiền cộng thêm cho từng sản phẩm – Tỷ lệ phần tiền cộng thêm theo phương pháp tòan bộ : 200đ/sp x 1.500sp + 796.000đ + 500.000đ + 10.000.000 x 5% +100.000đ % = 72,30% (600đ/sp + 500đ/sp + 300đ/sp) x 1.500sp + (1.000.000 : 1.600) x 1.500sp – – Tỷ lệ phần tiền cộng thêm theo phương pháp trực tiếp : 1.000.000đ + 796.000đ + 500.000đ + 10.000.000 x 5% + 100.000đ % = 120,67% 1.600đ/sp x 1.500sp Câu 10 : Định giá bán theo mối quan hệ C-V-P – Giá bán theo yêu cầu công ty : * Biến phí : (1.600sp – 900sp) x 1.600đ/sp = 1.120.000đ * Định phí còn bù đắp : 2.290.000đ – 900sp (4.000đ/sp – 1.600đ/sp) = 136.000đ * Giá bán tối thiểu : 1.120.000đ + 136.000đ = 1,256.000đ – Khả năng mua của khách hàng : 700sp x 2.500đ/sp = 1.750.000đ – Giá mua của khách hàng đảm bảo yêu cầu của công ty (1.256.000đ) và tăng thêm lợi nhuận 494.000đ. Vì vậy, công ty nên chấp nhận đề nghị của khách hàng. Câu 11 : Thông tin thích hợp ra quyết định sản xuất hay mua ngòai Chỉ tiêu Mua ngòai Tự sản xuất Thông tin 1.200sp 1.200sp chênh lệch chúng tôi phí sản xuất – Biến phí sản xuất – (1.680.000) 1.680.000 – Định phí sản xuất tùy ý – (400.000) 400.000 – Định phí sản xuất bắt buộc (600.000) (600.000) – 2. Giá mua ngòai (2.880.000) – (2.880.000) 3. Chi phí cơ hội (310.000) 310.000 (490.000) * Công ty không nên mua ngòai vì không cải thiện tình hình lợi nhuận nhưng lỗ thêm 490.000đ. * Giá mua ngòai tối đa trong trường hợp này : (1.680.000 + 400.000 + 310.000) : 1.200 = 1.992đ/sp Câu 12 : Lập báo cáo kết quả kinh doanh nhiều sản phẩm theo các phương pháp khác nhau * Lập báo cáo theo phương pháp tòan bộ Chỉ tiêu Sản phẩm A Hàng hóa B Công ty Số tiền (đ) Tỷ lệ (%) Số tiền (đ) Tỷ lệ (%) Số tiền (đ) Tỷ lệ (%) Doanh thu 3.600.000 100,00 7.500.000 100,00 11.100.000 100,00 Biến phí 1.440.000 40,00 3.000.000 40,00 4.440.000 40,00 Số dư đảm phí 2.160.000 60,00 4.500.000 60,00 6.660.000 60,00 Định phí sản xuất 562.000 15,63 562.000 5,06 Định phí BH,QL 1.296.000 36,00 3.200.000 42,67 4.496.000 40,50 Lợi nhuận 302.000 8,39 1.300.000 17,33 1.602.000 14,43 * Lập báo cáo theo phương pháp trực tiếp

4. Chỉ tiêu Sản phẩm A Hàng hóa B Công ty Số tiền (đ) Tỷ lệ (%) Số tiền (đ) Tỷ lệ (%) Số tiền (đ) Tỷ lệ (%) Doanh thu 3.600.000 100,00 7.500.000 100,00 11.100.000 100,00 Biến phí 1.440.000 40,00 3.000.000 40,00 4.440.000 40,00 Số dư đảm phí 2.160.000 60,00 4.500.000 60,00 6.660.000 60,00 Định phí sản xuất 1.000.000 27,78 1.000.000 9,01 Định phí BH,QL 1.296.000 36,00 3.200.000 42,67 4.496.000 40,50 Lợi nhuận (136.000) 8,39 1.300.000 17,33 1.602.000 14,43 * Sử dụng phương pháp tòan bộ hoặc phương pháp trực tiếp dẫn đến sự khác biệt lợi nhuận, giá vốn tồn kho của họat động sản xuất nên ảnh hưởng đến đánh giá thành quả quản lý của những nhà quản lý sản xuất. * Khi mức sản xuất lớn hơn mức tiêu thu, lợi nhuận và giá vốn thành phẩm tồn kho tính theo phương pháp tòan bộ cao hơn lợi nhuận theo phương pháp trực tiếp. Do đó, nếu đánh giá thành quả của nhà quản lý sản xuất căn cứ vào lợi nhuận tính theo phương pháp tòan bộ sẽ tích cực hơn đánh giá theo lợi nhuận tính theo phương pháp trực tiếp nhưng ẩn chứa rủi ro tồn kho cao hơn trong tương lai.Câu 13 : Tính doanh thu hòa vốn cho nhiều sản phẩm * Doanh thu hòa vốn : 5.496.000đ : 60% = 9.160.000đ * Doanh thu an tòan : 11.100.000đ – 9.160.000đ = 1.940.000đ * Tỷ lệ doanh thu an tòan : 1.940.000đ : 11.100.000đ)% = 17,48% * Tỷ lệ phần tiền cộng thêm theo phương pháp trực tiếp : 5.496.000đ + 1.164.000đ % = 150% 4.440.000đCâu 14 : Vận dụng ý nghĩa các khái niệm cơ bản về C-V-P * Nếu đơn giá bán, biến phí đơn vị và tổng định phí không thay đổi, khi tăng doanh thu cùng moat mức, sản phẩm nào có tỷ lệ số dư đảm phí lớn hơn sẽ đạt được mức tăng lợi nhuận lớn hơn. * Trường hợp công ty, sản phẩm A và hàng hóa B có cùng tỷ lệ số dư đảm phí là 60%. Vì vậy, chọn sản phẩm nào để tăng doanh thu cũng có mức tăng lợi nhuận như nhau. * Khi tăng doanh thu 500.000đ, lợi nhuận của công ty : 1.164.000đ + 500.000đ x 60% = 1.464.000đCâu 15 : Đánh giá trách nhiệm trung tâm đầu tư * Kế họach : RI : 200.000đ ROI : 5% * Thực tế : RI : (1.164.000đ +120.000) – 10.000.000 x 5% = 784.000đ ROI : (1.284.000đ : 10.000.000đ)% = 12,84% * Kết quả : ∆ RI = 784.000đ – 584.000đ = +200.000đ ∆ ROI = 12,84% – 5% = 7,84% * Trung tâm đầu tư hòan thành trách nhiệm quản lý.Trên là tổng hợp 15 bài tập kế toán quản trị cho các bạn sinh viênCác bạn nào có nhu cầu tìm lớp học kế toán tổng hợp tại hà nội thì pm mìnhketoanhanoi_nhungKhai giảng nhiều khóa học kế toán: – Khóa học kế toán tổng hợp cho người chưa biết

5. – Khóa học kế toán tổng hợp cho người đã biết

Bài Tập Kế Toán Quản Trị (Có Lời Giải Mẫu)

Bạn kiểm tra sách và thanh toán bằng tiền mặt trực tiếp cho nhân viên giao hàng trên toàn quốc.

Bạn được kiểm tra chất lượng sách, nếu không đúng bản quyền bạn có thể từ chối nhận hàng.

Bạn nhận sách từ 1-3 ngày kể từ khi chúng tôi gọi điện xác nhận đơn hàng.

BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ (CÓ LỜI GIẢI MẪU) – PGS. TS. PHẠM VĂN DƯỢC – ThS. ĐÀO TẤT THẮNG

Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế từ kế hoạch hóa tập trung, sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước bằng pháp luật và các công cụ khác, là cơ hội và động lực cho sự ra đời và phát triển của nhiều doanh nghiệp.

Nền kinh tế thị trường ở nước ta trong những năm qua đã đặt ra yêu cầu cấp bách là phải đổi mới cơ chế quản lý và hệ thống quản lý kinh tế, trong đó kế toán quản trị là công cụ quan trọng để quản lý vốn tài sản và hoạt động điều hành sản xuất kinh doanh của bản thân doanh nghiệp. Trên phương chân Học đi đôi với thực hành.

Qua quá trình nghiên cứu và giảng dạy, nhóm tác giả đã biên soạn cuốn sách Bài tập kế toán quản trị. Cuốn sách được biên soạn phù hợp với nội dung chương trình môn học Kế toán quản trị, nhằm giúp cho các bạn sinh viên có thể vận dụng tố nhất những cơ sở lý thuyết đã được học vào những tình huống cụ thể.

Kết cấu của cuốn sách được trình bày thành 2 phần:

– Phần bài tập: Bao gồm 12 chương trong mỗi chương bao gồm 2 dạng bài tập là bài tập trắc nghiệm, gồm các câu hỏi, tình huống giúp bạn củng cố lại lý thuyết và bài tập thực hành.

– Phần bài giải: Bao gồm các bài giải mẫu chi tiết đặc trưng cho từng chương làm cơ sở để tham khảo về phương pháp trình bày, và đối chiếu kết quả.

MỤC LỤC

PHẦN BÀI TẬP

Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán quản trị

Chương 2: Chi phí và phân loại chi phí

Chương 3: Các hệ thống tính giá thành sản phẩm

Chương 4: Phân tích mối quan hệ Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận

Chương 5: Dự toán ngân sách

Chương 6: Phân tích biến động chi phí

Chương 7: Đánh giá trách nhiệm quản lý

Chương 8: Các quyết định về giá

Chương 9: Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định

Chương 10: Quyết định về đầu tư dài hạn

Chương 11: Phân bổ chi phí cho bộ phận phục vụ

Chương 12: Phân tích báo cáo tài chính

PHẦN BÀI GIẢI

Sachkinhte.vn trân trọng giới thiệu!

Bài Tập Quản Trị Tài Chính 2 Có Đáp Án

Chủ Trương, Thái Độ, Quan Điểm Của Chính Phủ, Chính Quyền Cơ Sở Và Các Cơ Quan Đặc Biệt Của Các Nước, Dục Chính Trị Theo Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ Việt Nam (b, Dục Chính Trị Theo Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ Việt Nam (b, Quản Lý Tài Chính Trong Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước, Hướng Dẫn Số 357/hd-ct Ngày 12/3/2013 Của Tổng Cục Chính Trị Về Phong, Thăng Quân Hàm Sỹ Quan, Cau Hoi Trac Nghiem Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ Việt Nam, Quyết Định Số 438 Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chinh Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ V, Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ Việt Nam Số 438/qĐ-ct Ngày 21/3, Tải Về Máy Tính Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ Việt Nam Số 438, Quy Chế Giáo Dục Trong Quân Đội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ Năm 2016 Của Tổng Cục Chính Trị, Cau Hoi Trac Nghiem Quy Che Giao Duc Chinh Tri Trong Quan Doi Nhan Dan Va Dan Quan Tu Ve, Quy Chế 438 Về Công Tác Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Việt Nam Và Dân Quân Tự Vệ, Quy Che Giáo Duc Chính Tri Trong Quan Dội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ Việt Nam Năm 2016, Đề Thi Trách Nghiệm Quy Định 102 Đáp án Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Và Dân Quân Tự Vệ, Quyết Định 438 Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Việt Nam Và Dân Quân T, Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Của Quân Đội Ndvn Và Dân Quân Tự Vệ, Tài Liệu Nghiên Cứu Chuyên Đề Của Sĩ Quan Năm 2020 Tổng Cục Chính Trị Quân Đội Nhân Dân Việt Nam – C, Tài Liệu Nghiên Cứu Chuyên Đề Của Sĩ Quan Năm 2020 Tổng Cục Chính Trị Quân Đội Nhân Dân Việt Nam – C, Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Việt Nam Dân Quân Tự Vệ, 11 Tháng Mười Hai 2017, Quy Chế 438/qc-ct Ngày 21/3/2026 Của Tổng Cục Chính Trị Về Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dâ, 2018 Của Bộ Chính Trị Quy Định Một Số … Về Tiêu Chuẩn Chính Trị Trong Việc Kết Nạp Đối Với Quần Ch, 2018 Của Bộ Chính Trị Quy Định Một Số … Về Tiêu Chuẩn Chính Trị Trong Việc Kết Nạp Đối Với Quần Ch, 11 Tháng Mười Hai 2017 … … Dục Chính Trị Theo Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân, 11 Tháng Mười Hai 2017 … … Dục Chính Trị Theo Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân, Nghị Quyết 51 Về Thực Hiện Người Chỉ Huy Gắn Với Chính ủy Chính Trị Viên Trong Quân Đội, Tổ Chức Cơ Quan Chính Trị Trong Quân Đội, Quy Chê Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dan Việt Nam Và Dân Quân Tự Vê, Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Việt Nam Dân Quân Tự Vệ, Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ Việt Nam, Giao Chinh Tri Trong Quan Doi Vadan Quan Tu Ve Viet Nam, Quy Chế Giao Dục Chính Trị Trong Quan Đội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ Năm 2016, Quy Chế Giáo Dục Chính Trị 438 Của Tổng Cục Chính Trị Quân Đội Nhân Dân Việt Nam, Đường Lối Quan Điểm Của Đảng Chính Sách Pháp Luật Của Nhà Nước Về An Ninh Chính Trị, Kinh Tế, Văn Hó, Đường Lối Quan Điểm Của Đảng Chính Sách Pháp Luật Của Nhà Nước Về An Ninh Chính Trị, Kinh Tế, Văn Hó, Đường Lối, Quan Điểm Của Đảng Cộng Sản, Chính Sách Pháp Luật Nhà Nước Về Bảo Vệ An Ninh Chính Trị, Quy Che Giao Duc Chinh Tri Trong Quan Đoi Nhan Dan Va Dan Quan Tu Ve, Quản Điểm Chính Sách Bảo Vệ An Ninh Chính Trị Nội Bộ, Quy Dinh Quan Dieu Tri Cham Soc Giai Quyet Chinh Sach Doi Voi Quan Nhan Cnvc Bi Benh Hiem Ngheo, Quy Che Giao Duc Chinh Tri Trong Quan Doi Va Dan Quan Tu Ve, Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Quân Đội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ, Quy Định Về Quản Lý, Điều Trị, Chăm Sóc, Giải Quyết Chính Sách Đối Với Quân Nhân, Công Nhân Viên Chứ, Quy Định Về Quản Lý, Điều Trị, Chăm Sóc, Giải Quyết Chính Sách Đối Với Quân Nhân, Công Nhân Viên Chứ, Xử Lý Tình Huống Công Chức Tài Chính Kế Toán Vi Phạm Trong Việc Quản Lý Tài Chính Tạ, Xử Lý Tình Huống Công Chức Tài Chính Kế Toán Vi Phạm Trong Việc Quản Lý Tài Chính Tạ, Xử Lý Tình Huống Công Chức Tài Chính Kế Toán Vi Phạm Trong Việc Quản Lý Tài Chính Tạ, Xử Lý Tình Huống Công Chức Tài Chính Kế Toán Vi Phạm Trong Việc Quản Lý Tài Chính Tạ, Xử Lý Tình Huống Công Chức Tài Chính Kế Toán Vi Phạm Trong Việc Quản Lý Tài Chính Tạ, Xử Lý Tình Huống Công Chức Tài Chính Kế Toán Vi Phạm Trong Việc Quản Lý Tài Chính Tạ, Quy Trình Bầu Cử Trong Đại Hội Chi Bộiaos Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ, Vai Trò Quan Trọng Nhất Trong Quản Lý Hành Chính Nhà Nước, Đáp án Bài Tập 6 Quản Trị Tài Chính, Đáp án Bài Tập 5 Quản Trị Tài Chính, Bài Tập Môn Quản Trị Tài Chính 2, Mẫu Đơn Tố Cáo Quan Hệ Bất Chính, Báo Cáo Tài Chính Nộp Cho Cơ Quan Nào, Đáp án Bài Tập 8 Quản Trị Tài Chính, Đáp án Bài Tập 9 Quản Trị Tài Chính, Đáp án Bài Tập 3 Quản Trị Tài Chính, Đáp án Bài Tập 2 Quản Trị Tài Chính, Đề Thi Quản Trị Tài Chính, Đáp án Bài Tập 10 Quản Trị Tài Chính, Đáp án Bài Tập 1 Quản Trị Tài Chính, Đề Thi Môn Quản Trị Tài Chính Cao Học, Môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính, Bài Tập Quản Trị Tài Chính 2 Có Đáp án, “quy Che Quan Lý Tai Chinh”, Báo Cáo Tài Chính Quản Trị, Quy Chế Quản Lý Tài Chính, Bài Tập Quản Trị Tài Chính, Đề Thi Môn Quản Trị Tài Chính Đại Học Mở Tp Hcm, Đề Thi Môn Quản Trị Tài Chính, Bài Tập ôn Thi Quản Trị Tài Chính, Đề Thi Môn Quản Trị Rủi Ro Tài Chính, Đề Thi Quản Trị Tài Chính Có Đáp án Đại Học Mở Th Hcm, Mẫu Sổ Quản Lý Tài Chính, Quản Trị Rủi Ro Tài Chính, Quản Trị Tài Chính, Quân Đội Chính Quy, ôn Tập Quản Trị Tài Chính, Bài Tập ôn Tập Quản Trị Tài Chính, Môn Quản Trị Tài Chính, Quản Lý Tài Chính, Quản Trị Tài Chính Chương 2, Thủ Tục Hành Chính Quận 12, Quận 12 Thủ Tục Hành Chính, Đề Cương Quản Trị Tài Chính, Thủ Tục Hành Chính Quận 7, Kỹ Năng Quản Lý Tài Chính, Bài Tập Quản Trị Tài Chính Có Lời Giải, Giải Bài Tập Quản Trị Tài Chính, Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Cho Dân Quân Tự Vệ, Giải Bài Tập Quản Trị Rủi Ro Tài Chính Ueh, Mẫu Đơn Kiện Quan Hệ Bất Chính Với Vợ, Quản Lý Nhà Nước Về Tài Chính, Quản Lý Thủ Tục Hành Chính, Quản Lý Thủ Tục Hành Chính Cấp Xã, Quản Lý Văn Bản Hành Chính, Giải Bài Tập Quản Trị Rủi Ro Tài Chính, Đề Cương ôn Tập Quản Trị Tài Chính, Thủ Tục Hành Chính Quận 1,

Chủ Trương, Thái Độ, Quan Điểm Của Chính Phủ, Chính Quyền Cơ Sở Và Các Cơ Quan Đặc Biệt Của Các Nước, Dục Chính Trị Theo Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ Việt Nam (b, Dục Chính Trị Theo Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ Việt Nam (b, Quản Lý Tài Chính Trong Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước, Hướng Dẫn Số 357/hd-ct Ngày 12/3/2013 Của Tổng Cục Chính Trị Về Phong, Thăng Quân Hàm Sỹ Quan, Cau Hoi Trac Nghiem Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ Việt Nam, Quyết Định Số 438 Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chinh Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ V, Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ Việt Nam Số 438/qĐ-ct Ngày 21/3, Tải Về Máy Tính Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ Việt Nam Số 438, Quy Chế Giáo Dục Trong Quân Đội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ Năm 2016 Của Tổng Cục Chính Trị, Cau Hoi Trac Nghiem Quy Che Giao Duc Chinh Tri Trong Quan Doi Nhan Dan Va Dan Quan Tu Ve, Quy Chế 438 Về Công Tác Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Việt Nam Và Dân Quân Tự Vệ, Quy Che Giáo Duc Chính Tri Trong Quan Dội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ Việt Nam Năm 2016, Đề Thi Trách Nghiệm Quy Định 102 Đáp án Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Và Dân Quân Tự Vệ, Quyết Định 438 Về Ban Hành Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Việt Nam Và Dân Quân T, Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Của Quân Đội Ndvn Và Dân Quân Tự Vệ, Tài Liệu Nghiên Cứu Chuyên Đề Của Sĩ Quan Năm 2020 Tổng Cục Chính Trị Quân Đội Nhân Dân Việt Nam – C, Tài Liệu Nghiên Cứu Chuyên Đề Của Sĩ Quan Năm 2020 Tổng Cục Chính Trị Quân Đội Nhân Dân Việt Nam – C, Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Việt Nam Dân Quân Tự Vệ, 11 Tháng Mười Hai 2017, Quy Chế 438/qc-ct Ngày 21/3/2026 Của Tổng Cục Chính Trị Về Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dâ, 2018 Của Bộ Chính Trị Quy Định Một Số … Về Tiêu Chuẩn Chính Trị Trong Việc Kết Nạp Đối Với Quần Ch, 2018 Của Bộ Chính Trị Quy Định Một Số … Về Tiêu Chuẩn Chính Trị Trong Việc Kết Nạp Đối Với Quần Ch, 11 Tháng Mười Hai 2017 … … Dục Chính Trị Theo Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân, 11 Tháng Mười Hai 2017 … … Dục Chính Trị Theo Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân, Nghị Quyết 51 Về Thực Hiện Người Chỉ Huy Gắn Với Chính ủy Chính Trị Viên Trong Quân Đội, Tổ Chức Cơ Quan Chính Trị Trong Quân Đội, Quy Chê Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dan Việt Nam Và Dân Quân Tự Vê, Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Việt Nam Dân Quân Tự Vệ, Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ Việt Nam, Giao Chinh Tri Trong Quan Doi Vadan Quan Tu Ve Viet Nam, Quy Chế Giao Dục Chính Trị Trong Quan Đội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ Năm 2016, Quy Chế Giáo Dục Chính Trị 438 Của Tổng Cục Chính Trị Quân Đội Nhân Dân Việt Nam, Đường Lối Quan Điểm Của Đảng Chính Sách Pháp Luật Của Nhà Nước Về An Ninh Chính Trị, Kinh Tế, Văn Hó, Đường Lối Quan Điểm Của Đảng Chính Sách Pháp Luật Của Nhà Nước Về An Ninh Chính Trị, Kinh Tế, Văn Hó, Đường Lối, Quan Điểm Của Đảng Cộng Sản, Chính Sách Pháp Luật Nhà Nước Về Bảo Vệ An Ninh Chính Trị, Quy Che Giao Duc Chinh Tri Trong Quan Đoi Nhan Dan Va Dan Quan Tu Ve, Quản Điểm Chính Sách Bảo Vệ An Ninh Chính Trị Nội Bộ, Quy Dinh Quan Dieu Tri Cham Soc Giai Quyet Chinh Sach Doi Voi Quan Nhan Cnvc Bi Benh Hiem Ngheo, Quy Che Giao Duc Chinh Tri Trong Quan Doi Va Dan Quan Tu Ve, Quy Chế Giáo Dục Chính Trị Quân Đội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ, Quy Định Về Quản Lý, Điều Trị, Chăm Sóc, Giải Quyết Chính Sách Đối Với Quân Nhân, Công Nhân Viên Chứ, Quy Định Về Quản Lý, Điều Trị, Chăm Sóc, Giải Quyết Chính Sách Đối Với Quân Nhân, Công Nhân Viên Chứ, Xử Lý Tình Huống Công Chức Tài Chính Kế Toán Vi Phạm Trong Việc Quản Lý Tài Chính Tạ, Xử Lý Tình Huống Công Chức Tài Chính Kế Toán Vi Phạm Trong Việc Quản Lý Tài Chính Tạ, Xử Lý Tình Huống Công Chức Tài Chính Kế Toán Vi Phạm Trong Việc Quản Lý Tài Chính Tạ, Xử Lý Tình Huống Công Chức Tài Chính Kế Toán Vi Phạm Trong Việc Quản Lý Tài Chính Tạ, Xử Lý Tình Huống Công Chức Tài Chính Kế Toán Vi Phạm Trong Việc Quản Lý Tài Chính Tạ, Xử Lý Tình Huống Công Chức Tài Chính Kế Toán Vi Phạm Trong Việc Quản Lý Tài Chính Tạ, Quy Trình Bầu Cử Trong Đại Hội Chi Bộiaos Dục Chính Trị Trong Quân Đội Nhân Dân Và Dân Quân Tự Vệ, Vai Trò Quan Trọng Nhất Trong Quản Lý Hành Chính Nhà Nước,

Bạn đang xem bài viết Bài Tập Kế Toán Quản Trị Có Đáp Án Tham Khảo trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!