Xem Nhiều 3/2023 #️ Bài Tập Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán # Top 3 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 3/2023 # Bài Tập Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán # Top 3 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Bài tập kế toán bằng tiếng anh – Có lời giải

Trong việc học tiếng anh, nhất là tiếng anh chuyên ngành kế toán thì việc học lý thuyết là quan trọng, nhưng để nhớ được lâu dài cũng như hiểu được bản chất của nó thì các bạn cần phải làm các bài tập thực hành.

 

Tuy nhiên để có thể làm được bài tập thì đòi hỏi bạn phải nắm được lý thuyết, biết được từ ngữ của chuyên ngành mình. Để học phần lý thuyết các bạn xem ở đây

 

Khi đã nắm vững được lý thuyết thì các bạn tập làm các bài tập sau:

(Các bạn hãy tự làm sau đó mới đối chiếu với kết quả)

Bài tập 1: Sử dụng từ điển để tìm hiểu ý nghĩa các thuật ngữ trong lĩnh vực kế toán ở cột bên trái và 

ghép với các giải nghĩa bằng tiếng Anh của chúng ở cột bên phải.

 

1. accounting

2. assets

3. expenses

4. balance sheet

5. income statement

6. profit

7. capital

8. liabilities

a. A written statement that shows the financial state of a company at a 

particular time.

b. An official financial record that gives details of all a company’s 

income and expenses for a particular period and shows if it has made a 

profit or a loss.

c. The activity of keeping detailed records of the amounts of money a 

business or person receives and spends.

d. Money that a business spends on supplies, workers, services, etc. in 

order to operate.

e. The things that a company owns, that can be sold to pay debts.

f. An amount of money that is invested in or is used to start a business.

g. Debts and obligations of a company.

h. A financial benefit when the amount of revenue gained from a

business activity exceeds the expenses, costs to sustain the activity.

 

Bài tập 2. Dùng các thuật ngữ trong bài tập 1 để điền vào đoạn văn sau.

(1) __ Accounting __ summarizes and submits financial information of a business or

organization in reports and statements. One of the most important financial reports is the (2)

income (in Britain income is called profit). If expenses are greater than sales, then there is a loss.

and owner’s equity of the business on a specific day, usually the last day of the accounting year. (6)

assets that are used to fund day-to-day operations and pay ongoing expenses. Noncurrent assets are

intended for use in the long-term operations of a business. Non-current assets will still be with the

company in several years.

which are debts payable within one year, while the latter are classified as long-term liabilities, which

are debts payable over a longer period.

 

BÀI TẬP TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN PHẦN THẢO LUẬN VÀ ĐỌC HIỂU

A. THẢO LUẬN

1. What are functions of financial information?

2. Who may need the financial information of a company?

3. What are the responsibilities of an accountant in a company?

 

B. ĐỌC HIỂU

1. Why is accounting called the “language of business”?

2. How is a standardized accounting system achieved?

3. What do the balance sheet and the income statement have in common? How are they

different?

4. How are accountants classified in the United States?

5. What kinds of services do public accountants probably provide?

6. Which type of accounting – public, private, or governmental – appeals to you the most?

Why?

 

AN INTRODUCTION TO ACCOUNTING

Accounting is frequently called the “language of business” because of its ability to

communicate financial information about an organization. Various interested parties, including

internal users, such as a company’s managers and employees, and external users, such as creditors,

potential investors, governmental agencies, financial analysts, and labor unions, rely on a company’s

financial information to help them make informed financial decisions. An effective accounting

system, therefore, must include accurate collecting, recording, classifying, summarizing, interpreting,

and reporting of information on the financial status of an organization. In order to achieve a

standardized system, the accounting process follows accounting principles and rules. Regardless of

the type of business or the amount of money involved, common procedures for handling and

presenting financial information are used. Incoming money (revenues) and outgoing money

(expenditures) are carefully monitored, and transactions are summarized in financial statements,

which reflect the major financial activities of an organization.

 

     Two common financial statements are the balance sheet and the income statement. The

balance sheet shows the financial position of a company at one point of time, while the income

statement shows the financial performance of a company over a period of time. Financial statements

allow interested parties to compare one organization to another and/or to compare accounting periods

within one organization. For example, an investor may compare the most recent income statements of

two corporations in order to find out which one would be a better investment.

 

     People who specialize in the field of accounting are known as accountants. In the United

States, accountants are usually classified as public, private, or governmental. Public accountants work

independently and provide accounting services such as auditing and tax computation to companies

and individuals. Public accountants may earn the title of CPA (Certified Public Accountant) by

fulfilling rigorous requirements. Private accountant work solely for private companies or corporations

that hire them to maintain financial records, and governmental accountants work for government

agencies or bureaus. Both private and governmental accountants are paid on a salary basis, whereas

public accountants receive fees for their services.

 

      Through effective application of commonly accepted accounting systems, private, public and

governmental accountants provide accurate and timely financial information that is necessary for

organizational decision-making.

 

Các từ vựng cần quan tâm trong phần học tiếng anh chuyên ngành kế toán này

– ability (n) – khả năng, năng lực

– communicate (v) – truyền đạt

– interested parties (n) – các bên quan tâm

– creditors (n) – các chủ nợ

– potential investors (n) – các nhà đầu tư tiềm năng

– governmental agencies (n) – các cơ quan chính phủ

– labor unions (n) – các liên đoàn lao động

– financial status (n) – tình hình tài chính

– accounting principles and rules (n) – các nguyên tắc và quy tắc kế toán

– revenues (n) – doanh thu

– expenditures (n) – chi phí

– balance sheet (n) – bản cân đối kế toán

– income statement (n) – báo cáo thu nhập

– financial performance (n) – kết quả hoạt động tài chính

– auditing (n) – kiểm toán

– rigorous requirements (n) – các quy định nghiêm ngặt

– financial records (n) – các ghi chép thông tin tài chính

 

Bài tập 3: Lựa chọn từ hoặc cụm từ phù hợp nhất để hoàn thành các câu sau.

A. managers                   C. potential investors

B. creditors                     D. all of the above

A. all companies use identical accounting systems

B. balance sheets are more important than income statements

C. common procedures are used in handling financial information

D. no standardized accounting system is employed

A. bank books                C. financial statements

B. computers                   D. cash registers

A. becoming governmental accountants

B. paying a fee

C. fulfilling rigorous requirements

D. obtaining a Bachelor of Arts degree in Accounting

A. salary                B. weekly                   C. fee                   D. Monthly

 

Để có thêm tài liệu học tập bạn xem:

Tải giáo trình tiếng anh chuyên ngành kế toán

CỦNG CỐ LẠI KIẾN THỨC:  TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP – MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ)

A. Đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ Người và chỉ Vật

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề được bắt đầu bằng các từ that, who, which hoặc whose để miêu

tả và xác định một đối tượng là người hoặc vật. Để chỉ người, ta dùng who hoặc that. Để chỉ vật, ta

dùng which hoặc that.

Chỉ vật: The services which that company offers are very expensive.

 

B. Mệnh đề quan hệ chủ ngữ và mệnh đề quan hệ tân ngữ

Đôi lúc chúng ta có thể giữ lại hoặc bỏ đi đại từ quan hệ.

Nếu theo sau đại từ quan hệ who, which, that là động từ vị ngữ của mệnh đề quan hệ, chúng ta

không thể lược bỏ đi đại từ quan hệ:

We helped the tourists who had lost their way.

(who had lost their way là mệnh đề có đại từ quan hệ who là chủ ngữ)

Nếu theo sau đại từ quan hệ who, which hoặc that là một danh từ hoặc một đại từ đi liền với

một động từ vị ngữ của mệnh đề, ta có thể lược bỏ đi đại từ quan hệ. Vì vây, ta viết:

The computers that you ordered have arrived.

Hoặc: The computers you ordered have arrived.

(Trong câu này, that you ordered là một mệnh đề quan hệ có đại từ quan hệ that thay cho tân

ngữ: you ordered the computers)

Trong mệnh đề quan hệ tân ngữ, ta có thể dùng whom để chỉ người. Tuy nhiên, cách dùng này

chỉ thường thấy trong ngôn ngữ viết trang trọng.

The candidate whom they selected had intensive experience of the industry.

 

C. Mệnh đề quan hệ không hạn định

Trong một số trường hợp ta phải dùng who và which chứ không dùng that:

Sai: Starbucks Coffee Japan, that was established in 1995, has been walking a different path.

Đúng: Starbucks Coffee Japan, which was established in 1995, has been walking a different path.

Mệnh đề quan hệ như trên nhằm cung cấp thêm thông tin được gọi là mệnh đề quan hệ không

hạn định và phải được ngăn cách với mệnh đề chính. Cùng xem xét sự khác biệt giữa hai loại:

Mệnh đề quan hệ hạn định:

Citigroup is a US company that was formed in 1998 by bringing together Citibank and Travelers.

Mệnh đề quan hệ không hạn định:

Legend Group Holdings, which is controlled by the Chinese government, owns a majority stake in

Lenovo.

 

Bài tập 4: BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ

A. Sử dụng các từ vựng cho sẵn để hoàn thành đoạn văn phía dưới.

assets       bookkeeping          errors             credit               debit                entries

measures           transactions          principles            reform             relationships           practices

 

DEFINITION OF ACCOUNTING

Accounting is the measurement of financial (1) …………………….. which are transfers of

legal property rights made under contractual (2) …………………………. Non-financial transactions

are specifically excluded due to conservatism and materiality principles. At the core of modern

making at least two (4) ………………… for every transaction: a (5) …………… in one account, and

a corresponding (6) ……………………… in another account. Basically, the sum of all debits should

always equal the sum of all credits; this provides a simple way to check for (7) …………………….

This system was first used in medieval Europe; however, claims have been made that the system

dates back to Ancient Rome or Greece. According to critics of standard accounting (8)

……………………….., accounting has changed little since. In each generation, accounting (9)

…………………….. of some kind has been made in order to try to keep bookkeeping relevant to

capital (10) …………………….. or production capacity but such changes have not altered the basic

(11) ……………………… of accounting.

In recent times, the divergence of accounting from economic principles has resulted in

controversial (12) ………………………… to make financial reports more indicative of economic

reality.

 

Bài tập 5. Ghép một thuật ngữ về loại hình kế toán với giải nghĩa phù hợp ở cột bên.

 

 

 

 

1. Balance sheet is

………………………………………………………………………………………

2. Sales are

………………………………………………………………………………………………

3. Capital is

………………………………………………………………………………………………

4. Income tax is

…………………………………..………………………………………………………

5. Accounts payable are

………………….………………………………………………………………

6. A creditor is

……………………………………………………………………………………………

7. Creative accounting is

…………………………………………………………………………………

8. A loan is

………………………………………………………………………………………………

Bài tập 8. Chọn lựa từ loại phù hợp để hoàn thành các câu sau.

1. communication / to communicate / communicative

statistical information clearly.

position that required her to deal directly with customers.

2. information / informed / informative

pay increase.

book.

3. allowance / allowed / allowable

decisions.

and expansion.

4. fulfillment / fulfill / fulfilling

b. When he was promoted to production supervisor, however, his job became much more

requirements.

5. standards / has standardized / standard

is 8½ X 11 inches.

presenting financial information.

packaging.

 

Bài tập 9. Đọc đoạn giới thiệu về hoạt động kế toán ghi sổ và lựa chọn phương án đúng nhất (A, B, C 

hoặc D) để điền vào mỗi ô trống

.

Bookkeeping, commonly referred to as keeping the books, is the process of keeping full,

manage cash flow, stay abreast of profits and losses, and develop plans for the future based on

Bookkeeping involves making a record of the amounts received by a business as well as the

contractors and any other individual or entity. Likewise, accurate records of amounts owed to a

A company’s books are used to determine the amount of taxes the company must pay. They are

information reported on a tax return or other type of tax-related document. In such cases, business

owners are required to present accurate records for the tax agency’s inspection. Failure to do so could

Though necessary and beneficial to business owners, the task of bookkeeping can be very time

consuming. With no exceptions, every amount that is paid or received must be recorded.

manner a very bad idea. As business owners are often lacking in time, many choose to hire

bookkeepers to keep company records well maintained. Although hiring bookkeeping professionals

may be a good idea for many companies, not all business owners can afford to do so. This is

computer bookkeeping programs designed to make the task of keeping the books manageable and less

taking the worry out of keeping accurate figures.

1. A. records            B. deals            C. account                D. contacts

2. A. affect               B. effect           C . effective              D. effectively

3. A. return              B. authorities     C. income               D. payments

4. A. encompasses    B. deducts        C. makes up            D. takes away

5. A. files                 B. folders           C. books                 D. magnetic disks

6. A. tax breaks        B. tax returns     C. tax credits           D. tax shelters

7. A. result from       B. cause             C. lead to                D. file for

8. A. accuracy          B. accurate          C. inaccurate          D. inaccuracy

9. A. Unluckily        B. However         C. Fortunately        D. Likewise

10. A. face               B. deal                 C. encounter            D. Handle

 

Bài tập tiếng anh chuyên ngành kế toán cuối cùng chúng tôi muốn gửi cho bạn:

Bài tập 10. Đọc đoạn bài đọc sau và trả lời các câu hỏi phía dưới.

BUDGETING AND ACCOUNTING

Everyone should agree that it is easy to spend money – sometimes too easy – and it is difficult

to save money. One may ask himself “Where did my money go?” after counting the money in his

purse. So before and after earning, spending and saving, people and businesses turn to paper and

pencil – and now to computers – to plan what is going to happen with their money and account for

what is happening or has happened to it. A financial plan is called a budget.

 

This universal problem affects not only the individual, but all entities – small businesses, big

corporations, non-profit organizations, and the government. Many politicians have made many

speeches about cost over-runs and budget deficits caused by expenses being greater than income.

Husbands and wives worry about living within their means, and parents caution children about overspending 

their allowances.

 

A budget is, quite simply, a forecast of what the revenue will be (how much money will come

in) and what the expenses will be (how much money will go out). Some expenses are the result of

purchases, and accountants call these purchases expenditures. If the budget is for a profit-making

entity, the revenue should exceed the expenses and the bottom line should show a profit. The family

hopes to have a balanced budget, and politicians often demand the government balance its budget,

too.

 

Budgets are prepared for certain periods of time. For example, a 12-month accounting period

is called a financial year. When the year begins, it then becomes the task of the bookkeeper to record

or enter the income and expense in journals and ledgers. The accountant then counts up and analyzes

the financial status and the financial progress of the entity. The financial status is shown in a balance

sheet which shows the assets (what the business owns) and the liabilities (what the business owes)

and the equities (how much capital the business has). The accountant also prepares a financial

statement which has, in addition to the balance sheet, the income statement, which shows the

important bottom line and the entity’s profit or loss.

 

Từ vựng cần quan tâm

– budget (n) – ngân sách

– entities (n) – đơn vị kinh tế

– allowances (n) – nguồn kinh phí, trợ cấp

– budget deficits (n) – thâm hụt ngân sách

– cost over-runs (n) – chi phí vựơt quá dự toán

– exceed (n) – lớn hơn, nhiều hơn

– journals (n) – sổ nhật ký

– ledgers (n) – sổ cái

– profit (n) – lợi nhuận

– loss (n) – lỗ

 

Xác định các thông tin sau có phù hợp với nội dung trong bài đọc không. Nếu thông tin sau là

đúng, ghi TRUE, nếu thông tin đó sai, ghi FALSE.

1. Saving money is as simple as using the money.

2. A budget is often known as a financial result of the business.

3. If the revenue exceeds the expenses at the end of the accounting period, the business has made a

profit.

4. The financial year is often longer than the calendar year.

5. During the financial year, the bookkeeper records and enters earnings and expenditures in journals

and ledgers.

6. The balance sheet gives information about the entity’s earnings and expenditures.__

 

Dịch Tiếng Anh Chuyên Ngành Vật Lý

Published on

Dịch tiếng anh chuyên ngành vật lý

1. LOGO Dịch thuật chúng tôi Với Dịch thuật Mientayvn, ngôn ngữ không còn là rào cản Truy cập chúng tôi Dịch tiếng anh chuyên ngành vật lý

2. Dịch thuật Mientayvn gồm các thành viên là các giảng viên, sinh viên ở các trường ĐH nổi tiếng trong nước như ĐH Khoa học tự nhiên TPHCM, ĐH Bách khoa TPHCM, ĐH Sư phạm TPHCM, ĐH Y Dược chúng tôi ĐH Kinh tế chúng tôi ĐH Ngân hàng chúng tôi ĐH Sư phạm kĩ thuật chúng tôi ĐH Ngoại thương chúng tôi ĐH Kinh tế-Luật TP.HCM… Trưởng nhóm, đồng thời là admin website chúng tôi là ThS Nguyễn Thanh Lâm, hiện đang giảng dạy tại trường ĐH Khoa học tự nhiên TPHCM và trường Phổ thông Năng khiếu TPHCM Thành phần nhân sự

3. ThS Nguyễn Thanh Lâm

4. Đến với Dịch thuật Mientayvn, các bạn sẽ được tiếp cận với A.Dịch thuật chúng tôi cấp bài giảng(ghi âm,video,slides) của các trường ĐH trong và ngoài nước C.Môi trường học tập,trao đổi D.Phòng thí nhiệm ảo vật lý,hóa học,y học Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc) Giá chỉ bằng 1/3 giá thị trường ĐH Y Dược TP.HCM,ĐH KHTN,ĐH Yale,ĐH Stanford… Giữa sinh viên các trường ĐH,những người thành đạt Các video mô tả sinh động,dễ hiểu

5. A.Dịch thuật Các chuyên ngành nhận dịch1 Phí dịch2 Các hình thức dịch đặc biệt3 Kinh nghiệm của chúng tôi4 Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)

6. 1.Các chuyên ngành nhận dịch Vật lý (Quang phi tuyến, Vật lí laser, Quang phổ học, Vật lí nguyên tử, Vật lí phân tử, Cơ học lượng tử, Cơ, nhiệt, điện, quang, Vật lí màng mỏng, Vật lí chất rắn, Vật lí tinh thể, Vật lí hạt nhân…). Điện tử tương tự, Điện tử số, Kĩ thuật số, Lí thuyết điều khiển tự động, Điều khiển và lập trình CNC. Hóa học đại cương. Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin. Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)

7. 1.Các chuyên ngành nhận dịch Toán học (Giải tích hàm một biến, Giải tích hàm nhiều biến, Phương trình vi phân, Phép biến đổi Laplace, Phương trình vật lí -toán, Đại số tuyến tính). Y học (Giải phẫu học, Sinh lý học, Mô học, Dược lý, Miễn dịch, Sinh lý bệnh, Nội khoa, Ngoại khoa…). Sinh học (Sinh học phân tử, Sinh học tế bào). Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)

8. 1.Các chuyên ngành nhận dịch Kinh tế (Kinh tế học, Logistics, Đối ngoại, Kinh tế công, Kế toán, Kiểm toán, Ngân hàng, Tài chính, Bảo hiểm, Chứng khoán, Thuế, Marketing, Quản trị kinh doanh…), Xã hội (Lịch sử, Địa lý, Du lịch, Văn hóa…) Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)

9. 2.Phí dịch Dịch Anh-Việt và đánh máy Giá tiền: 20-25 nghìn/1 trang và giảm 2 nghìn sau mỗi 10 trang (từ trang thứ 51 trở đi không giảm nữa, tức là từ trang 51 về sau giá còn 10-15 nghìn/trang) Dịch Việt-Anh và đánh máy Giá tiền: 40 nghìn/1 trang đối với chuyên ngành kinh tế và 50 nghìn/trang đối với các chuyên ngành khác. Cách tính số trang: copy toàn bộ (chỉ copy chữ, không copy hình) và dán vào word, để cỡ chữ 14, khoảng cách dòng 1.5, sau đó đếm số trang. Giá chỉ bằng 1/3 so với các công ty dịch thuật khác Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)

10. 3.Các hình thức dịch đặc biệt Ngoài ra, chúng tôi còn có các hình thức dịch thuật mà các công ty dịch thuật khác chưa có !!!!! Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)

11. 3.Các hình thức dịch đặc biệt Sửa bản dịch: Giá tiền: 1 nghìn/một lỗi Nếu bạn chưa có kinh nghiệm dịch, số lỗi sai sẽ rất nhiều, do đó bạn không nên chọn hình thức này. Nếu trình độ tiếng Anh của bạn tương đối khá nhưng bạn chưa chắc lắm về tính chính xác của bản dịch, có thể có vài chổ sai trong bản dịch. Hãy chọn hình thức này. Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)

12. 3.Các hình thức dịch đặc biệt Dịch từ Anh sang Việt và ghi âm lại Giá tiền: 10 nghìn/1 trang và giảm 1 nghìn sau mỗi 10 trang(từ trang thứ 51 trở đi không giảm nữa, tức là từ trang 51 về sau giá còn 5 nghìn/trang) Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)

13. 3.Các hình thức dịch đặc biệt Dịch bài báo khoa học từ Việt sang Anh và gửi đến các tạp chí quốc tế: Giá tiền: 100 nghìn/1 trang (thanh toán sau khi bài báo được chấp nhận vòng đầu) Đối tượng áp dụng cho hình thức này là nhà nghiên cứu. Nếu bạn có một bản thảo tiếng Việt và dự định dịch sang tiếng Anh với độ chính xác cao để gửi cho các tạp chí uy tín thì hãy chọn hình thức này. Chúng tôi sẽ dịch bản thảo của bạn sang tiếng Anh với chất lượng tốt nhất để bạn vượt qua vòng đầu (nếu nội dung đã OK). Khi tạp chí thông báo sẽ gửi bài báo của bạn ra ngoài để phản biện, chúng tôi mới bắt đầu thu phí dịch thuật. Hãy xem các giai đoạn của một quá trình xuất bản bài báo tại http://mientayvn.com/Muc_luc_gui_bai_quoc_te.html Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)

14. 3.Các hình thức dịch đặc biệt Chuẩn bị bản dịch thô : Giá tiền: 2 nghìn/1 trang Chúng tôi sẽ sử dụng chương trình máy tính để dịch Anh- Việt. Tuy nhiên, máy tính sẽ dịch sai những từ chuyên ngành và sai có hệ thống (hàng loạt). Do đó, chúng tôi sẽ sử dụng một phần mềm để thống kê những từ nào lặp lại nhiều lần. Nếu những từ lặp lại nhiều lần bị sai thì chúng tôi sẽ thay thế. Kết quả là một bản dịch có thể hiểu được, thời gian dịch cực nhanh. Chúng tôi cũng gửi kèm bản thống kê từ lặp lại để chứng minh cho bạn thấy là chúng tôi đã thay thế hoàn toàn những từ sai. Độ chính xác lớn hơn 30% so với công cụ dịch máy thông dụng nhất hiện nay là google translate. Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)

15.  Chúng tôi cũng đã dịch bài giảng của ĐH, Học viện lừng danh trên thế giới như Học viện công nghệ Massachusetts, ĐH Yale, ĐH Stanford,ĐH California tại Berkeley, NPTEL (chương trình quốc gia học tập nâng cao công nghệ Ấn Độ)….và nhiều sách giáo khoa tiếng Anh khác sang tiếng Việt. Hãy xem các tài liệu chúng tôi đã dịch tại http://mientayvn.com/Tai_lieu_da_dich.html (chưa bao gồm các tài liệu không công bố do yêu cầu của khách hàng).  Chúng tôi có các thành viên dịch theo từng chuyên ngành nên rất sát nghĩa. Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc) chúng tôi nghiệm của chúng tôi

16. chúng tôi cấp bài giảng của các trường ĐH trong và ngoài nước Chúng tôi cung cấp các bài giảng (gồm file ghi âm lời giảng và file powerpoint,.pdf của giảng viên hoặc video giảng viên đang giảng bài) của các trường ĐH nổi tiếng trong và ngoài nước. Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)

17. Trong nước: ĐH Y Dược TPHCM,ĐH Khoa học tự nhiên TPHCM, ĐH Sư phạm TPHCM…(tại http://myyagy.com/mientay/viewforum.php?f=3 ) chúng tôi cấp bài giảng của các trường ĐH trong và ngoài nước Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)

18. Ngoài nước: Các ĐH, Học viện lừng danh trên thế giới như Học viện công nghệ Massachusetts, ĐH Yale, ĐH Stanford,ĐH California tại Berkeley, NPTEL (chương trình quốc gia học tập nâng cao công nghệ Ấn Độ) với hầu hết các bài giảng đã được chúng tôi dịch sang tiếng Việt (tại http://mientayvn.com/OCW/MIT/Vat_li.html ) chúng tôi cấp bài giảng của các trường ĐH trong và ngoài nước Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)

19. C.Môi trường học tập,trao đổi Chúng tôi còn tạo môi trường để các bạn ở nhiều ngành, nhiều lĩnh vực học tập giao lưu, trao đổi qua mục Trao đổi online ở từng lĩnh vực: Lí (http://mientayvn.com/chat_box_li.html), Hóa (http://mientayvn.com/chat_box_hoa.html), Sinh(http://mientayvn.com/chat_box_hoa.html), Y học (http://mientayvn.com/Y_online.html), Toán, Lập trình CNC, IT(http://mientayvn.com/Chat_box_IT.html). Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)

20. D.Phòng thí nghiệm ảo vật lý,hóa học,y học Thí nghiệm ảo ở môn Vật lý(http://mientayvn.com/Li_mo_phong.html); Thí nghiệm ảo ở môn Hóa (http://mientayvn.com/Hoa_mo_phong.html); Các video Mô phỏng về các bệnh lý, hiện tượng sinh lý, phương pháp điều trị, cách phòng bệnh (http://mientayvn.com/Y_mo_phong.html) Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)

21. Các lợi ích khác khi đến với chúng tôi Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp các kiến thức về Lập trình CNC dòng máy Fanuc (http://mientayvn.com/Fanuc.html); các thủ thuật IT (http://mientayvn.com/Thu_thuat_thuong_dung.ht ml); hướng dẫn Sửa Laptop (http://mientayvn.com/Sua_laptop.html); hướng dẫn Cách dịch OCW (http://mientayvn.com/Dich_ocw.html); Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)

22. Cung cấp bài giảng,đề ôn tập,kiểm tra…của các môn ở Trường Phổ thông năng khiếu TPHCM (http://myyagy.com/mientay/viewforum.php? f=183&sid=7230d319509a90ed8b2d608868 014fd9) Các lợi ích khác khi đến với chúng tôi Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)

23. Các địa chỉ để liên hệ với chúng tôi Website: http://www.mientayvn.com Facebook: http://www.facebook.com/mientayvncom (Page) http://www.facebook.com/groups/20223884 3257432/ (Group) Email: phuctinh25@yahoo.com.vn SĐT: 01669296365 (gặp Phúc)

24. Với Dịch thuật Mientayvn, ngôn ngữ không còn là rào cản

25. LOGO Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)

Các Thuật Ngữ Tiếng Anh Trong Kế Toán Tài Chính

CÁC THUẬT NGỮ TIẾNG ANH TRONG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Effect sưu tầm và giới thiệu đến các bạn những thuật ngữ tiếng Anh thông dụng trong ngành kế toán. Đây là những thuật ngữ cơ bản dành cho sinh viên kế toán và những người đã đi làm.

1. Break-even point: Điểm hòa vốn

 

2. Business entity concept: Nguyên tắc doanh nghiệp là một thực thể

 

3. Business purchase: Mua lại doanh nghiệp

 

4. Calls in arrear: Vốn gọi trả sau

 

5. Capital: Vốn

 

6. Authorized capital: Vốn điều lệ

 

7. Called-up capital: Vốn đã gọi

 

8. Capital expenditure: Chi phí đầu tư

 

9. Invested capital: Vốn đầu tư

 

10. Issued capital: Vốn phát hành

 

11. Uncalled capital: Vốn chưa gọi

 

12. Working capital: Vốn lưu động (hoạt động)

 

13. Capital redemption reserve: Quỹ dự trữ bồi hoàn vốn cổ phần

 

14. Carriage: Chi phí vận chuyển

 

15. Carriage inwards: Chi phí vận chuyển hàng hóa mua

 

16. Carriage outwards: Chi phí vận chuyển hàng hóa bán

 

17. Carrying cost: Chi phí bảo tồn hàng lưu kho

 

18. Cash book: Sổ tiền mặt

 

19. Cash discounts: Chiết khấu tiền mặt

 

20. Cash flow statement: Bảng phân tích lưu chuyển tiền mặt

 

21. Category method: Phương pháp chủng loại

 

22. Cheques: Sec (chi phiếú)

 

23. Clock cards: Thẻ bấm giờ

 

24. Closing an account: Khóa một tài khoản

 

25. Closing stock: Tồn kho cuối kỳ

 

26. Commission errors: Lỗi ghi nhầm tài khoản thanh toán

 

27. Company accounts: Kế toán công ty

 

28. Company Act 1985: Luật công ty năm 1985

 

29. Compensating errors: Lỗi tự triệt tiêu

 

30. Concepts of accounting: Các nguyên tắc kế toán

 

31. Conservatism: Nguyên tắc thận trọng

 

32. Consistency: Nguyên tắc nhất quán

 

33. Control accounts : Tài khoản kiểm tra

 

34. Conventions: Quy ước

 

35. Conversion costs: Chi phí chế biến

 

36. Cost accumulation: Sự tập hợp chi phí

 

37. Cost application: Sự phân bổ chi phí

 

38. Cost concept: Nguyên tắc giá phí lịch sử

 

39. Cost object: Đối tượng tính giá thành

 

40. Cost of goods sold: Nguyên giá hàng bán

 

41. Credit balance: Số dư có

 

42. Credit note: Giấy báo có

 

43. Credit transfer: Lệnh chi

 

44. Creditor: Chủ nợ

 

45. Cumulative preference shares: Cổ phần ưu đãi có tích lũy

 

46. Current accounts: Tài khoản vãng lai

 

47. Current assets: Tài sản lưu động

 

48. Curent liabilities: Nợ ngắn hạn

 

49. Current ratio: Hệ số lưu hoạt

 

50. Debentures: Trái phiếu, giấy nợ

 

51. Debenture interest: Lãi trái phiếu

 

52. Debit note: Giấy báo Nợ

 

53. Debtor: Con nợ

 

54. Depletion: Sự hao cạn

 

55. Depreciation: Khấu hao

 

56. Causes of depreciation: Các nguyên do tính khấu hao

 

57. Depreciation of goodwill: Khấu hao uy tín

 

58. Nature of depreciation: Bản chất của khấu hao

 

59. Provision for depreciation: Dự phòng khấu hao

 

60. Reducing balance method: Phương pháp giảm dần

 

61. Straight-line method: Phương pháp đường thẳng

 

62. Direct costs: Chi phí trực tiếp

 

63. Directors: Hội đồng quản trị

 

64. Directors’ remuneration: Thù kim thành viên Hội đồng quản trị

 

65. Discounts: Chiết khấu

 

66. Discounts allowed: Chiết khấu bán hàng

 

67. Cash discounts: Chiết khấu tiền mặt

 

68. Provision for discounts: Dự phòng chiết khấu

 

69. Discounts received: Chiết khấu mua hàng

 

70. Dishonored cheques: Sec bị từ chối

 

71. Disposal of fixed assets: Thanh lý tài sản cố định

 

72. Dividends: Cổ tức

 

 

74. Dual aspect concept: Nguyên tắc ảnh hưởng kép

 

75. Drawing: Rút vốn

 

76. Equivalent units: Đơn vị tương đương

 

77. Equivalent unit cost: Giá thành đơn vị tương đương

 

78. Errors: Sai sót

 

79. Expenses prepaid: Chi phí trả trước

 

80. Factory overhead expenses: Chi phí quản lý phân xưởng

 

81. FIFO (First In First Out): Phương pháp nhập trước xuất trước

 

82. Final accounts: Báo cáo quyết toán

 

83. Finished goods: Thành phẩm

 

84. First call: Lần gọi thứ nhất

 

85. Fixed assets: Tài sản cố định

 

86. Fixed capital: Vốn cố định

 

87. Fixed expenses: Định phí / Chi phí cố định

 

88. General ledger: Sổ cái

 

89. General reserve: Quỹ dự trữ chung

 

90. Going concerns concept: Nguyên tắc hoạt động lâu dài

 

91. Goods stolen: Hàng bị đánh cắp

 

92. Goodwill: Uy tín

 

93. Gross loss: Lỗ gộp

 

94. Gross profit: Lãi gộp

 

95. Gross profit percentage: Tỷ suất lãi gộp

 

96. Historical cost: Giá phí lịch sử

 

97. Horizontal accounts: Báo cáo quyết toán dạng chữ T

 

98. Impersonal accounts: Tài khoản phí thanh toán

 

99. Imprest systems: Chế độ tạm ứng

 

100. Income tax: Thuế thu nhập

 

101. Increase in provision: Tăng dự phòng

 

102. Indirect costs: Chi phí gián tiếp

 

103. Installation cost: Chi phí lắp đặt, chạy thử

 

104. Intangible assets: Tài sản vô hình

 

105. Interpretation of accounts: Phân tích các báo cáo quyết toán

 

106. Investments: Đầu tư

 

107. Invoice: Hóa đơn

 

108. Issue of shares: Phát hành cổ phần

 

109. Issued share capital:Vốn cổ phần phát hành

 

110. Job-order cost system: Hệ thống hạch toán chi phí sản xuất theo công việc/ loạt sản phẩm

 

111. Journal: Nhật ký chung

 

112. Journal entries: Bút toán nhật ký

 

113. Liabilities: Công nợ

 

114. LIFO (Last In First Out): Phương pháp nhập sau xuất trước

 

115. Limited company: Công ty trách nhiệm hữu hạn

 

116. Liquidity: Khả năng thanh toán bằng tiền mặt (tính lỏng/ tính thanh khoản)

 

117. Liquidity ratio: Hệ số khả năng thanh toán

 

118. Long-term liabilities: Nợ dài hạn

 

119. Loss: Lỗ

 

120. Gross loss: Lỗ gộp

 

121. Net loss: Lỗ ròng

 

122. Machine hour method: Phương pháp giờ máy

 

123. Manufacturing account: Tài khoản sản xuất

 

124. Mark-up: Tỷ suất lãi trên giá vốn

 

125. Margin: Tỷ suất lãi trên giá bán

 

126. Matching expenses against revenue: Khế hợp chi phí với thu nhập

 

127. Materiality: Tính trọng yếu

 

128. Materials: Nguyên vật liệu

 

129. Money mesurement concept: Nguyên tắc thước đo bằng tiền

 

130. Net assets: Tài sản thuần

 

131. Net book value: Giá trị thuần

 

132. Net realizable value: Giá trị thuần thực hiện được

 

133. Nominal accounts: Tài khoản định danh

 

134. Nominal ledger: Sổ tổng hợp

 

135. Notes to accounts: Ghi chú của báo cáo quyết toán

 

136. Objectivity: Tính khách quan

 

137. Omissions, errors: Lỗi ghi thiếu

 

138. Opening entries: Các bút toán khởi đầu doanh nghiệp

 

139. Opening stock: Tồn kho đầu kỳ

 

140. Operating gains: lợi nhuận trong hoạt động

 

141. Ordinary shares: Cổ phần thường

 

 

143. Output in equivalent units: Lượng sản phẩm tính theo đơn vị tương đương

 

144. Overdraft: Nợ thấu chi

 

145. Overhead application base: Tiêu thức phân bổ chi phí quản lý phân xưởng

 

146. Overhead application rate: Hệ số phân bổ chi phí quản lý phân xưởng

 

147. Oversubscription of shares: Đăng ký cổ phần vượt mức

 

148. Paid-up capital: Vốn đã góp

 

149. Par, issued at: Phát hành theo mệnh giá

 

150. Periodic stock: Phương pháp theo dõi tồn kho định kỳ

 

151. Perpetual stock: Phương pháp theo dõi tồn kho liên tục

 

152. Personal accounts: Tài khoản thanh toán

 

153. Petty cash books: Sổ quỹ tạp phí

 

154. Petty cashier: Thủ quỹ tạp phí

 

155. Physical deteration: Sự hao mòn vật chất

 

156. Physical units: Đơn vị (sản phẩm thực tế)

 

157. Posting: Vào sổ tài khoản

 

158. Predetermined application rate: Hệ số phân bổ chi phí định trước

 

159. Preference shares: Cổ phần ưu đãi

 

160. Cummulative preference share: Cổ phần ưu đãi có tích lũy

 

161. Non-cummulative preference share: Cổ phần ưu đãi không tích lũy

 

162. Preliminary expenses: Chi phí khởi lập

 

163. Prepaid expenses: Chi phí trả trước

 

164. Private company: Công ty tư nhân

 

165. Profitability: Khả năng sinh lời

 

166. Prime cost: Giá thành cơ bản

 

167. Principle, error of: Lỗi định khoản

 

168. Process cost system: Hệ thống hạch toán CPSX theo giai đoạn công nghệ

 

169. Product cost: Giá thành sản phẩm

 

170. Production cost: Chi phí sản xuất

 

171. Profits: lợi nhuận, lãi

 

172. Appropriation of profit: Phân phối lợi nhuận

 

173. Gross profit: Lãi gộp

 

174. Net profit: Lãi ròng

 

175. Profit and loss account: Tài khoản kết quả

 

(Còn tiếp)

Đánh giá trên Facebook

Đánh giá trên Facebook

Các tin cũ hơn

Các tin mới hơn

Bài Tập Về Sổ Kế Toán Và Hình Thức Sổ Kế Toán

Bài tập về sổ kế toán và hình thức sổ kế toán – bài 1

Đề bài: Tại một doanh nghiệp có số liệu đầu kỳ của các tài khoản được kế toán tập hợp như sau:

– Tiền mặt 100.000.000 đồng

– Vay ngắn hạn 200.000.000 đồng

– Tiền gửi ngân hàng 300.000.000 đồng

– Phải trả cho người bán 100.000.000 đồng

– Hàng hóa (2.000 sp A) 100.000.000 đồng

– Phải trả khác 100.000.000 đồng

– Công cụ dụng cụ 100.000.000 đồng

– Nguồn vốn kinh doanh 1.600.000.000 đồng

– Phải thu khách hàng 200.000.000 đồng

– TSCĐ hữu hình 1.500.000.000 đồng

– Hao mòn TSCĐ 300.000.000 đồng

Trong kỳ có một số nghiệp vụ phát sinh như sau: khóa học kế toán căn bản

2.Ngân hàng báo có khoản tiền người mua thanh toán cho doanh nghiệp là 200.000.000 đồng và báo nợ khoản tiền doanh nghiệp thanh toán cho người bán là 100.000.000 đồng. ke toan tong hop

3.Mua một TSCĐ sử dụng ở bộ phận quản lí doanh nghiệp, thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm, giá mua trên hóa đơn có 10% thuế GTGT là 638.000.000 đồng, chưa thanh toán cho khách hàng. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử được kế toán tập hợp lại như sau:

a.Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán là 3.000.000 đồng.

c.Chi phí thuê chuyên gia lắp đặt và vận hành thanh toán bằng chuyển khoản 12.000.000 đồng.

4.Tiền lương phải trả cho nhân viên ở bộ phận bán hàng là 20.000.000 đồng, bộ phận quản lí doanh nghiệp là 10.000.000 đồng.

6.Nhập kho 10.000 sản phẩm A, đơn giá 50.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho khách hàng. Người bán giao hàng tại kho của doanh nghiệp.

7.Thanh lý một TSCĐ đã, khấu hao hết có nguyên giá ghi trong sổ sách là 300.000.000 đồng, thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm, sử dụng ở bộ phận bán hàng.

8.Xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng K 4.000 sản phẩm A, đơn giá bán 80.000 đồng, thuế GTGT 10% khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 50%, số còn lại nợ. Áp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.

9.Mức khấu hao đầu kỳ ở bộ phận bán hàng 15.200.000 đồng, ở bộ phận quản lí doanh nghiệp là 8.100.000 đồng học kế toán thực hành online

10.Tạm ứng 50% lương đợt 1 cho CB-CNV bằng tiền mặt. Xuất kho công cụ dụng cụ ở nghiệp vụ số 1.

11.Tính tiền lương trả đợt 2 bằng tiền mặt cho CB-CNV

12.Kết chuyển giá vốn hàng bán 200.000.000 đồng, chi phí bán hàng 35.000.000 đồng, chi phí quản lí doanh nghiệp là 25.000.000 đồng. Kết chuyển doanh thu 320.000.000 đồng. Kết chuyển lãi 60.000.000 đồng.

1.Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ.

2.Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên sổ nhật kí chung.

4.Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ.

Mức khấu hao tăng trong kỳ: học kế toán thuế online

Mức khấu hao = 600.000.000 / (12*10) = 5.000.000

Mức khấu hao giảm trong kỳ:

Mức khấu hao = 300.000.000 / (12*5) = 5.000.000

Tổng mức khấu hao kỳ này ở bộ phận bán hàng:

Mức trích khấu hao = 15.200.000 – 5.000.000 = 10.200.000

Tổng mức khấu hao kỳ này ở bộ phận quản lí doanh nghiệp:

Mức trích khấu hao = 8.100.000 + 5.000.000 = 13.100.000

2.Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật kí chung:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Ngày……….tháng…………năm………… Trang số: 01

3.Lập bảng cân đối tài khoản (1.000 đồng)

tự học xuất nhập khẩu như thế nào

Bạn đang xem bài viết Bài Tập Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!