Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Kế Toán Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Có Lời Giải mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Bài tập kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa có lời giải tổng hợp đầy đủ các nghiệp vụ kế toán mua hàng, bán hàng trong doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Bài tập kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa có lời giải
Bài 1: Tại doanh nghiệp thương mại ABC hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khâu trừ thuế, trong tháng N năm 20X9 có các nghiệp vụ kinh tế sau: (đơn vị tính: l.000đ)
1. Ngày 8/N Xuất kho 1 lô hàng để xuất khẩu, trị giá xuất kho: 2.250.000, chi phí gửi hàng xua’t khẩu 30.000, thuê’ GTGT 10% chi bằng TGNH, đã báo nợ. Lô hàng được xác định là đã xuâ’t khẩu theo giá FOB Quảng Ninh: 210.000 USD, thuê’ xuâ’t khẩu phải nộp 1% (tách ngay được thue’XK). Biết TG mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.600 đ/ƯSD, TG bán ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.700 đ/USD.
2.Ngày 12/N nhận được giấy báo của ngân hàng người mua đã thanh toán toàn bộ tiền hàng xua’t khẩu ngày 8/N qua tài khoản tiền gửi ngân hàng ngoại tệ tại VCB, Biết TG mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.800 đ/USD, TG bán ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.900 đ/USD.
3. Ngày 15/N Nhận ủy thác xuất khẩu 1 lô hàng cho công ty Y, trị giá: 150.000 USD (FOB Sài Gòn). Hoa hồng ủy thác 3%, thue’xua’t khẩu phải nộp 1%, thue’GTGT của dịch vụ ủy thác xuâ’t khẩu 10%. Đơn vị đã hoàn thành thủ tục giao hàng và nộp hộ thuế XK bằng tiền gửi ngân hàng VND, biết số tiền này công ty Y đã chuyển vào tài khoản tiền gửi của DN. Biết TG mua ngoại tệ của ngân hàng 23.900 đ/USD, TG bán ngoại tệ của ngân hàng 23.980 đ/USD.
4. Ngày 18/N Nhận được báo có ngân hàng số tiền người mua thanh toán qua tài khoản tiền gửi ngân hàng ngoại tệ. Đon vị đã chuyển tiền trả công ty Y sau khi đã trừ hoa hồng. Bie’t TG mua ngoại tệ của ngân hàng 23.880 đ/USD TG bán ngoại tệ của ngân hàng 23.950 đ/USD, TGBQ TG ngoai tê 23.800 đ/USD
5. Ngày 20/N Dùng tiền gửi bằng VNĐ để mua ngoại tệ của ngan hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 120.000 USD trong đó trả tiền vay ngắn hạn 80.000, còn lại chuyển vào TK tiền gửi ngoại tệ. Biết TG mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.930 đ/USD, TG bán ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.990 đ/USD. TGGS khoản vay ngắn hạn là 22.790 đ/USD.
6. Ngày 21/N Chuyển tiền gửi ngân hàng ngoại tệ để ký quỹ mở L/C: 250.000 USD để nhập khẩu một lô hàng trị giá: 300.000 USD (CIF Hải Phòng). Biết TG mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.920 đ/USD TG bán ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.960 đ/USD, TG ghi sổ BQGQDD ngoại tệ 23.910 đ/USD.
7. Ngày 28/N Lô hàng nhập khẩu theo L/C đã về đên cảng đơn vị đã làm thủ tục tiếp nhận hàng và chuyển tiền từ L/C để thanh toán, số còn lại trả bằng tiền vay ngắn hạn. Lệ phí mở và manh toán L/C là 300 USD đã trả bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ; thuế nhập khẩu phải nộp 15%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Biết TG mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.950 đ/USD, TG bán ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản là 23.990 đ/USD TG ghi sổ BQGQDD ngoại tệ 23.930 đ/USD.
– Bán thẳng cho công ty A: 1/2 giá trị lô hàng, giá bán chưa có thuế: 4.500.000, thuế GTGT 10%, người mua nhận nợ.
– Số còn lại chuyển về nhập kho đủ, chi phí vận chuyển: 33.000 (trong đó thuế GTGT 10%) đã chi bằng TGHN.
Yêu cầu:
– Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng tỷ giá tính thuếhải quan 23.500 đ/USD
Bài giải bài tập kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa
Nợ các TK 131:4.956.000
Có TK 511: 4.906.650
Có TK 3333: 49.350
– Kết chuyển giá vốn của hàng xuất khẩu.
Nợ TK 632: 2.250.000
Có TK 56: 2.250.000
– Nộp thuế xuất khẩu vào ngân sách nhà nươc.
Nợ TK 3333: 49.350
Có các TK112: 49.350
– Chi phí gửi hàng xuất khẩu chi bằng bằng đổng Việt Nam. Nợ TK 641:30.000
Nợ TK 133: 3.000
Có các TK 112: 33.000
2. Khi doanh nghiệp nhận được giây báo có của ngân hàng về thanh toán tiền hàng xuâ’t khẩu kê’toán ghi:
Nợ TK112: 4.998.000
Có TK 131:4.956.000
CÓ TK 515: 42.000 ‘
3. Khi nhận tiền của bên giao ủy thác để nộp hộ các khoản thuê’và chi phí. 4
NợTK 112: 35.250
Có TK338 (3388): 35.250
– Nộp hộ thuế XK
Nợ TK 338 (3388): 35.250 Có TK 112: 35.250
– Số tiền hàng phải thu về xuất khấu hàng nhận úy thác
Nợ TK 138: 3.585.000
Có TK 338 (3388): 3.585.000
– Căn cứ vào HĐGTGT lập cho hoa hổng ủy thác được hưởng, ghi giam trư khoan phai trả bên cho bên ủy thác
Nợ TK 3388:118.305
Có TK 511: 107.550
Có TK 3331: 10.755
4. Khi người nhập khẩu trả tiền hàng.
Nợ TK 112: 3.582.000
Nợ TK 635: 3.000
Có TK 138: 3.585.000
– Khi trả ngoại tệ cho bên giao ủy thác
Nợ TK 3388: 3.466.695
Có TK 112: 3.452.190
Có TK 515: 14.505
5. Dùng TGNH mua ngoại tệ và trả vay ngắn hạn Nợ TK 112: 959.600
Nợ TK 341:1.903.200
Có TK 112 (1121): 2.862.800
6. Chuyển ngoại tệ đi ký quỹ, kế toán ghi:
Nợ TK 244: 5.980.000
Có TK 112 (1122): 5.977.500
Có TK 515: 2.500
Nợ TK 151:7.185.000
Có TK 244: 5.980.000
Có TK 341:1.199.500
Có TK 515: 5.500
– Đổng thời, căn cứ vào thông báo thuế của Hải quan, kế toán phản ánh các khoản thuế phải nộp của hàng nhập khẩu như sau:
+ Thuế nhập khẩu
Nợ TK 151:1.057.500
Có TK 333 (3333): 1.057.500
+ Thuê GTGT của hàng nhập khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK 133 (1331): 824.250
Có TK 333 (33312): 824.250
+ Khi nộp thuê nhập khẩu, thuê GTGT của hàng nhập khẩu:
Nợ TK 333 (3333, 33312): 1.881.750
Có TK 112:1.881.750
– Lệ phí mở và thanh toán L/C
Nợ TK 151: 7.185
Có TK112 (1122): 7.179
Có TK 515: 6
– Bán thẳng cho công ty A: 1/2 giá trị lô hàng, giá bán chưa có thuế: 4.500.000, thuếGTGT 10%, người mua nhận nợ.
Nợ TK 632: 4.124.842,5
Có TK 151:4.124.842,5
Nợ TK 131:4.950.000
Có TK 511: 4.500.000 ,
Có TK 3331: 450.000
– Số còn lại chuyên về nhập kho
Nợ TK 156: 4.124.842,5
Có TK 151: 4.124.842,5
– Chi phí vận chuyển: 33.000 (trong đó thuế GTGT 10%) đã chi bằng TGNH.
Nợ TK 156: 30.000
Nợ TK133: 3.000
Có TK 112: 33.000
⇒ Cách hạch toán các nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu
⇒ Cách xác định tỷ giá giao dịch thực tế
⇒ Cách hạch toán các nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu
⇒ Học kế toán xuất nhập khẩu ở đâu – uy tín chất lượng
Các bài viết mới
Không có tin nào
Các tin cũ hơn
Bài Tập Kế Toán Xuất Nhập Khẩu Có Lời Giải
1. Bài tập kế toán xuất nhập khẩu có lời giải: DN có sẵn CHF để thanh toán 1
Công ty xuất khẩu Thụy Sỹ (CHF) có khoản thu 500.000 GBP trong 1 tháng tới. Công ty cân nhắc 3 phương án:
– PA1: Không phòng ngừa, bán GBP trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán
– PA2: Phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng bán kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF
– PA3: Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn bán GBP/CHF
Tỷ giá giao ngay:GBP/USD=1,6725/75 USD/CHF=1,4515/55
Điểm kỳ hạn 1 tháng 79/52; Lãi suất CHF 1 tháng 8-81/2(%/năm)
Giá thực hiện HĐ quyền chọn 2,4276 CHF
Phí quyền 0,04 CHF, phí trả ngay thời điểm hiện tại. Giả sử công ty có sẵn CHF để thanh toán
Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng: XS 20% GBP/CHF=2,4200 XS 70% GBP/CHF=2,4276 XS 10% GBP/CHF=2,4376.
Phương án 1: Không phòng ngừa, số CHF mua được sau 1 tháng là:
500.000*(0,2*2,42 + 0,7*2,4276 + 0,1*2,43) = 1.213.160 CHF
Phương án 2: Bán kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF theo Dmkh = Dm – điểm mua kỳ hạn
DmGBP/CHF = 1,6725*1,4515 = 2,4276; điểm mua kỳ hạn 79
Phương án 3: Mua quyền chọn bán GBP/CHF – Phí quyền chọn:
500.000*0,04=20.000 CHF.
Vì phí trả vào thời điểm hiện tại nên phí quyền quy về thời điểm sau 1 tháng sẽ là:
20.000*(1+8%/12) = 20.133,33 CHF
– XS 20% GBP/CHF=2,4200 < giá thực hiện = 2,4276
500.000*2,4276 – 20.133,33 = 1.193.666,67 CHF
– XS 70% GBP/CHF=2,4276 = giá thực hiện = 2,4276
500.000*2,4276 – 20.133,33 = 1.193.666,67 CHF
500.000*2,43 – 20.133,33 = 1.194.866,67 CHF
⇒ Số CHF mua được bình quân trong PA3 là:
1.193.666,67*0,2+ 1.193.666,67*0,7+ 1.194.866,67*0,1=1.193.786,67 CHF
Kết luận: Công ty nên lựa chọn phương án 1.
2. Bài tập kế toán xuất nhập khẩu có lời giải: DN có sẵn CHF để thanh toán 2
Công ty nhập khẩu Thụy Sỹ (CHF) có khoản phải trả 500.000 GBP trong 1 tháng tới. Hãy tư vấn cho công ty với ba phương án sau:
Phương án 1: Không phòng ngừa, mua GBP trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán
Phương án 2: Phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng mua kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF
Phương án 3: Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn mua GBP/CHF Thông tin thị trường
Tỷ giá giao ngay:GBP/USD=1,6725/75 USD/CHF=1,4515/55
Điểm kỳ hạn 1 tháng 32/59; Lãi suất CHF 1 tháng 8-81/2(%/năm)
Giá thực hiện HĐ quyền chọn 2,4416 CHF Phí quyền 0,002 CHF, phí trả ngay thời điểm hiện tại.
Giả sử công ty có sẵn CHF để thanh toán. Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng:
XS 10% GBP/CHF = 2,4400 XS 20% GBP/CHF = 2,4416 XS 70% GBP/CHF = 2,4476.
Phương án 1: Không phòng ngừa, số CHF phải bán sau 1 tháng là:
500.000*(0,1*2,44 + 0,2*2,4416 + 0,7*2,4476) = 1.222.820 CHF
Phương án 2: Mua kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF theo Dbkh = Db + điểm bán kỳ hạn
DbGBP/CHF = 1,6775*1,4555 = 2,4416; điểm bán kỳ hạn 59
Phương án 3: Mua quyền chọn mua GBP/CHF
– Phí quyền chọn: 500.000*0,002=1.000 CHF. Vì phí trả vào thời điểm hiện tại nên phí quyền quy về thời điểm sau 1 tháng sẽ là: 1.000*(1+8%/12) = 1.066,67 CHF
– XS 10% GBP/CHF = 2,4400 < giá thực hiện = 2,4416
– XS 20% GBP/CHF=2,4416 = giá thực hiện = 2,4416
⇒ Số CHF phải bán bình quân trong phương án 3 là: 1.221.066,67*0,1+ 1.221.866,67*(0,7+0,2)= 1.221.786,67 CHF
3. Bài tập tình huống nhập khẩu ảnh hưởng đến giá quyền chọn
Một nhà nhập khẩu khẩu Mỹ cần 62.500DEM để thanh toán cho nhà xuất khẩu Đức sau 60 ngày.Nhà nhập khẩu Mỹ mua 1 hợp đồng quyền chọn mua với các số liệu sau:
Vào thời điểm thanh toán, tỷ giá tăng 0,7$/DEM (Người Mỹ sẽ thực hiện quyền mua và mua DEM với giá 0, 64$. Nhà nhập khẩu Mỹ sẽ có một khoản lãi là:
Ví dụ: 0,6$/DEM. Nhà nhập khẩu để cho quyền chọn hết hạn và sẽ mua DEM trên thị trường giao ngay mặc dù bị lỗ 1.250 $.
XEM THÊM: Ý kiến đánh giá chất lượng sau khi học xong các Khoá học kế toán tại Việt Hưng
Bài Tập Kế Toán Thuế Xuất Nhập Khẩu Có Lời Giải Mới Nhất
Bài tập kế toán thuế xuất nhập khẩu có lời giải
Với mục đích hỗ trợ các bạn sinh viên kế toán có thể học nâng cao nghiệp vụ kế toán. Kế toán Thiên Ưng xin chia sẻ bài tập kế toán thuế Xuất nhập khẩu, cách tính thuế xuất khập nhập khẩu phải nộp, cách tính thuế Tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu, cách tính thuế GTGT hàng nhập khẩu có lời giải chi tiết:
Theo điều 5 Luật thuế Xuất khẩu, Nhập khẩu – Luật số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016 của Quốc hội
1. Cách tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp cụ thể như sau:“Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm là việc xác định thuế theo phần trăm (%) của trị giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”.
– Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời Điểm tính thuế.
– Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt: Tham khảo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt ban hành tại Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 106/2016/QH13 ngày 06/04/2016.
III. Cách tính thuế GTGT hàng nhập khẩu
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
“2. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm.”
Như vậy: Theo điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC: Giá tính thuế GTGT cụ thể như sau:
IV. Bài tập tính thuế XNK, TTĐB, GTGT.
Bài tập 1: Công ty kế toán Thiên Ưng nhập khẩu mặt hàng A, giá CIF theo hợp đồng là 100USD/1 sp, số lượng 200 sản phẩm. Tỷ giá tính thuế là: 22.500đ/USDYêu cầu: Tính thuế nhập khẩu phải nộp, thuế TTĐB, thuế GTGT hàng nhập khẩu.Biết rằng: Thuế nhập khẩu của mặt hàng A là: 35%, thuế TTĐB là: 10%, thuế GTGT là: 10%
Công ty A xuất khẩu lô hàng gồm 200 SP A hợp đồng giá FOB là 11 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 22.500đ/USD,
Bài Tập Bảo Hiểm Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Bằng Đường Biển
Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu là loại bảo hiểm được tính cho hàng hóa, tài sản đang trong quá trình vận chuyển từ quốc gia này sang nước khác. Các hàng hóa này thường được vận chuyển bằng đường bộ, đường thủy, đường sắt và đường hàng không.
Việc mua bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu là cần thiết để đảm bảo an toàn cũng như hạn chế thấp nhất những rủi ro trong quá trình vận chuyển gây ra. Trên thực tế, bảo hiểm không thể chống lại những rủi ro từ thiên nhiên hay rủi ro gây hư hại hàng hóa,… nó chỉ giảm thiểu tổn thất khi rủi ro xảy ra.
Trong quá trình vận chuyển hàng hóa, nếu rủi ro xảy ra và nằm ngoài tầm kiểm soát của chủ hàng, bên bảo hiểm sẽ bồi thường thiệt hại tối thiểu nếu bên chủ hàng và đơn vị vận chuyển đã làm hết sức mình để hạn chế tối đa tổng thiệt hại.
Cách xác định phí bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu
Công thức tính phí bảo hiểm sau đây sẽ giúp bạn dễ dàng giải quyết các bài tập bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu:
CIF = (C+F) / (1-R) I = CIF x R
I = CIF x R
Trong đó:
I: Phí bảo hiểm
C: Giá hàng
F: Giá cước phí vận chuyển
R: Tỷ lệ phí bảo hiểm
Tỷ lệ phí bảo hiểm phụ thuộc vào loại hàng hóa, phương thức đóng gói (FLC hay LCL), phương tiện vận chuyển, tuyến đường áp dụng điều kiện bảo hiểm. Giá trị bảo hiểm 100% hoặc 110% CFR, CIF,… theo yêu cầu của người mua bảo hiểm.
Trong Incoterm 2010, có 2 điều khoản mà người bán bắt buộc phải mua bảo hiểm cho giá trị của hợp đồng, đó là: CIF và CIP.
Điều khoản
Trách nhiệm của người bán
Giá trị hợp đồng bảo hiểm
Thời điểm chuyển rủi ro từ người mua sang người bán
CIF (Cost, Insurance, Freight) + cảng đến
Tiền hàng, bảo hiểm lô hàng trong quá trình vận chuyển đến cảng đến và cước phí thuê tàu, dỡ hàng.
Người bán phải có trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hóa đến khi dỡ hàng xong.
Người bán sẽ mua bảo hiểm theo điều kiện C với giá trị 110% giá trị hợp đồng
Thời điểm hàng lên lan can tàu
CIP (Carriage and Insurance Paid to) + điểm đến
Tiền thuê phương tiện vận tải, chi phí cảng dỡ hàng, cước phí vận chuyển từ cảng dỡ hàng đến vị trí nhận hàng do bên mua chỉ định.
Người bán phải có trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hóa đến khi hàng hóa đến vị trí do người mua chỉ định.
Người bán sẽ mua bảo hiểm theo điều kiện C với giá trị 110% giá trị hợp đồng
Thời điểm hàng người bán giao hàng cho người vận chuyển đầu tiên được chỉ định
Ngoài cách tính trên, tổng số tiền phí bảo hiểm hàng hóa có thể được tính theo trị giá FOB, EXW,…
Bài tập bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu
Bài tập:
Ngày 5/8/2019, công ty ABC yêu cầu bảo hiểm cho lô hàng thép nhập khẩu từ Nga về Cảng Cát Lái Việt Nam. Giá trị lô hàng là 50 triệu USD (đã có cước vận chuyển). Hàng được xếp trong container và vận chuyển bằng đường biển. Khi đang đi giữa biển, tàu bị cướp biển tấn công và mất lô hàng. Hãy tính tổng số tiền bảo hiểm phải trả? Biết tỷ lệ phí chính là 0,5%, phụ phí tuyển Châu u là 0,02%.
Giải:
Tỷ lệ phí bảo hiểm hàng hóa = 0,5% + 0,02% = 0,52%
Ta có công thức xác định phí bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu:
CIF = (C+F)/(1-R)
Vậy phí bảo hiểm (I) = 50.261.359,07 USD x 0,52% = 261.359,07 USD.
+ Trường hợp mua bảo hiểm theo điều khoản C với giá trị 110% giá trị hợp đồng bảo hiểm thì tổng số tiền bảo hiểm bằng 110%*CIF (I = CIF x R x 110%)
+ Trường hợp khác, tính theo giá trị hợp đồng bảo hiểm.
LOGIVAN – Giải pháp vận tải nhanh chóng, an toàn và uy tín cho chủ hàng
Bạn đang băn khoăn tìm đơn vị vận chuyển hàng xuất nhập khẩu mà vẫn còn lo lắng về thủ tục? Hãy tìm đến LOGIVAN, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn giải pháp vận chuyển an toàn, tiết kiệm chi phí.
Với dịch vụ vận chuyển của LOGIVAN, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn một trình theo dõi trực tuyến. Chỉ cần kết nối với phần mềm thông minh LOGIVAN, bạn hoàn toàn có thể theo dõi quá trình vận chuyển hàng hóa, nơi hàng đã được chuyển đến, dự tính được thời gian hàng đến kho,… Qua đó, bạn hoàn toàn có thể an tâm về sự an toàn của hàng hóa, cũng như nắm được lộ trình giao hàng.
Thông tin liên hệ
LOGIVAN
Hotline: 0822 13 16 18
Email: [email protected]
Website: www.logivan.com
Bạn đang xem bài viết Bài Tập Kế Toán Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Có Lời Giải trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!