Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Kế Toán Thuế Xuất Nhập Khẩu Có Lời Giải mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Bài tập kế toán thuế xuất nhập khẩu có lời giải
Kế toán Hương Giang xin chia sẻ 1 số bài tập kế toán thuế xuất nhập khẩu, cách tính thuế xuất khập khẩu hàng hóa, dịch vụ, ủy thác có lời giải chi tiết:
Cách tính thuế:
a. Khác với thuế doanh thu tính hàng tháng trên tổng doanh thu trong tháng, thuế xuất nhập khẩu được tính theo từng chuyến hàng xuất nhập khẩu (XNK): Thuế XNK phải nộp = SL hàng XNK x Đgiá hàng XNK (tiền VN) x TS thuế XNK (%) b. Đơn giá hàng XNK tính bằng tiền VN để tính thuế: + Xuất khẩu: Đơn giá FOB ngoại tệ (x) tỷ giá thực tế mua vào của ngân hàng ngoại thương. + Nhập khẩu: Đơn giá CIF ngoại tệ (x) tỷ giá thực tế mua vào của ngân hàng ngoại thương Bài tập 1: – Trong tháng 10/2014 Công ty kế toán Thiên Ưng có phát sinh các nghiệp vụ sau: 1. Trực tiếp xuất khẩu lô hàng gồm 500 SP A hợp đồng giá FOB là 10 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 21.000đ/USD, 2. Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng B theo tổng giá trị mua với giá CIF là là 30.000 USD. Tỷ giá tính thuế là 21.500đ/USD, 3. Nhập khẩu 5000 SP C giá hợp dồng theo giá FOB là 8 USD/ SP, phí vận chuyển vào bảo hiểm quốc tế là 2 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 22.000đ/USD, 4. Trực tiếp xuất khẩu 10.000 SP D theo điều kiệ CIF là 5USD/SP, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 5000đ/SP. Tỷ giá tính thuế là 21.500đ/USD, 5. Nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia công đã ký, trị giá lô hàng theo điều kiện CIF quy ra tiền VN là 300đ. Yêu cầu: Tính thuế xuất nhập khẩu phải nộp. – Biết rằng: Thuế xuất nhập khẩu SP A là 2%, SP B và E là 10%, SP C là 15%, SP D là 2%. Hướng dẫn giải: NV1: Xuất khẩu 500 sp A: Số thuế XK phải nộp = 500 x (10 x 21.000) x 2% = 2.100.000 NV2: Nhập khẩu lô hàng B: Số thuế NK phải nộp = (30.000 x 21.500) x 10% = 64.500.000 NV3: Nhập khẩu 5.000 sp C: Số thuế NK phải nộp = ((5.000 x 8 x 22.000) + (5.000 x 2 x 22.000)) x 15% = (880.000.000 + 220.000.000) x 15 % = 165.000.000 NV4: Xuất khẩu 10.000 sp D: Số thuế XK phải nộp = (10.000 x 5 x 21.500) + (10.000 x 5.000) x 2% = (1.075.000.000 + 50.000.000) x 2% = 22.500.000 NV5: NVL E được miễn thuế. Bài tập 2: – Trong tháng 11/2014 Công ty TNHH Hải Nam phát sinh các nghiệp vụ như sau: 1. NK 180.000 sp A, giá CIF quy ra vnđ là 100.000đ/sp. Theo biên bản giám định của các cơ quan chức năng thì có 3000 sp bị hỏng hoàn toàn là do thiên tai trong quá trình vận chuyển. Số sp này công ty bán được với giá chưa thuế GTGT là 150.000đ/sp. 2. NK 5.000sp D theo giá CIF là 5USD/sp. Qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sp. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD. Trong kỳ công ty bán được 2.000sp với giá chưa thuế là 130.000đ/sp. 3. XK 1.000 tấn sp C giá bán xuất tại kho là 4.500.000đ/tấn, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng là 500.000đ/tấn. Yêu cầu: Xác định thuế XNK và thuế GTGT đầu ra phải nộp. – Biết sp A: 10%, B: 15%, C: 5%. Thuế GTGT là 10%. Hướng dẫn giải: 1. Nhập khẩu 180.000 sản phẩm A. Theo biên bản giám định của cơ quan chức năng thì có 3000 sản phẩm bị hỏng hoàn toàn do thiên tai trong quá trình vận chuyển: a. Tính thuế nhập khẩu cho 180.000 – 3000 = 177.000 sp. - Thuế NK phải nộp là: = QNK x CIF x t = 177.000 x 100.000 x 10% = 1.770.000.000 (đ) - Thuế GTGT phải nộp là: = 177.000 x 150.000 x 10% = 2.155.000.000 (đ) 2. Nhập khẩu 5.000 sản phẩm B, qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sản phẩm: Tính thuế NK cho 5.000 – 300 = 4.700 sp. – Thuế NK cho 4.700 sp B là: = 4.700 x 5 x 18.000 x 15% = 63.450.000 (đ) – Số thuế GTGT phải nộp là: = 2.000 x 130.000 x 10% = 26.000.000 (đ) 3. Số thuế XK nộp cho sản phẩm C là: = QXK x FOB x t = 1.000 x ( 4.500.000 + 500.000 ) x 5% = 250.000.000 (đ) Vậy tổng các loại thuế phải nộp lần lượt là: Tổng thuế xuất khẩu : TXK = 250.000.000 (đ). Tổng thuế nhập khẩu : TNK = 2.655.000.000 + 63.450.000 = 2.718.450.000 (đ). Tổng thuế GTGT phải nộp là : VAT = 225.000.000 + 26.000.000 = 251.000.000 (đ).
ketoanhuonggiang.com
Đăng bởi: Giang Mèo
Lượt xem:
345K
Bài Tập Kế Toán Thuế Xuất Nhập Khẩu Có Lời Giải Mới Nhất
Bài tập kế toán thuế xuất nhập khẩu có lời giải
Với mục đích hỗ trợ các bạn sinh viên kế toán có thể học nâng cao nghiệp vụ kế toán. Kế toán Thiên Ưng xin chia sẻ bài tập kế toán thuế Xuất nhập khẩu, cách tính thuế xuất khập nhập khẩu phải nộp, cách tính thuế Tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu, cách tính thuế GTGT hàng nhập khẩu có lời giải chi tiết:
Theo điều 5 Luật thuế Xuất khẩu, Nhập khẩu – Luật số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016 của Quốc hội
1. Cách tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp cụ thể như sau:“Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm là việc xác định thuế theo phần trăm (%) của trị giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”.
– Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời Điểm tính thuế.
– Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt: Tham khảo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt ban hành tại Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 106/2016/QH13 ngày 06/04/2016.
III. Cách tính thuế GTGT hàng nhập khẩu
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
“2. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm.”
Như vậy: Theo điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC: Giá tính thuế GTGT cụ thể như sau:
IV. Bài tập tính thuế XNK, TTĐB, GTGT.
Bài tập 1: Công ty kế toán Thiên Ưng nhập khẩu mặt hàng A, giá CIF theo hợp đồng là 100USD/1 sp, số lượng 200 sản phẩm. Tỷ giá tính thuế là: 22.500đ/USDYêu cầu: Tính thuế nhập khẩu phải nộp, thuế TTĐB, thuế GTGT hàng nhập khẩu.Biết rằng: Thuế nhập khẩu của mặt hàng A là: 35%, thuế TTĐB là: 10%, thuế GTGT là: 10%
Công ty A xuất khẩu lô hàng gồm 200 SP A hợp đồng giá FOB là 11 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 22.500đ/USD,
Bài Tập Kế Toán Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Có Lời Giải
Bài tập kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa có lời giải tổng hợp đầy đủ các nghiệp vụ kế toán mua hàng, bán hàng trong doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Bài tập kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa có lời giải
Bài 1: Tại doanh nghiệp thương mại ABC hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khâu trừ thuế, trong tháng N năm 20X9 có các nghiệp vụ kinh tế sau: (đơn vị tính: l.000đ)
1. Ngày 8/N Xuất kho 1 lô hàng để xuất khẩu, trị giá xuất kho: 2.250.000, chi phí gửi hàng xua’t khẩu 30.000, thuê’ GTGT 10% chi bằng TGNH, đã báo nợ. Lô hàng được xác định là đã xuâ’t khẩu theo giá FOB Quảng Ninh: 210.000 USD, thuê’ xuâ’t khẩu phải nộp 1% (tách ngay được thue’XK). Biết TG mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.600 đ/ƯSD, TG bán ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.700 đ/USD.
2.Ngày 12/N nhận được giấy báo của ngân hàng người mua đã thanh toán toàn bộ tiền hàng xua’t khẩu ngày 8/N qua tài khoản tiền gửi ngân hàng ngoại tệ tại VCB, Biết TG mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.800 đ/USD, TG bán ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.900 đ/USD.
3. Ngày 15/N Nhận ủy thác xuất khẩu 1 lô hàng cho công ty Y, trị giá: 150.000 USD (FOB Sài Gòn). Hoa hồng ủy thác 3%, thue’xua’t khẩu phải nộp 1%, thue’GTGT của dịch vụ ủy thác xuâ’t khẩu 10%. Đơn vị đã hoàn thành thủ tục giao hàng và nộp hộ thuế XK bằng tiền gửi ngân hàng VND, biết số tiền này công ty Y đã chuyển vào tài khoản tiền gửi của DN. Biết TG mua ngoại tệ của ngân hàng 23.900 đ/USD, TG bán ngoại tệ của ngân hàng 23.980 đ/USD.
4. Ngày 18/N Nhận được báo có ngân hàng số tiền người mua thanh toán qua tài khoản tiền gửi ngân hàng ngoại tệ. Đon vị đã chuyển tiền trả công ty Y sau khi đã trừ hoa hồng. Bie’t TG mua ngoại tệ của ngân hàng 23.880 đ/USD TG bán ngoại tệ của ngân hàng 23.950 đ/USD, TGBQ TG ngoai tê 23.800 đ/USD
5. Ngày 20/N Dùng tiền gửi bằng VNĐ để mua ngoại tệ của ngan hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 120.000 USD trong đó trả tiền vay ngắn hạn 80.000, còn lại chuyển vào TK tiền gửi ngoại tệ. Biết TG mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.930 đ/USD, TG bán ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.990 đ/USD. TGGS khoản vay ngắn hạn là 22.790 đ/USD.
6. Ngày 21/N Chuyển tiền gửi ngân hàng ngoại tệ để ký quỹ mở L/C: 250.000 USD để nhập khẩu một lô hàng trị giá: 300.000 USD (CIF Hải Phòng). Biết TG mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.920 đ/USD TG bán ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.960 đ/USD, TG ghi sổ BQGQDD ngoại tệ 23.910 đ/USD.
7. Ngày 28/N Lô hàng nhập khẩu theo L/C đã về đên cảng đơn vị đã làm thủ tục tiếp nhận hàng và chuyển tiền từ L/C để thanh toán, số còn lại trả bằng tiền vay ngắn hạn. Lệ phí mở và manh toán L/C là 300 USD đã trả bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ; thuế nhập khẩu phải nộp 15%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Biết TG mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.950 đ/USD, TG bán ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.990 đ/USD TG ghi sổ BQGQDD ngoại tệ 23.930 đ/USD.
– Bán thẳng cho công ty A: 1/2 giá trị lô hàng, giá bán chưa có thuế: 4.500.000, thuế GTGT 10%, người mua nhận nợ.
– Số còn lại chuyển về nhập kho đủ, chi phí vận chuyển: 33.000 (trong đó thuế GTGT 10%) đã chi bằng TGHN.
Yêu cầu:
– Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng tỷ giá tính thuếhải quan 23.500 đ/USD
Bài giải bài tập kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa
Nợ các TK 131:4.956.000
Có TK 511: 4.906.650
Có TK 3333: 49.350
– Kết chuyển giá vốn của hàng xuất khẩu.
Nợ TK 632: 2.250.000
Có TK 56: 2.250.000
– Nộp thuế xuất khẩu vào ngân sách nhà nươc.
Nợ TK 3333: 49.350
Có các TK112: 49.350
– Chi phí gửi hàng xuất khẩu chi bằng bằng đổng Việt Nam. Nợ TK 641:30.000
Nợ TK 133: 3.000
Có các TK 112: 33.000
2. Khi doanh nghiệp nhận được giây báo có của ngân hàng về thanh toán tiền hàng xuâ’t khẩu kê’toán ghi:
Nợ TK112: 4.998.000
Có TK 131:4.956.000
CÓ TK 515: 42.000 ‘
3. Khi nhận tiền của bên giao ủy thác để nộp hộ các khoản thuê’và chi phí. 4
NợTK 112: 35.250
Có TK338 (3388): 35.250
– Nộp hộ thuế XK
Nợ TK 338 (3388): 35.250 Có TK 112: 35.250
– Số tiền hàng phải thu về xuất khấu hàng nhận úy thác
Nợ TK 138: 3.585.000
Có TK 338 (3388): 3.585.000
– Căn cứ vào HĐGTGT lập cho hoa hổng ủy thác được hưởng, ghi giam trư khoan phai trả bên cho bên ủy thác
Nợ TK 3388:118.305
Có TK 511: 107.550
Có TK 3331: 10.755
4. Khi người nhập khẩu trả tiền hàng.
Nợ TK 112: 3.582.000
Nợ TK 635: 3.000
Có TK 138: 3.585.000
– Khi trả ngoại tệ cho bên giao ủy thác
Nợ TK 3388: 3.466.695
Có TK 112: 3.452.190
Có TK 515: 14.505
5. Dùng TGNH mua ngoại tệ và trả vay ngắn hạn Nợ TK 112: 959.600
Nợ TK 341:1.903.200
Có TK 112 (1121): 2.862.800
6. Chuyển ngoại tệ đi ký quỹ, kế toán ghi:
Nợ TK 244: 5.980.000
Có TK 112 (1122): 5.977.500
Có TK 515: 2.500
Nợ TK 151:7.185.000
Có TK 244: 5.980.000
Có TK 341:1.199.500
Có TK 515: 5.500
– Đổng thời, căn cứ vào thông báo thuế của Hải quan, kế toán phản ánh các khoản thuế phải nộp của hàng nhập khẩu như sau:
+ Thuế nhập khẩu
Nợ TK 151:1.057.500
Có TK 333 (3333): 1.057.500
+ Thuê GTGT của hàng nhập khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK 133 (1331): 824.250
Có TK 333 (33312): 824.250
+ Khi nộp thuê nhập khẩu, thuê GTGT của hàng nhập khẩu:
Nợ TK 333 (3333, 33312): 1.881.750
Có TK 112:1.881.750
– Lệ phí mở và thanh toán L/C
Nợ TK 151: 7.185
Có TK112 (1122): 7.179
Có TK 515: 6
– Bán thẳng cho công ty A: 1/2 giá trị lô hàng, giá bán chưa có thuế: 4.500.000, thuếGTGT 10%, người mua nhận nợ.
Nợ TK 632: 4.124.842,5
Có TK 151:4.124.842,5
Nợ TK 131:4.950.000
Có TK 511: 4.500.000 ,
Có TK 3331: 450.000
– Số còn lại chuyên về nhập kho
Nợ TK 156: 4.124.842,5
Có TK 151: 4.124.842,5
– Chi phí vận chuyển: 33.000 (trong đó thuế GTGT 10%) đã chi bằng TGNH.
Nợ TK 156: 30.000
Nợ TK133: 3.000
Có TK 112: 33.000
⇒ Cách hạch toán các nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu
⇒ Cách xác định tỷ giá giao dịch thực tế
⇒ Cách hạch toán các nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu
⇒ Học kế toán xuất nhập khẩu ở đâu – uy tín chất lượng
Các bài viết mới
Không có tin nào
Các tin cũ hơn
Bài Tập Kế Toán Xuất Nhập Khẩu Ủy Thác
Trước khi làm bài tập kế toán xuất nhập khẩu, Các bạn cần biết cách định khoản kế toán xuất nhập khẩu ủy thác để biết cách áp dụng trong từng tình huống xảy ra.
Bài 1:
Trong tháng 11/2014 Công ty TNHH Y phát sinh các nghiệp vụ như sau:
1. NK 180.000 sp A, giá CIF quy ra vnđ là 100.000đ/sp. Theo biên bản giám định của các cơ quan chức năng thì có 3000 sp bị hỏng hoàn toàn là do thiên tai trong quá trình vận chuyển. Số sp này công ty bán được với giá chưa thuế GTGT là 150.000đ/sp.
2. NK 5.000sp D theo giá CIF là 5USD/sp. Qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sp. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD. Trong kỳ công ty bán được 2.000sp với giá chưa thuế là 130.000đ/sp.
3. XK 1.000 tấn sp C giá bán xuất tại kho là 4.500.000đ/tấn, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng là 500.000đ/tấn.
Yêu cầu: Xác định thuế XNK và thuế GTGT đầu ra phải nộp.
– Biết sp A: 10%, B: 15%, C: 5%. Thuế GTGT là 10%.
Hướng dẫn giải bài tập kế toán xuất nhập khẩu ủy thác trên
1. Nhập khẩu 180.000 sản phẩm A. Theo biên bản giám định của cơ quan chức năng thì có 3000 sản phẩm bị hỏng hoàn toàn do thiên tai trong quá trình vận chuyển:
a. Tính thuế nhập khẩu cho 180.000 – 3000 = 177.000 sp.
– Thuế NK phải nộp là: = QNK x CIF x t = 177.000 x 100.000 x 10% = 1.770.000.000 (đ)
– Thuế GTGT phải nộp là: = 177.000 x 150.000 x 10% = 2.155.000.000 (đ)
2. Nhập khẩu 5.000 sản phẩm B, qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sản phẩm:
Tính thuế NK cho 5.000 – 300 = 4.700 sp.
– Thuế NK cho 4.700 sp B là: = 4.700 x 5 x 18.000 x 15% = 63.450.000 (đ)
– Số thuế GTGT phải nộp là: = 2.000 x 130.000 x 10% = 26.000.000 (đ)
3. Số thuế XK nộp cho sản phẩm C là:
= QXK x FOB x t = 1.000 x ( 4.500.000 + 500.000 ) x 5% = 250.000.000 (đ)
Vậy tổng các loại thuế phải nộp lần lượt là:
Tổng thuế xuất khẩu :
TXK = 250.000.000 (đ).
Tổng thuế nhập khẩu :
TNK = 2.655.000.000 + 63.450.000
= 2.718.450.000 (đ).
Tổng thuế GTGT phải nộp là :
VAT = 225.000.000 + 26.000.000
= 251.000.000 (đ).
Bài tập 2:
Trong tháng 10/2014 Công ty X có phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Trực tiếp xuất khẩu lô hàng gồm 500 sản phẩm A hợp đồng giá FOB là 10 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 21.000đ/USD
2. Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng B theo tổng giá trị mua với giá CIF là 30.000 USD. Tỷ giá tính thuế là 21.500đ/USD,
3. Nhập khẩu 5000 SP C giá hợp đồng theo giá FOB là 8 USD/SP, phí vận chuyển bảo hiểm quốc tế là 2 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 22.000đ/USD
4. Trực tiếp xuất khẩu 10.000 SP D theo điều kiện CIF là 5USD/SP, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 5.000đ/SP
5. Nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia công đã ký, trị giá lô hàng theo điều kiện CIF quy ra tiền VN là 300đ.
Yêu cầu: Tính thuế xuất nhập khẩu phải nộp
Biết rằng: Thuế xuất nhập khẩu SP A là 2%, SP B và E là 10%, SP C là 15%, SP D là 2%.
Hướng dẫn giải:
NV1: Xuất khẩu 500 sp A:
Số thuế XK phải nộp = 500 x (10 x 21.000) x 2% = 2.100.000
NV2: Nhập khẩu lô hàng B:
Số thuế NK phải nộp = (30.000 x 21.500) x 10% = 64.500.000
NV3: Nhập khẩu 5.000 sp C:
Số thuế NK phải nộp = ((5.000 x 8 x 22.000) + (5.000 x 2 x 22.000)) x 15%
= (880.000.000 + 220.000.000) x 15 % = 165.000.000
NV4: Xuất khẩu 10.000 sp D:
Số thuế XK phải nộp = (10.000 x 5 x 21.500) + (10.000 x 5.000) x 2%
= (1.075.000.000 + 50.000.000) x 2% = 22.500.000
NV5: NVL E được miễn thuế.
Hotline: 0988.043.053(Ms Nhung)
Các bài viết mới
Các tin cũ hơn
Bạn đang xem bài viết Bài Tập Kế Toán Thuế Xuất Nhập Khẩu Có Lời Giải trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!