Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Bài tập kế toán bằng tiếng anh – Có lời giải
Trong việc học tiếng anh, nhất là tiếng anh chuyên ngành kế toán thì việc học lý thuyết là quan trọng, nhưng để nhớ được lâu dài cũng như hiểu được bản chất của nó thì các bạn cần phải làm các bài tập thực hành.
Tuy nhiên để có thể làm được bài tập thì đòi hỏi bạn phải nắm được lý thuyết, biết được từ ngữ của chuyên ngành mình. Để học phần lý thuyết các bạn xem ở đây
Khi đã nắm vững được lý thuyết thì các bạn tập làm các bài tập sau:
(Các bạn hãy tự làm sau đó mới đối chiếu với kết quả)
Bài tập 1: Sử dụng từ điển để tìm hiểu ý nghĩa các thuật ngữ trong lĩnh vực kế toán ở cột bên trái và
ghép với các giải nghĩa bằng tiếng Anh của chúng ở cột bên phải.
1. accounting
2. assets
3. expenses
4. balance sheet
5. income statement
6. profit
7. capital
8. liabilities
a. A written statement that shows the financial state of a company at a
particular time.
b. An official financial record that gives details of all a company’s
income and expenses for a particular period and shows if it has made a
profit or a loss.
c. The activity of keeping detailed records of the amounts of money a
business or person receives and spends.
d. Money that a business spends on supplies, workers, services, etc. in
order to operate.
e. The things that a company owns, that can be sold to pay debts.
f. An amount of money that is invested in or is used to start a business.
g. Debts and obligations of a company.
h. A financial benefit when the amount of revenue gained from a
business activity exceeds the expenses, costs to sustain the activity.
Bài tập 2. Dùng các thuật ngữ trong bài tập 1 để điền vào đoạn văn sau.
(1) __ Accounting __ summarizes and submits financial information of a business or
organization in reports and statements. One of the most important financial reports is the (2)
income (in Britain income is called profit). If expenses are greater than sales, then there is a loss.
and owner’s equity of the business on a specific day, usually the last day of the accounting year. (6)
assets that are used to fund day-to-day operations and pay ongoing expenses. Noncurrent assets are
intended for use in the long-term operations of a business. Non-current assets will still be with the
company in several years.
which are debts payable within one year, while the latter are classified as long-term liabilities, which
are debts payable over a longer period.
BÀI TẬP TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN PHẦN THẢO LUẬN VÀ ĐỌC HIỂU
A. THẢO LUẬN
1. What are functions of financial information?
2. Who may need the financial information of a company?
3. What are the responsibilities of an accountant in a company?
B. ĐỌC HIỂU
1. Why is accounting called the “language of business”?
2. How is a standardized accounting system achieved?
3. What do the balance sheet and the income statement have in common? How are they
different?
4. How are accountants classified in the United States?
5. What kinds of services do public accountants probably provide?
6. Which type of accounting – public, private, or governmental – appeals to you the most?
Why?
AN INTRODUCTION TO ACCOUNTING
Accounting is frequently called the “language of business” because of its ability to
communicate financial information about an organization. Various interested parties, including
internal users, such as a company’s managers and employees, and external users, such as creditors,
potential investors, governmental agencies, financial analysts, and labor unions, rely on a company’s
financial information to help them make informed financial decisions. An effective accounting
system, therefore, must include accurate collecting, recording, classifying, summarizing, interpreting,
and reporting of information on the financial status of an organization. In order to achieve a
standardized system, the accounting process follows accounting principles and rules. Regardless of
the type of business or the amount of money involved, common procedures for handling and
presenting financial information are used. Incoming money (revenues) and outgoing money
(expenditures) are carefully monitored, and transactions are summarized in financial statements,
which reflect the major financial activities of an organization.
Two common financial statements are the balance sheet and the income statement. The
balance sheet shows the financial position of a company at one point of time, while the income
statement shows the financial performance of a company over a period of time. Financial statements
allow interested parties to compare one organization to another and/or to compare accounting periods
within one organization. For example, an investor may compare the most recent income statements of
two corporations in order to find out which one would be a better investment.
People who specialize in the field of accounting are known as accountants. In the United
States, accountants are usually classified as public, private, or governmental. Public accountants work
independently and provide accounting services such as auditing and tax computation to companies
and individuals. Public accountants may earn the title of CPA (Certified Public Accountant) by
fulfilling rigorous requirements. Private accountant work solely for private companies or corporations
that hire them to maintain financial records, and governmental accountants work for government
agencies or bureaus. Both private and governmental accountants are paid on a salary basis, whereas
public accountants receive fees for their services.
Through effective application of commonly accepted accounting systems, private, public and
governmental accountants provide accurate and timely financial information that is necessary for
organizational decision-making.
Các từ vựng cần quan tâm trong phần học tiếng anh chuyên ngành kế toán này
– ability (n) – khả năng, năng lực
– communicate (v) – truyền đạt
– interested parties (n) – các bên quan tâm
– creditors (n) – các chủ nợ
– potential investors (n) – các nhà đầu tư tiềm năng
– governmental agencies (n) – các cơ quan chính phủ
– labor unions (n) – các liên đoàn lao động
– financial status (n) – tình hình tài chính
– accounting principles and rules (n) – các nguyên tắc và quy tắc kế toán
– revenues (n) – doanh thu
– expenditures (n) – chi phí
– balance sheet (n) – bản cân đối kế toán
– income statement (n) – báo cáo thu nhập
– financial performance (n) – kết quả hoạt động tài chính
– auditing (n) – kiểm toán
– rigorous requirements (n) – các quy định nghiêm ngặt
– financial records (n) – các ghi chép thông tin tài chính
Bài tập 3: Lựa chọn từ hoặc cụm từ phù hợp nhất để hoàn thành các câu sau.
A. managers C. potential investors
B. creditors D. all of the above
A. all companies use identical accounting systems
B. balance sheets are more important than income statements
C. common procedures are used in handling financial information
D. no standardized accounting system is employed
A. bank books C. financial statements
B. computers D. cash registers
A. becoming governmental accountants
B. paying a fee
C. fulfilling rigorous requirements
D. obtaining a Bachelor of Arts degree in Accounting
A. salary B. weekly C. fee D. Monthly
Để có thêm tài liệu học tập bạn xem:
Tải giáo trình tiếng anh chuyên ngành kế toán
CỦNG CỐ LẠI KIẾN THỨC: TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP – MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ)
A. Đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ Người và chỉ Vật
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề được bắt đầu bằng các từ that, who, which hoặc whose để miêu
tả và xác định một đối tượng là người hoặc vật. Để chỉ người, ta dùng who hoặc that. Để chỉ vật, ta
dùng which hoặc that.
Chỉ vật: The services which that company offers are very expensive.
B. Mệnh đề quan hệ chủ ngữ và mệnh đề quan hệ tân ngữ
Đôi lúc chúng ta có thể giữ lại hoặc bỏ đi đại từ quan hệ.
Nếu theo sau đại từ quan hệ who, which, that là động từ vị ngữ của mệnh đề quan hệ, chúng ta
không thể lược bỏ đi đại từ quan hệ:
We helped the tourists who had lost their way.
(who had lost their way là mệnh đề có đại từ quan hệ who là chủ ngữ)
Nếu theo sau đại từ quan hệ who, which hoặc that là một danh từ hoặc một đại từ đi liền với
một động từ vị ngữ của mệnh đề, ta có thể lược bỏ đi đại từ quan hệ. Vì vây, ta viết:
The computers that you ordered have arrived.
Hoặc: The computers you ordered have arrived.
(Trong câu này, that you ordered là một mệnh đề quan hệ có đại từ quan hệ that thay cho tân
ngữ: you ordered the computers)
Trong mệnh đề quan hệ tân ngữ, ta có thể dùng whom để chỉ người. Tuy nhiên, cách dùng này
chỉ thường thấy trong ngôn ngữ viết trang trọng.
The candidate whom they selected had intensive experience of the industry.
C. Mệnh đề quan hệ không hạn định
Trong một số trường hợp ta phải dùng who và which chứ không dùng that:
Sai: Starbucks Coffee Japan, that was established in 1995, has been walking a different path.
Đúng: Starbucks Coffee Japan, which was established in 1995, has been walking a different path.
Mệnh đề quan hệ như trên nhằm cung cấp thêm thông tin được gọi là mệnh đề quan hệ không
hạn định và phải được ngăn cách với mệnh đề chính. Cùng xem xét sự khác biệt giữa hai loại:
Mệnh đề quan hệ hạn định:
Citigroup is a US company that was formed in 1998 by bringing together Citibank and Travelers.
Mệnh đề quan hệ không hạn định:
Legend Group Holdings, which is controlled by the Chinese government, owns a majority stake in
Lenovo.
Bài tập 4: BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ
A. Sử dụng các từ vựng cho sẵn để hoàn thành đoạn văn phía dưới.
assets bookkeeping errors credit debit entries
measures transactions principles reform relationships practices
DEFINITION OF ACCOUNTING
Accounting is the measurement of financial (1) …………………….. which are transfers of
legal property rights made under contractual (2) …………………………. Non-financial transactions
are specifically excluded due to conservatism and materiality principles. At the core of modern
making at least two (4) ………………… for every transaction: a (5) …………… in one account, and
a corresponding (6) ……………………… in another account. Basically, the sum of all debits should
always equal the sum of all credits; this provides a simple way to check for (7) …………………….
This system was first used in medieval Europe; however, claims have been made that the system
dates back to Ancient Rome or Greece. According to critics of standard accounting (8)
……………………….., accounting has changed little since. In each generation, accounting (9)
…………………….. of some kind has been made in order to try to keep bookkeeping relevant to
capital (10) …………………….. or production capacity but such changes have not altered the basic
(11) ……………………… of accounting.
In recent times, the divergence of accounting from economic principles has resulted in
controversial (12) ………………………… to make financial reports more indicative of economic
reality.
Bài tập 5. Ghép một thuật ngữ về loại hình kế toán với giải nghĩa phù hợp ở cột bên.
1. Balance sheet is
………………………………………………………………………………………
2. Sales are
………………………………………………………………………………………………
3. Capital is
………………………………………………………………………………………………
4. Income tax is
…………………………………..………………………………………………………
5. Accounts payable are
………………….………………………………………………………………
6. A creditor is
……………………………………………………………………………………………
7. Creative accounting is
…………………………………………………………………………………
8. A loan is
………………………………………………………………………………………………
Bài tập 8. Chọn lựa từ loại phù hợp để hoàn thành các câu sau.
1. communication / to communicate / communicative
statistical information clearly.
position that required her to deal directly with customers.
2. information / informed / informative
pay increase.
book.
3. allowance / allowed / allowable
decisions.
and expansion.
4. fulfillment / fulfill / fulfilling
b. When he was promoted to production supervisor, however, his job became much more
requirements.
5. standards / has standardized / standard
is 8½ X 11 inches.
presenting financial information.
packaging.
Bài tập 9. Đọc đoạn giới thiệu về hoạt động kế toán ghi sổ và lựa chọn phương án đúng nhất (A, B, C
hoặc D) để điền vào mỗi ô trống
.
Bookkeeping, commonly referred to as keeping the books, is the process of keeping full,
manage cash flow, stay abreast of profits and losses, and develop plans for the future based on
Bookkeeping involves making a record of the amounts received by a business as well as the
contractors and any other individual or entity. Likewise, accurate records of amounts owed to a
A company’s books are used to determine the amount of taxes the company must pay. They are
information reported on a tax return or other type of tax-related document. In such cases, business
owners are required to present accurate records for the tax agency’s inspection. Failure to do so could
Though necessary and beneficial to business owners, the task of bookkeeping can be very time
consuming. With no exceptions, every amount that is paid or received must be recorded.
manner a very bad idea. As business owners are often lacking in time, many choose to hire
bookkeepers to keep company records well maintained. Although hiring bookkeeping professionals
may be a good idea for many companies, not all business owners can afford to do so. This is
computer bookkeeping programs designed to make the task of keeping the books manageable and less
taking the worry out of keeping accurate figures.
1. A. records B. deals C. account D. contacts
2. A. affect B. effect C . effective D. effectively
3. A. return B. authorities C. income D. payments
4. A. encompasses B. deducts C. makes up D. takes away
5. A. files B. folders C. books D. magnetic disks
6. A. tax breaks B. tax returns C. tax credits D. tax shelters
7. A. result from B. cause C. lead to D. file for
8. A. accuracy B. accurate C. inaccurate D. inaccuracy
9. A. Unluckily B. However C. Fortunately D. Likewise
10. A. face B. deal C. encounter D. Handle
Bài tập tiếng anh chuyên ngành kế toán cuối cùng chúng tôi muốn gửi cho bạn:
Bài tập 10. Đọc đoạn bài đọc sau và trả lời các câu hỏi phía dưới.
BUDGETING AND ACCOUNTING
Everyone should agree that it is easy to spend money – sometimes too easy – and it is difficult
to save money. One may ask himself “Where did my money go?” after counting the money in his
purse. So before and after earning, spending and saving, people and businesses turn to paper and
pencil – and now to computers – to plan what is going to happen with their money and account for
what is happening or has happened to it. A financial plan is called a budget.
This universal problem affects not only the individual, but all entities – small businesses, big
corporations, non-profit organizations, and the government. Many politicians have made many
speeches about cost over-runs and budget deficits caused by expenses being greater than income.
Husbands and wives worry about living within their means, and parents caution children about overspending
their allowances.
A budget is, quite simply, a forecast of what the revenue will be (how much money will come
in) and what the expenses will be (how much money will go out). Some expenses are the result of
purchases, and accountants call these purchases expenditures. If the budget is for a profit-making
entity, the revenue should exceed the expenses and the bottom line should show a profit. The family
hopes to have a balanced budget, and politicians often demand the government balance its budget,
too.
Budgets are prepared for certain periods of time. For example, a 12-month accounting period
is called a financial year. When the year begins, it then becomes the task of the bookkeeper to record
or enter the income and expense in journals and ledgers. The accountant then counts up and analyzes
the financial status and the financial progress of the entity. The financial status is shown in a balance
sheet which shows the assets (what the business owns) and the liabilities (what the business owes)
and the equities (how much capital the business has). The accountant also prepares a financial
statement which has, in addition to the balance sheet, the income statement, which shows the
important bottom line and the entity’s profit or loss.
Từ vựng cần quan tâm
– budget (n) – ngân sách
– entities (n) – đơn vị kinh tế
– allowances (n) – nguồn kinh phí, trợ cấp
– budget deficits (n) – thâm hụt ngân sách
– cost over-runs (n) – chi phí vựơt quá dự toán
– exceed (n) – lớn hơn, nhiều hơn
– journals (n) – sổ nhật ký
– ledgers (n) – sổ cái
– profit (n) – lợi nhuận
– loss (n) – lỗ
Xác định các thông tin sau có phù hợp với nội dung trong bài đọc không. Nếu thông tin sau là
đúng, ghi TRUE, nếu thông tin đó sai, ghi FALSE.
1. Saving money is as simple as using the money.
2. A budget is often known as a financial result of the business.
3. If the revenue exceeds the expenses at the end of the accounting period, the business has made a
profit.
4. The financial year is often longer than the calendar year.
5. During the financial year, the bookkeeper records and enters earnings and expenditures in journals
and ledgers.
6. The balance sheet gives information about the entity’s earnings and expenditures.__
Dịch Tiếng Anh Chuyên Ngành Vật Lý
Published on
Dịch tiếng anh chuyên ngành vật lý
1. LOGO Dịch thuật chúng tôi Với Dịch thuật Mientayvn, ngôn ngữ không còn là rào cản Truy cập chúng tôi Dịch tiếng anh chuyên ngành vật lý
2. Dịch thuật Mientayvn gồm các thành viên là các giảng viên, sinh viên ở các trường ĐH nổi tiếng trong nước như ĐH Khoa học tự nhiên TPHCM, ĐH Bách khoa TPHCM, ĐH Sư phạm TPHCM, ĐH Y Dược chúng tôi ĐH Kinh tế chúng tôi ĐH Ngân hàng chúng tôi ĐH Sư phạm kĩ thuật chúng tôi ĐH Ngoại thương chúng tôi ĐH Kinh tế-Luật TP.HCM… Trưởng nhóm, đồng thời là admin website chúng tôi là ThS Nguyễn Thanh Lâm, hiện đang giảng dạy tại trường ĐH Khoa học tự nhiên TPHCM và trường Phổ thông Năng khiếu TPHCM Thành phần nhân sự
3. ThS Nguyễn Thanh Lâm
4. Đến với Dịch thuật Mientayvn, các bạn sẽ được tiếp cận với A.Dịch thuật chúng tôi cấp bài giảng(ghi âm,video,slides) của các trường ĐH trong và ngoài nước C.Môi trường học tập,trao đổi D.Phòng thí nhiệm ảo vật lý,hóa học,y học Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc) Giá chỉ bằng 1/3 giá thị trường ĐH Y Dược TP.HCM,ĐH KHTN,ĐH Yale,ĐH Stanford… Giữa sinh viên các trường ĐH,những người thành đạt Các video mô tả sinh động,dễ hiểu
5. A.Dịch thuật Các chuyên ngành nhận dịch1 Phí dịch2 Các hình thức dịch đặc biệt3 Kinh nghiệm của chúng tôi4 Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)
6. 1.Các chuyên ngành nhận dịch Vật lý (Quang phi tuyến, Vật lí laser, Quang phổ học, Vật lí nguyên tử, Vật lí phân tử, Cơ học lượng tử, Cơ, nhiệt, điện, quang, Vật lí màng mỏng, Vật lí chất rắn, Vật lí tinh thể, Vật lí hạt nhân…). Điện tử tương tự, Điện tử số, Kĩ thuật số, Lí thuyết điều khiển tự động, Điều khiển và lập trình CNC. Hóa học đại cương. Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin. Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)
7. 1.Các chuyên ngành nhận dịch Toán học (Giải tích hàm một biến, Giải tích hàm nhiều biến, Phương trình vi phân, Phép biến đổi Laplace, Phương trình vật lí -toán, Đại số tuyến tính). Y học (Giải phẫu học, Sinh lý học, Mô học, Dược lý, Miễn dịch, Sinh lý bệnh, Nội khoa, Ngoại khoa…). Sinh học (Sinh học phân tử, Sinh học tế bào). Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)
8. 1.Các chuyên ngành nhận dịch Kinh tế (Kinh tế học, Logistics, Đối ngoại, Kinh tế công, Kế toán, Kiểm toán, Ngân hàng, Tài chính, Bảo hiểm, Chứng khoán, Thuế, Marketing, Quản trị kinh doanh…), Xã hội (Lịch sử, Địa lý, Du lịch, Văn hóa…) Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)
9. 2.Phí dịch Dịch Anh-Việt và đánh máy Giá tiền: 20-25 nghìn/1 trang và giảm 2 nghìn sau mỗi 10 trang (từ trang thứ 51 trở đi không giảm nữa, tức là từ trang 51 về sau giá còn 10-15 nghìn/trang) Dịch Việt-Anh và đánh máy Giá tiền: 40 nghìn/1 trang đối với chuyên ngành kinh tế và 50 nghìn/trang đối với các chuyên ngành khác. Cách tính số trang: copy toàn bộ (chỉ copy chữ, không copy hình) và dán vào word, để cỡ chữ 14, khoảng cách dòng 1.5, sau đó đếm số trang. Giá chỉ bằng 1/3 so với các công ty dịch thuật khác Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)
10. 3.Các hình thức dịch đặc biệt Ngoài ra, chúng tôi còn có các hình thức dịch thuật mà các công ty dịch thuật khác chưa có !!!!! Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)
11. 3.Các hình thức dịch đặc biệt Sửa bản dịch: Giá tiền: 1 nghìn/một lỗi Nếu bạn chưa có kinh nghiệm dịch, số lỗi sai sẽ rất nhiều, do đó bạn không nên chọn hình thức này. Nếu trình độ tiếng Anh của bạn tương đối khá nhưng bạn chưa chắc lắm về tính chính xác của bản dịch, có thể có vài chổ sai trong bản dịch. Hãy chọn hình thức này. Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)
12. 3.Các hình thức dịch đặc biệt Dịch từ Anh sang Việt và ghi âm lại Giá tiền: 10 nghìn/1 trang và giảm 1 nghìn sau mỗi 10 trang(từ trang thứ 51 trở đi không giảm nữa, tức là từ trang 51 về sau giá còn 5 nghìn/trang) Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)
13. 3.Các hình thức dịch đặc biệt Dịch bài báo khoa học từ Việt sang Anh và gửi đến các tạp chí quốc tế: Giá tiền: 100 nghìn/1 trang (thanh toán sau khi bài báo được chấp nhận vòng đầu) Đối tượng áp dụng cho hình thức này là nhà nghiên cứu. Nếu bạn có một bản thảo tiếng Việt và dự định dịch sang tiếng Anh với độ chính xác cao để gửi cho các tạp chí uy tín thì hãy chọn hình thức này. Chúng tôi sẽ dịch bản thảo của bạn sang tiếng Anh với chất lượng tốt nhất để bạn vượt qua vòng đầu (nếu nội dung đã OK). Khi tạp chí thông báo sẽ gửi bài báo của bạn ra ngoài để phản biện, chúng tôi mới bắt đầu thu phí dịch thuật. Hãy xem các giai đoạn của một quá trình xuất bản bài báo tại http://mientayvn.com/Muc_luc_gui_bai_quoc_te.html Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)
14. 3.Các hình thức dịch đặc biệt Chuẩn bị bản dịch thô : Giá tiền: 2 nghìn/1 trang Chúng tôi sẽ sử dụng chương trình máy tính để dịch Anh- Việt. Tuy nhiên, máy tính sẽ dịch sai những từ chuyên ngành và sai có hệ thống (hàng loạt). Do đó, chúng tôi sẽ sử dụng một phần mềm để thống kê những từ nào lặp lại nhiều lần. Nếu những từ lặp lại nhiều lần bị sai thì chúng tôi sẽ thay thế. Kết quả là một bản dịch có thể hiểu được, thời gian dịch cực nhanh. Chúng tôi cũng gửi kèm bản thống kê từ lặp lại để chứng minh cho bạn thấy là chúng tôi đã thay thế hoàn toàn những từ sai. Độ chính xác lớn hơn 30% so với công cụ dịch máy thông dụng nhất hiện nay là google translate. Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)
15. Chúng tôi cũng đã dịch bài giảng của ĐH, Học viện lừng danh trên thế giới như Học viện công nghệ Massachusetts, ĐH Yale, ĐH Stanford,ĐH California tại Berkeley, NPTEL (chương trình quốc gia học tập nâng cao công nghệ Ấn Độ)….và nhiều sách giáo khoa tiếng Anh khác sang tiếng Việt. Hãy xem các tài liệu chúng tôi đã dịch tại http://mientayvn.com/Tai_lieu_da_dich.html (chưa bao gồm các tài liệu không công bố do yêu cầu của khách hàng). Chúng tôi có các thành viên dịch theo từng chuyên ngành nên rất sát nghĩa. Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc) chúng tôi nghiệm của chúng tôi
16. chúng tôi cấp bài giảng của các trường ĐH trong và ngoài nước Chúng tôi cung cấp các bài giảng (gồm file ghi âm lời giảng và file powerpoint,.pdf của giảng viên hoặc video giảng viên đang giảng bài) của các trường ĐH nổi tiếng trong và ngoài nước. Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)
17. Trong nước: ĐH Y Dược TPHCM,ĐH Khoa học tự nhiên TPHCM, ĐH Sư phạm TPHCM…(tại http://myyagy.com/mientay/viewforum.php?f=3 ) chúng tôi cấp bài giảng của các trường ĐH trong và ngoài nước Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)
18. Ngoài nước: Các ĐH, Học viện lừng danh trên thế giới như Học viện công nghệ Massachusetts, ĐH Yale, ĐH Stanford,ĐH California tại Berkeley, NPTEL (chương trình quốc gia học tập nâng cao công nghệ Ấn Độ) với hầu hết các bài giảng đã được chúng tôi dịch sang tiếng Việt (tại http://mientayvn.com/OCW/MIT/Vat_li.html ) chúng tôi cấp bài giảng của các trường ĐH trong và ngoài nước Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)
19. C.Môi trường học tập,trao đổi Chúng tôi còn tạo môi trường để các bạn ở nhiều ngành, nhiều lĩnh vực học tập giao lưu, trao đổi qua mục Trao đổi online ở từng lĩnh vực: Lí (http://mientayvn.com/chat_box_li.html), Hóa (http://mientayvn.com/chat_box_hoa.html), Sinh(http://mientayvn.com/chat_box_hoa.html), Y học (http://mientayvn.com/Y_online.html), Toán, Lập trình CNC, IT(http://mientayvn.com/Chat_box_IT.html). Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)
20. D.Phòng thí nghiệm ảo vật lý,hóa học,y học Thí nghiệm ảo ở môn Vật lý(http://mientayvn.com/Li_mo_phong.html); Thí nghiệm ảo ở môn Hóa (http://mientayvn.com/Hoa_mo_phong.html); Các video Mô phỏng về các bệnh lý, hiện tượng sinh lý, phương pháp điều trị, cách phòng bệnh (http://mientayvn.com/Y_mo_phong.html) Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)
21. Các lợi ích khác khi đến với chúng tôi Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp các kiến thức về Lập trình CNC dòng máy Fanuc (http://mientayvn.com/Fanuc.html); các thủ thuật IT (http://mientayvn.com/Thu_thuat_thuong_dung.ht ml); hướng dẫn Sửa Laptop (http://mientayvn.com/Sua_laptop.html); hướng dẫn Cách dịch OCW (http://mientayvn.com/Dich_ocw.html); Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)
22. Cung cấp bài giảng,đề ôn tập,kiểm tra…của các môn ở Trường Phổ thông năng khiếu TPHCM (http://myyagy.com/mientay/viewforum.php? f=183&sid=7230d319509a90ed8b2d608868 014fd9) Các lợi ích khác khi đến với chúng tôi Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)
23. Các địa chỉ để liên hệ với chúng tôi Website: http://www.mientayvn.com Facebook: http://www.facebook.com/mientayvncom (Page) http://www.facebook.com/groups/20223884 3257432/ (Group) Email: phuctinh25@yahoo.com.vn SĐT: 01669296365 (gặp Phúc)
24. Với Dịch thuật Mientayvn, ngôn ngữ không còn là rào cản
25. LOGO Liên hệ: phuctinh25@yahoo.com.vn hoặc 01669296365 (gặp Phúc)
Các Thuật Ngữ Tiếng Anh Trong Kế Toán Tài Chính
CÁC THUẬT NGỮ TIẾNG ANH TRONG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Effect sưu tầm và giới thiệu đến các bạn những thuật ngữ tiếng Anh thông dụng trong ngành kế toán. Đây là những thuật ngữ cơ bản dành cho sinh viên kế toán và những người đã đi làm.
1. Break-even point: Điểm hòa vốn
2. Business entity concept: Nguyên tắc doanh nghiệp là một thực thể
3. Business purchase: Mua lại doanh nghiệp
4. Calls in arrear: Vốn gọi trả sau
5. Capital: Vốn
6. Authorized capital: Vốn điều lệ
7. Called-up capital: Vốn đã gọi
8. Capital expenditure: Chi phí đầu tư
9. Invested capital: Vốn đầu tư
10. Issued capital: Vốn phát hành
11. Uncalled capital: Vốn chưa gọi
12. Working capital: Vốn lưu động (hoạt động)
13. Capital redemption reserve: Quỹ dự trữ bồi hoàn vốn cổ phần
14. Carriage: Chi phí vận chuyển
15. Carriage inwards: Chi phí vận chuyển hàng hóa mua
16. Carriage outwards: Chi phí vận chuyển hàng hóa bán
17. Carrying cost: Chi phí bảo tồn hàng lưu kho
18. Cash book: Sổ tiền mặt
19. Cash discounts: Chiết khấu tiền mặt
20. Cash flow statement: Bảng phân tích lưu chuyển tiền mặt
21. Category method: Phương pháp chủng loại
22. Cheques: Sec (chi phiếú)
23. Clock cards: Thẻ bấm giờ
24. Closing an account: Khóa một tài khoản
25. Closing stock: Tồn kho cuối kỳ
26. Commission errors: Lỗi ghi nhầm tài khoản thanh toán
27. Company accounts: Kế toán công ty
28. Company Act 1985: Luật công ty năm 1985
29. Compensating errors: Lỗi tự triệt tiêu
30. Concepts of accounting: Các nguyên tắc kế toán
31. Conservatism: Nguyên tắc thận trọng
32. Consistency: Nguyên tắc nhất quán
33. Control accounts : Tài khoản kiểm tra
34. Conventions: Quy ước
35. Conversion costs: Chi phí chế biến
36. Cost accumulation: Sự tập hợp chi phí
37. Cost application: Sự phân bổ chi phí
38. Cost concept: Nguyên tắc giá phí lịch sử
39. Cost object: Đối tượng tính giá thành
40. Cost of goods sold: Nguyên giá hàng bán
41. Credit balance: Số dư có
42. Credit note: Giấy báo có
43. Credit transfer: Lệnh chi
44. Creditor: Chủ nợ
45. Cumulative preference shares: Cổ phần ưu đãi có tích lũy
46. Current accounts: Tài khoản vãng lai
47. Current assets: Tài sản lưu động
48. Curent liabilities: Nợ ngắn hạn
49. Current ratio: Hệ số lưu hoạt
50. Debentures: Trái phiếu, giấy nợ
51. Debenture interest: Lãi trái phiếu
52. Debit note: Giấy báo Nợ
53. Debtor: Con nợ
54. Depletion: Sự hao cạn
55. Depreciation: Khấu hao
56. Causes of depreciation: Các nguyên do tính khấu hao
57. Depreciation of goodwill: Khấu hao uy tín
58. Nature of depreciation: Bản chất của khấu hao
59. Provision for depreciation: Dự phòng khấu hao
60. Reducing balance method: Phương pháp giảm dần
61. Straight-line method: Phương pháp đường thẳng
62. Direct costs: Chi phí trực tiếp
63. Directors: Hội đồng quản trị
64. Directors’ remuneration: Thù kim thành viên Hội đồng quản trị
65. Discounts: Chiết khấu
66. Discounts allowed: Chiết khấu bán hàng
67. Cash discounts: Chiết khấu tiền mặt
68. Provision for discounts: Dự phòng chiết khấu
69. Discounts received: Chiết khấu mua hàng
70. Dishonored cheques: Sec bị từ chối
71. Disposal of fixed assets: Thanh lý tài sản cố định
72. Dividends: Cổ tức
74. Dual aspect concept: Nguyên tắc ảnh hưởng kép
75. Drawing: Rút vốn
76. Equivalent units: Đơn vị tương đương
77. Equivalent unit cost: Giá thành đơn vị tương đương
78. Errors: Sai sót
79. Expenses prepaid: Chi phí trả trước
80. Factory overhead expenses: Chi phí quản lý phân xưởng
81. FIFO (First In First Out): Phương pháp nhập trước xuất trước
82. Final accounts: Báo cáo quyết toán
83. Finished goods: Thành phẩm
84. First call: Lần gọi thứ nhất
85. Fixed assets: Tài sản cố định
86. Fixed capital: Vốn cố định
87. Fixed expenses: Định phí / Chi phí cố định
88. General ledger: Sổ cái
89. General reserve: Quỹ dự trữ chung
90. Going concerns concept: Nguyên tắc hoạt động lâu dài
91. Goods stolen: Hàng bị đánh cắp
92. Goodwill: Uy tín
93. Gross loss: Lỗ gộp
94. Gross profit: Lãi gộp
95. Gross profit percentage: Tỷ suất lãi gộp
96. Historical cost: Giá phí lịch sử
97. Horizontal accounts: Báo cáo quyết toán dạng chữ T
98. Impersonal accounts: Tài khoản phí thanh toán
99. Imprest systems: Chế độ tạm ứng
100. Income tax: Thuế thu nhập
101. Increase in provision: Tăng dự phòng
102. Indirect costs: Chi phí gián tiếp
103. Installation cost: Chi phí lắp đặt, chạy thử
104. Intangible assets: Tài sản vô hình
105. Interpretation of accounts: Phân tích các báo cáo quyết toán
106. Investments: Đầu tư
107. Invoice: Hóa đơn
108. Issue of shares: Phát hành cổ phần
109. Issued share capital:Vốn cổ phần phát hành
110. Job-order cost system: Hệ thống hạch toán chi phí sản xuất theo công việc/ loạt sản phẩm
111. Journal: Nhật ký chung
112. Journal entries: Bút toán nhật ký
113. Liabilities: Công nợ
114. LIFO (Last In First Out): Phương pháp nhập sau xuất trước
115. Limited company: Công ty trách nhiệm hữu hạn
116. Liquidity: Khả năng thanh toán bằng tiền mặt (tính lỏng/ tính thanh khoản)
117. Liquidity ratio: Hệ số khả năng thanh toán
118. Long-term liabilities: Nợ dài hạn
119. Loss: Lỗ
120. Gross loss: Lỗ gộp
121. Net loss: Lỗ ròng
122. Machine hour method: Phương pháp giờ máy
123. Manufacturing account: Tài khoản sản xuất
124. Mark-up: Tỷ suất lãi trên giá vốn
125. Margin: Tỷ suất lãi trên giá bán
126. Matching expenses against revenue: Khế hợp chi phí với thu nhập
127. Materiality: Tính trọng yếu
128. Materials: Nguyên vật liệu
129. Money mesurement concept: Nguyên tắc thước đo bằng tiền
130. Net assets: Tài sản thuần
131. Net book value: Giá trị thuần
132. Net realizable value: Giá trị thuần thực hiện được
133. Nominal accounts: Tài khoản định danh
134. Nominal ledger: Sổ tổng hợp
135. Notes to accounts: Ghi chú của báo cáo quyết toán
136. Objectivity: Tính khách quan
137. Omissions, errors: Lỗi ghi thiếu
138. Opening entries: Các bút toán khởi đầu doanh nghiệp
139. Opening stock: Tồn kho đầu kỳ
140. Operating gains: lợi nhuận trong hoạt động
141. Ordinary shares: Cổ phần thường
143. Output in equivalent units: Lượng sản phẩm tính theo đơn vị tương đương
144. Overdraft: Nợ thấu chi
145. Overhead application base: Tiêu thức phân bổ chi phí quản lý phân xưởng
146. Overhead application rate: Hệ số phân bổ chi phí quản lý phân xưởng
147. Oversubscription of shares: Đăng ký cổ phần vượt mức
148. Paid-up capital: Vốn đã góp
149. Par, issued at: Phát hành theo mệnh giá
150. Periodic stock: Phương pháp theo dõi tồn kho định kỳ
151. Perpetual stock: Phương pháp theo dõi tồn kho liên tục
152. Personal accounts: Tài khoản thanh toán
153. Petty cash books: Sổ quỹ tạp phí
154. Petty cashier: Thủ quỹ tạp phí
155. Physical deteration: Sự hao mòn vật chất
156. Physical units: Đơn vị (sản phẩm thực tế)
157. Posting: Vào sổ tài khoản
158. Predetermined application rate: Hệ số phân bổ chi phí định trước
159. Preference shares: Cổ phần ưu đãi
160. Cummulative preference share: Cổ phần ưu đãi có tích lũy
161. Non-cummulative preference share: Cổ phần ưu đãi không tích lũy
162. Preliminary expenses: Chi phí khởi lập
163. Prepaid expenses: Chi phí trả trước
164. Private company: Công ty tư nhân
165. Profitability: Khả năng sinh lời
166. Prime cost: Giá thành cơ bản
167. Principle, error of: Lỗi định khoản
168. Process cost system: Hệ thống hạch toán CPSX theo giai đoạn công nghệ
169. Product cost: Giá thành sản phẩm
170. Production cost: Chi phí sản xuất
171. Profits: lợi nhuận, lãi
172. Appropriation of profit: Phân phối lợi nhuận
173. Gross profit: Lãi gộp
174. Net profit: Lãi ròng
175. Profit and loss account: Tài khoản kết quả
(Còn tiếp)
Đánh giá trên Facebook
Đánh giá trên Facebook
Các tin cũ hơn
Các tin mới hơn
Bài Tập Về Sổ Kế Toán Và Hình Thức Sổ Kế Toán
Bài tập về sổ kế toán và hình thức sổ kế toán – bài 1
Đề bài: Tại một doanh nghiệp có số liệu đầu kỳ của các tài khoản được kế toán tập hợp như sau:
– Tiền mặt 100.000.000 đồng
– Vay ngắn hạn 200.000.000 đồng
– Tiền gửi ngân hàng 300.000.000 đồng
– Phải trả cho người bán 100.000.000 đồng
– Hàng hóa (2.000 sp A) 100.000.000 đồng
– Phải trả khác 100.000.000 đồng
– Công cụ dụng cụ 100.000.000 đồng
– Nguồn vốn kinh doanh 1.600.000.000 đồng
– Phải thu khách hàng 200.000.000 đồng
– TSCĐ hữu hình 1.500.000.000 đồng
– Hao mòn TSCĐ 300.000.000 đồng
Trong kỳ có một số nghiệp vụ phát sinh như sau: khóa học kế toán căn bản
2.Ngân hàng báo có khoản tiền người mua thanh toán cho doanh nghiệp là 200.000.000 đồng và báo nợ khoản tiền doanh nghiệp thanh toán cho người bán là 100.000.000 đồng. ke toan tong hop
3.Mua một TSCĐ sử dụng ở bộ phận quản lí doanh nghiệp, thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm, giá mua trên hóa đơn có 10% thuế GTGT là 638.000.000 đồng, chưa thanh toán cho khách hàng. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử được kế toán tập hợp lại như sau:
a.Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán là 3.000.000 đồng.
c.Chi phí thuê chuyên gia lắp đặt và vận hành thanh toán bằng chuyển khoản 12.000.000 đồng.
4.Tiền lương phải trả cho nhân viên ở bộ phận bán hàng là 20.000.000 đồng, bộ phận quản lí doanh nghiệp là 10.000.000 đồng.
6.Nhập kho 10.000 sản phẩm A, đơn giá 50.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho khách hàng. Người bán giao hàng tại kho của doanh nghiệp.
7.Thanh lý một TSCĐ đã, khấu hao hết có nguyên giá ghi trong sổ sách là 300.000.000 đồng, thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm, sử dụng ở bộ phận bán hàng.
8.Xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng K 4.000 sản phẩm A, đơn giá bán 80.000 đồng, thuế GTGT 10% khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 50%, số còn lại nợ. Áp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
9.Mức khấu hao đầu kỳ ở bộ phận bán hàng 15.200.000 đồng, ở bộ phận quản lí doanh nghiệp là 8.100.000 đồng học kế toán thực hành online
10.Tạm ứng 50% lương đợt 1 cho CB-CNV bằng tiền mặt. Xuất kho công cụ dụng cụ ở nghiệp vụ số 1.
11.Tính tiền lương trả đợt 2 bằng tiền mặt cho CB-CNV
12.Kết chuyển giá vốn hàng bán 200.000.000 đồng, chi phí bán hàng 35.000.000 đồng, chi phí quản lí doanh nghiệp là 25.000.000 đồng. Kết chuyển doanh thu 320.000.000 đồng. Kết chuyển lãi 60.000.000 đồng.
1.Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ.
2.Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên sổ nhật kí chung.
4.Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ.
Mức khấu hao tăng trong kỳ: học kế toán thuế online
Mức khấu hao = 600.000.000 / (12*10) = 5.000.000
Mức khấu hao giảm trong kỳ:
Mức khấu hao = 300.000.000 / (12*5) = 5.000.000
Tổng mức khấu hao kỳ này ở bộ phận bán hàng:
Mức trích khấu hao = 15.200.000 – 5.000.000 = 10.200.000
Tổng mức khấu hao kỳ này ở bộ phận quản lí doanh nghiệp:
Mức trích khấu hao = 8.100.000 + 5.000.000 = 13.100.000
2.Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật kí chung:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Ngày……….tháng…………năm………… Trang số: 01
3.Lập bảng cân đối tài khoản (1.000 đồng)
tự học xuất nhập khẩu như thế nào
Bạn đang xem bài viết Bài Tập Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!