Xem Nhiều 6/2023 #️ Bài Tập Nghiệp Vụ Kế Toán Bán Hàng Có Lời Giải Rất Chi Tiết # Top 15 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 6/2023 # Bài Tập Nghiệp Vụ Kế Toán Bán Hàng Có Lời Giải Rất Chi Tiết # Top 15 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Nghiệp Vụ Kế Toán Bán Hàng Có Lời Giải Rất Chi Tiết mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng

Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường

Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán

Tài khoản 331 – Phải trả khách hàng

Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán

Tài khoản 421 – Lãi chưa phân phối

Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng

Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Tài khoản 911 – Xác định kết quả sản xuất kinh doanh

Tài khoản 142, 214, 334, 338…

Để hiểu rõ hơn về quy trình mua, bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh trong kế toán bán hàng, bạn có thể tham khảo sơ đồ sau:

Sơ đồ hạch toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh

(1) Chi phí bán hàng hay chi phí QLDN trả bằng TM, TGNH hay dịch vụ mua ngoài.

(2) Mua hàng hóa nhập kho hay chi phí thu mua.

(3) Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ, tiền lương, BHXH ở bộ phận bán hàng hay QLDN.

(4) Xuất kho gửi hàng đi bán.

(8) Kết chuyển trị giá mua của hàng gửi đi đã bán được.

(9) Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng.

(10) Khách hàng thanh toán tiền hàng có chiết khấu hoặc giảm giá hay hàng bán bị trả lại.

(11) Kết chuyển các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hay hàng bị trả lại.

(12) Khoản thuế tính trên doanh thu phải nộp (nếu có).

(13) Kết chuyển doanh thu thuần.

(14) Kết chuyển giá vốn hàng bán

(15) Kết chuyển chi phí bán hàng.

(16) Kết chuyển chi phí QLDN.

3. Bài tập nghiệp vụ kế toán bán hàng có lời giải

VD1: Công ty A có tình hình số dư đầu kỳ các tài khoản như sau: (đơn vị tính: VNĐ)

TK 111: 20.000.000 TK 211: 150.000.000

TK 112: 150.000.000 TK 331: 50.000.000

TK 156: 35.000.000 TK 311: 25.000.000

TK 153: 5.000.000 TK 411: 260.000.000

TK 334: 5.000.000 TK 421: 20.000.000

* Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

1) Rút tiền gửi NH nhập quỹ tiền mặt: 90.000.000

2) Vay ngắn hạn NH trả nợ cho người bán 25.000.000

3) Xuất bán một số hàng hoá có giá vốn 25.000.000, giá bán là 30.000.000 tiền hàng chưa thanh toán.

4) Xuất công cụ, dụng cụ cho bộ phận bán hàng là 500.000 và trả bộ phận quản lý doanh nghiệp là 500.000

5) Tính ra tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 1.000.000 và cán bộ quản lý doanh nghiệp 2.000.000

6) Dùng tiền mặt mua hàng hoá nhập kho 60.000.000

7) Xuất bán một số hàng hoá có giá vốn 60.000.000, giá bán 70.000.000 thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

8) Chỉ tiền mặt lương cho cán bộ công nhân viên 3.000.000

9) Kết chuyển doanh thu, chi phí và lãi (lỗ) lúc cuối kỳ.

– Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (ĐVT: 1 000đ)

Lời giải:

(1) Nợ TK 111: 90.000

Có TK 112: 90.000

(2) Nợ TK 331: 25.000

Có TK 311: 25.000

(3a) Nợ TK 632: 25.000

Có TK 156: 25.000

(3b) Nợ TK 131: 30.000

Có TK 511: 30.000

(4) Nợ TK 641: 500

Nợ TK 642: 500

Có TK 153: 1.000

(5) Nợ TK 641: 1.000

Nợ TK 642: 2.000

Có TK 334: 3.000

(6) Nợ TK 156: 60.000

Có TK 111: 60.000

(7a) Nợ TK 632: 60.000

Có TK 156: 60.000

(7b) Nợ TK 112: 70.000

Có TK 511: 70.000

(8) Nợ TK 334: 3.000

Có TK 111: 3.000

(9a) K/c doanh thu thuần,

Nợ TK 511: 100.000

Có TK 911: 100.000

(9b) Kết chuyển giá vốn hàng bán

Nợ TK 911: 85.000

Có TK 632: 85.000

(9c) Kết chuyển chi phí bán hàng

Nợ TK 911: 1.500

Có TK 641: 1.500

(9d) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 911: 2.500

Có TK 642: 2.500

(9e) Kết chuyển lãi

Nợ TK 911: 11.000

Có 42 1: 11.000

4. Một số bài tập kế toán bán hàng giúp bạn đọc tự ôn tập

Công ty B có số dư đầy kỳ: TK thành phẩm: 8.000 TK hàng gửi bán: 16.000 Các nghiệp vụ phát sinh: 1. Nhập kho thành phẩm từ phân xưởng sản xuất theo giá thành sản xuất thực tế: 20.000 2. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, giá vốn thành phẩm xuất kho là 12.000, giá bán chưa thuế 14.000, thuế GTGT 10% 3. DN bán được số hàng gửi bán kỳ trước, thu bằng tiền gửi ngân hàng là 22.000(gồm cả thuế GTGT 10%) 4. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, tổng giá vốn 10.000. người mua chấp nhận trả số tiền hàng là 14.850 bằng tiền mặt(gồm cả thuế GTGT 10%) 5. Khách hàng kiểm nhận và chấp nhận mua 2/3 số hàng gửi bán trong kỳ, 1/3 còn lại khách hàng từ chối mua, DN dã thu hồi về nhập kho đủ. 6. Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ: _Tiền lương nhân viên bán hàng: 1.000 _Trích BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lê quy định tính vào chi phí. _Khấu haoTSCD dùng cho bán hàng: 300 7. Tổng chi phi quản lý DN phát sinh trong kỳ: _Tiền lương nhân viên quản lý DN: 5.000 _Trích KPCD, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí. _Khấu hao TSCD dùng cho quản lý DN: 400 _Chi phí bằng tiền mặt: 200 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

VD3: Các nghiệp vụ phát sinh của công ty C như sau:

Mua 1 lô hàng hóa nhập kho, giá mua chưa thuế 25.800.000 thuế VAT 10% chưa thanh toán tiền, hàng về nhập kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 800.000, chưa rõ nguyên nhân, DN nhập kho theo số thực tế.

Lô hàng đang đi đường về nhập kho phát hiện thừa số hàng trị giá là 350.000 chưa rõ nguyên nhân. Biết trị giá lô hàng đang đi đường là 30.500.000, DN nhập kho cả số hàng thừa.

Mua 1 lô hàng giá mua chưa thuế 22.000.000 thuế 10% chưa trả tền, số hàng trên được xử lý như sau: – 1/2 số hàng trên gửi bán cho cty H, giá bán chưa thuế 15.000.000 thuế 10% – Số còn lại nhập kho đủ

Mua 1 lô hàng giá mua chưa có thuế 66.000.000 thuế 10% chưa thanh toán tiền. số hàng trên xử lý như sau: 1/3 số hàng bán thẳng cho cty H, giá bán chưa thuế 45.000.000 thuế 10%, thanh toán chuyển khoản – số còn lại chuyển cho cơ sở đại lý M

DN xuất kho hàng hóa giao cho cơ sở đại lý, giá XK 20.500.000 thặng số thương mại 20%, hoa hồng đại lý 3% trên tổng giá thanh toán, thuế hoa hồng và dịch vụ đại lý 10%

Xuất kho lo hàng bán theo phương thức trả chậm, giá bán chưa thuế 51.000.000, giá bán trả chậm 56.000.000 thuế VAT 10% thu tiền ngay tại thời điểm bán 15.000.000 bằng tiền mặt, số còn lại thu dần. Biết giá vốn của lô hàng 45.00.000

Nhập kho lo hàng nhập khẩu, biết giá trị của hàng nhập khẩu là 300.000.000 (giá tính thuế) chưa thanh toán, thuế nhập khẩu phải nộp 10%, thuế GTGT 10%. chi phí vận chuyển về nhập kho chi bằng tiền mặt 1.200.000

Xuất khẩu trực tiếp một lô hàng ,giá xuất kho 420.000.000 giá xuất khẩu theo giá FOB Hải Phòng 25.000 USD, thuế xuất khẩu phải nộp 5% khách hàng chưa thánh toán, tỷ giá thực tế ngày xuất khẩu 21.000đ/USD

Thanh toán tiền cho bên xuất khẩu bằng L/C 2.000USD bằng tiền gửi ngân hàng 10.000USD biết tỷ giá ngày ký quỹ là 20.400đ/USD, tỷ giá ngày nhận nợ 20.600đ/USD, tỷ giá xuất ngoại tệ 20.500đ/USD

Nhập khẩu một lô hàng có giá trị trên hóa đơn thương mại do bên bán cấp là 21.000USD, chưa thanh toán tiền. Thuế suất thuế nhập khẩu là 15% thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 10% thếu GTGT 10% tỷ giá giao dịch là 21.000đ/USD. Lô hàng đã về nhập kho đủ: Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Nếu bạn còn đang băn khoăn, chưa rõ về các nghiệp vụ chuyên môn, muốn học kế toán bán hàng thì hãy đến với Kế toán Đức Minh. Tại đây, chúng tôi đào tạo, hỗ trợ học kế toán thực tế, giúp học viên trải nghiệm thực trên các chứng từ sống.

Bạn có thể tham khảo khóa học thực hành kế toán thương mại dịch vụ tại Hà Nội ở đây:

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN – TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở Đống Đa: Phòng 815, tòa 15 tầng – B14 đường Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa, Hn. (tầng 1 là Techcombank và KFC- gửi xe đi vào ngõ 65 Phạm Ngọc Thạch) – 0339.418.980Cơ Sở Cầu Giấy: Tầng 2 – Tòa nhà B6A Nam Trung Yên – đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN – 0339.156.806Cơ Sở Linh Đàm: Phòng 404 – Chung cư CT4A1 – Đường nguyễn Hữu Thọ – Linh Đàm – Hoàng Mai Hà Nội. (Ngay đèn xanh đỏ cổng chào Linh Đàm, Tầng 1 siêu thị Bài Thơ, Highlands Cofee) – 0342.254.883Cơ Sở Hà Đông: Phòng 1001 tầng 10, CT2 tòa nhà Fodacon (tầng 1 là siêu thị Coopmart, đối diện Học Viện An Ninh) – Trần Phú – Hà Đông – 0339.421.606

Mẫu Bài Tập Nghiệp Vụ Kế Toán Xây Dựng Có Lời Giải Đáp Án

Bài tập nghiệp vụ kế toán xây dựng có lời giải đáp án

Bài tập mẫu:

Tại công ty XL có nhận thầu một công trình gồm 2 hạng mục. Giá trị dự toán các hạng mục như sau (không bao gồm thuế GTGT). (đơn vị: 1.000 đồng)

Hạng mục M1: 300.000 Hạng mục M2: 170.000

Trong kỳ có các tài liệu sau:

Tổng hợp các phiếu xuất vật liệu trong kỳ là 291.000, trong đó có 15.000 là giá trị làm lại hạng mục M2 (theo yêu cầu của chủ đầu tư, chủ đầu tư chấp nhận thanh toán 100%). Biết chi phí định mức vật liệu cho M1 là 140.000, M2 là 90.000.

Chi phí của tổ máy thi công có tổ chức hạch toán riêng, không hạch toán doanh thu phát sinh như sau :

– Chi phí xăng dầu 27.500 (đã bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt.

– Tiền lương trả cho công nhân điều khiển máy 12.000, nhân viên quản lý bộ phận thi công 6.000.

– Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định.

– Khấu hao máy thi công 8.500

– Chi phí khác bằng tiền mặt 8.080

Trong kỳ tổ máy thi công phục vụ thi công hạng mục M1 150 ca máy, hạng mục M2 60 ca máy.

Tiền lương phải trả cho công nhân xây lắp hạng mục M1 là 48.000, hạng mục M2 là 26.000, cho nhân viên quản lý đội thi công 14.500.

Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định tính vào chi phí.

Chi phí thuê nhân công theo thời vụ để vận chuyển và bốc dỡ vật liệu trong phạm vi mặt bằng xây lắp của hạng mục M1 7.680, hạng mục M2 4.180 đã thanh toán bằng tiền mặt.

Chủ đầu tư ứng trước theo hợp đồng bằng tiền gửi ngân hàng 25.000

Mua bảo hiểm cho 2 hạng mục 450 thanh toán bằng tiền mặt.

Chi phí dịch vụ (điện, nước) mua ngoài theo giá có thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền, phục vụ thi công là 13.200

Khấu hao TSCĐ phục vụ thi công 1.375.

Cuối kỳ, hoàn thành bàn giao cả công trình cho chủ đầu tư theo giá trị dự toán (bao gồm cả thuế GTGT 10%). Chủ đầu tư thanh toán nốt số tiền còn lại sau khi giữ lại 5% trên tổng giá thanh toán để bào hành công trình trong thời gian 2 năm.

Yêu cầu:

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Lập thẻ tính giá thành các hạng mục của công trình M

Tài liệu bổ sung:

– Phân bổ chi phí sản xuất chung theo số ca máy phục vụ cho từng hạng mục

– Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Bài giải:

1a) Nợ TK 621: 230.000

(M1: 140.000; M2: 90.000)

Có TK 152: 230.000

1b) Nợ TK 632: 61.000 (Vượt định mức)

Có TK 152: 61.000

2a) Nợ TK 623(2): 25.000

(M1: 25.000×150/210=17.857; M2: 7.147)

Nợ TK 133: 2.500

Có TK 111: 27.500

2b) Nợ TK 622(Tổ máy thi công): 12.000

(M1: 12.000×150/210=8.571; M2: 3.429)

Có TK 334: 12.000

2c) Nợ TK 627 (Tổ máy thi công): 6.000

(M1: 6.000×150/210=4.286; M2: 1.714)

Có TK 334: 6.000

2d) Nợ TK 622 (Tổ máy thi công): 2.880

(M1: 8.571×24%; M2: 3.429×24%)

Nợ TK 627 (Tổ máy thi công): 1.440

(M1: 4.286×24%; M2: 1.714×24%)

Nợ TK 334: 18.000×10,5%=1.890

Có TK 338: 6.210

2e) Nợ TK 623(4): 8.500

(M1: 8.500×150/210=6.071; M2: 2.429)

Có TK 214: 8.500

2f) Nợ TK 623 (8-): 8.080

(M1: 5.771; M2: 2.309)

Có TK 111: 8.080

3a) Nợ TK 622: 74.000

(M1: 48.000; M2: 26.000)

Có TK 334: 74.000

3b) Nợ TK 627: 14.500

(M1: 14.500×150/210=10.357; M2: 4.143)

Có TK 334: 14.500

4) Nợ TK 622: 17.760

(M1: 48.000×24%; M2: 26.000×24%)

Nợ TK 627: 3.480

(M1: 10.357×24%; M2: 4.143×24%)

Nợ TK 334: 88.500×10,5%=9.292,5

Có TK 338: 30.532,5

5) Nợ TK 622: 11.860

(M1: 7.680; M2: 4.180)

Có TK 111: 11.860

6) Nợ TK 112: 25.000

Có TK 131: 25.000

7) Nợ TK 627: 450

(M1: 450×150/210=321; M2: 129)

Có TK 111: 450

8) Nợ TK 627: 12.000

(M1: 12.000×150/210=8.571; M2: 3.429)

Nợ TK 133: 1.200

Có TK 331: 13.200

9) Nợ TK 627:1.375

(M1: 1.375×150/210=982; 393)

Có TK 214: 1.375

Bài tập nghiệp vụ kế toán xây dựng tự giải

Bài tập mẫu:

Cho số dư đầu kỳ các tài khoản như sau:

Tk 152 : 240.000, trong đó vật liệu A là 2000kg- trị giá 120.000

vật liệu B là 3000kg – trị giá 120.000

TK 151 : 29.000 (vật liệu A, số lượng 500kg)

TK 331: 220.000 trong đó Công ty Liên Anh 150.000đ, công ty Hoà Phát 50.000đ

Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như sau:

nhập kho kho số 56 ngày 4/4, nhập kho đủ 2.500kg vật liệu A mua theo hoá đơn số 35. Đơn giá chưa thuế là 64/kg, thuế GTGT 10%. Chưa trả tiền cho cty Liên Anh.

Hoá đơn GTGT số 51 ngày 2/4, Chi phí vận chuyển vật liệu trên về nhập kho, chưa thanh toán cho công ty Hoà Phát số tiền là 2.200đ ( bao gồm cả thuế GTGT 10%)

phiếu xuất kho số 45 ngày 7/4, xuất kho vật liệu cho sản xuất trực tiếp, trong đó vật liệu A là 500kg, vật liệu B là 1000kg.

Ngày 14/4, vật liệu A mua tháng trước đã về nhập kho theo phiếu nhập số 55, số lượng 5500kg. Trị giá 29.000đ

Ngày 16/4, chi ứng trước tiền mua vật liệu cho công ty Hoà Phát. Số tiền 10.000đ

17/4, xuất kho vật liệu cho sản xuất trực tiếp: vật liệu A là 1200kg, vật liệu B là 1800kg.

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về kế toán xây dựng bạn có thể tham gia một Khóa học kế toán xây dựng xây lắp thực hành trên chứng từ thực tế của Trung tâm.

Bài Tập Kế Toán Nhà Hàng Có Lời Giải

Bài tập kế toán nhà hàng có lời giải sẽ tổng hợp lại tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong nhà hàng để các bạn có thể nắm và hiểu rõ quy trình làm kế toán trong loại hình dịch vụ nhà hàng

Để làm được bài tập kế toán nhà hàng thì các bạn cần phải nắm vững các nghiệp vụ kế toán dịch vụ nhà hàng và cách tính giá thành dịch vụ nhà hàng đồng thời phải hiểu rõ đặc điểm của hoạt động kinh doanh dịch vụ nhà hàng và các bút toán kết chuyển để lên được bctc

Bài tập kế toán nhà hàng có lời giải

Doanh nghiệp kinh doanh nhà hàng Hương Sen phân loại nguyên liệu, vật liệu chế biến thực phẩm như sau:

– Nguyên vật liệu chính: Gồm toàn bộ các loại lương thực và thịt các loại động vật.

– Nguyên vật liệu phụ: Thực phẩm khô và các loại gia vị, rau củ.

Trong tháng 2/20X, có tình hình hoạt động kinh doanh như sau: (Đơn vị: l.OOOđ)

1. Tổng họp các hóa đơn mua hàng trong tháng theo giá chưa có thuê GTGT 10%. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. Số thực phẩm đã được nhập kho đủ:

Nguyên vật liệu chính: 155.000

Nhiên liệu: 8.000

Vật liệu phụ: 40.000

Công cụ đồ dùng: 18.000

2.Tổng hợp các phiếu xuất kho về nguyên vật liệu của bộ phận bếp ăn trong tháng gồm:

– Nguyên vật liệu chính xua’t kho dùng hết cho hoạt động chế biến.

– Do trong tháng mất điện, nên phải chạy máy phát điện, do đó nhiên liệu xuất dùng trực tiếp hê’t cho hoạt động chếbiên 70% và sử dụng cho hoạt động quản lý nhà hàng 30% giá trị xuâ’t kho.

– Xuất dùng công cụ, dụng cụ phục vụ ở bộ phận chê’biến 100% giá trị xuâ’t dùng, được phân bổ trong 6 tháng.

3. Tổng hợp các bảng thanh toán lương:

– Lương nhân viên bếp và phục vụ bàn: 45.000

– Lương bộ phận quản lý nhà hàng: 15.000

– Lương bộ phận giám đốc và khôi văn phòng: 20.000

4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo ty lệ 23,5% tính vào chi phí.

5. Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán (bao gồm 10% thuế GTGT)

– Điện nước, điện thoại dùng cho bộ phận nhà hàng 16.500, bộ phận quản lý doanh nghiệp 6.600

– Sửa chữa bảo trì thường xuyên TSCĐ ở bộ phận nhà hàng 3.300

6. Trích khâu hao TSCĐ ở bộ phận nhà hàng 12.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 7.500.

7. Các chi phí khác đã chi bằng tiền mặt (đã bao gồm thuế GTGT 10%) phục vụ quản lý nhà hàng 9.900, quản lý điều hành doanh nghiệp 27.500

8. Tổng hợp các hóa đơn GTGT để ghi nhận doanh thu và thuế GTGT đầu ra trong tháng:

– Doanh thu (gồm cả phí phục vụ) thu bằng tiền mặt 420.000, thuế GTGT 10%

– Doanh thu (gồm cả phí phục vụ) chưa thu tiền 45.000, thuế GTGT 10%

9. Tài liệu hố sung

– Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, và tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuât trước, tính thuếGTGT theo phương pháp khâu trừ.

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

2. Tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong tháng 2/200X?

Lời giải của bài tập kế toán nhà hàng

1, Định khoản các nghiệp vụ kỉnh tếphất sinh.

1 Nợ TK 152 203.000

Trong đó:

NLC: 155.000

NLP: 40.000

NL: 8.000

Nợ TK153 18.000

Nợ TK 133 22.100

Có TK 111 243.100

2

2.1 Nợ TK 621 155.000

Có TK152 (NLC) 155.000

2.2 Nợ TK 621 32.000

Nợ TK 627 8.000

Có TK 152 (NLP) 40.000

2.3 Nợ TK 621 5.600

Nợ TK 627 . 2.400

Có TK152 (NL) 8.000

2.4 Nợ TK 242 18.000

Có TK 153 18.000

Nợ TK 627 3.000

Có TK 242 3.000

3 Nợ TK 622 45.000

Nợ TK 627 15.000

Nợ TK 642 20.000

Có TK 334 80.000

4 Nợ TK 622 10.575

Nợ TK 627 3.525

Nợ TK 642 4.700

Có TK 338 18.800

5

5.1 Nợ TK 627 15.000

Nợ TK 642 6.000

Nợ TK 133 2.100

Có TK 331 23.100

5.2 Nợ TK 627 3.000

Nợ TK 133 300

Có TK 331 3.300

6 Nợ TK 627 12.000

Nợ TK 642 7.500

Có TK 214 19.500

7 Nợ TK 627 9.000

Nợ TK 642 25.000

Nợ TK 133 3.400

CÓTK111 37.400

8

8.1 Nợ TKlll 462.000

Có TK 511 420.000

CÓ-TK 3331 42.000

8.2 Nợ TK 131 49.500

Có TK 511 45.000

Có TK 3331 4.500

2. Tính giá thành xác định kết quả kỉnh doanh của doanh nghiệp trong tháng 2/20X

– Tổng hợp chi phí dịch vụ phát sinh trong tháng 2/20X

Nợ TK154 319.100

Có TK 621 Có TK 622

Nợ TK 632 319.100

Có TK 154 319.100

Nợ TK 911 382.300

Có TK 632 319.100

Có TK 642 63.200

Nợ TK 511 465.000

Có TK 911 465.000

Kết quả kinh doanh tháng 2/20X = 465.000 – 382.300 = 82.700

⇒ Cách hạch toán doanh thu dịch vụ nhà hàng

⇒ Chi phí dịch vụ nhà hàng gồm những gì

⇒ Khóa học kế toán nhà hàng khách sạn online – Cam kết lên thành thạo bctc

Các bài viết mới

Không có tin nào

Các tin cũ hơn

Bài Tập Kế Toán Chi Phí (Có Lời Giải)

, Student at Nha trang culture art and tourism college

Published on

1. BÀI TẬP KẾ TOÁN CHI PHÍ -Trang 1-

2. BÀI TẬP KẾ TOÁN CHI PHÍBÀI 1. Chi phí năng lượng của một đơn vị trong 6 tháng đầu năm 2000 (đvt: đồng) Tháng Số giờ hoạt động Tổng chi phí năng lượng 1 500 2.250.000 2 750 2.375.000 3 1.000 2.500.000 4 1.100 2.550.000 5 950 2.475.000 6 700 2.435.000 Cộng 5.000 14.500.000Yêu cầu: Xác định biến phí, định phí theo phương pháp cực đại-cực tiểu và theophương pháp bình phương bé nhất.BÀI LÀM: a. Theo phương pháp cực đại, cực tiểu: Ta có, công thức dự toán chi phí sản xuất Y = aX + b, với a là biến phí sản xuấtchung trên 1 đơn vị sản phẩm, b là định phí sản xuất chung – Biến phí hoạt động = 500 – Định phí sản xuất chung b = Ymax – aXmax = 2.550.000 – 500 x 1.100 = 2.000.000  Phương trình chi phí năng lượng của công ty: Y=500X + 2.000.000 b. Theo phương pháp bình phương bé nhất (đvt: 1.000đ) Tháng Số giờ hoạt động (X) Tổng CP năng lượng (Y) XY X2 1 500 2.250 1.125.000 250.000 2 750 2.375 1.781.250 562.500 3 1.000 2.500 2.500.000 1.000.000 4 1.100 2.550 2.805.000 1.210.000 5 950 2.475 2.351.250 902.500 6 700 2.350 1.645.000 490.000 Cộng 5.000 14.500 12.207.500 4.415.000 -Trang 2-

3. Ta có hệ phương trình:  Vậy phương trình chi phí năng lượng có dạng: Y=500X + 2.000.000 (đ)BÀI 2. Khách sạn Hoàng có tất cả 200 phòng. Vào mùa du lịch bình quân mỗi ngàycó 80% số phòng được thuê, ở mức này chi phí bình quân là 100.000đ/phòng/ngày.Mùa du lịch thường kéo dài 1tháng (30 ngày), tháng thấp nhất trong năm, tỷ lệ sốphòng được thuê chỉ đạt 50%. Tổng chi phí hoạt động trong tháng này là360.000.000đ.Yêu cầu: 1) Xác định chi phí khả biến mỗi phòng/ngày. 2) Xác định tổng chi phí bất biến hoạt động trong tháng. 3) Xây dựng công thức dự đoán chi phí. Nếu tháng sau dự kiến số phòng đượcthuê là 80%, 65%, 50%. Giải thích sự khác biệt về chi phí này.BÀI LÀM: (đvt: 1.000đ) o Xác định chi phí khả biến mỗi phòng/ngày – Vào mùa du lịch:+ Tổng số phòng được thuê = 200 phòng x 80% = 160 phòng+ Tổng chi phí = 160 x 100 = 16.000 – Vào tháng thấp nhất:+ Tổng số phòng được thuê = 0.5 x 200 = 100 phòng+ Tổng chi phí = 360.000/30 = 12.000 Chi phí khả biến o Xác định tổng chi phí bất biến hoạt động trong tháng:b = Ymin – aXmin = (12.000 x 30) – 66,66667 x 100 x 30 = 160.000 o Xây dựng công thức dự toán chi phí:Y = 2.000X + 160.000 Nếu tháng sau dự kiến số phòng được thuê là 65% thì chi phí dự kiến Y = 2.000 x 65% x 200 + 160.000 = 420.000 o Chi phí hoạt động bình quân cho 1phòng/ngày  Mức độ hoạt động là 80%: Y = = 100  Mức độ hoạt động là 65%: tương tự như trên, ta được Y=107,691 -Trang 3-

4.  Mức độ hoạt động là 50%: Y = 120Giải thích: Khi mức độ hoạt động giảm đi, mức chi phí cho 1 phòng/ngày tăng lên,là do phần chi phí bất biến tính cho 1 phòng tăng lênBÀI 3: Phòng kế toán công ty Bình Minh đã theo dõi và tập hợp được số liệu về chiphí dịch vụ bảo trì máy móc sản xuất và số giờ/máy chạy trong 6 tháng như sau: Tháng Số giờ hoạt động Tổng chi phí năng lượng 1 4.000 15.000 2 5.000 17.000 3 6.500 19.400 4 8.000 21.800 5 7.000 20.000 6 5.500 18.200 Cộng 36.000 111.400Yêu cầu: 1) Sử dụng phương pháp cực đại – cực tiểu để xác định công thức ước tính chiphí bảo trì máy móc sản xuất của công ty. 2) ước tính bằng bao nhiêu.BÀI LÀM:  Sử dụng phương pháp cực đại, cực tiểu:(đvt: đồng) Ta có, công thức dự toán chi phí bảo trì máy móc Y=aX + b, với a là biến phísản xuất chung trên 1đơn vị sản phẩm, b là định phí sản xuất chung – Biến phí hoạt động – Định phí sản xuất chung b = Ymax – aXmax = 21.800 – 1.700 x 8.000 = 8.200  Phương trình chi phí năng lượng của công ty: Y=1.700X + 8.200 2. Giả sử công ty dự kiến tháng tới tổng số giờ máy chạy là 7.500 thì chi phíbảo trì ước tính là Y = 1.700 x 7.500 giờ + 8.200 = 20.950BÀI 4: Giả sử chi phí sản xuất chung của một DNSX gồm 3 khoản mục chi phí làchi phí vật liệu – công cụ sản xuất, chi phí nhân viên phân xưởng và chi phí bảo trìmáy móc sản xuất. Ở mức hoạt động thấp nhất (10.000h/máy), các khoản mục chiphí này phát sinh như sau: Chi phí vật liệu – công cụ sản xuất 10.400 nđ (biến phí) Chi phí nhân viên phân xưởng 12.000 nđ (định phí) Chi phí bảo trì máy móc sản xuất 11.625 nđ (hỗn hợp) Chi phí sản xuất chung 34.025 nđ -Trang 4-

6. 6 17,5 18.000 315.000 306,25 Cộng 77,5 84.025 1.118.870 104,75Ta có hệ phương trình:  Vậy phương trình chi phí năng lượng có dạng: Y=844,84X + 3.091,68BÀI 5: Công ty ABC tổ chức sản xuất gồm 2 bộ phận phục vụ là PX điện và PXsữa chữa, tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theophương pháp kê khai thường xuyên. Theo tài liệu về chi phí của 2 PX trong tháng 9như sau: 1) Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: PX sữa chữa 800.000đồng 2) Tập hợp CPSX trong kỳ: PX điện PX sữa chữa Chi phí sản xuất SXSP Phục vụ qlý SXSP Phục vụ qlý – Giá thực tế NVL xuất dùng 3.000.000 100.000 5.200.000 150.000 – Giá thực tế CC xuất dùng – – – – + Loại phân bổ 1kỳ – 200.000 – – + Loại phân bổ 2kỳ – 300.000 – 500.000 – Tiền lương phải trả 600.000 200.000 1.000.000 200.000 – Khấu hao TSCĐ – 1.000.000 – 1.700.000 – DV mua ngoài – 200.000 – 190.000 – CP khác bằng tiền – 118.000 – 172.000 3) Kết quả sản xuất của từng phân xưởng: – PX điện: Thực hiện 12.000 kwh điện, trong đó dùng ở PX điên 600kwh, thắpsáng PXSC 1.400 Kwh, cung cấp cho PXSX chính 5.000 Kwh, cung cấp cho bộphận bán hàng 3.000 Kwh, cung cấp cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000 Kwh. – PX sữa chữa: Thực hiện 440h công sữa chữa, trong đó sữa chữa MMTB ởPXSC 10h. sữa chữa MMTB ở PX điện 30h, SC thường xuyên MMTB ở PXSX100h, sữa chữa MMTB ở BPBH 200h, sữa chữa sản phẩm bảo hành trong kỳ 80h,sữa chữa MMTB thường xuyên ở bộ phận QLDN20h, còn một số công việc sữachữa dở dang ước tính là 850.000 đồng 4) Cho biết định mức chi phí điện là 500đ/Kwh, SC 25.000đ/giờ côngYêu cầu: Tính Z thực tế SP, dịch vụ cung cấp cho các bộ phận chức năng theo 2trường hợp: – Trường hợp PX phụ không cung cấp SP lẫn nhau – Trường hợp PX phụ cung cấp SP lẫn nhauBÀI LÀM:a.Trường hợp PX phụ không cung cấp sản phẩm lẫn nhau -Trang 6-

7.  Chọn phương pháp trực tiếp (đvt: 1.000đ) PX Điện PX sữa chữaNợ TK621 3.000 Nợ TK621 5.200 Có TK152 3.000 Có TK152 5.200Nợ TK622 732 Nợ TK622 1.220 Có TK334 600 Có TK334 1.000 Có TK338 132 Có TK338 220Nợ TK627 2.012 Nợ TK627 2.706 Có TK 152 100 Có TK 152 150 Có TK153 200 Có TK142 250 Có TK142 150 Có TK334 200 Có TK334 200 Có TK338 44 Có TK338 44 Có TK214 1.700 Có TK214 1.000 Có TK331 190 Có TK331 200 Có TK111 172 Có TK111 118Kết chuyển Kết chuyểnNợ TK154 5.744 Nợ TK154 9.126 Có TK621 3.000 Có TK621 5.200 Có TK622 732 Có TK622 1.220 Có TK627 2.012 Có TK627 2.706 Chi phí sản xuất đơn vị của điện = * 1.000 = 574,4đ/KwhNợ TK627 2.872.000Nợ TK641 1.723.200 -Trang 7-

8. Nợ TK642 1.148.800 Có TK154(Đ) 5.744.000 Chi phí sản xuất đơn vị của SC = * 1.000 = 22,690 đ/giờ côngNợ TK627 2.296.000Nợ TK641 6.353.000Nợ TK642 453.800 Có TK154 (SC) 9.076.000Sơ đồ tài khoản TK 154(Đ) TK 154(SC) SD: 800 2.269 (627) SD: 0 2.872 (627) 621) 5.200 6353,2 (641)621) 3.000 1.723,2 (641) 622) 1.220622) 732627) 2.012 1.148,8 (642) 627) 2.706 453,8 (642) 5.744 5.744 5.744 5.744 SD: 850SD: 0 b. Trường hợp PX phụ cung cấp SP lẫn nhau: Chọn PA chi phí sx định mức (KH)  Chi phí sản xuất điện cung cấp cho sữa chữa: 1.400*500 = 700.000đ  Chi phí sản xuất sữa chữa cung cấp cho Điện: 30 * 25.000 = 750.000đ ZttđvịĐiện)= =579,4 đ/kwh Zttđvị(SC)= =22.565 đ/giờ công -Trang 8-

9. Nợ TK627 2.897.000 Nợ TK627 2.256.500Nợ TK641 1.738.200 Nợ TK641 6.318.200Nợ TK642 1.158.800 Nợ TK642 451.300 Có TK154(Đ) 5.794.000 Có TK154 (SC) 9.026.000 TK 154(Đ) TK 154(SC) SD: 0 2.897 (627) SD: 800 2.269 (627)621) 3.000 1.738,2 (641) 621) 5.200 6353,2 (641)622) 732 622) 1.220627) 2.012 1.158,8 (642) 627) 2.706 453,8 (642)154SC) 750 154SC) 700 154Đ) 700 750 (154Đ) 6.494 6.494 9.826 9.826SD: 0 SD: 850BÀI 6: DN A có 2 PXSX phụ chủ yếu phục vụ cho PXSX chính và một phần nhỏcung cấp ra bên ngoài. Trong tháng có các tài liệu như sau: 1) Số dư đầu tháng của TK 154 (PXSC): 100.000đ 2) Xuất nhiên liệu dùng trong PX điện: 1.200.000đ, PXSC là 150.000đ. 3) Xuất phụ tùng thay thế cho PX điện là 50.000đ, PXSC là 150.000đ. 4) Xuất công cụ lao động giá thực tế là 500.000đ cho PXSC loại phân bổ 2lần 5) Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất điện 1.500.000đ, nhân viên quảnlý PX điện 1.000.000đ, cho công nhân sữa chữa 5.000.000đ, nhân viên quản lýPXSC 2.000.000đ 6) Khấu hao TSCĐ trong PX điện là 800.000đ, PXSC là 120.000đ; chi phí khácbằng tiền mặt chi cho PX điện là 350.000đ, PXSC 50.000đ, chi phí trả trước phânbổ cho PXSC là 930.000đ Báo cáo của các PX: – PXSC: Thực hiện được 500h công, trong đó tự dùng 10h, cung cấp cho PXđiện là 30h, SC lớn tài sản trong doanh nghiệp là 100h, SC thường xuyên TS trongPX chính là 50h, cho bộ phận bán hàng 40h, còn lại phục vụ bên ngoài. Cuối thángcòn 20h công dở dang được tính theo Z KH: 47.000đ/h -Trang 9-

10. – PX điện: Thực hiện được 3.000 Kwh, trong đó tự dùng 200Kwh, dùng choPXSC là 300Kwh, bộ phận quản lý doanh nghiệp 500Kwh, bộ phận bán hàng800Kwh, PXSX chính 1.000Kwh, còn lại cung cấp ra bên ngoài. Cho Z KH:1400đ/kwhYêu cầu: – Phản ánh vào tài khoản tình hình trên – Tính ZTT 1h công Sc và 1kwh điện, biết giá trị phụ trợ cung cấp theo ZKHBÀI LÀM:Phân xưởng Điện TK621 (Đ) TK622 (Đ) 152) 1.200 334)1.500 152) 50 1.250 (154Đ) 338)330 1.830 (154Đ) 1.250 1.250 1.830 1.830 TK627 (Đ) 334)1.000 338)220 214)800 111)350 2.370 (154Đ) 2.370 2.370 TK154 (Đ) 154SC)420 SD: 0 154SC)1.410 641)2.060,8 621)1.250 642)1.288 -Trang 10-

11. 622)1.830 627C)2.576 627)2.370 632)515,2  Chi phí sản xuất điện cung cấp cho sữa chữa: 1.400*300=420.000đ 1.250 1.250  Chi phí sản xuất SC cung cấp cho Điện: 47.000*30=1.410.000đZTTđv Điện = = 2,576 ngđ/kwhNợ TK627C 2.576Nợ TK641 2.576Nợ TK642 2.060,8Nợ TK632 1.288 Có TK154Đ 6.440Phân xưởng Sữa chữa: TK154 (SC) 154Đ)1.410 SD: 100 154Đ)420 641)2.018,4 621)15.150 627C)2.523 622)6.110 632)13.624,2 627)3.790 2413)5.046 25.406 24.620 SD:940 TK622 (SC) 334)5.000 338)1.100 6.100 (154SC) -Trang 11-

12. 6.110 6.110 TK621 (SC) 152) 150 152)15.000 15.150(154SC) 15.150 15.150 TK627 (SC) 142)250 334) 2.000 338)440 154SC)3.790 214)120 111)50 142)930 3.790 3.790ZTTđvị SC = = 50,46 ngđ/h côngNợ TK627C 2.523Nợ TK641 2.018,8Nợ TK2413 5.046Nợ TK632 13.624,2 Có TK154(SC ) 23.210BÀI 7: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A có tình hình như sau: -Trang 12-

13. – Chi phí SX dở dang đầu tháng: 1.000.000đ. – Chi phí Sx phát sinh trong tháng gồm vật liệu chính là 10.000.000đ, vật liệuphụ là 1.500.000đ, nhân công trực tiếp là 7.000.000đ, chi phí SXC là 8.000.000đ – Kết quả thu được 85 sp hoàn thành, còn 15 sp dở dang cuối kỳYêu cầu: Đánh giá spdd cuối kỳ theo VLCBÀI LÀM:DC(VLC) = x = xBÀI 8: Doanh nghiệp A sản xuất sản phẩm B có tình hình như sau: – Chi phí sxdd đầu tháng: 1.000.000đ (VLC: 700.000đ, VLP: 300.000đ). – Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng gồm vật liệu chính là 10.300.000đ, vậtliệu phụ là 1.900.000đ, nhân công trực tiếp là 7.000.000đ, chi phí SXC là8.500.000đ. – Kết quả thu được 90 sp hoàn thành, còn 20sp dở dang với mức độ hoànthành 20%Yêu cầu: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí NVL trực tiếp trong 2trường hợp: – VLC và VLP bỏ ngay từ đầu quá trình sản xuất – VLC bỏ ngay từ đầu, VLP được bỏ dần vào quy trình sản xuấtBÀI LÀM:  Th1: Vật liệu chính và vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu quy trình sản xuấtDC(VLTT) = = x  Th2. VLC bỏ ngay từ đầu, VLP bỏ dần vào quy trình sản xuất+ DC(VLC) =+ DC(VLP) =Dc(VLTT) = 2.000.000 + 93.617 = 2.093.617đ -Trang 13-

15. (2) Nợ TK622 29.508 Có TK334 24.000 Có TK338 4.788 Có TK335 720 (3) Nợ TK627 84.798 Có TK152P 17.500 Có TK153 3.000 Có TK334 11.000 Có TK338 2.090 Có TK214 15.200 Có TK331 24.600 Có TK111 11.408 (4) Nợ TK142 12.000 Có TK153 12.000 (5) Nợ TK621 18.000 Nợ TK133 1.800 Có TK111 19.800 (6) Nợ TK133 2.460 Có TK111 2.460  Chi phí sản xuất chung – Chi phí sản xuất chung biến đổi = 84.798 x 60% = 50.878,8 ngđ – Chi phí sản xuất chung cố định = 84.798 x 40% = 33.919,2 ngđ – Chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ vào chi phí chế biến trong kỳ x 1.000 = 28.266 ngđ  Tổng chi phí SXC phân bổ tính vào CP chế biến 50.778,8 + 28.266 = 79.144,8 ngđSố còn lại được tính vào GVHB trong kỳ = 5.653,2 ngđDC(VLC) = x 200 = 20.250 ngđDC(VLP) = x 200×50% = 1.327 ngđDC(NCTT) = x 200×50% = 7.531,1 ngđChi phí sản xuất DDCK = 2.960,9 + 7.531,1 + 21.577 = 32.069 ngđTổng Zspht = 18.356 + 233.152,8 – 32.609 – 1.270 = 218.169,8 ngđ -Trang 15-

16. ZTT đơn vị sp = 218.169,8/1.000 = 218,1698 ngđ/sp PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Loại sp: SpAKhoản mục Dđ CPSXDDTK DC Giá trị Tổng Z Z đvị PLCPNVLTT 11.597 124.500 21.577 1.270 113.250 113,25 CPNCTT 3.062 29.508 2.960,9 – 29.609,1 29,6091 CPSXC 3.697 79.144,8 7.531,1 – 75.310,7 75,3107 Cộng 18.356 233.152,8 32.069 1.270 218.169,8 218,1698BÀI 10: DN Tùng sxspA đồng thời thu được sản phẩm phụ X, có tình hình nhưsau: – Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng: 10 trđ (CPNVLTT). – Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng gồm: NVLTT 108 trđ, NCTT là 19,4trđ, CPSXC là 20,3 trđ. – Kết quả thu được 80 sp hoàn thành, còn 20 spdd với mức độ hoàn thành40%. Đồng thời thu được 10 spX với giá bán chưa thuế 10,5 trđ, lợi nhuận địnhmức 5%, trong giá vốn ước tính CPNVLTT 70%, CPNCTT là 14%, CPSXC là16%. Biết VLC thừa để tại xưởng là 1.000.000đ, VLC, VLP bỏ ngay từ đầu SX, cácchi phí khác sử dụng theo mức độ sx, đánh giá SPDDCK theo CPVLTTYêu cầu: Tính giá thành spABÀI LÀM: Gọi x là giá trị sản phẩm phụTa có: x + 5%x = 10,5  x = 10, trong đó+ 70% chi phí NVLTT: 70% * 10 = 7+ 14% chi phí NCTT: 14% * 10 = 1,4+ 16% chi phí SXC: 16% * 10 = 1,6Đánh giá spddck theo CPNVLTTDc = x 20BÀI 11: DN Hùng có một PXSX chính sản xuất ra 3 loại sp A, B, C, trong tháng cótình hình như sau: -Trang 16-

17. – Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng: 111,9 trđ – Kết quả thu được 5.600 spA, 2.000 spB, 3.000 spC – Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 28/02 là 1,412 trđ, chi phí SXSPDD ngày31/03 là 1,34 trđ. Hệ số tính giá thành spA = 1, spB = 1,2, spC = 2.Yêu cầu: Tính giá thành đơn vị của từng loại sản phẩmBÀI LÀM:+ Tổng số lượng sp chuẩn = (5.600*1) + (2.000*1,2) + (3.000*2) = 14.000sp+ Tổng giá thành thực tế sp chuẩn = 1.412.000+111.900.000-1.340.000=111.972.000đ+ Giá thành đơn vị sp chuẩn=111.972.000/14.000=7.998đ/sp+ Tổng ZttspA=5.600*1*7.998=44.788.800ZđvịspA = 7.998đ/sp+ Tổng ZttspB=2.000*1,2*7.998=19.195.200ZđvịspA = 9.597,6đ/sp+ Tổng ZttspC=3.000*2*7.998=47.988.000ZđvịspA = 15.996đ/spBÀI 12: Xí nghiệp B trong cùng quy trình công nghệ sx sử dụng cùng một lượngnguyên vật liệu và lao động, thu được 3 loại sp chính khác nhau là M, N, P. Đốitượng kế toán chi phí sản xuất là quy trình công nghệ, đối tượng tính giá thành làtừng loại sp chính M, N, P – Số dư ngày 30/09/2003 của TK154 là 6.982.800đ (VLC là 4.450.000đ, VLPlà 480.000đ, CPNCTT là 892.800, CPSXC là 1.160.000đ 1) Theo sổ chi tiết CPSX: – Vật liệu chính dùng sxsp: 48.110.000đ – Vật liệu phụ dùng sxsp: 13.190.000đ – Tiền lương CNSX: 26.360.000đ – Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của CNSX: 5.008.400đ – CPSXC: 34.648.000đ 2) Báo cáo kết quả sản xuất củaPXSX: – Nhập kho 1.000 spM, 1.500 spN, 1.800 spP, còn 200 spM, 100 spN, 200 spPdở dang với mức độ hoàn thành 40%, được đánh giá theo ULSPHTTĐ 3) Tài liệu bổ sung: Hệ số tính Z của spM là 1,2, của spN là 1, của spP là 1,4. Chỉ có VLC bỏvào từ đầu chu kỳ sx, còn các chi phí khác phát sinh theo tiến độ hoàn thành sp Yêu cầu: Tính Z đơn vị sp M, N, PBÀI LÀM: (ĐVT: 1.000 đồng)  Tập hợp cpsx phát sinh trong kỳNợ TK154 125.107,2 -Trang 17-

18. Có TK621 61.300 Có TK622 32.159,2 Có TK627 31.648Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳDC(VLC)= * =5.880DC(VLP)= *620*40% = 620DC(NCTT)= *620*40% = 1.499,7DC(NCTT)= *620*40% = 1.479,8Tổng giá trị spdd cuối kỳ = 9.178,87+ Tổng số lượng sp chuẩn = 1.000*1,2+1.500*1+1.800*1,4 = 5.220sp+ Tổng giá thành thực tế của sp chuẩn = 6.982,8+125.107,2-9.178,87 =122.911,130Giá thành đơn vị sp chuẩn = 122.911,130/5.220 = 23,546 ngđ/spTổng giá thành sp M = 1.000*1,2*23,546=28.225,2Giá thành đơn vị sp M = 28.225,2Tổng giá thành sp N = 1.500*1*23,546 = 35.319Giá thành đơn vị sp N = 23,546Tổng giá thành sp P = 1.800*1,4*23,546 = 59.335,920Giá thành đơn vị sp P = 32,9644BÀI 13: DN Thành sản xuất spA bao gồm 3 quy cách A1, A2, A3, trong tháng03/2004 có tình hình như sau: – Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng là 10.442.000đ – CPSXDD 28/02 là 1.460.000đ, CPSXDD ngày 31/03 là 1.390.000đ -Trang 18-

19. – Kết quả thu được 20 spA1, 24 spA2, 15 spA3. Cho biết ZKH A1 là200.000đ/sp, A2 là 160.000đ/sp, A3 là 256.000đ/spYêu cầu: Tính Z thực tế của từng sản phẩmBÀI LÀM:+ Tổng ZTT của nhóm spA = 10.442.000+1.460.000-1.390.000 = 10.512.000+ Tổng ZKH của nhóm spA = (20*200.000) + (24*160.000) + (15*256.000) =11.680.000+ Tỷ lệ = * 100% = 90%+ Tổng Z spA1 = 0,9 * 200.000 * 20 = 3.600.000 Zđvị = 180.000đ/sp+ Tổng Z spA2 = 0,9 * 160.000 * 24 = 3.456.000 Zđvị = 144.000đ/sp+ Tổng Z spA3 = 0,9 * 256.000 * 15 = 3.456.000 Zđvị = 230.400đ/spBÀI 14: DNSX A có 2PXSX phụ trợ là PX điện và PXSC. Trong tháng 09/2003 cótài liệu về hoạt động phụ trợ như sau: 1) Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng 09/2003. ĐVT: đồng Loại chi phí PX điện PX sữa chữa + Chi phí NVL trực tiếp 9.100.000 5.200.000 + Chi phí NCTT 2.500.000 2.000.000 + Chi phí SXC 2.900.000 1.930.000 Tổng cộng 14.500.000 9.130.000 2) Tình hình và kết quả sản xuất trong kỳ: – PX điện: sx được 15.500 Kwh, trong đó cung cấp cho PXSC 1.000Kwh, PXSX chính 10.500Kwh, BPBH 1.500Kwh, bộ phận QLDN 2.000kwh và tự dùng500Kwh – PX sữa chữa: thực hiện được 600h công sữa chữa, trong đó sữa chữa TSCĐcủa PX điện là 70h công, sữa chữa TSCĐ của PXSX chính là 450h, sữa chữa TSCĐcho bên ngoài 50h và SC TSCĐ cho chính PXSXSC: 30h. Còn một số công việcSCDD cuối tháng được ước tính theo giá trị vật liệu chính là 1.200.000đ.Cho biết: Chi phí SXDD đầu tháng 09/2003 của PXSC: 745.000đYêu cầu: Xác định giá trị lao vụ cung cấp lẫn nhau theo 3 phương pháp trên. Tínhtoán và phân bổ Z thực tế của PXSC và PX điện cho các đối tượng sử dụng có liênquanGhi chú: Trường hợp xác định giá thành lao vụ cung cấp lẫn nhau theo Z kế hoạchthì Z kế hoạch 1Kwh điện là 1.000đ và ZKH 1h công SC là 16.000đBÀI LÀM: a. Theo chi phí sản xuất định mức – Chi phí sản xuất Điện cung cấp cho sữa chữa=1.000*1.000=1.000.000đ -Trang 19-

20. – Chi phí sản xuất sữa chữa cung cấp cho Điện = 70*16.000 = 1.120.000đ – Tổng chi phí sản xuất trong tháng của PX điện: 14.500.000đ ZTT (Điện) = = 1.044,3đ/Kwh ZTT (SC) = = 17.110đ/giờcôngNợ TK627 10.965.150 Nợ TK627 7.699.500Nợ TK641 1.566.450 Nợ TK632 855.500Nợ TK642 2.088.600 Có TK154SC8.555.000 Có TK154Đ 14.620.000Sơ đồ tài khoản: TK 154(SC) TK 154(Đ) SD: 745 7.699,5(627) SD: 0 10.965,15(627) 621) 5.200 855,5(632)621) 9.100 1.566,45(641) 622) 2.000622) 2.500 627) 1.930 1.120(154SC)627) 2.900 2.088,6(642) 154Đ)1.000154SC)1.120 1.000 (154SC) 10.130 9.675 15.620 15.620 SD: 1.200SD: 0 b. Theo chi phí sản xuất ban đầu: (đvt: 1.000đ) – Chi phí sản xuất đơn vị Điện cung cấp cho SC: * 1.000 = 966,67 – Chi phí sản xuất Điện cung cấp cho SC: 966,67 * 1.000 = 966.670đ – Chi phí sản xuất đơn vị SC cung cấp cho Điện: *1.000 = 17.324,5614 -Trang 20-

21. – Chi phí sản xuất sữa chữa cung cấp cho Điện: 17.324,5614 * 70 = 1.212.719,298ZTT Điện = = 1.053,2892 đ/kwhZTT SC = = 16.857,9 đ/giờcôngNợ TK 627 11.059.536,6 Nợ TK 627 7.586.055Nợ TK 641 1.579.933,8 Nợ TK 632 842.895Nợ TK 642 2.016.578,4 Có TK154SC 8.428.950 Có TK154Đ 14.746.048,8Sơ đồ tài khoản TK 154(Đ) TK 154(SC) SD: 0 11.059,5366(627) SD: 745 7.586,055(627)621) 9.100 11.579,9388(641) 621) 5.200 842,895(632)622) 2.500 622) 2.000627) 2.900 627) 1.930 1.212,719298(154Đ) 2.106,5784(642)154SC)1.212,719298 966,67(154SC) 154Đ)966,67 15.712.718 15.712.718 10.096,67 9.641,669298SD: 0 SD: 1.200 c. Theo phương pháp đại số:(đvt: 1.000đ)Gọi x là cpsx thực tế đơn vị sản phẩm của Điện y là cpsx thực tế đơn vị sản phẩm của SCVới a = 14.500; b=1.000; c=15.000; m=9.130; k=70; t=570Ta lập được hpt: -Trang 21-

22.  Chi phí sản xuất Điện cung cấp cho sữa chữa: 1000*1,050=1.050Chi phí sản xuất sữa chữa cung cấp cho Điện: 17,86*70=1.250 ZTT (Điện) = * 1.000 = 1.050đ/Kwh ZTT (SC) = *1.000 = 16.949,6đ/giờ côngNợ TK627 11.025 Nợ TK627 7.627,32Nợ TK641 1.575 Nợ TK632 847,480Nợ TK642 2.100 Có TK154SC 8.474,8 Có TK154Đ 14.700 TK 154(Đ) TK 154(SC) 11.025(627) SD: 745 7.627,32(627) SD: 0 1.575(641) 621) 5.200 847,480(632621) 9.100622) 2.500 622) 2.000627) 2.900 627) 1.930 2.100(642)154SC)1.250 1.050 (154SC) 154SC)1.050 1.000 (154SC) 15.750 15.750 10.180 9.725SD: 0 SD: 1.200BÀI 15: DN A trong tháng có 1tài liệu về chi phí sản xuất sản phẩm H như sau: Phát sinh Sản Sản phẩm dở dang phẩm Giai đoạn NVLTT NCTT CPSXC hoàn Slượng Tỷ lệ % thành 1 200.000 23.500 47.000 90 10 40 2 – 25.800 43.000 80 10 60 3 – 29.000 43.500 65 15 50 Cộng 200.000 78.300 133.500 235 35Đánh giá SPDDCK theo ULHTTĐ. -Trang 22-

23. Yêu cầu: 1) Tính Z SPHT theo phương án có tính Z bán thành phẩm 2) Tính Z SPHT theo phương án không có tính Z bán thành phẩm.BÀI LÀM: a. Theo phương án có tính Z BTPGiai đoạn 1: Đánh giá spdd cuối kỳ GĐ1 TK 154(I)DC (VLTT)= * 10 = 20.000 SD: 0 621)200.000DC (NCTT)= * 10*40% = 1.000 247.500(154II) 622) 23.500 627) 47.000DC (SXC)= * 10*40% = 2.000 270.500 247.500 SD: 23.000Tổng DC = 20.000 + 1.000 + 2.000 = 23.000Tổng ZBTP1 = 0+270.500-23.000 = 247.500Giá thành đơn vị BTP1 = 247.500/90 = 2.750đ/sp Phiếu tính giá thành sản phẩm Loại sp: BTP 1 Tháng 01 ChuyểnKhoản mục Dđ CPP/STK Dc Tổng ZBTP1 Zđvị Gđ2CPNVLTT – 200.000 20.000 180.000 2.000 180.000 CPNCTT – 23.500 1.000 22.500 250 22.500 CPSXC – 47.000 2.000 45.000 500 45.000 Cộng – 270.500 23.000 247.500 2.750 247.500Giai đoạn 2: Đánh giá spdd cuối kỳ GĐ2 TK 154(II) SD: 0 154I)247.500 -Trang 23-

24. DC (VLTT)= * 10 = 20.000 622) 25.800 284.000(154III) 627) 43.000DC (NCTT)= * 316.300 284.00010+ *10*60% SD: 32.300= 4.300DC (SXC)= * 10+ *10*60%= 8.000Tổng DC = 32.300Tổng ZBTP2 = 247.500+25.800+43.000-32.300=284.000Giá thành đơn vị BTP2 = 284.000/80=3.550đ/sp Phiếu tính giá thành sản phẩm Loại sp: BTP 2 Tháng 01 CPP/STK Dc BTP H2Khoản mục Dđ Chuyển GĐ3 BTP1 GĐ2 BTP1 GĐ2 Tổng Z ZđvịCPNVLTT – 180.000 – 20.000 – 160.000 2.000 160.000 CPNCTT – 22.500 25.800 2.500 1.800 44.000 550 44.000 CPSXC – 45.000 43.000 5.000 3.000 80.000 1.000 80.000 Cộng – 247.500 68.800 27.500 4.800 284.000 3.550 284.000Giai đoạn 3. Đánh giá spdd cuối kỳDC (VLTT)=15*2.000=30.000đDC (NCTT)= * 15+ *15*50% = 8.250 + 3.000 = 11.250đDC (SXC)= * 15+ *15*50% = 19.500đTổng DC = 60.750Tổng Z = 284.000 + 29.000 + 43.500 – 60.750 = 295.750 -Trang 24-

25. Giá thành đơn vị = 295.750/65 =4.550đ/sp Phiếu tính giá thành sản phẩm Loại sp: TP H Tháng 01 CPP/STK Dc TPKhoản mục Dđ BTP2 Trong kỳ BTP2 Trong kỳ Tổng Z ZđvịCPNVLTT – 160.000 – 30.000 – 130.000 2.000CPNCTT – 44.000 29.000 8.250 3.000 61.750 950 CPSXC – 80.000 43.500 15.000 4.500 104.000 1.600 Cộng – 284.000 72.500 53.250 7.500 295.750 4.550 b. Tính Z spht theo phương án không có tính Z BTP – Chi phí sx giai đoạn 1 trong 65 spht(VLTT)= * 65 = 130.000 (SD: 70.000)(NCTT)= * 65 = 16.250 (SD: 7.250)(SXC)= * 65 = 32.500 (SD: 14.500)Tổng cpsx gđ 1 trong 65 spht = 178.750 (SD: 91.750) – Chi phí sx giai đoạn 2 trong 65 spht(VLTT)= 0(NCTT)= * 65 = 19.500 (SD: 6.300)(SXC)= * 65 = 32.500 (SD: 10.500)Tổng cpsx gđ 2 trong 65 spht = 52.000 (SD: 16.800) – Chi phí sx giai đoạn 3 trong 65 spht(VLTT)= 0(NCTT)= * 65 = 26.000 (SD: 3.000) -Trang 25-

26. (SXC)= * 65 = 39.000 (SD: 4.500)Tổng cpsx gđ3trong 65 spht = 65.000 (SD: 7.500) Phiếu tính Z sản phẩm Loại sp: spH Tháng 01Khoản mục Cpsx gđ1 Cpsx gđ2 Cpsx gđ3 Tổng Z ZđvịCPNVLTT 130.000 – – 130.000 2.000 CPNCTT 16.250 19.500 26.000 61.750 950 CPSXC 32.500 32.500 39.000 104.000 1.600 Cộng 178.750 52.000 65.000 295.750 4.550BÀI 16: DN A trong tháng có 2 tài liệu về chi phí sản xuất sản xuất spH như sau: – Chi phí SXDDĐK: dựa vào bài 15 – Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng 02 (đvt: đồng) Phát sinh Sản Sản phẩm dở dang phẩmGiai đoạn NVLTT NCTT CPSXC hoàn Slượng Tỷ lệ % thành 1 300.000 33.750 67.500 130 30 30 2 – 37.200 62.000 120 20 50 3 – 41.200 61.800 100 35 30 Cộng 300.000 112.150 191.300 350 85Đánh giá SPDDCK theo ULHTTĐYêu cầu: 1. Tính Z SPHT theo phương án có tính Z bán thành phẩm 2. Tính Z SPHT theo phương án không có tính Z bán thành phẩmBÀI LÀM: a. Theo phương án có tính Z BTP Giai đoạn 1: Đánh giá spdd cuối kỳ GĐ1DC (VLTT)= * 30 = 60.000 TK 154(I) SD: 23.000 -Trang 26-

27. DC (NCTT)= * 30*30% = 2.250 621)300.000 622) 33.750 357.500(154II)DC (SXC)= * 30*30% = 4.500 627) 67.500Tổng DC = 60.000+2.250+4.500 = 66.750 401.250 357.500Tổng ZBTP1 = 23.000 + 401.250 – 66.750 = SD: 66.750357.500Giá thành đơn vị BTP1 = 2.750đ/sp Phiếu tính giá thành sản phẩm Loại sp: BTP 1 ChuyểnKhoản mục Dđ CPP/STK Dc Tổng ZBTP1 Zđvị Gđ2CPNVLTT 20.000 300.000 60.000 260.000 2.000 260.000 CPNCTT 1.000 33.750 2.250 32.500 250 32.500 CPSXC 2.000 67.500 4.500 65.000 500 65.000 Cộng 23.000 401.250 66.750 357.500 2.750 357.500Giai đoạn 2: Đánh giá spdd cuối kỳ GĐ2DC (VLTT)= * 20 = 40.000 TK 154(II) SD: 32.300 154I)357.500DC 426.000(154III) 622) 37.200(NCTT)= 627) 62.000 456.700 426.000DC(SXC)= *20+ * SD: 63.00010=10.000 + 5.000 = 15.000Tổng DC = 63.000Tổng ZBTP2 = 32.300 + 357.500 + 99.200 – 63.000=426.000 -Trang 27-

28. Giá thành đơn vị BTP2 = 426.000/120=3.550đ/sp Phiếu tính giá thành sản phẩm Loại sp: BTP 2 CPP/STK Dc BTP H2 Khoản mục Dđ Chuyển GĐ3 BTP1 GĐ2 BTP1 GĐ2 Tổng Z Zđvị CPNVLTT 20.000 260.000 – 40.000 – 240.000 2.000 240.000 CPNCTT 4.300 32.500 37.200 5.000 3.000 66.000 550 66.000 CPSXC 8.000 65.000 62.000 10.000 5.000 120.000 1.000 120.000 Cộng 32.300 357.500 99.200 55.000 8.000 426.000 3.550 426.000 Giai đoạn 3. Đánh giá spdd cuối kỳ DC (VLTT)= * 35=70.000đ DC (NCTT)= * 35+ *35*30% = 19.250 + 4.200 = 23.450đ DC (SXC)= * 35+ *35*30% = 35.000 + 6.300 = 41.300đ Tổng DC = 134.750đ Tổng Z = 60.750 + 426.000 + 41.200 + 61.800 – 134.750 = 455.000đ Giá thành đơn vị = 455.000/100 = 4.550đ/sp Phiếu tính giá thành sản phẩm Loại sp: TP H Tháng 02 CPP/STK Dc TPKhoản mục Dđ BTP2 Trong kỳ BTP2 Trong kỳ Tổng Z ZđvịCPNVLTT 30.000 240.000 – 70.000 – 200.000 2.000 -Trang 28-

29. CPNCTT 11.250 66.000 41.200 19.250 4.200 95.000 950CPSXC 19.500 120.000 61.800 35.000 6.300 160.000 1.600 Cộng 60.750 426.000 103.000 124.250 10.500 455.000 4.550 b. Tính Z spht theo phương án không có tính Z BTP – Chi phí sx giai đoạn 1 trong 100 spht (VLTT)= * 100 = 200.000đ (NCTT)= * 100 = 25.000đ (SXC)= * 100 = 50.000đ Tổng cpsx gđ 1 trong 100 spht = 275.000 – Chi phí sx giai đoạn 2 trong 100 spht (VLTT)= 0 (NCTT)= * 100 = 30.000đ (SXC)= * 100 = 50.000đ Tổng cpsx gđ 2 trong 100 spht = 80.000đ – Chi phí sx giai đoạn 3 trong 100 spht (VLTT)= 0 (NCTT)= * 100 = 40.000đ (SXC)= *100 = 60.000đ Tổng cpsx gđ3trong 100 spht = 100.000đ Phiếu tính Z sản phẩm Loại sp: spH Tháng 02 Khoản mục Cpsx gđ1 Cpsx gđ2 Cpsx gđ3 Tổng Z Zđvị -Trang 29-

31. Có TK214(PX2) 2.000 (4) Nợ TK621(PX1;2) 9.000 Có TK152(P) 9.000 (5) Nợ TK622(PX1) 2.000 Nợ TK622(PX2) 2.000 Có TK334 4.000 (6) Nợ TK622(PX1) 440 Nợ TK622(PX2) 440 Có TK338 880 (7) Nợ TK627(PX1) 3.135 Nợ TK627(PX2) 3.132 Có TK152(P) 100 Có TK152P 200 Có TK153 200 Có TK153 300 Có TK111 100 Có TK111 200 Có TK112 300 Có TK112 400 Có TK331 500 Có TK331 400 Có TK214 500 Có TK214 700 Có TK142 125 Có TK142 200 Có TK334 500 Có TK334 600 Có TK338 110 Có TK338 132 Có TK335 700 2. Tính giá thành sản phẩm Theo phương pháp có tính Z BTPPhân xường 1:+ Trị giá spdd = *1.000 = 4.000.000đ+ Tổng giá thành bán thành phẩm = 35.575.000 – 4.000.000 = 31.575.000đ Bảng tính giá thành BTP PX1 (đvt: 1.000đ) Khoản mục Cp p/s Trị giá spdd Z BTP Zđvị BTP CPNVLTT 26.000 4.000 22.000 4.888,89 CPNCTT 2.440 – 2.440 542,22 CPSXC 7.135 – 7.135 1.585,56 Tổng cộng 35.575 4.000 31.575 7.016,67Phân xưởng 2+ Trị giá spdd = (31.575.000/4.500)*500 = 3.508.333,33 -Trang 31-

32. + Giá BTP = 44.147.000 – 3.508.333,33 = 40.638.666,67 Bảng tính giá thành BTP PX2 (đvt: 1.000đ)Khoản mục Cpp/s Z BTP PX1 Tổng CP Trị giá spdd Z BTP Zđvị BTPCPNVLTT 5.000 22.000 27.000 2.444,445 24.555,555 6,13889 CPNCTT 2.440 2.440 4.880 271,111 4.608,889 1,15222 CPSXC 5.132 7.135 12.267 792,777 11.474,223 2,8685 Cộng 12.572 31.575 44.147 3.508,333 40.683,66667 10,1595 Theo phương pháp phân bước không có tính Z BTP+ Chi phí PX1 cho 4.000 thành phẩm *4.000 = 28.066.666,67đ+ Chi phí PX2 cho 4.000 thành phầm: 12.572.000 – 0 = 12.572.000đ+ Giá TP: 12.572.000 + 28.066.666,67 = 40.638.666,67đBÀI 18: Tại DNSX spA quy trình công nghệ trải qua 3 bước chế biến ở mỗi giaiđoạn đều không có SPDD đầu kỳ. DN hạch toán thường xuyên HTK, chi phí sảnxuất trong tháng được tập hợp trong bảng sau:(đơn vị tính: 1.000đ) Khoản mục chi phí PX1 PX2 PX3CP nguyên vật liệu trực 540.000.000 – -tiếp 79.800.000 9.700.000 12.225.000CP nhân công trực tiếp 57.000.000 4.850.000 8.150.000CP sản xuất chungKết quả sản xuất trong tháng như sau: – PX1: sản xuất ra 100 bán thành phẩm chuyển PX2, còn 20 SPDDCK mức độ 70% – PX2: sản xuất ra 85 bán thành phẩm, chuyển PX3, còn 15 SPDD mức độ 80% – PX3: sản xuất ra 78 thành phẩm nhập kho, còn 7 SPDD mức độ 50%Yêu cầu: 1) Tính Z sp theo 2 pp (kết chuyển tuần tự, kết chuyển song song) 2) Lập bảng tính Z sp.BÀI LÀM: (ĐVT: 1.000 ĐỒNG) -Trang 32-

33. a. Phương pháp kết chuyển tuần tự: PHÂN XƯỞNG 1DC(VLTT)= * 20 = 90.000DC(NCTT) = *20*70% = 9.800DC(SXC) = *20*70% = 7.000 BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH BTP PX1 ChuyểnKhoản mục Dđ CPP/STK Dc Tổng ZBTP1 Zđvị PX2CPNVLTT – 540.000 90.000 450.000 4.500 450.000 CPNCTT – 79.800 9.800 70.000 700 70.000 CPSXC – 57.000 7.000 50.000 500 50.000 Cộng 676.800 106.800 570.000 5.700 570.000 PHÂN XƯỞNG 2DC(VLTT)= 4.500 * 15 = 67.500DC(NCTT) =700*15+ *15*80% = 10.500 + 1.200 = 11.700DC(SXC) =500*15+ *15*80% = 7.500 + 600 = 8.100 BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH BTP PX2 CPP/STK Dc BTP H2Khoản mục Dđ Chuyển PX3 BTP1 GĐ2 BTP1 GĐ2 Tổng Z ZđvịCPNVLTT – 450.000 – 67.500 – 382.500 4.500 382.500CPNCTT – 70.000 9.700 10.500 1.200 68.000 800 68.000 CPSXC – 50.000 4.850 7.500 600 46.750 550 46.750 Cộng 570.000 14.550 85.500 1.800 497.250 5.850 497.250 PHÂN XƯỞNG 3DC(VLTT)= 4.500 * 7 = 31.500 -Trang 33-

34. DC(NCTT) =800*7+ *7*50%=5.600 + 525 = 6.125 DC(SXC) =550*7+ *7*50% = 3.850 + 350 = 4.200 BẢNG TÍNH Z BTP PX3 CPP/STK Dc TPKhoản mục Dđ BTP2 Trong kỳ BTP2 Trong kỳ Tổng Z ZđvịCPNVLTT – 382.500 – 31.500 – 351.500 4.500CPNCTT – 68.000 12.225 5.600 525 74.100 950 CPSXC – 46.750 8.150 3.850 350 50.700 650 Cộng 497.250 20.375 40.950 875 475.800 6.100 b. Tính Z theo PP kết chuyển song song PX1: DC kết chuyển tương tự như phương án (a) Chi phí sản xuất PX1 trong 78 spht NVLTT = (450.000/100)x78 = 351.000 NCTT = (70.000/100) x 78 = 54.600 SXC = (50.000/100) * 78 = 39.000 Chi phí sản xuất gđ1 trong 78 spht: 444.600 PX2: DC(VLTT)= 0 DC(NCTT) = *15*80% = 1.200 DC(SXC) = *15*80% = 600 Chi phí sản xuất gđ2 trong 78 spht NVLTT = 0 (NCTT) = *78 = 7.800 (SXC) = *78 = 3.900 -Trang 34-

36. Khoản mục chi phí PX I PX II PX III+ Nguyên vật liệu trực 405.000 – -tiếp 8.130 1.905 1.837.5+ Nhân công trực tiếp 5.420 1.270 1.225+ Sản xuất chung Cộng 418.550 3.175 3.062,5 3) Kết quả sản xuất trong tháng như sau: – PX I: sx ra 130 BTP chuyển qua cho PX II, còn lai 20 SPDD mức độ hoàn thành 80% – PX II: sx ra 125 BTP chuỵển sang PX III, còn lại 10 SPDD mức độ hoàn thành 60% – PX III: sx ra 120 sp nhập kho, còn lại 15 SPDD mức độ hoàn thành 50%Yêu cầu: 1. Tính Z sản phẩm R theo pp phân bước có tính ZBTP 2. Lập bảng tính Z spBÀI LÀM:PX1:DC(VLTT) = *20 = 60.000DC(NCTT) = *20*80% = 960DC(SXC) = *20*80% = 640 Bảng tính Z BTP PX1 (đvt: 1.000đ) ChuyểnKhoản mục Dđ CPP/STK Dc Tổng ZBTP1 Zđvị Gđ2CPNVLTT 45.000 405.000 60.000 390.000 3.000 390.000 CPNCTT 630 8.130 960 7.800 60 7.800 CPSXC 420 5.420 640 5.200 40 5.200 Cộng 46.050 418.550 61.600 403.000 3.100 403.000PX2DC(VLTT) = *10 = 30.000DC(NCTT) = *10 + *10*60% = 600+90=690 -Trang 36-

37. DC(SXC) = *10 + *10*60% =400 + 60 = 460Tổng DC = 31.150Tổng Z BTP2 = 403.000 + 15.500 +100 + 3.175 -31.150 = 390.625 Bảng tính Z BTP PX2 (đvt: 1.000đ) Dđ CPP/STK Dc BTP H2Khoản mục Chuyển GĐ3 BTP1 GĐ2 BTP1 GĐ2 Tổng Z ZđvịCPNVLTT 15.000 – 390.000 – 30.000 – 375.000 3.000 375.000 CPNCTT 300 60 7.800 1.905 600 90 9.375 75 9.375 CPSXC 200 40 5.200 1.270 400 60 6.250 50 6.250 Cộng 15.500 100 403.000 3.175 31.000 150 390.625 3.125 390.625PX3:DC(VLTT) = *15 = 45.000DC(NCTT) = *15 + *15*50% = 1.125 + 112,5 = 1.237,5DC(SXC) = *15 + *15*50% = 750+75=825Tổng DC = 47.062,5Tổng Z BTP2 = 390.625 + 31.250 + 125 +3.062,5 – 47.062,5 = 378.000 Bảng tính Z TP PX3 (đvt: 1.000đ) Dđ CPP/STK Dc TPKhoản mục BTP2 TP BTP2 TP BTP2 TP Tổng Z ZđvịCPNVLTT 30.000 – 375.000 – 45.000 – 360.000 3.000CPNCTT 750 75 9.375 1.837,5 1.125 112,5 10.800 90 CPSXC 500 50 6.250 1.225 750 75 7.200 60 Cộng 31.250 125 390.625 3.062,5 46.875 187,5 378.000 3.150BÀI 20: Công ty AB có quy trình công nghệ sx spB trải qua 2 giai đoạn chế biến kếtiếp nhau. CPNVL trực tiếp sử dụng từ đầu quy trình sản xuất tham gia trong sp -Trang 37-

38. hoàn thành và SPDD cùng mức độ, các chi phí chế biến khác phát sinh theo mức độsản xuất. Trong tháng 01 năm X cty có tài liệu như sau: 1. Số dư đầu kỳ – Chi phí SXDD đầu kỳ giai đoạn 1: Chỉ tiêu Tổng cộng CPNVLTT CPNCTT CPSXC Số lượng sp 400 400 400 400 Mức độ hoàn – 100% 40% 40% thành 560.000 400.000 95.200 64.800 Chi phí sản xuất – Chi phí SXDD đầu kỳ giai đoạn 2 Tổng CPNVLTT CPNCTT CPSXC Chỉ tiêu GĐ1 GĐ2 GĐ1 GĐ2 GĐ1 GĐ2 cộng 500 500 500 500 Số lượng sp 500 500 500 – 100% 100% 100%Mức độ hoàn thành 100% 50% 50% 1.450.00 500.00 297.50 202.50 Chi phí sản xuất 100.000 238.000 112.000 0 0 0 0 2. Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ: Yếu tố chi phí Giai đoạn 1 (đồng) Giai đoạn 2 (đồng)CP NVL chính và phụLương công nhân sản xuất 1.600.000 360.000KPCĐ, BHYT, BHXH 860.000 1.520.000CNSX 163.400 288.800Nhiên liệu 196.600 151.200Lương quản lý 100.000 200.000KPCĐ, BHYT, BHXH quản 19.000 38.000lý 467.000 550.000Khấu hao 81.000 62.000Chi phí khác bằng tiền Tổng cộng 3.847.000 3.170.000 3. Báo cáo tình hình sản xuất các giai đoạn: – Giai đoạn 1: + Số lượng sp hoàn thành chuỵển sang giai đoạn 2 là 1.800 sp + Số lượng SPDD cuối giai đoạn 1 là 200 sp với tỷ lệ 40% – Giai đoạn 2: + Số lượng sp hoàn thành nhập kho là 2.000sp + Số lượng SPDD cuối kỳ là 300sp với tỷ lệ 50% 4. Đơn giá phân bổ chi phí SXC dự toán: Giai đoạn 1 là 450đ/sp, giai đoạn 2là 448đ/spYêu cầu: Tính Z sp theo 2 phương pháp – Phương pháp bình quân -Trang 38-

39. – Phương pháp FIFOBÀI LÀM:Tập hợp CP phát sinh trong kỳ (đvt: đồng)Gđ1 Gđ2Nợ TK621 1.600.000 Nợ TK621 360.000 Có TK152 1.600.000 Có TK152 360.000Nợ TK622 1.023.400 Nợ TK622 1.808.800 Có TK334 860.000 Có TK334 1.520.000 Có TK338 163.400 Có TK338 288.800Nợ TK627 863.600 Nợ TK627 1.001.200 Có TK152 196.600 Có TK152 151.200 Có TK334 100.000 Có TK334 200.000 Có TK338 19.000 Có TK338 38.000 Có TK214 467.000 Có TK214 550.000 Có TK111 81.000 Có TK111 62.000 1. Phương pháp bình quân:Giai đoạn 1 Đánh giá SPDDCKDC(NVLTT) = *200 = 200.000đDC(NCTT) = * 200*40% = 47.600đDC(SXC) = 200*40%*405 = 32.400đTổng DC = 200.000 + 47.600 + 32.400 = 280.000đChi phí sản xuất chung phân bổ cho GĐ1 – 64.800 = 696.600đTổng giá thành BTP = 560.000 + 3.320.000 – 280.000 = 3.600.000đ -Trang 39-

40. Z đơn vị = 3.600.000/1.800 = 2.000đ – Chi phí sản xuất chung chênh lệch giữa thực tế và dự toán đưa vào giá vốn 863.600 – 696.600 = 167.000đ Lập bảng tính giá thành sản phẩm Loại sp: BTP B 1 Tháng 01 (đvt: 1.000 đồng) CPSXP/ST CPSXC tính vào Z đơn ChuyểnKhoản mục Dđ DC Tổng Z K GVHB vị gđ2CPNVLTT 400 1.600 200 1.800 1 1.800 CPNCTT 95,2 1.023,4 47,6 1.071 0,595 1.071 CPSXC 64,8 863,6 167 32,4 729 0,405 729 Cộng 560 3.487 167 280 3.600 2 3.600Giai đoạn 2:Đánh giá SPDDCKDC(NVLTT) = *300 + * 300= 300.000 + 60.000 = 360.000đDC(NCTT) = *300 + * 200*50% = 321.300đDC(SXC) = (405*300) + ( 300*50%*448) = 121.500 + 67.200 = 188.700đTổng DC = 360.000 + 321.300 + 188.700 = 870.000đChi phí sản xuất chung phân bổ cho GĐ2((2.000 + 300*50%) * 448) – 112.000 = 851.200đTổng giá thành sp = 1.450.000 + 3.600.000 + 3.020.000 – 870.000 = 7.200.000đZ đơn vị = 7.200.000/2.000 = 3.600đ/sp -Trang 40-

41. – Chi phí sản xuất chung chênh lệch giữa thực tế và dự toán đưa vào giá vốn 1.001.200 – 851.200 = 150.000đ Lập bảng tính giá thành sản phẩm Loại sp: TP B Tháng 01 (đvt: 1.000 đồng) CPSXDDĐK CPPSTK CPSX CPSXDDCK Thành phẩmKhoản mục tính vào BTP1 GĐ2 BTP1 GĐ2 giá vốn BTP1 GĐ2 Tổng Z Z đvịCPNVLTT 500 100 1.800 360 300 60 2.400 1,2 CPNCTT 297,5 238 1.071 1.808,8 178,5 142,8 3.094 1,547 CPSXC 202,5 112 729 1.001,2 150 121,5 67,2 1.706 0,853 Cộng 1.000 450 3.600 3.170 150 600 270 7.200 3,6 TK154 (I) TK154 (II) SD:560.00 SD:1.450 621)1.600 154II)3.600 621)360622)1.023,4 632)167 622)1.808,8 155)7.200627)863,6 627)1.001,2 632)150 154I)3.600 3.487 3.767 SD: 280 6.770 7.350 SD: 870 2. Phương pháp FIFOGiai đoạn 1: Đánh giá SPDDCKDC(NVLTT) = *200*100% = 200.000đDC(NCTT) = * 200*40% = 47.600đDC(SXC) = 200*40%*405 = 32.400đ -Trang 41-

42. Tổng DC = 200.000 + 47.600 + 32.400 = 280.000đChi phí sản xuất chung phân bổ cho GĐ1 – 64.800 = 696.600đTổng giá thành BTP = 560.000 + 3.320.000 – 280.000 = 3.600.000đZ đơn vị = 3.600.000/1.800 = 2.000đ – Chi phí sản xuất chung chênh lệch giữa thực tế và dự toán đưa vào giá vốn 863.600 – 696.600 = 167.000đ Lập bảng tính giá thành sản phẩm Loại sp: BTP B 1 Tháng 01 (đvt: 1.000 đồng) CPSXP/ST CPSXC tính vào Z đơn ChuyểnKhoản mục Dđ DC Tổng Z K GVHB vị gđ2CPNVLTT 400 1.600 200 1.800 1 1.800 CPNCTT 95,2 1.023,4 47,6 1.071 0,595 1.071 CPSXC 64,8 863,6 167 32,4 729 0,405 729 Cộng 560 3.487 167 280 3.600 2 3.600Giai đoạn 2:Đánh giá SPDDCKDC(NVLTT) = *300*100% + *300*100%= 300.000 + 60.000 = 360.000đDC(NCTT) = *300*100% +*300*50% = 178.500 + 142.800 = 321.300đDC(SXC) = (405*300) + (448+300*50%) = 121.500 + 67.200 = 188.700đTổng DC = 360.000 + 321.300 + 188.700 = 870.000đ -Trang 42-

43. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho GĐ2((2.000 + 300*50%) * 448) – 112.000 = 851.200đTổng giá thành sp = 1.450.000 + 3.600.000 + 3.020.000 – 870.000 = 7.200.000đZ đơn vị = 7.200.000/2.000 = 3.600đ/sp – Chi phí sản xuất chung chênh lệch giữa thực tế và dự toán đưa vào giá vốn = 1.001.200 – 851.200 = 150.000đ CPSXDDĐK CPPSTK CPSX CPSXDDCK Thành phẩmKhoản mục tính vào BTP1 GĐ2 BTP1 GĐ2 giá vốn BTP1 GĐ2 Tổng Z Z đvịCPNVLTT 500 100 1.800 360 300 60 2.400 1,2 CPNCTT 297,5 238 1.071 1.808,8 178,5 142,8 3.094 1,547 CPSXC 202,5 112 729 1.001,2 150 121,5 67,2 1.706 0,853 Cộng 1.000 450 3.600 3.170 150 600 270 7.200 3,6 TK154 (I) TK154 (II) SD:560.00 SD:1.450 621)1.600 154II)3.600 621)360622)1.023,4 632)167 622)1.808,8 155)7.200627)863,6 627)1.001,2 632)150 154I)3.600 3.487 3.767 SD: 280 6.770 7.350 SD: 870BÀI 21: DN K có quy trình sản xuất phức tạp, sxsp A qua 2 giai đoạn chế biến liêntục, mỗi PX thực hiện 1 giai đoạn. VLC và VLP dùng trực tiếp cho sp được cỏ ngaytừ đầu quy trình sx ở GĐ1, GĐ2 nhận được BTP do GĐ1 chuyển sang để tiếp tụcchế biến. Vì vậy, CP phát sinh trong kỳ ở GĐ2 gồm có CPNCTT và CPSXC. Trongtháng 2/2003 có tài liệu như sau: 1) Số dư đầu tháng 2: – Giai đoạn 1: Chỉ tiêu Tổng cộng CPNVLTT CPNCTT CPSXC -Trang 43-

44. Số lượng sp 300 300 300 300 Mức độ hoàn – 100% 40% 40% thành 12.816.000 11.100.000 816.000 900.000 Chi phí sản xuất – Giai đoạn 2: CPNVLTT GĐ1 CP NCTT CP SXC Chỉ tiêu chuyển sang GĐ1 GĐ2 GĐ1 GĐ2Số lượng sp 700 700 700 700 700Mức độ hoàn 100% 100% 30% 100% 30%thành 25.900.000 4.760.000 1.470.000 5.250.000 1.680.000Chi phí sx 2) Chi phí SX phát sinh trong tháng: Khoản mục chi phí Giai đoạn 1 Giai đoạn 2CPNVLTT 307.100.000 -CPNCTT 55.624.000 55.870.000CPSXC 65.150.000 71.485.000 Cộng 427.874.000 130.355.000 3) Báo cáo của PXSX: – PX1: Trong kỳ sx được 8.000sp chuyển hết sang PX2 tiếp tục chế biến, 600SPDD mức độ hoàn thành 50% – PX2: SX nhập kho 8.500 sp, 200 SPDD mức độ hoàn thành 60%Yêu cầu: Tính Z bán thành phẩm và thành phẩm theo 2 PP xác định SL hoàn thànhtương đương là PP bình quân và FIFO, biết CPSXC phân bổ GĐ1 là 61,35trđ, GĐ2là 67,28trđBÀI LÀM: 1. Phương pháp bình quân:Giai đoạn 1: Đánh giá SPDDCKDC(NVLTT) = *600 = 22.200.000đDC(NCTT) = *600*50% = 2.040.000đGọi X là đơn giá CPSXC dự toán phân bổ cho GĐ1Ta có: (8.000+600*50%)X – 9000.000 = 61.350.000đX = 7.500đ/spDC(SXC) = 600*50%*7.500 = 2.250.000đ -Trang 44-

45. Tổng DC = 22.200.000 + 2.040.000 + 2.250.000 = 26.490.000đTổng giá thành BTP = 12.816.000 + 424.074.000 – 26.490.000 = 410.400.000đZ đơn vị = 410.400.000/8.000 = 51.300đ – Chi phí sản xuất chung chênh lệch giữa thực tế và dự toán đưa vào giá vốn = 65.150.000 – 61.350.000 = 3.800.000đ Lập bảng tính giá thành sản phẩm Loại sp: BTP B 1 Tháng 02 (đvt: 1.000 đồng) CPSXC tính ChuyểnKhoản mục Dđ CPSXP/STK DC Tổng Z Z đơn vị vào GVHB gđ2CPNVLTT 11.100 307.100 22.200 296.000 37 296.000 CPNCTT 816 55.624 2.040 54.400 6,8 54.400 CPSXC 900 65.150 3.800 2.250 60.000 7,5 60.000 Cộng 12.816 427.874 3.800 26.490 410.400 51,3 410.400Giai đoạn 2:Đánh giá SPDDCKDC(NVLTT) = *200 = 7.400.000đDC(NCTT) = *200 + * 200*60%=1.360.000 + 840.000 = 2.200.000đGọi Y là đơn giá CPSXC dự toán phân bổ cho GĐ2Ta có: (8.500 + 200*60%)Y – 1.680.000 = 67.280.000đY = 8.000đ/spDC(SXC) = (200*7.500) + ( 200*60%*8.000) = 1.500.000 + 960.000 = 2.460.000đTổng DC = 7.400.000 + 2.200.000 + 2.460.000 = 12.060.000đTổng Zsp =39.060.000 + 410.400.000 + 126.150.000 – 12.060.000 = 563.550.000đ -Trang 45-

46. Z đơn vị = 563.550.000/8.500 = 66.300đ/sp – Chi phí sản xuất chung chênh lệch giữa thực tế và dự toán đưa vào giá vốn = 71.485.000 – 67.280.000 = 4.205.000đ Lập bảng tính giá thành sản phẩm Loại sp: TP B Tháng 02 (đvt: 1.000 đồng) CPSXDDĐK CPPSTK CPSX CPSXDDCK Thành phẩmKhoản mục tính vào BTP1 GĐ2 BTP1 GĐ2 giá vốn BTP1 GĐ2 Tổng Z Z đvịCPNVLTT 25.900 – 296.000 – 7.400 – 314.500 37 CPNCTT 4.760 1.470 54.400 58.870 1.360 840 117.300 13,8 CPSXC 5.250 1.680 60.000 71.485 4.205 1.500 960 131.750 15,5 Cộng 35.190 3.150 410.000 130.355 4.205 10.260 1.800 563.550 66,3 (Đvt: 1.000đ) TK154 (I) TK154 (II) SD:560.00 SD:39.060621)307.100 154II)410.400 622)58.870 155)563.550622)55.624 632)3.800 627)71.485 632)1.205627)65.150 154I)410.400 427.874 414.200 540.755 567.755 SD: 280 SD: 12.060 2. Phương pháp FIFOGiai đoạn 1: Đánh giá SPDDCKDC(NVLTT) = *600*100% =22. 200.000đDC(NCTT) = * 600*50% =2.040.000đ -Trang 46-

47. Gọi X là đơn giá CPSXC dự toán phân bổ cho GĐ1Ta có: (8.000 + 600*50%)X – 900.000 = 61.350.000đX = 7.500đ/spDC(SXC) = 600*50%*7.500 = 2.250.000đTổng DC = 22.200.000 + 2.040.000 + 2.250.000 = 26.490.000đTổng giá thành BTP = 12.816.000 + 424.074.000 – 26.490.000 = 410.400.000đZ đơn vị = 410.400.000/8.000 = 51.300đ – Chi phí sản xuất chung chênh lệch giữa thực tế và dự toán đưa vào giá vốn = 65.150.000 – 61.350.000 = 3.800.000đ Lập bảng tính giá thành sản phẩm Loại sp: BTP B1 Tháng 02 (đvt: 1.000 đồng) CPSXP/ST CPSXC tính vào Z đơn ChuyểnKhoản mục Dđ DC Tổng Z K GVHB vị gđ2CPNVLTT 11.100 307.100 22.200 296.000 37 296.000 CPNCTT 816 55.624 2.040 54.400 6,8 54.400 CPSXC 900 65.150 3.800 2.250 60.000 7,5 60.000 Cộng 12.816 427.874 3.800 26.490 410.400 51,3 410.400Giai đoạn 2:Đánh giá SPDDCKDC(NVLTT) = *200*100% = 7.400.000đDC(NCTT) = *200*100% +*200*60% = 1.360.000 + 840.000 = 2.200.000đGọi Y là đơn giá CPSXC dự toán phân bổ cho GĐ2Ta có: (8.500 + 200*60%)Y – 1.680.000 = 67.280.000đ -Trang 47-

48. Y = 8.000đ/spDC(SXC) = (200*7.500) + ( 200*60%*8.000) = 1.500.000 + 960.000 = 2.460.000đTổng DC = 7.400.000 + 2.200.000 + 2.460.000 = 12.060.000đTổng Zsp =39.060.000 + 410.400.000 + 126.150.000 – 12.060.000 = 563.550.000đZ đơn vị = 563.550.000/8.500 = 66.300đ/sp – Chi phí sản xuất chung chênh lệch giữa thực tế và dự toán đưa vào giá vốn = 71.485.000 – 67.280.000 = 4.205.000đ Lập bảng tính giá thành sản phẩm Loại sp: Thành phẩm H Tháng 02 CPSXDDĐK CPPSTK CPSX CPSXDDCK Thành phẩmKhoản mục tính vào BTP1 GĐ2 BTP1 GĐ2 giá vốn BTP1 GĐ2 Tổng Z Z đvịCPNVLTT 25.900 – 296.000 – 7.400 – 314.500 37 CPNCTT 4.760 1.470 54.400 58.870 1.360 840 117.300 13,8 CPSXC 5.250 1.680 60.000 71.485 4.205 1.500 960 131.750 15,5 Cộng 35.190 3.150 410.000 130.355 4.205 10.260 1.800 563.550 66,3Sơ đồ tài khoảnĐvt: 1.000đ TK154 (I) SD:560.00621)307.100 154II)410.400622)55.624 632)3.800627)65.150 427.874 414.200 SD: 280 -Trang 48-

49. TK154 (II) SD:39.060 622)58.870 155)563.550 627)71.485 632)1.205 154I)410.400 540.755 567.755 SD: 12.060BÀI 22: (Slide)Tháng Số giờ hoạt động (giờ) Tổng chi phí năng lượng (đ) 1 750 3.375.000 2 1.125 3.563.000 3 1.500 3.750.000 4 1.650 3.825.000 5 1.425 3.713.000 6 1.050 3.525.000Cộng 7.500 21.750.000Yêu cầu: Xác định biến phí, định phí theo phương pháp cực đại, cực tiểu và theophương pháp bình phương bé nhất.BÀI LÀM: a. Theo phương pháp cực đại, cực tiểu: Ta có, công thức dự toán chi phí sản xuất Y=aX + b, với a là biến phí sản xuấtchung trên 1đơn vị sản phẩm, b là định phí sản xuất chung – Biến phí hoạt động – Định phí sản xuất chung b = Ymax – aXmax = 3.825.000 – 500*1.650 = 3.000.000đ  Phương trình chi phí năng lượng của công ty: Y=500X + 3.000.000 b. Theo phương pháp bình phương bé nhất (đvt: 1.000đ) -Trang 49-

50. Số giờ hoạt động Tháng Tổng CP năng lượng (Y) XY X2 (X) 1 750 3.375.000 2.531.250.000 562.500 2 1.125 3.563.000 4.008.375.000 1.265.625 3 1.500 3.750.000 5.625.000.000 2.250.000 4 1.650 3.825.000 6.311.250.000 2.722.500 5 1.425 3.713.000 5.291.025.000 2.022.625 6 1.050 3.525.000 3.701.250.000 1.102.500 Cộng 7.500 21.750.000 27.468.150.000 9.933.750Ta có hệ phương trình:  Vậy phương trình chi phí năng lượng có dạng: Y=65X + 3.544.000BÀI 23: (SLIDE). DNSX sản phẩm K sản xuất ra sản phẩm M có tình hình nhưsau: – Chi phí sxdd đầu tháng: 4.000.000đ (VLC: 2.800.000đ, VLP: 1.200.000đ) – Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng bao gồm: VLC là 41.200.000đ, VLPlà 7.600.000đ, NCTT là 28.000.000đ, CPSXC là 34.000.000đ – Kết quả thu được 360 spht, còn 80 spdd với mức độ hoàn thành là 20%Yêu cầu: Đánh giá SPDD cuối kỳ theo VLCBÀI LÀM:DC(VLC) =BÀI 24: (SLIDE)DN A sản xuất sản phẩm K sản xuất ra spM có tình hình như sau: – Chi phí sxdd đầu tháng: 1.000.000đ (VLC: 700.0000đ, VLP: 300.000đ) – Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng bao gồm: VLC là 10.000.000đ, VLPlà 1.500.000đ, NCTT là 7.000.000đ, CPSXC là 8.000.000đ – Kết quả thu được 90 spht, còn 20 spdd với mức độ hoàn thành là 20%Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm hoàn thành theo phương pháp trực tiếp. Biếtrằng spddck được đánh giá theo VLCBÀI LÀM: DC(VLC) = *15 = 1.605.000đ -Trang 50-

Bạn đang xem bài viết Bài Tập Nghiệp Vụ Kế Toán Bán Hàng Có Lời Giải Rất Chi Tiết trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!