Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Tự Luận Arbitrage Quốc Tế Và Ngang Giá Lãi Suất (Có Đáp Án Tham Khảo) mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Bài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất
Chương 5 : ARBITRAGE QUỐC TẾ VÀ NGANG GIÁ LÃI SUẤT Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Ngân hàng A yết giá mua vào đồng bảng Anh $1,52 và giá bán ra là $1,54. Ngân hàng B yết giá mua vào đồng bảng Anh $1,51 và giá bán ra là $1,52. Nếu nhà kinh doanh có $100.000 để đầu tư. Nhà kinh doanh làm gì để tận dụng lợi thế của arbitrage địa phương và lợi nhuận ông ta kiếm được là bao nhiêu? Bài làm Arbitrage không khả thi do giá hỏi mua của ngân hàng này không cao hơn giá chào bán của ngân hàng kia.
Ba
nk
ing
Câu 2: National bank yết giá mua vào đồng euro $1,15 và giá bán ra là $1,17. City bank yết giá mua vào đồng euro $1,10 và giá bán ra là $1,14. Nếu bạn có $1.000.000 để đầu tư, lợi nhuận bạn kiếm được từ arbitrage địa phương là bao nhiêu? Bài làm Arbitrage khả thi do giá hỏi mua của National bank ($1,15) cao hơn giá chào bán của City bank ($1,14). Đầu tiên đổi 1 triệu đôla Mỹ sang đồng euro ở City bank ta được: 1.000.000/1,14 = 877.193 đồng euro Sau đó bán số đồng euro đó ở National bank thu được: 877.193 x 1,15 = $1.008.772 Lợi nhuận kiếm được từ arbitrage địa phương là: $1.008.772 – $1.000.000 = $8.772
Lib
ra
ry
of
Câu 3: Một ngân hàng yết giá mua vào đồng bảng Anh là $1,50, đồng franc Thụy Sĩ là $0,75 và đồng bảng Anh là SFr2,02. Nếu bạn có $100.000 để đầu tư, bạn làm gì để tận dụng lợi thế của arbitrage 3 bên và lợi nhuận bạn kiếm được là bao nhiêu? (giả sử giá mua vào và giá bán ra bằng nhau). Bài làm Arbitrage khả thi do tỷ giá chéo thích hợp giữa đồng bảng Anh so với đồng franc Thụy Sĩ là SFr2 (= $1,5/$0,75) khác với tỷ giá chéo niêm yết là SFr2,02. Đầu tiên dùng $100.000 mua bảng Anh ta có: 100.000/1,5 = 66.667 bảng Anh Sau đó bán bảng Anh mua franc ta được: 66.667 x 2,02 = 134.667 franc Thụy Sĩ Cuối cùng bán franc mua đôla Mỹ thu được: 134.667 x 0,75 = $101.000 Lợi nhuận kiếm đượctừ arbitrage ba bên:$101.000 – $100.000 = $1.000
Khối IV K30
sent by bibokt member of LoBs- www.lobs-ueh.net
1
Bài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất Câu 4: Tỷ giá giao ngay của franc Thụy Sĩ là $0,75, tỷ giá kỳ hạn 180 ngày của franc Thụy Sĩ là $0,80, lãi suất 180 ngày ở Mỹ là 4% và ở Thụy Sĩ là 3%. Nếu bạn có $100.000 để đầu tư, thì tỷ suất sinh lợi từ kinh doanh chệch lệch lãi suất có phòng ngừa là bao nhiêu? Bài làm Đầu tiên chuyển đổi $100.000 sang franc Thụy Sĩ: 100.000/0,75 = 133.333 CHF Tích lũy franc Thụy Sĩ 180 ngày với lãi suất 3% thu được: 133.333 x 1,03 = 137.333 CHF Sau đó chuyển đổi franc Thụy Sĩ sang đôla Mỹ (theo tỷ giá kỳ hạn 1CHF = $0,80) sau 180 ngày: 137.333 x 0,8 = $109.867 Tỷ suất lợi nhuận từ kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa:
109.867 100.000 0, 09867 9,867% 100.000
ing
Câu 5: Giả định rằng franc Thụy Sĩ có lãi suất 90 ngày là 3%, lãi suất 90 ngày của đôla Mỹ là 4%, phần bù hoặc chiết khấu của franc Thụy Sĩ là bao nhiêu? Bài làm 1 4% 1 0.0097 0.97% 1 3% Do lãi suất trong nước cao hơn lãi suất nước ngoài nên phần bù của franc Thụy Sĩ là:
Ba
nk
p
ra
ry
of
Câu 6: Giả sử ngang giá lãi suất không tồn tại, tuy nhiên kinh doanh chệnh lệch lãi suất có phòng ngừa vẫn không khả thi. Câu nào sau đây không phải là lý do cho trường hợp này? a. Khác biệt trong kế toán b. Chi phí giao dịch c. Hạn chế tiền tệ d. Luật thuế khác nhau e. Tất cả câu trên đều là lý do Bài làm Khác biệt trong kế toán không phải là lý do cho trường hợp trên.
Lib
Câu 7: Hình thức arbitrage nào sau đây tận dụng lợi thế của chênh lệch trong tỷ giá chéo? a. Arbitrage địa phương b. Arbitrage lãi suất có phòng ngừa c. Arbitrage ba bên d. Arbitrage lãi suất e. Không câu nào đúng Bài làm Arbitrage ba bên đã tận dụng lợi thế của chênh lệch trong tỷ giá chéo. Câu 8: GBP trị giá $1.60, EUR trị giá $0.95. Giá trị GBP so với EUR: Khối IV K30
sent by bibokt member of LoBs- www.lobs-ueh.net
2
Bài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất
Câu 9: I USD= 5% I Pháp= 8% Tỷ giá giao ngay là $0.75= €1 Tỷ giá kỳ hạn 1 năm là :
of
Ba
nk
ing
ry
Câu 10: Lạm phát ở Mỹ là 3%, ở Châu Âu là 6% và tỷ giá giao ngay là €1= $2 Tính tỉ giá kì hạn dự kiến trong 3 năm là?
ra
Bài làm:
Lib
Theo ngang gi á s ức mua th ì c ó s ự đi ều ch ỉnh t ỉ gi á: 1 3% Ef= -1= -0.0283= – 2.83% 1 65 T ỉ gi á EUR/USD đi ều ch ỉnh sau 1 n ăm: St+1=St*(1+ef) =2*(1-0.0283) = 1.9434 USD T ỉ gi á EUR/USD đi ều ch ỉnh sau 3 n ăm: St+1=St*(1+ef)3 = -2*(1-0.0283)3 =1.8349 Khối IV K30
sent by bibokt member of LoBs- www.lobs-ueh.net
3
Bài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất Đáp án C là đáp án đúng
Câu 11: Tỷ giá giao ngay là ¥ 122/$ và tỷ giá kì hạn 1 năm là ¥ 130/$. Lãi suất 1 năm ở Mỹ là 5%. Tính lãi suất 1 năm ở Nhật:
Bài làm:
Ba
of
nk
Câu 12: Hãy xem bảng niêm yết giá sau đây trên tạp chí Wall Street: Currencey per U.S $ Friday Thursday 0,6345 0,6361 0,6359 0,6375 0,6385 0,6402 0,6425 0,6442
Bài làm
Lib
ra
ry
Theo bảng yết giá trên, nước nào có lạm phát cao hơn? a. Anh b. Mỹ c. Không đủ thông tin để trả lời d. Tất cả câu trên đều đúng e. Không có câu nào đúng
Tỷ giá kỳ hạn của GBP/USD ( 1GPB = x USD) giảm, nên Anh là nước có lạm phát cao hơn. Lạm phát ở Anh tăng, nhu cầu về hàng hóa Mỹ tăng, cầu USD tăng, làm cho tỷ giá GBP/USD giảm. Câu 13: Giả sử bạn quan sát tỷ giá sau đây S($/€) =$0,85( có nghĩa là € 1 = $0,85). Tỷ giá kỳ hạn một năm F1($/€ ) = 0,935. Lãi suất phi rủi ro ở Mỹ 5%, ở Đức 2%. Làm thế nào s9ể nhà đầu tư Mỹ kiếm được tiền? Khối IV K30
sent by bibokt member of LoBs- www.lobs-ueh.net
4
Bài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất a. Vay USD ở Mỹ, đổi USD sang Euro đầu vào Đức trong một năm đồng thời mở hợp đồng kỳ hạn, chuyển Euro sang USD theo tỷ giá kỳ hạn. b. Vay Euro, đổi Euro sang USD theo tỷ giá giao ngay, đầu tư tại Mỹ với lãi suất 5% đồng thời mở hợp đồng kỳ hạn. vào thời điểm cuối năm chuyển một phần USD sang Euro theo tỷ giá kỳ hạn để trả nợ c. Không thực hiện được Arbitrage d. Thực hiện Arbitrage nhưng không có lợi nhuận.
ing
Câu 14: Tỷ giá giao ngay của bảng Anh là $1,88 và tỷ giá kỳ hạn 180 ngày là $1,90. Sự chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn ở trên hàm ý là a. Lãi suất ở Mỹ cao hơn lãi suất ở Anh b. Đồng bảng Anh tăng giá so với USD c. Lạm phát ở Anh đang giảm d. Đồng bảng Anh được kỳ vọng là sẽ giảm giá so với USD vì lạm phát ở Mỹ đang cao. Bài làm
Ba
nk
Lãi suất ở Mỹ cao hơn lãi suất ở Anh vì tỷ giá kỳ hạn tăng từ 1GPB = 1,88 Lên 1GBP = 1,90
Lib
Bài làm
ra
ry
of
Câu 15: Lãi suất hiện tại của một khỏan vay yên Chau Âu là 6%/năm( lãi gộp hằng năm) và lãi suất của một khảon vay USD Châu Âu là 8,5%/ năm. Hãy cho biết phần bù hoặc chiết khấu của một hợp đồng kỳ hạn yên Châu Âu 5 năm là bao nhiêu? a. Phần bù 4,17% b. Chiết khấu 18,46% c. Chiết khấu 11,00% d. Phần bù 12,36%
Lãi kép 5 năm của : – Khoản vay Yen Châu Âu: (1+6%)5 -1 = 0,338 = 33,8% – Khoản vay đô la Châu Âu: (1+8,5%)5 = 0,504 = 50,4% Như vậy, phần bù ( chiêt khấu) kỳ hạn 5 năm là: P = (1,338/1,504) -1 = 0,11 = 11% Vậy c là đáp án đúng
Khối IV K30
sent by bibokt member of LoBs- www.lobs-ueh.net
5
Bài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất Câu 16: Nếu lãi suất một năm ở Mỹ và Anh lần lượt là 9% và 13% và tỷ giá giao ngay của bảng Anh là $0.56.Nếu ngang giá lãi suất tồn tại thì tỷ giá của bảng Anh sẽ bằng bao nhiêu Bài làm: Ta có:ih=9%
Ba
nk
ing
Câu 17: Nếu lãi suất ở Mỹ và ở Thụy Sĩ lần lượt là 10% và 4% và tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của franc Thụy Sĩ là $0.3864, hỏi tỷ giá giao ngay của đồng franc bằng bao nhiêu nếu ngang giá bao nhiêu nếu ngang giá lãi suất tồn tại?
Câu 18: Nếu cán cân mậu dịch của Mỹ đối với Nhật được dự kiến là sẽ chuyển từ thâm hụt trong năm nay sang thặng dư trong năm tới thì tỷ giá kỳ hạn của đồng yên sẽ
ra
ry
of
Lib
Câu 19: Arbitrage được định nghĩa như là vốn hoá trên chênh lệch giá niêm yết. Trong nhiều quốc gia không có đầu tư bị cột chặt ngân quỹ trong một khoản thời gian nào đó và không có rủi ro cho chiến lược này. Bài làm: Câu trên đúng, nếu xét arbitrage địa phương thì lệnh mua và lệnh bán xảy ra cùng một lượt nên không có thời gian xảy ra rủi ro. Ở nghiệp vụ này vốn lưu chuyển nhanh nên ngân quỹ không bị cột chặt. Còn trong arbitrage 3 bên không có rủi ro vì giá cả đã được xác định chắc chắn ngay tại lúc nhà đầu tư mua hoặc bán ngoại tệ. Ngân quỹ chỉ bị cột chặt khi arbitrage trong thời gian hợp đồng kì hạn, vốn bỏ ra sau mấy tháng thu lại được, vốn chu chuyển không nhanh. Arbitrage này có rủi ro nhưng đã được phòng ngừa bằng hợp đồng kỳ hạn. Khối IV K30
sent by bibokt member of LoBs- www.lobs-ueh.net
6
Bài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất
Bài làm: Câu trên sai.Vì ta cần xát hai trường hợp Nếu ta xét GBP là đồng nội tệ,USD là đồng ngoại tệ thì p=ih-if=2%,nên nó thể hiện phần bu kỳ hạn Nếu ta xét GBP là đồng ngoại tệ,USD là đồng nội tệ thì p=ih-if=-2%,nên nó thể hiện một khoảng chiết khấu
ing
Câu 22: Nếu ngang giá lãi suất tồn tại,các nhà đầu tư nước ngoài sẽ có tỷ suất sinh lợi bằng với tỷ suất sinh lợi của nhà đầu tư Mỹ.
Ba
nk
Bài làm: Câu trên sai,vì nhận định trên chưa đầy đủ.Ta cần xem xét nhà đầu tư Mỹ ở đây là nhà đầu tư trong nước hay nhà đầu tư nước ngoài. Nếu các nhà đầu tư Mỹ là nhà đầu tư nước ngoài, thì nhận định trên là sai. Nếu các nhà đầu tư Mỹ là nhà đầu tư trong nước,thì nhận định trên là đúng.
ry
of
Câu 23: Trong Arbitrage 3 bên giao dịch tiền tệ được thực hiện trong thị trường giao ngay để vốn hóa trên chênh lệch của tỷ giá chéo giữa hai loại tiền tệ.
Lib
ra
Bài làm: Câu trên đúng.Vì trong arbitrage 3 bên ,nhà kinh doanh không bị chiếm dụng vốn và chiến lược này cũng không rủi ro,do giá cả đã được xác định chắc chắn ngay tại lúc mua và bán ngoại tệ.
Khối IV K30
sent by bibokt member of LoBs- www.lobs-ueh.net
7
Bài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất
Câu hỏi và bài tập Câu 1: Giải thích khái niệm và điều kiện để thực hiện arbitrage địa phương.
Bài làm Khái niệm: Arbitrage địa phương là việc vốn hóa trên sự khác biệt tỷ giá giữa những ngân hàng trong cùng một quốc gia.
ing
Điều kiện để thực hiện arbitrage địa phương: – Phải có tự do hóa kinh doanh ngoại tệ – Giá hỏi mua của một ngân hàng phải cao hơn giá chào bán của ngân hàng khác
nk
Câu 2: Giả định rằng tỷ giá giao ngay hôm nay là £1 = $1,5 ; C$ = $0,75 ; £1 = C$2,0. Giả định không có chi phí giao dịch. Arbitrage ba bên có xảy ra không? Lợi nhuận là bao nhiêu?
of
Ba
Bài làm Tỷ giá chéo thích hợp: $1,5/$0,75 = 2,0C$/£ Tỷ giá chéo niêm yết: 2,0C$/£ Vì tỷ giá chéo giữa bảng Anh và C$ niêm yết bằng với tỷ giá chéo thích hợp nên arbitrage ba bên không xảy ra.
ry
Câu 3: Giả sử có thông tin sau đây:
Lib
ra
Ngân hàng X Ngân hàng Y Giá hỏi mua đồng CHF $0,401 $0,398 Giá chào bán đồng CHF $0,404 $0,400 a. Arbitrage địa phương có thực hiện được hay không? Hãy giải thích các bước thực hiện và tính toán lợi nhuận từ hoạt động của arbitrage này nếu bạn sử dụng 1.000.000 đôla Mỹ. b. Tác động gì của thị trường sẽ loại trừ khả năng của arbitrage địa phương. Bài làm a. Arbitrage địa phương thực hiện được do giá hỏi mua của ngân hàng X cao hơn giá chào bán của ngân hàng Y. Đầu tiên đổi 1 triệu đôla Mỹ sang đồng CHF ở ngân hàng Y thu được: 1.000.000/0,400 = 2.500.000 đồng CHF Sau đó bán số đồng CHF trên mua đôla Mỹ ở ngân hàng X ta có: 2.500.000 x 0,401 = $1.002.500 Khối IV K30
sent by bibokt member of LoBs- www.lobs-ueh.net
8
Bài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất Lợi nhuận kiếm được từ arbitrage địa phương là: $1.002.500 – $1.000.000 = $2.500
b. Giá niêm yết sẽ phản ứng với chiến lược arbitrage địa phương của các nhà đầu tư. Do nhu cầu đồng CHF ở ngân hàng Y cao (kết quả của hoạt động arbitrage), đồng CHF sẽ khan hiếm. Kết quả là ngân hàng Y sẽ tăng giá chào bán đồng CHF. Cung đồng CHF ở ngân hàng X tăng lên (kết quả của việc bán đồng CHF để đổi lấy đôla Mỹ) sẽ làm giảm giá hỏi mua của đồng CHF. Vì tỷ giá được điều chỉnh, lúc này lợi nhuận từ arbitrage địa phương sẽ giảm xuống. Một khi giá chào bán của ngân hàng Y không thấp hơn giá hỏi mua của ngân hàng X, arbitrage địa phương sẽ không xảy ra nữa. Câu 4: Giải thích khái niệm và điều kiện để thực hiện arbitrage ba bên.
Bài làm Khái niệm: Arbitrage ba bên là sự vốn hóa trên sự khác biệt giữa tỷ giá chéo niêm yết và tỷ giá chéo thích hợp.
Ba
nk
ing
Điều kiện để thực hiện arbitrage ba bên: – Phải tự do hóa kinh doanh ngoại tệ – Có sự chênh lệch giữa tỷ giá chéo niêm yết và tỷ giá chéo thích hợp
ry
of
Câu 5: Giả định có thông tin sau đây: Tỷ giá giao ngay đồng bảng Anh Tỷ giá kỳ hạn 180 ngày đồng bảng Anh Lãi suất 180 ngày của đồng bảng Anh Lãi suất 180 ngày của đồng đôla Mỹ
ra
Dựa vào những thông tin trên kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa có khả thi không? Giải thích?
Lib
Bài làm Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa không khả thi. Giả sử các nhà đầu tư bắt đầu với 1 triệu đôla Mỹ, đồng đôla sẽ chuyển sang đồng bảng như sau: 1.000.000/1,60 = £625.000 Đầu tư vào Anh, kết quả là £625.000 x 1,04 = £650.000 Sau 180 ngày bảng Anh chuyển sang đôla: 650.000 x 1,56 = $1.014.000 Tỷ suất sinh lợi là 1,4% trên vốn ban đầu bỏ ra. Các nhà đầu tư có thể đầu tư vào Mỹ với lãi suất 3%. Như vậy các nhà đầu tư Mỹ sử dụng kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa có lợi nhuận thấp hơn đầu tư trong nước Mỹ. Câu 6: Sử dụng những thông tin ở câu trên cho biết ngang giá lãi suất có tồn tại không? Giải thích? Khối IV K30
sent by bibokt member of LoBs- www.lobs-ueh.net
9
Bài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất Bài làm Ngang giá lãi suất không tồn tại. Vì khoản chiết khấu trong tỷ giá kỳ hạn của đồng bảng Anh không bù đắp hoàn toàn chênh lệch lãi suất (khoản chiết khấu là 2,5% lớn hơn chênh lệnh lãi suất là 1%). Câu 7: Giả sử ta có thông tin sau:
Giá niêm yết Giá trị của CAD so với USD $0,90 Giá trị của CHF so với USD $0,30 Giá trị của CAD so với CHF SFr3,02 a. Abitrage 3 bên có được thực hiện không? Hãy giải thích các bước thực hiện và tính toán lợi nhuận từ hoạt động của arbitrage này với số tiền đầu tư là 100.000.000 đôla Mỹ. b. Tác động gì của thị trường sẽ loại trừ khả năng xa hơn của arbitrage 3 bên.
Ba
nk
ing
Bài làm a. Tỷ giá chéo thích hợp giữa CAD so với CHF: $0,9/$0,3 = SFr3,00, còn tỷ giá chéo niêm yết là SFr3,02 nên arbitrage ba bên khả thi. Đầu tiên dùng $100.000.000 mua CAD ta có: 100.000.000/0,9 = 111.111.111 CAD Sau đó bán CAD mua CHF ta được: 111.111.111 x 3,02 = 335.555.556 CHF Cuối cùng bán franc mua đôla Mỹ thu được: 335.555.556 x 0,3 = $100.666.667 Lợi nhuận kiếm đượctừ arbitrage ba bên: $100.666.667 – $100.000.000 = $666.667
Tác động Ngân hàng tăng giá chào bán CAD so với đôla Mỹ. Ngân hàng giảm giá hỏi mua CAD tính theo CHF, nghĩa là giảm số CHF để đổi lấy CAD. Ngân hàng giảm giá hỏi mua CHF tính theo đôla Mỹ.
Lib
ra
ry
of
b. Điều chỉnh do arbitrage ba bên: Hoạt động 1. Những nhà kinh doanh sử dụng đôla Mỹ để mua CAD. 2. Những nhà kinh doanh sử dụng CAD để mua CHF. 3. Những nhà kinh doanh sử dụng CHF để mua đôla Mỹ.
sent by bibokt member of LoBs- www.lobs-ueh.net
10
Bài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất – Tự do hóa tài khoản vốn – Chênh lệch lãi suất giữa 2 quốc gia
Câu 9: Giả sử có thông tin sau: Tỷ giá giao ngay của peso $0,100 Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng của peso $0,098 Lãi suất 6 tháng ở Mexico 6% Lãi suất 6 tháng ở Mỹ 5% Nhà đầu tư Mexico khi thực hiện kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa có lợi không? Hãy giải thích.
Ba
nk
ing
Bài làm Giả sử các nhà đầu tư bắt đầu với 1 triệu đôla Mỹ, đồng đôla sẽ chuyển sang peso như sau: 1.000.000/0,1 = 10.000.000 peso Đầu tư vào Mexico, kết quả là 10.000.000 x 1,06 = 10.600.000 peso Sau 6 tháng peso chuyển sang đôla: 10.600.000 x 0,098 = $1.038.800 Tỷ suất sinh lợi là 3,88% trên số vốn đầu tư ban đầu. Các nhà đầu tư Mỹ sẽ được hưởng lãi suất là 5% nếu đầu tư vào trong nước. Ta thấy các nhà đầu tư Mỹ sử dụng kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa có lợi nhuận thấp hơn đầu tư trong nước Mỹ. Do đó kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa không khả thi.
of
Câu 10: Giải thích khái niệm ngang giá lãi suất và giải thích lý do tại sao ngang giá lãi suất có thể tồn tại.
Lib
ra
ry
Bài làm Giải thích khái niệm ngang giá lãi suất ( IRP) IRP thỉnh thoảng được diễn dịch một cách sai lầm như sau: ” Nếu IRP tồn tại thì nhà đầu tư nước ngoài sẽ kiế khoản tỷ suất sinh lời như nhà đầu tư trong nước”. Chúng ta xem xét 2 quốc gia. Mỹ với lãi suất 10%, Anh với l các nhà đầu tư Mỹ sẽ nhận được 10% từ đầu tư trong nước nếu họ sử dụng CIA, trong khi IRP tồn tại thì kết quả được một tỷ suất sinh lợi 10% giống như họ đầu tư ở Mỹ. Nếu nhà đầu tư Anh sử dụng CIA trong khi IRP tồn tạ họ cũng đạt được một tỷ suất sinh lợi 14% giống như họ đầu tư ở Anh. Như thế nhà đầu tư Mỹ và Anh không nh tỷ suất sinh lợi danh nghĩa. ” Nếu IRP tồn tại , những nhà đầu tư không thể sử dụng kinh doanh chệch lệch lã ngừa để đạt được một tỷ suất sinh lợi cao hơn tỷ suất sinh lợi mà họ nhận được trong nước”.
Ngang giá lãi suất có thể tồn tại: IRP vẫn sẽn tồn tại nếu có tỷ giá kỳ hạn cao hơn so với tỷ giá giao ngay. Khi đó những nhà đầu tư nhận được hạn bù lại những gì mà họ đã mất đi do lãi suất nước ngoài thấp hơn trong nước. Nếu tỷ giá kỳ hạn thể hiện lớn, nhà đầu tư có thể nhận được tỷ suất sinh lợi cao hơn thông qua kinh doanh CIA so với những gì họ nhận đ tư trong nước. Khối IV K30
sent by bibokt member of LoBs- www.lobs-ueh.net
11
Bài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất Câu 11: Hãy mô tả một phương pháp dùng để kiểm tra xem ngang giá lãi suất có tồn tại hay không? Bài làm Một nhà đầu tư hoặc một công ty có thể vẽ tất cả các điểm thực tế của những đồng tiền khác nhau trên một đồ th xác định khoản lợi nhuận từ kinh doanh CIA.
Ba
nk
ing
Vị trí các điểm này cho ta thấy hoạt động CIA có tồn tại hay không. Đối với những điểm bên phải đường IPR, nh đầu tư trong nước sẽ xem xét để tíên hành hoạt động kinh doanh CIAvì họ sẽ nhận được tỷ suất sinh lợi cao hơn nước( ih). Dĩ nhiên, khi những nhà đầu tư và những công ty có được ưu thế và những cơ hội như vậy, sẽ tạo một chuyển các điểm về phía đường IRP. Hoạt động CIA vẫn sẽ tiếp tục như vậy cho đến khi xuất hiện IRP. Những điểm ở bên trái đường IRP tuy rằng không có lợi cho nhà đầu tư trong nước nhưng mang laị những khoản cho nhà đầu tư nước ngoài . Những nhà đầu tư nước ngoài sẽ tiến hành hoạt động kinh doanh CIA bằng cách mu đồng bản tệ đồng thời sẽ bán đồng bản tệ kỳ hạn.
Lib
ra
ry
of
Câu 12: Tại sao các chi phí giao dịch, hạn chế tiền tệ, và thuế khác nhau là những nhân tố quan trọng c khi đánh giá kinh doanh chệnh lệch lãi suất có phòng ngừa có khả thi không? Bài làm Những phát sinh của chi phí giao dịch, hạn chế tiền tệ, và thuế khác nhau giữa các quốc gia có khả năng làm hoạ không mang lại hiệu quả như mong đợi . Khi bạn chuyển đổi từ đồng tiền này sang đồng tiền khác thì bạn đã phả mức phí. Khi đã thu được lợi nhuận thì bạn cũng phải đóng thuế thu nhập, tuỳ theo chính sách thế mà lợi nhuận bạn sẽ giảm xuống. Và một điều nữa là chính sách tiền tệ của quốc gia đó có cho phép bạn rút hoàn toàn vốn và hay không…… thậm chí ngay cả khi không tồn tại IRP, có lợi nhuận thặng dư sau khi đã trừ những chi phí trên n chắc nhà đầu tư đã tham gia đầu tư vì phụ thuộc vào rủi ro quốc gia như : tình hình chính trị, lạm phát, khủng ho nhà đầu tư chỉ thực hiện CIA nếu tồn tại tỷ suất sinh lợi vượt mức bình thường sau khi đã tính đến các chi phí gi chế tiền tệ, và thuế khác nhau giữa các quốc gia
Câu 13: Giải thích tại sao các hình thức Arbitrage khác nhau có thể làn cân bằng giá cả của tiền tệ? Bài làm Nếu có khác biệt về giác của một đồng tiền, người ta có thể kiếm lời trên chệnh lệch này bằng cách sử dụng các khác nhau của Arbitrage. Khi Arbitrage xảy ra, tỷ giá sẽ điều chỉnh cho thích hợp bởi vì các Arbitrage sẽ mua đồ dưới giá ngoại hối (tăng cầu tiền tạo áp lực tăng giá) và sẽ bán đồng tiền được định giá ( tăng cung tiền tạo áp lự
Khối IV K30
sent by bibokt member of LoBs- www.lobs-ueh.net
12
Bài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất Câu 14: Giả định rằng tỉ giá kì hạn 1 năm của GBP thể hiện 1 khoản chiết khấu cũng giả định rằng IRP tồn tại lien tục. Khoản chiết khấu trong tỉ giá kì hạn 1 năm GBP thay đổi như thế nào nếu lãi suất GBP tăng 3% trong khi Mĩ tăng 2% Bài làm GBP là đồng ngoại tệ. Khoản chiết khấu của GBP thể hiện như sau: 1 ih – 1 <0 P= 1 if
Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Có Đáp Án Tham Khảo Mới Nhất 2
1. Dạng bài tập kinh tế vĩ mô có đáp án về hàm tổng chi phí
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí là TC=Qbình+Q+169 trong đó Q là sản lượng sản phẩm con TC đo bằng $
a. Hãy cho biết FC,VC,AVC,ATC,và MC
b. Nếu giá thị trường là 55$,hãy xác định lợi nhuận tối đa hãng có thể thu được
c. Xác định sản lượng hòa vốn của hãng
d. Khi nào hãng phải đóng cử sản xuất
e. Xác định đường cung của hãng
f. Giả sử chính phủ đánh thuế 5$/đơn vị sp thì điều gì sẽ xảy ra?
g. Khi mức giá trên thi trường là 30$ thì hàng có tiếp tục sản xuất ko và sản lượng là bao nhiêu?
a/ FC:chi phí cố định, là chi phí khi Q= 0, FC = 169
VC là chi phí biến đổi, = TC – FC = Q bình + Q
AVC:chi phí biến đổi trung bình, = VC/Q = Q+1
ATC: chi phí trung bình = AVC+AFC hay = TC/Q = Q+1+169/Q
MC: chi phí biên, = (TC)’ = 2Q+1
b/ Giá P = 55, để tối đa hóa lợi nhuận, MC=P
d/ Hãng đóng cửa khi P< ATC min
Mà ATC = Q+1+169/ Q
Lấy đạo hàm của ATC = 1 – 169/Q bình
Vậy khi giá < hay = 27, hãng sẽ đóng cửa sản xuất
e/Đường cung của hãng là đường MC, bắt đầu từ điểm đóng cửa P=27 trở lên.
f/ Nếu CP đánh thuế 5$ thì chi phí sản xuất ở mỗi mức sẽ tăng lên 5$. Đường cung dịch lên trên, điểm đóng cửa dịch lên thành 32.
g/Khi giá là 30, nếu như sau khi đánh thuế thì sẽ không sản xuất vì nó ở dưới điểm đóng cửa là 32.
Còn trước khi đánh thuế giá là 32 thì vẫn sẽ sản xuất.
NSX sẽ sản xuất sao cho MC=P
2. Dạng bài tập kinh tế vĩ mô có đáp án về hàm cầu và hàm số cung
a. Hãy tìm điểm cân bằng của thị trường
b. Hãy tính độ co giản của cung và cầu theo giá tại điểm cân bằng cảu thị trường
c. Hãy tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, thặng dư toàn xã hội. Giả sử chính phủ đánh thuế 5đồng/đvsp.Tổn thất xã hội do thuế gây ra là bao nhiêu? vì sao lại có khoản tổn thất đó?
d. Nếu nhà nước áp đặt mức giá trần cho sản phẩm là 50 đồng, hãy tính khoản tổn thất vô ích của phúc lợi xã hội và hãy giải thích tại sao lại có khoan tổn thất này?
a) Tại điểm cân bằng: PE=PS=PD, QE=QS=QD
b) Ed= Q’d*P/Q= – 2,33, Es= Q’s*P/Q= 1,167
c) Vẽ hình ra có : CS= 900, PS=1800
Điểm cân bằng mới: PE’=71.67, QE’=56,67
Giá mà người tiêu dùng phải trả: PD= Giá cân bằng sau thuế = 71,67
Phần mất không là: 291,53
3. Dạng bài tập kinh tế vĩ mô có đáp án về hàm AVC
1 doanh nghiệp trong thj trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm AVC = 2Q + 10 trong do AVC đơn vị là USD . Q là đơn vị 1000 sản phẩm.
a) Viết phương trình biểu diễn đường cung của doanh nghiệp
b) Khi gia bán của sản phẩm la 22 USD thì doanh nghiệp hòa vốn . Tính chi phí cố định của doanh nghiệp nếu doanh nghiệp tiết kiệm được 1000 usd chi phí cố định thì lợi nhuận của doanh nghiệp là bao nhiêu
c) Nếu chính phủ trợ cấp 2 USD trên một đơn vị sản phẩm bán ra thì doanh nghiệp sẽ lựa chọn mức sản lượng nào tính lợi nhuận thu được.
VC = AVC.Q = 2Qbình + 10Q
Vậy đường cung của doanh nghiệp có phương trình là Ps = 4Q + 10.
Thay Q = 3 vào ta được: FC = 12.3 – 2.3bình = 18 (nghìn USD)
Ta có: TC = VC + FC = 2Qbình + 10Q + 18
Lợi nhuận doanh nghiệp thu được:
TP = TR – TC = P.Q – (2Qbình + 10Q + 18)
(1) Khi doanh nghiệp tiết kiệm được 1000USD chi phí cố định: TP = TR – TC2 = P.Q – (2Qbình + 10Q + 17)
(2) Từ (1) và (2) suy ra, khi doanh nghiệp tiết kiệm được 1000USD chi phí cố định thì lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ tăng thêm 1000USD. Trước khi tiết kiệm, doanh nghiệp hòa vốn, vậy sau khi tiết kiệm, tổng doanh thu của doanh nghiệp là 1000USD.
c. Khi chính phủ trợ cấp cho doanh nghiệp 2$/ 1 sản phẩm:
MCe = MC – e = 4Q + 10 – 2
Trước khi có trợ cấp thì doanh nghiệp đang hòa vốn. Lựa chọn sản xuất của doanh nghiệp luôn nhằm để tối đa hóa lợi nhuận, do đó:
Lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được:
TP = TR – TC = P.Q – (2Qbình + 10Q + 18 – 2Q)
= 22.3,5- (2.3,5bình + 10.35 + 18 – 2.3,5) = 6,5 (nghìn $)
4. Dạng bài tập kinh tế vĩ mô có đáp án về hàm lợi ích
Một người tiêu dùng có hàm lợi ích : U = 1/2 X.Y và ông ta có khoản thu nhập 480$. Để mua X, Y với Px = 1$, Py= 3$.
a. Để tối đa hoá lợi nhuận với thu nhập đã cho, ông ta sẽ mua bao nhiêu sản phẩm X? bao nhiêu Y?. Tính lợi ích thu được
b. Giả định thu nhập ông ta giảm chỉ còn 360$, kết hợp X, Y được mua là bao nhiêu để lợi ích tối đa. Tìm lợi ích đó.
c. Giả định rằng giá của Y không đổi, giá X tăng thêm 50% thì kế hợp X, Y được chọn là bao nhiêu để lợi ích tối đa hoá với I = 360$.
Từ (1) và(2) ta có: X=210 và Y=80
Lợi ích là:TU=0,5.210.80=8400
b. Khi thu nhập giảm còn 360 thì 360=1X+3Y (1″)
c. Vì giá hàng hóa X tắng lên 50% nên Px”=1,5
Hệ phương trình: 360=1,5X+3Y và (0,5Y/1,5)=(0,5X/3)
5. Dạng bài tập kinh tế vĩ mô có đáp án về hàm cầu
Một hãng sản xuất có hàm cầu là:Q=130-10P
a) Khi giá bán P=9 thì doanh thu là bao nhiêu? Tính độ co giãn của cầu theo giá tại mức giá này và cho nhận xét.
b) Hãng đang bán với giá P=8,5 hãng quyết định giảm già để tăng doanh thu.quyết định này của hãng đúng hay sai? Vì sao?
c) Nếu cho hàm cung Qs=80, hãy tính giá và lượng cân bằng? Tính độ co giãn của cầu theo giá tại mức giá cân bằng và cho nhận xét.
a) Ta có: P=9 thay vào pt đường cầu ta được: Q=130-10×9=40.
Ta lại có TR=PxQ= 9×40= 360
Vậy khi giá bán là P=9 thì doanh thu là TR= 360.
Độ co giãn của đường cầu = (Q)`x PQ= -10×940= -2,25
Vậy khi giá thay đổi 1% thì lượng cầu thay đổi 2,25%
b) Khi giá là P= 8,5 thì lúc đó lượng cầu sẽ là Q=130-10×8,5=45 Lúc đó doanh thu sẽ là TR= 8,5×45=382,5 Vậy khi hãng quyết định giảm giá thì doanh thu đạt được lớn hơn. Quyết định của hãng là đúng.
c) Tại vị trí cân bằng ta có:
Vậy mức giá cân bằng là P=5, mức sản lượng cân bằng là Q=80
Độ co giãn của dừong cầu= -10×5/80= -0,625.
Vậy khi giá thay đổi 1% thì lượng sẽ thay đổi 0,625%.
Câu Hỏii Và Bài Tập Trắc Nghiệm Có Đáp Án Môn Kinh Tế Quốc Tế
Câu Hỏii Và Bài Tập Trắc Nghiệm Có Đáp án Môn Kinh Tế Quốc Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Học Quốc Tế, 239 Đáp án Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế Có Đáp án, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Trắc Nghiệm Môn Kinh Tế Quốc Tế, Đáp án Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Đáp án 239 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Đáp án 239 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Kinh Doanh Quốc Tế, Trắc Nghiệm Môn Kinh Doanh Quốc Tế, Trắc Nghiệm Môn Kinh Doanh Quốc Tế Có Đáp án, Trắc Nghiệm Kinh Doanh Quốc Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế Có Đáp án Theo Chương, Đề Thi Trắc Nghiệm Quản Trị Kinh Doanh Quốc Tế, Trắc Nghiệm Pháp Luật Kinh Doanh Quốc Tế , Trắc Nghiệm Pháp Luật Kinh Doanh Quốc Tế Ftu, Trắc Nghiệm Kinh Doanh Quốc Tế Theo Chương, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Tiếng Anh, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Sinh, An Ninh Nguồn Nước Và Phát Triển Kinh Tế Kinh Nghiệm Quốc Tế Và Hàm ý Cho Việt Nam, Trắc Nghiệm Kinh Tế Kinh Doanh, Trắc Nghiệm Kinh Tế Kinh Doanh Ftu, Trắc Nghiệm Kinh Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô, Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô Có Đáp án, Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô, Trắc Nghiệm Kinh Tế Học, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Kinh Tế Vi Mô, Bài Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô, Đáp án Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô, Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Kinh Tế Vĩ Mô, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Vật Lý, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Voz, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm, Đề Thi Trắc Nghiệm Thương Mại Quốc Tế, Trắc Nghiệm Quốc Phòng, Đề Trắc Nghiệm Quan Hệ Quốc Tế, Trắc Nghiệm Quan Hệ Quốc Tes, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Quốc Phòng 11, Trắc Nghiệm Tài Chính Quốc Tế, Trắc Nghiệm Bài Trung Quốc, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Quốc Phòng 12, Trắc Nghiệm Quan Hệ Quốc Tế, Trắc Nghiệm Quan Hệ Quốc Tế Có Đáp án, Trắc Nghiệm 7 Vùng Kinh Tế, Trắc Nghiệm Chương 3 Kinh Tế Vi Mô, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Thánh Cựu ước, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Thánh Tân ước, Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô Chương 5 Có Đáp án, Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng Có Đáp án, Trắc Nghiệm Môn Kinh Tế Học Đại Cương, Trắc Nghiệm Kinh Thánh Tân Cựu ước, Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Thánh 3, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Kinh Tế Chính Trị, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô Chương 2, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô Chương 1, Đề Thi Trắc Nghiệm Giữa Kỳ Kinh Tế Vi Mô, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng, Trắc Nghiệm Kinh Thánh Cựu ước, Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng, Đề Thi Trắc Nghiệm Quốc Phòng Học Phần 2, Trắc Nghiệm Môn Nhập Môn Quan Hệ Quốc Tế, De Thi Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế, Trắc Nghiệm Nhập Môn Quan Hệ Quốc Tế Có Đáp án, Đề Thi Trắc Nghiệm Luật Thương Mại Quốc Tế, Trắc Nghiệm Hợp Đồng Thương Mại Quốc Tế, Trắc Nghiệm Nhập Môn Quan Hệ Quốc Tế, Đề Thi Trắc Nghiệm Quốc Phòng Học Phần 1, Đề Kiểm Tra Quốc Phòng Lớp 11 Trắc Nghiệm, Đáp án 350 Câu Hỏi Trắc Nghiệm ôn Thi Thpt Quốc Gia 2017, Trắc Nghiệm Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia, Đề Trắc Nghiệm ôn Thi Thpt Quốc Gia 2017, Đề Thi Trắc Nghiệm Nhập Môn Quan Hệ Quốc Tế, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Lịch Sử Thi Thpt Quốc Gia, Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế, Trắc Nghiệm Quốc Phòng An Ninh Đại Học, Trắc Nghiệm Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia, Trắc Nghiệm Quản Lý Nhà Nước Về Kinh Tế, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Quản Trị Kinh Doanh, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Giao Dịch Thương Mại Quốc Tế, Trắc Nghiệm Công Dân 12 Bài 2nhập Môn Quan Hệ Quốc Tê, Trắc Nghiệm Quản Trị Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia, Đáp án ôn Luyện Trắc Nghiệm Thi Thpt Quốc Gia Năm 2018 Môn Lịch Sử, Đáp án ôn Luyện Trắc Nghiệm Thi Thpt Quốc Gia Năm 2018 Khoa Học Xã Hội, Đáp án ôn Luyện Trắc Nghiệm Thi Thpt Quốc Gia Năm 2019 Khoa Học Xã Hội, Trắc Nghiệm Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Kinh Tế, Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế Phần Trọng Tài Thương Mại, Kinh Nghiệm Quốc Tế Về Phổ Biến Pháp Luật, Kinh Nghiệm Quốc Tế Về Tổ Chức Bảo Hiểm Tiền Gửi Hiệu Quả Nhất, Phiếu Thay Đổi Thông Tin Bảo Hiểm Xã Hộii, Ngô Thị Tuyết Mai, Nguyễn Như Bình (2016), Giáo Trình Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế, Nxb Đh Kinh Tế Quốc, Ngô Thị Tuyết Mai, Nguyễn Như Bình (2016), Giáo Trình Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế, Nxb Đh Kinh Tế Quốc , Một Số Kinh Nghiệm Tổ Chức Hoạt Động Cho Trẻ Tham Quan Dã Ngoại, Trải Nghiệm ở Trường Mầm Non, Trắc Nghiệm Nhân Trắc Học, Quản Trị Kinh Doanh Kinh Tế Quốc Dân, Trắc Nghiệm Văn 6, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Y Đức,
Câu Hỏii Và Bài Tập Trắc Nghiệm Có Đáp án Môn Kinh Tế Quốc Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Học Quốc Tế, 239 Đáp án Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế Có Đáp án, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Trắc Nghiệm Môn Kinh Tế Quốc Tế, Đáp án Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Đáp án 239 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Đáp án 239 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Kinh Doanh Quốc Tế, Trắc Nghiệm Môn Kinh Doanh Quốc Tế, Trắc Nghiệm Môn Kinh Doanh Quốc Tế Có Đáp án, Trắc Nghiệm Kinh Doanh Quốc Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế Có Đáp án Theo Chương, Đề Thi Trắc Nghiệm Quản Trị Kinh Doanh Quốc Tế, Trắc Nghiệm Pháp Luật Kinh Doanh Quốc Tế , Trắc Nghiệm Pháp Luật Kinh Doanh Quốc Tế Ftu, Trắc Nghiệm Kinh Doanh Quốc Tế Theo Chương, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Tiếng Anh, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Sinh, An Ninh Nguồn Nước Và Phát Triển Kinh Tế Kinh Nghiệm Quốc Tế Và Hàm ý Cho Việt Nam, Trắc Nghiệm Kinh Tế Kinh Doanh, Trắc Nghiệm Kinh Tế Kinh Doanh Ftu, Trắc Nghiệm Kinh Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô, Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô Có Đáp án, Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô, Trắc Nghiệm Kinh Tế Học, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Kinh Tế Vi Mô, Bài Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô, Đáp án Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô, Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Kinh Tế Vĩ Mô, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Vật Lý, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Voz, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm, Đề Thi Trắc Nghiệm Thương Mại Quốc Tế, Trắc Nghiệm Quốc Phòng, Đề Trắc Nghiệm Quan Hệ Quốc Tế, Trắc Nghiệm Quan Hệ Quốc Tes, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Quốc Phòng 11, Trắc Nghiệm Tài Chính Quốc Tế, Trắc Nghiệm Bài Trung Quốc, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Quốc Phòng 12, Trắc Nghiệm Quan Hệ Quốc Tế, Trắc Nghiệm Quan Hệ Quốc Tế Có Đáp án, Trắc Nghiệm 7 Vùng Kinh Tế, Trắc Nghiệm Chương 3 Kinh Tế Vi Mô, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Thánh Cựu ước, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Thánh Tân ước,
Tham Khảo Đáp Án Môn Vật Lý Thpt Quốc Gia 2022 Tất Cả Mã Đề
Đáp án đề thi môn Vật lý thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2018 tất cả mã đề. Cập nhật lời giải tham khảo tốt nghiệp THPT quốc gia môn Vật lý năm 2018 nhanh nhất trên báo VietNamNet.
Sáng ngày 26/6, hơn 900 nghìn thí sinh trên toàn quốc bắt đầu làm bài thi môn Vật lý. Ngay sau khi kết thúc môn thi Báo Vietnamnet sẽ cập nhật đáp án tham khảo môn Vật lý kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2018.
Đáp án môn Vật lý mã đề 202 Đáp án môn Vật lý mã đề 205 Đáp án môn Vật lý mã đề 206 Đáp án môn Vật lý mã đề 207 Đáp án môn Vật lý mã đề 209 Đáp án môn Vật lý mã đề 210 Đáp án môn Vật lý mã đề 212 Đáp án môn Vật lý mã đề 214 Đáp án môn Vật lý mã đề 223
Năm 2018, thí sinh dự thi THPT quốc gia học chương trình THPT sẽ phải làm 5 bài thi gồm 3 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ. Hai bài thi tổ hợp là Khoa học tự nhiên (tổ hợp các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học) và Khoa học xã hội (tổ hợp các môn Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân).
Học sinh học chương trình Giáo dục thường xuyên thi bắt buộc 3 bài là Toán, Ngữ văn và một trong hai môn Khoa học tự nhiên hoặc Khoa học xã hội.
Môn Ngữ văn sẽ thi theo hình thức tự luận với 120 phút, các bài thi còn lại theo hình thức trắc nghiệm khách quan. Trong đó, bài thi Toán có thời gian 90 phút, Ngoại ngữ 60 phút.
Các bài thi tổ hợp có tổng thời gian 150 phút, mỗi môn thành phần trong bài thi có thời gian là 50 phút.
Bộ GD-ĐT quy định mốc thời gian quan trọng: Hoàn thành việc đối sánh kết quả thi chậm nhất ngày 11/7. Hội đồng thi công bố và thông báo kết quả cho thí sinh ngày 11/7.
BAN GIÁO DỤC
Bạn đang xem bài viết Bài Tập Tự Luận Arbitrage Quốc Tế Và Ngang Giá Lãi Suất (Có Đáp Án Tham Khảo) trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!