Cập nhật thông tin chi tiết về Các Bài Toán Lớp 3 Có Đáp Án mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Published on
Các bài toán lớp 3 có đáp án
1. Hỗ trợ giải toán lớp 3 trực tuyến – Liên hệ:Cô Trang: 0948.228.325 Tổng hợp câu hỏi ngày 10/4 1. Tìm X biết: 79 – (X – 18) = 37 X – 18 = 79 – 37 X – 18 = 42 X = 42 + 18 X = 60 2. Tìm X biết: 120 – (X + 14) = 45 X + 14 = 120 – 45 X + 14 = 75 X = 75 – 14 X = 61 3. Nhà bạn An có 105 con gà mái. Nhà bạn bán đi số gà mái rồi nhập về 64 con gà trống. Hỏi nhà bạn An có bao nhiêu con gà? Bài giải Nhà bạn An bán đi số gà mái là: 105 : 5 = 21 (con) Nhà bạn An còn số gà mái là: 105 – 21 = 84 (con) Nhà bạn An có số con gà là: 84 + 64 = 148 (con) Đáp số: 148 con gà 4. Một mảnh đất trồng rau mồng tơi 30 ngày thì nó mọc hết mảnh đất đó. Hỏi bao nhiêu ngày mọc nửa mảnh đất. Biết 1 ngày thì nó mọc gấp đôi. (Đáp số 29 ngày) 5. Tìm X biết: 120 – X + 15 = 45 120 – X = 45 – 15 120 – X = 30 X = 120 – 30 X = 90 6. Với 4 chữ số 3; 0; 5; 1 viết được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau?
2. Hỗ trợ giải toán lớp 3 trực tuyến – Liên hệ:Cô Trang: 0948.228.325 Bài giải Chữ số hàng nghìn có 3 cách chọn (vì chữ số đầu tiên không thể bằng 0) Chữ số hàng trăm có 3 cách chọn (vì các chữ số phải khác nhau) Chữ số hàng chục có 2 cách chọn (vì các chữ số phải khác nhau) Chữ số hàng đơn vị có 1 cách chọn (vì các chữ số phải khác nhau) Vậy số có 4 chữ số khác nhau viết được từ: 3; 0; 5; 1 là: 3 x 3 x 2 = 18 (số) 7. Cho dãy số: 1; 1; 2; 4; 7; 13; 24; … Tìm số hạng thứ 10 của dãy số. Bài giải – Quy luật: Mỗi số hạng kể từ số hạng thứ 4 trở đi bằng tổng của 3 số hạng đứng đằng trước nó. – Số hạng thứ 8 là: 24 + 13 + 7 = 44 – Số hạng thứ 9 là: 44 + 24 + 13 = 91 – Số hạng thứ 10 là: 91 + 44 + 24 =159 Đáp số: 159 Tổng hợp câu hỏi ngày 9/4 1. Có 10 250 m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m . Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải? Giải 10250 m vải may được: 10250 : 3 = 3416 bộ dư 2 m Đáp số: 3416 bộ dư 2m 2. Một kho chứa 27 280kg thóc gồm thóc nếp và thóc tẻ , số thóc nếp bằng một phần bốn số thóc trong kho . Hỏi mỗi loại thóc có bao nhiêu ki – lô – gam ? Giải Số thóc nếp là: 27280 : 4 = 6820 (kg)
3. Hỗ trợ giải toán lớp 3 trực tuyến – Liên hệ:Cô Trang: 0948.228.325 Số thóc tẻ là: 27280 – 6820 = 20460 (kg) Đáp số: nếp: 6820kg; tẻ: 20460kg 3. Có 40kg đường đựng đều trong 8 túi . Hỏi 15kg đường đựng trong mấy túi như thế ? Bài giải Mỗi túi có số kg đường là: 40 : 8 = 5 (kg) 15kg đường đựng được số túi: 15 : 5 = 3 (túi) Đáp số: 3 túi 4.Cửa hàng có 8 hộp bút như nhau. Nếu mỗi hộp lấy ra 3 bút thì số bút lấy ra bằng số bút ở 4 hộp bút ban đầu. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu bút? Giải Số bút lấy ra là: 8 x 3 = 24 (cái) Một hộp có số bút là; 24 : 4 = 6 (cái) Lúc đầu cửa hàng có số bút là: 8 x 6 = 48 (cái) Đáp số: 48 cái bút 5.Ghép 6 miếng nhựa hình vuông cạnh 4 cm thành hình chữ nhật. Tính diện tích hình chữ nhật đó? Bài giải Diện tích 1 hv là: 4 x 4 = 16cm2
4. Hỗ trợ giải toán lớp 3 trực tuyến – Liên hệ:Cô Trang: 0948.228.325 Diện tích hcn là: 16 x 6 = 96 cm2 Đáp số: 96cm2 6. “Thuyền to chở được 6 người, Thuyền nhỏ chở được 4 người là đông. Một đoàn trai gái sang sông, 10 thuyền to nhỏ giữa dòng đang trôi. Toàn đoàn có cả 100 người, Trên bờ còn 48 người đợi sang” Hỏi có bao nhiêu thuyền to, bao nhiêu thuyền nhỏ? Giải Số người đang ngồi trên 10 thuyền là: 100 – 48 = 52 (người) Giả sử mỗi thuyền đều chở 6 người ta có tổng số người trên thuyền là: 10 x 6 = 60 (người) Số người thừa ra là: 60 – 52 = 8 (người) Một thuyền 6 người hơn một thuyền 4 người số người là: 6 – 4 = 2 người Số thuyền loại chở 4 người là: 8 : 2 = 4 (thuyền) Số thuyền loại chở 6 người là: 10 – 4 = 6 (thuyền) Đáp số: 4 thuyền nhỏ, 6 thuyền to 7.Người ta đóng cọc rào một khu vườn hình vuông cạnh 20 m,cách 1m đóng 1 cọc rồi đan nứa rào xung quanh. Hỏi tiền nứa và tiền cọc là bao nhiêu tiền ,biết rào 1m mất 3 cây nứa, 1 cây nứa giá 2000đ và giá một cọc rào là 2500đ? Giải Chu vi khu vườn là: 20 x 4 = 80 m Số cọc cần dùng là: 80 : 1 = 80 (cái) Số tiền mua cọc là: 80 x 2500 = 2000000 (đồng) Số nứa cần dùng là: 80 x 3 = 240 (cây) Số tiền mua nứa là: 240 x 2000 = 480000 đồng. Đáp số: tiền cọc: 200000 đồng; tiền nứa: 480000 đồng
5. Hỗ trợ giải toán lớp 3 trực tuyến – Liên hệ:Cô Trang: 0948.228.325 Tổng hợp các câu hỏi ngày 8/4: 1. Tìm một số biết số đó nhân với 5 thì bằng 160 Giải: Số cần tìm là: 160 : 5 = 32 Đáp số: 32 2. Tìm một số biết số đó gấp 5 lần thì bằng 95 Giải Số cần tìm là: 95 : 5 = 19 Đáp số: 19 3. Tìm hai số có thương bằng 0 và tổng bằng 9 Giải: Thương bằng 0 nên số bị chia bằng 0 Tổng bằng 9 nên số còn lại là: 9 – 0 = 9 Đáp số: 0 và 9 4.Tìm một số biết nếu lấy số đó nhân 5 ta được 100 Giải Số cần tìm là: 100 : 5 = 20 Đáp số: 20
6. Hỗ trợ giải toán lớp 3 trực tuyến – Liên hệ:Cô Trang: 0948.228.325 5. Có 7 người,mỗi người nuôi 7 con mèo,mỗi con mèo ăn 7 con chuột,mỗi con chuột ăn 7 ghé lúa,mỗi ghé có 7 hạt lúa.Như vậy có tất cả bao nhiêu hạt lúa bị chuột ăn? Giải Số con mèo là: 7 x 7 = 49 con mèo Số con chuột là: 49 x 7 = 343 con chuột Số ghé lúa bị chuột ăn là: 343 x 7 = 2401 ghé lúa Số hạt lúa bị chuột ăn là: 2401 x 7 = 16807 hạt lúa Đáp số: 16807 hạt lúa 6.1*2*3*4*5=100 điền dấu và ngoặc đơn phù hợp. Giải: 1x(2+3)x4x5=100 7. Tính chu vi hình vuông có diện tích là 36cm2 Giải: Cạnh hình vuông là: 6cm (vì 6 x 6 = 36 cm2 ) Chu vi hình vuông là: 6 x 4 = 24 cm Đáp số: 24cm 8. Mùng 8/3 là thứ năm. Hỏi mùng 1/5 cùng năm đó là thứ mấy. Giải: Từ mùng 8/3 đến 1/5 có số ngày là: (31 – 8 ) + 30 + 1 = 54 ngày Ta có 54 : 7 = 7 tuần dư 5 ngày. Vậy mùng 1/5 là thứ 3
7. Hỗ trợ giải toán lớp 3 trực tuyến – Liên hệ:Cô Trang: 0948.228.325 9. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 1/7 chiều dài. Nếu tăng chiều dài 15cm, chiều rộng 105 cm thì được hình vuông. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu: Giải Vẽ sơ đồ: Từ sơ đồ ta thấy hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 1 = 6 (phần) Chiều rộng là: (105 – 15) : 6 = 15(cm) Chiều dài là: 15 x 7 = 105(cm) Chu vi hình chữ nhật là: (105 + 15) x 2 = 240cm Đáp số: 240cm
Recommended
Các Dạng Toán Hsg Lớp 5 Có Đáp Án
CÁC DẠNG TOÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 5Dạng 1 : Số chẵn, số lẻ, bài toán xét chữ số tận cùng của một sốBài 1: a) Nếu tổng của 2 số tự nhiên là 1 số lẻ, thì tích của chúng có thể là 1 số lẻ được không?b) Nếu tích của 2 số tự nhiên là 1 số lẻ, thì tổng của chúng có thể là 1 số lẻ được không?c) “Tổng” và “hiệu” hai số tự nhiên có thể là số chẵn, và số kia là lẻ được không? Giải : a) Tổng hai số tự nhiên là một số lẻ, như vậy tổng đó gồm 1 số chẵn và 1 số lẻ, do đó tích của chúng phải là 1 số chẵn (Không thể là một số lẻ được). b) Tích hai số tự nhiên là 1 số lẻ, như vậy tích đó gồm 2 thừa số đều là số lẻ, do đó tổng của chúng phải là 1 số chẵn(Không thể là một số lẻ được). c) Lấy “Tổng” cộng với “hiệu” ta được 2 lần số lớn, tức là được 1 số chẵn. Vậy “tổng” và “hiệu” phải là 2 số cùng chẵn hoặc cùng lẻ (Không thể 1 số là chẵn, số kia là lẻ được).Bài toán 2 : Không cần làm tính, kiểm tra kết quả của phép tính sau đây đúng hay sai?a, 1783 + 9789 + 375 + 8001 + 2797 = 22744b, 1872 + 786 + 3748 + 3718 = 10115.c, 5674 ì 163 = 610783 Giải :a, Kết quả trên là sai vì tổng của 5 số lẻ là 1 số lẻ.b, Kết quả trên là sai vì tổng của các số chẵn là 1 số chẵn.c, Kết quả trên là sai vì tích của 1số chẵn với bất kỳ 1 số nào cũng là một số chẵn.Dạng 2: Kĩ thuật tính và quan hệ giữa các thành phần của phép tínhBài 1: Khi cộng một số tự nhiên có 4 chữ số với một số tự nhiên có 2 chữ số, do sơ suất một học sinh đã đặt phép tính như sau : abcd + eg
Các Bài Toán Về Hình Học Lớp 5 (Có Đáp Án)
CÁC BÀI TOÁN HÌNH HỌC LỚP 5
: Hình bình hành ABCD có cạnh AB = BC. Biết cạnh AB dài hơn cạnh BC là 1dm. Hỏi chu vi hình bình hành là bao nhiêu xăng- ti-mét?Trả lời: Chu vi hình bình hành đó là … cm.A. 8 B. 80 C. 40 D. 16
Câu 2: Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi gấp 5 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng thêm 9cm, tăng chiều dài thêm 4cm thì miếng bìa trở thành một hình vuông. Diện tích miếng bìa ban đầu là …A. 75 B. 150 C. 1242 D. 100
: Một người rào xung quanh khu đất hình chữ nhật có chiều dài 28m, chiều rộng 15m hết 43 chiếc cọc. Hỏi người đó rào xung quanh khu đất hình vuông có cạnh 25m thì hết bao nhiêu chiếc cọc? Biết khoảng cách giữa 2 cọc là như nhau.Trả lời: Số cọc cần tìm là …A. 86 B. 50 C. 172 D. 25
Câu 4: Một tấm bìa hình bình hành có chu vi 4dm. Chiều dài hơn chiều rộng 10cm và bằng chiều cao. Tính diện tích tấm bìa đó.Trả lời: Diện tích tấm bìa đó là … .A. 375 B. 144/5 C. 15 D. 135Câu 5: Tìm diện tích của 1/3 tấm bìa hình vuông có cạnh dài 1/2 m.
Trả lời: Diện tích của 1/3 tấm bìa đó là … .A. 2/3 B. 1/12 C. 3/4 D.1/4
: Một hình chữ nhật được chia thành 12 hình vuông bằng nhau và được xếp thành 3 hàng. Hỏi chu vi của hình chữ nhật là bao nhiêu nếu chu vi của mỗi hình vuông nhỏ là 12cm?Trả lời: Chu vi hình chữ nhật đó là … cm.A. 432 B. 42 C. 108 D. 14
: Chiều rộng của khu đất hình chữ nhật A là 105m, bằng 7/12 chiều dài của nó. Hỏi chu vi của mảnh vườn B là bao nhiêu biết chu vi của mảnh vườn B bằng 5/6 chu vi khu đất A.Trả lời: Chu vi mảnh vườn B là ……… m. (475)
: Một hình vuông có diện tích bằng 4/9 diện tích của một hình bình hành có đáy 25cm và chiều cao 9cm. Tính cạnh của hình vuông.Trả lời: Cạnh hình vuông đó dài ……… cm. (10)
Câu 9: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Nếu mỗi chiều tăng 1m thì được hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 26 . Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.A. 50m B 48m C. 54m D. 60m
Câu 10: Một hình thoi có đường chéo thứ nhất là 3/5 m và bằng 2/3 đường chéo thứ hai. Tính diện tích hình thoi đó.Trả lời: Diện tích hình thoi đó là … .A. 6/25 B. 27/100 C. 27/50 D. 27/5
Xem đầy đủ và tải về file word TẠI ĐÂ Y
Đề Thi Giải Toán Violympic Lớp 3 Có Đáp Án
Đề thi giải toán Violympic lớp 3 có đáp án – Bộ đề thi Violympic Toán lớp 3 năm 2015 – 2016 được chúng tôi sưu tầm và đăng tải. Bộ đề thi gồm những đề thi Giải Toán trên mạng Internet cùng đáp án đi kèm, giúp các bạn học sinh lớp 3 luyện tập và củng cố kiến thức môn Toán hiệu quả, từ đó đạt thành tích cao trong học tập, tự tin làm các bài thi, bài kiểm tra. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi giải toán Violympic lớp 3 có đáp án
Phần 1: Sắp xếp
Chọn các giá trị theo thứ tự tăng dần:
Phần 2: Đi tìm kho báu
Câu 1: 628 là số liền trước của số nào?
Câu 2: 347 là số liền sau của số nào?
Câu 3: Năm năm trước bố 46 tuổi. Bố hơn con 28 tuổi. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi?
Câu 4: Số gồm ba chục, bốn đơn vị và chín trăm được viết là ….
Câu 5: Số bé nhất trong các số: 218; 128; 812; 324; 416; 134 là: …
Câu 6: Chị có 9 phong kẹo cao su, biết mỗi phong kẹo có 5 cái kẹo. Chị cho em 8 cái, hỏi chị còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ (…)
139 = 100 + … + 9
Câu 8: Tìm một số biết lấy số đó bớt đi 125 rồi cộng với 312 thì bằng 842.
40 + 200 …. 239
315 – 15 …. 290 + 10
Câu 11: Một cửa hàng có 569m vải gồm hai loại vải đỏ và vải xanh. Biết vải xanh là 215m. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu mét vải đỏ?
620 – 20 …. 500 + 100 + 1
C âu 13: Hiệu hai số bằng 795. Nếu giảm số bị trừ đi 121 đơn vị và tăng số trừ 302 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu?
Câu 14: Kho thứ nhất chứa 321kg thóc, kho thứ hai chứa 212kg thóc, kho thứ ba chứa nhiều hơn kho thứ nhất 35kg thóc. Hỏi cả ba kho thóc chưa bao nhiêu kilogam thóc?
Câu 2: 5 x 9 – 16 = ….
Câu 3: 28 : 4 + 79 = ….
Câu 4: 2 x 2 x 9 = ….
Câu 5: 400 + 60 + 5 = …
Câu 6: 123 + 555 = ….
Câu 7: Tìm x, biết: x + 216 = 586
Câu 8: Có bao nhiêu số chẵn liên tiếp từ 312 đến 324?
Câu 9: Từ ba chữ số 1; 2; 8 có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?
Câu 10: Tìm x, biết 102 + 354 + x = 969.
Đề thi giải toán Violympic lớp 3 có đáp án
Để có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng, bạn vui lòng tải về để xem. Đừng quên theo dõi Đề Thi Thử Việt Nam trên Facebook để nhanh chóng nhận được thông tin mới nhất hàng ngày.
Bạn đang xem bài viết Các Bài Toán Lớp 3 Có Đáp Án trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!