Cập nhật thông tin chi tiết về Các Câu Hỏi Và Đáp Án Bộ Môn Kinh Tế Công Cộng mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Các câu hỏi và đáp án bộ môn Kinh tế công cộngMọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
+ nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế có sự điều tiết của cả 2 bàn tay vô hình của thị trường và hữu hình của chính phủ tuy nhiên sự can thiệp của chính phủ chỉ nhằm mục địch – giải quyết các thất bại của thị trường như độc quyền, ngoại ứng , thong tin không đối xứng, hang hóa công cộng – phân bổ nguồn lực hợp lý – giải quyết vấn đề công bằng xã hội Không thể nói rằng sự điều tiết của bàn tay vô hình của thị trường mạnh hơn hay bàn tay hữu hình của chính phủ mạnh hơn vì sự can thiệp này ở mỗi nền kinh tế là khác nhau
Các câu hỏi và đáp án bộ môn Kinh tế công cộng
Câu 1: Nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế có sự điều tiết của cả 2 bàn tay vô hình của thị trường và hữu hình của chính phủ, nhưng bàn tay của chính phủ mạnh hơn.
Câu 2: Vì KVCC là khu vực của chính phủ nên chính phủ cần có những chính sách ưu đãi cho khu vực này để cạnh tranh thắng thế KVTN
Câu 3: Trong điều kiện nền kinh tế ko ổn định thì phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường ko đảm bảo đạt được hiệu quả Pareto
Câu 4: Chính sách ưu đãi tín dụng cho các doanh nghiệp tư nhân đang thua lỗ để duy trì công ăn việc làm cho người lao động là một chính sách tương hợp với cơ chế thị trường
Câu 5: Bản thân chính phủ cũng là một nguy cơ đe doạ cạnh tranh và sở hữu tư nhân
Câu 6: Một phân bổ nguồn lực đạt hiệu quả Pareto luôn hoàn thiện hơn một phân bổ khác chưa hiệu quả
Câu 7: Chương trình “Tấm lòng vàng” giúp đỡ người nghèo gặp hoàn cảnh khó khăn là một hoàn thiện Pareto
Câu 8: Câu “Nạn dịch SARS đã làm lượng khách du lịch đến nhiều nước châu Á trong năm 2003 giảm mạnh” là một nhận định thực chứng.
Câu 9: Khi trả lời sản xuất cái gì trong KVCC, chính phủ chỉ dựa vào những quyết định chủ quan của mình chứ ko căn cứ và quy luật Cung-Cầu.
Câu 10: Nguyên tắc hỗ trợ yêu cầu chính phủ can thiệp vào nền kinh tế khi đảm bảo chắc chắn rằng sự can thiệp đó hiệu quả hơn so với sự điều tiết của thị trường
Câu 11: Vì độc quyền gây tổn thất PLXH nên chính phủ cần có những chính sách xoá bỏ độc quyền
Câu 12: Việc định giá bằng chi phí trung bình sẽ khiến lợi nhuận siêu ngạch của thị trường độc quyền tự nhiên bằng 0
Câu 13: Ngoại ứng gây ra tổn thất PLXH là vì doanh nghiệp gây ra ngoại ứng đã sản xuất mức sản lượng mà tại đó lợi ích xã hội biên nhỏ hơn chi phí xã hội biên
Câu 14: Giải pháp trợ cấp ngoại ứng tích cực sẽ ko hiệu quả nếu số tiền chính phủ phải chi ra để trợ cấp lớn hơn tổn thất PLXH tiết kiệm được
Câu 15: Đã là HHCC thì ko thể cung cấp cá nhân
Câu 16: Mọi HHCC đều tạo ra ngoại ứng tích cực
Câu 17: Định suất đồng đều khắc phục được hiện tượng tiêu dùng quá mức một HHCC, vì thế đây là một giải pháp hiệu quả
Câu 18: Vấn đề kẻ ăn ko chí xuất hiện đối với HHCC thuần tuý
Câu 19: Mức sản lượng tối ưu thị trường lớn hơn mức sản lượng tối ưu xã hội trong ngoại ứng tiêu cực và nhỏ hơn trong ngoại ứng tích cực
Câu 20: Thông tin ko đối xứng được coi là một dạng thất bại thị trường vì thông tin có các tính chất giống như một hàng hoá công cộng
Câu 21: Giáo viên cho điểm cao đối với bài làm tốt và cho điểm xấu đối với bài làm kém là cách đối xử theo nguyên tắc công bằng ngang
Câu 22: Chương trình trợ cấp cho các đối tượng thuộc diện nghèo đói ở các vùng sâu vùng xa là nhằm thực hiện nguyên tắc công bằng dọc
Câu 23: Do đặt trọng số người giàu và người nghèo như nhau nên thuyết vị lơi ko chấp nhận phân phối lại từ người giàu sang người nghèo vì điều đó ko làm thay đổi tổng thu nhập
Câu 24: Đường Lorenz có thể nằm bên trên, trùng hoặc bên dưới đường phân giác
Câu 25: Nếu hệ số GINI của khu vực thành thị là 0.35, khu vực nông thôn là 0.32 thì của cả nước (Gồm cả thành thị và nông thôn) sẽ là 0.67
Câu 26: Chỉ số Theil L cho phép phân tích tình trạng bất bình đẳng chung theo các yếu tố cấu thành nên sự bất bình đẳng đó
Câu 27: Từ năm 2000, ngưỡng nghèo của Việt Nam đã được điều chỉnh lên ngang bằng ngưỡng nghèo quốc tế do NHTG xác định
Câu 28: Nếu 2 nước có ngưỡng nghèo như nhau và tỉ lệ đói nghèo bằng nhau thì khoảng cách nghèo cũng sẽ bằng nhau
Câu 29: Phân phối theo nhập theo thuyết Rawls là cách phân tích tối ưu nhất vì nó luôn đưa đến kết cục cuối cùng là tình trạng bình đẳng hoàn toàn về phúc lợi dân cư
Câu 30: Hiểu theo nghĩa đầy đủ nhất thì đói nghèo là tình trạng cá nhân ko có đủ thu nhập để đảm bảo mức sống tối thiểu.
Câu 31: Quy định về giá trần ko phải lúc nào cũng bảo vệ được lợi ích của người tiêu dùng như ý đồ chính sách đặt ra
Câu 32: Kết hợp giữa chính sách đặt giá sàn và hạn chế định lượng sẽ khắc phục được tất cả tổn thất PLXH
Câu 33: Vì thuế trong môi trường độc quyền luôn làm giá tăng nên người tiêu dùng luôn phải chịu toàn bộ gánh nặng thuế.
Câu 34: Người nộp thuế trực thu luôn tìm cách chuyển bớt gánh nặng thuế cho người khác
Câu 35: Phương pháp đường cong Lorenz luôn luôn cho phép ta so sánh được mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập giữa hai nước bất kì.
Câu 36: Người theo thuyết Rawlas chấp nhận một chính sách làm lợi cho tất cả mọi thành viên trong xã hội nhưng trong đó người giàu được hưởng lợi ích tăng thêm nhiều hơn người nghèo.
Câu 37: Trận đấu bóng là hàng hóa công cộng
Câu 38: Thuế trực thu là thuế đánh vào phần chi tiêu dành cho hàng hóa và dịch vụ.
Câu 39: Hàng hóa công cộng là hàng hóa mà xã hội nghĩ rằng mọi người nên có, bất kể họ muốn hay không
Câu 40: Công bằng theo chiều ngang là cách đối xử khác nhau đối với những người khác nhau, nhằm giảm bớt hậu quả của những điểm khác nhau bẩm sinh đó
Câu 41: Nếu hàm lợi ích của các cá nhân như nhau thì thuyết vị lợi cho rằng phúc lợi xã hội sẽ đạt tối đa nếu sự phân phối thu nhập đạt đến sự bình đẳng tuyệt đối (tức là thu nhập của mọi người bằng nhau).
Câu 42: Đường cầu co giãn nhiều, đường cung co giãn ít người bán sẽ chịu phần lớn gánh nặng thuế.
Câu 43: Chi tiêu công cộng hiểu theo nghĩa rộng là toàn bộ chi phí cho hoạt động công cộng thông qua ngân sách nhà nước.
Câu 44: Chính phủ phải xác định quy mô và công nghệ sản xuất các sản phẩm để đem lại lợi nhuận tối đa khi quyết định trả lời câu hỏi sản xuất như thế nào?
Câu 45: Nếu tất cả mọi thị trường trong nền kinh tế là thị trường cạnh tranh hoàn hảo, trừ một thị trường, thì sự cân bằng kết hợp trong cả nền kinh tế là đạt hiệu quả Pareto.
Câu 46: Một chiếc đài bán dẫn trên một bãi tắm ồn ào là một ví dụ về ngoại ứng.
Câu 47: Tất cả những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng lợi ích đều là những điểm đạt hiệu quả Pareto trong phân bố nguồn lực.
Câu 48: Hàng hóa cá nhân chỉ được cung cấp công cộng trong trường hợp tổng chi phí giao dịch với lợi ích tăng thêm nếu cung cấp công cộng lớn hơn tổn thất do tiêu dùng quá mức.
Câu 49: Định lý 2 của nền kinh tế phúc lợi phát biểu là: nếu người sản xuất và người tiêu dùng đều là những người chấp nhận giá thì tự thị trường sẽ đẫn đến phân bổ đạt hiệu quả Pareto.
Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí
Sai vì việc đầu tư phát triển KVCC hay KVTT là do tính toán đến tổng phúc lợi xã hội chứ không ưu đãi cho bất cứ khu vực nàoà + Hiệu quả pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là đạt hiệu quả Pareto nếu như không có cách nào phân bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kỳ ai khác + Nếu nền kinh tế vận hành hoàn hảo thì phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường sẽ đạt hiệu quả pareto +Nếu nền kinh tế không ổn định ( độc quyền , ngoại ứng …) thì việc phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường sẽ làm cho tổng lợi ích xã hội giảm.( vd như mất không do độc quyền hay ngoại ứng gây ra ).Lúc đó cần sự can thiệp của chính phủ nhằm làm tăng tổng phúc lợi xã hội, điều tiết nền kinh tế đạt hiệu quả pareto
Câu 1: Nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế có sự điều tiết của cả 2 bàn tay vô hình của thị trường và hữu hình của chính phủ, nhưng bàn tay của chính phủ mạnh hơn.
Sai vì đây là chính sách trợ cấp cho doanh nghiệpà
Câu 2: Vì KVCC là khu vực của chính phủ nên chính phủ cần có những chính sách ưu đãi cho khu vực này để cạnh tranh thắng thế KVTN
+ Hiệu quả pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là đạt hiệu quả Pareto nếu như không có cách nào phân bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kỳ ai khác + khi đạt hiệu quả Pareto thì nguồn lực được sử dụng hoàn toàn
Câu 3: Trong điều kiện nền kinh tế ko ổn định thì phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường ko đảm bảo đạt được hiệu quả Pareto
Đúng vì khi này người được chương trình “tấm lòng vàng” giúp đỡ sẽ được lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kì aià Đúng vì quan sát thực tếà – nhu cầu cơ bản của XH – cung-cầu
Câu 4: Chính sách ưu đãi tín dụng cho các doanh nghiệp tư nhân đang thua lỗ để duy trì công ăn việc làm cho người lao động là một chính sách tương hợp với cơ chế thị trường
Đúng vì mục tiêu can thiệp của chính phủ là làm hạn chế thất bại của thị trường và đảm bảo nền kt vận hành ổn định hơnà + độc quyền tự nhiên là không thể xóa bỏ + có một số ngành hình thành nên độc quyền là do nhà nước nhượng quyền sản xuất
Câu 5: Bản thân chính phủ cũng là một nguy cơ đe doạ cạnh tranh và sở hữu tư nhân
+ Nều để cho nền kinh tế vận hành hoàn hảo thì thị trường sẽ sản xuất (P*;Q*) ở mức sản lượng P=MC
Câu 6: Một phân bổ nguồn lực đạt hiệu quả Pareto luôn hoàn thiện hơn một phân bổ khác chưa hiệu quả
Tuy nhiên do gánh nặng thuế gây ra thì tổn thất PLXH do thuế sẽ là MNTV. Nếu phần này lớn hơn phần mất không do ngoại ứng tích cực ZUV thì chính sách trợ cấp không hiệu quả
Câu 8: Câu “Nạn dịch SARS đã làm lượng khách du lịch đến nhiều nước châu Á trong năm 2003 giảm mạnh” là một nhận định thực chứng.
Câu 9: Khi trả lời sản xuất cái gì trong KVCC, chính phủ chỉ dựa vào những quyết định chủ quan của mình chứ ko căn cứ và quy luật Cung-Cầu.
+ Khi hành động của một đối tượng (có thể là cá nhân hoặc hãng) có ảnh hưởng tốt đến phúc lợi của một đối tượng khác và làm cho đối tượng đó được hưởng lợi nhưng những ảnh hưởng đó lại không được phản ánh trong giá cả thị trường thì ảnh hưởng đó được gọi là ngoại ứng tích cực + Nếu như HHCC đó không có thuộc tính không loại trừ và được cung cấp cá nhân thì sẽ không gây ra ngoại ứng
Câu 10: Nguyên tắc hỗ trợ yêu cầu chính phủ can thiệp vào nền kinh tế khi đảm bảo chắc chắn rằng sự can thiệp đó hiệu quả hơn so với sự điều tiết của thị trường
Câu 11: Vì độc quyền gây tổn thất PLXH nên chính phủ cần có những chính sách xoá bỏ độc quyền
Vấn đề “kẻ ăn không” không chỉ xuất hiện đối với HHCC thuần túy mà còn xuất hiện đối với HHCC không có tính cạnh tranh
Câu 12: Việc định giá bằng chi phí trung bình sẽ khiến lợi nhuận siêu ngạch của thị trường độc quyền tự nhiên bằng 0
Ngoại ứng tiêu cực dẫn đến mức sản lượng tối ưu của xã hội Q0 < mức sản lượng tối ưu của thị trường Q1 ( Qo<Q1) Ngoại ứng tích cực làm cho Q1<Qo
Câu 13: Ngoại ứng gây ra tổn thất PLXH là vì doanh nghiệp gây ra ngoại ứng đã sản xuất mức sản lượng mà tại đó lợi ích xã hội biên nhỏ hơn chi phí xã hội biên
Câu 14: Giải pháp trợ cấp ngoại ứng tích cực sẽ ko hiệu quả nếu số tiền chính phủ phải chi ra để trợ cấp lớn hơn tổn thất PLXH tiết kiệm được
+Công bằng ngang là sự đối xử như nhau đối với những người có vị trí ban đầu như nhau trong xã hội + nếu là công bằng ngang thì trong trường hợp này giáo viên phải cho điểm như nhau vì vị trí xã hội ban đâu đều là học sinh
Câu 15: Đã là HHCC thì ko thể cung cấp cá nhân
+ công bằng dọc là sự phân biệt đối xử giữa những người có vị trí khác nhau nhằm giảm bớt sự khác biệt sẵn có + chương trình trợ cấp cho đối tượng nghèo đói ở vùng sâu vùng xa nhằm mục đích giảm bớt nghèo đói và nâng cao mức sống. Sau chương trình khoảng cách của những người nghèo đói ở vùng sau vùng xa và những người khá giả ở thành thị sẽ được thu hẹp
Câu 16: Mọi HHCC đều tạo ra ngoại ứng tích cực
Theo giả định của thuyết vị lợi là – Hàm thoả dụng của các cá nhân là như nhau. – Các cá nhân đều tuân theo qui luật độ thoả dụng biên giảm dần. – Tổng thu nhập không thay đổi trong quá trình phân phối lại Do tổng thu nhập không thay đổi nên việc phân phối lại thu nhập sẽ làm giảm bớt khoảng cách giữa các cá nhân trong xã hội, tao sự bình đẳng mà tổng thu nhập không đổi
Câu 17: Định suất đồng đều khắc phục được hiện tượng tiêu dùng quá mức một HHCC, vì thế đây là một giải pháp hiệu quả
Đường cong LORENZ luôn nằm bên dưới đường phân giác ( đường 45 ) và bên trên đương mất cân bằng hoàn toàn
Câu 18: Vấn đề kẻ ăn ko chí xuất hiện đối với HHCC thuần tuý
Sai vì hệ số GINI không phân tách sự bất bình đẳng chung thành các nguyên nhân gây khác nhau gây ra sự BBĐ đóà Đúng vì chỉ số Theil L khắc phúc được nhược điểm này của hệ số GINIà
Câu 19: Mức sản lượng tối ưu thị trường lớn hơn mức sản lượng tối ưu xã hội trong ngoại ứng tiêu cực và nhỏ hơn trong ngoại ứng tích cực
Sai vì ở các nước khác nhau nền kinh tế là khác nhau thì ngưỡng nghèo sẽ khác nhau nên không thể dùng chỉ số này để so sánhà + Thuyết này dễ dẫn đến chủ nghĩa bình quân làm giảm động lực phấn đấu ở nhóm người nghèo và giảm động cơ làm việc ở nhóm người có năng lực, do đó làm giảm năng suất lao động xã hội. + Thuyết này vẫn chấp nhận cách phân phối làm cho lợi ích của người giàu tăng nhiều hơn lợi ích của người nghèo
Câu 20: Thông tin ko đối xứng được coi là một dạng thất bại thị trường vì thông tin có các tính chất giống như một hàng hoá công cộng
Ngưỡng nghèo là ranh giới để phân biệt giữa người nghèo và người không nghèo +Ngưỡng nghèo tuyệt đối: là chuẩn tuyệt đối về mức sống được coi là tối thiểu cần thiết để cá nhân hoặc hộ gia đình có thể tồn tại khoẻ mạnh. +Ngưỡng nghèo tương đối: được xác định theo phân phối thu nhập hoặc tiêu dùng chung trong cả nước để phản ánh tình trạng của một bộ phận dân cư sống dưới mức trung bình của cộng đồng Vậy những người sống với mức thu nhập dưới mức thu nhập tối thiểu ( tức là không đủ để đảm bảo mức sống tối thiểu ) thì được coi là nghèo đói cần được trợ cấp
Câu 21: Giáo viên cho điểm cao đối với bài làm tốt và cho điểm xấu đối với bài làm kém là cách đối xử theo nguyên tắc công bằng ngang
+ giá trần đặt cao hơn giá cân bằng của thị trường + làm giảm phúc lợi xã hội do phần mất không lớn hơn ban đầu
Câu 22: Chương trình trợ cấp cho các đối tượng thuộc diện nghèo đói ở các vùng sâu vùng xa là nhằm thực hiện nguyên tắc công bằng dọc
sai vì cả 2 biện pháp này đều gây ra tổn thất PLXHà +Nếu đường MC ít co giãn hoặc độ co giãn nhỏ thì người sản xuất chịu phần lớn gánh nặng thuế. Nếu độ co giãn bằng 0 thì toàn bộ gánh nặng thuế người sản xuất chịu + Nếu đường MC nằm ngang – đường cầu tuyến tính thì người tiêu dùng chịu ½ gánh nặng thuế -Nếu đường cầu cong thì người tiêu dùng chịu 100% gánh nặng thuế + thông thường gánh nặng thuế cả người tiêu dùng và nhà độc quyền chịu
Câu 23: Do đặt trọng số người giàu và người nghèo như nhau nên thuyết vị lơi ko chấp nhận phân phối lại từ người giàu sang người nghèo vì điều đó ko làm thay đổi tổng thu nhập
Câu 24: Đường Lorenz có thể nằm bên trên, trùng hoặc bên dưới đường phân giác
Câu 25: Nếu hệ số GINI của khu vực thành thị là 0.35, khu vực nông thôn là 0.32 thì của cả nước (Gồm cả thành thị và nông thôn) sẽ là 0.67
+ thuyết cực đại thấp nhất: FLXH chỉ phụ thuộc vào lợi ích của người nghèo nhất. Vì vậy, muốn có FLXH đạt tối đa thì phải cực đại hóa độ thỏa dụng của người nghèo nhất + Kết quả cuối cùng phân phối tối ưu xã hội sẽ đạt được khi:UA = UB +Thuyết này vẫn chấp nhận cách phân phối làm cho lợi ích của người giàu tăng nhiều hơn lợi ích của người nghèo
Câu 26: Chỉ số Theil L cho phép phân tích tình trạng bất bình đẳng chung theo các yếu tố cấu thành nên sự bất bình đẳng đó
+ có tính loại trừ : bán vé là hành động loại trừ người tiêu dùng hàng hóa này + có tính cạnh tranh :người này xem thì người khác sẽ không được xem vì số lượng ghế trong sân vận động là có hạn
Câu 27: Từ năm 2000, ngưỡng nghèo của Việt Nam đã được điều chỉnh lên ngang bằng ngưỡng nghèo quốc tế do NHTG xác định
+ thuế trực thu là thuế mà người nộp thuế đồng thời là người chi mua hàng hóa dịch vụà thu nhập của dân cư giảm sai vì công bằng ngang là sự đối xử như nhau với những người có vị trí ban đầu như nhau trong xã hộià + thuyết vị lợi cho rằng PLXH suy cho cùng chỉ là độ thỏa dụng của các cá nhân.PLXH là tổng đại số mức độ thỏa dụng của tất cả các thành viên trong xã hội + giả định của thuyết vị lợi cho rằng tổng thu nhập là không đổi trong quá trình phân phối, nên sau khi phân phối lại thu nhập sẽ không làm giảm tổng thu nhập mà làm tăng PLXH + PLXH sẽ đạt tối đa nếu có sự phân phối thu nhập đến mức bình đẳng tuyệt đối MUA = MUB àthực sự trả thuế giảm Sai vì đây là chi tiêu công cộng theo nghĩa hẹpà
Câu 28: Nếu 2 nước có ngưỡng nghèo như nhau và tỉ lệ đói nghèo bằng nhau thì khoảng cách nghèo cũng sẽ bằng nhau
Câu 29: Phân phối theo nhập theo thuyết Rawls là cách phân tích tối ưu nhất vì nó luôn đưa đến kết cục cuối cùng là tình trạng bình đẳng hoàn toàn về phúc lợi dân cư
+Khi hành động của một đối tượng (có thể là cá nhân hoặc hãng) có ảnh hưởng trực tiếp đến phúc lợi của một đối tượng khác, nhưng những ảnh hưởng đó lại không được phản ánh trong giá cả thị trường thì ảnh hưởng đó được gọi là các ngoại ứng. +ở bãi biển ồn ào thì một chiếc đài sẽ không làm ảnh hưởng tốt hay xấu đến bất kì một cá nhân nào
Câu 30: Hiểu theo nghĩa đầy đủ nhất thì đói nghèo là tình trạng cá nhân ko có đủ thu nhập để đảm bảo mức sống tối thiểu.
Câu 31: Quy định về giá trần ko phải lúc nào cũng bảo vệ được lợi ích của người tiêu dùng như ý đồ chính sách đặt ra
Đúng vì khi hàng hóa cá nhân được cung cấp cong cộng thì sẽ dẫn đến tình trạng tiêu dùng quá mức.nếu….à Sai vì người sản xuất và người tiêu dung đều là những người chấp nhận giá và thị trường đó phải là thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì mới dẫn đến phân bổ đạt hiệu quả Pareto
Câu 32: Kết hợp giữa chính sách đặt giá sàn và hạn chế định lượng sẽ khắc phục được tất cả tổn thất PLXH
Câu 33: Vì thuế trong môi trường độc quyền luôn làm giá tăng nên người tiêu dùng luôn phải chịu toàn bộ gánh nặng thuế.
Câu 34: Người nộp thuế trực thu luôn tìm cách chuyển bớt gánh nặng thuế cho người khác
Câu 35: Phương pháp đường cong Lorenz luôn luôn cho phép ta so sánh được mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập giữa hai nước bất kì.
Câu 36: Người theo thuyết Rawlas chấp nhận một chính sách làm lợi cho tất cả mọi thành viên trong xã hội nhưng trong đó người giàu được hưởng lợi ích tăng thêm nhiều hơn người nghèo.
Câu 37: Trận đấu bóng là hàng hóa công cộng
Câu 38: Thuế trực thu là thuế đánh vào phần chi tiêu dành cho hàng hóa và dịch vụ.
Câu 39: Hàng hóa công cộng là hàng hóa mà xã hội nghĩ rằng mọi người nên có, bất kể họ muốn hay không
Câu 40: Công bằng theo chiều ngang là cách đối xử khác nhau đối với những người khác nhau, nhằm giảm bớt hậu quả của những điểm khác nhau bẩm sinh đó
Câu 41: Nếu hàm lợi ích của các cá nhân như nhau thì thuyết vị lợi cho rằng phúc lợi xã hội sẽ đạt tối đa nếu sự phân phối thu nhập đạt đến sự bình đẳng tuyệt đối (tức là thu nhập của mọi người bằng nhau).
Câu 42: Đường cầu co giãn nhiều, đường cung co giãn ít người bán sẽ chịu phần lớn gánh nặng thuế.
Câu 43: Chi tiêu công cộng hiểu theo nghĩa rộng là toàn bộ chi phí cho hoạt động công cộng thông qua ngân sách nhà nước.
Câu 44: Chính phủ phải xác định quy mô và công nghệ sản xuất các sản phẩm để đem lại lợi nhuận tối đa khi quyết định trả lời câu hỏi sản xuất như thế nào?
Câu 45: Nếu tất cả mọi thị trường trong nền kinh tế là thị trường cạnh tranh hoàn hảo, trừ một thị trường, thì sự cân bằng kết hợp trong cả nền kinh tế là đạt hiệu quả Pareto.
Câu 46: Một chiếc đài bán dẫn trên một bãi tắm ồn ào là một ví dụ về ngoại ứng.
Câu 47: Tất cả những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng lợi ích đều là những điểm đạt hiệu quả Pareto trong phân bố nguồn lực.
Câu 48: Hàng hóa cá nhân chỉ được cung cấp công cộng trong trường hợp tổng chi phí giao dịch với lợi ích tăng thêm nếu cung cấp công cộng lớn hơn tổn thất do tiêu dùng quá mức.
Câu 49: Định lý 2 của nền kinh tế phúc lợi phát biểu là: nếu người sản xuất và người tiêu dùng đều là những người chấp nhận giá thì tự thị trường sẽ đẫn đến phân bổ đạt hiệu quả Pareto.
Câu 50: Muốn biết ai là người thực sự chịu thuế trước hết cần xác định xem thuế đó đánh vào bên cung hay bên cầu. sai vì muốn xác định xem ai là người thực sự chịu thuế cần xácà định loại thuế là thuế gì và độ co giãn của đường cung, đường cầu
Câu 51: Sử dụng hàng rào thuế quan để bảo vệ thị trường trong nước. Chính sách đó là tương hợp với thị trường. Sai vì khi sử dụng hàng rào thuế quan sẽ làmà+ giảm lượng cầu về mặt hàng hóa đó do giá trong nước cao hơn giá thế giới+ làm cho các doanh nghiệp trong nước trở nên ỷ lại, ko đầu tư phát triển kĩ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành
Câu 52 : công viên là hàng hóa công công Sai vì công viên là hàng hóa cá nhânà
Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí
Đề Và Đáp Án Môn Kinh Tế Công Cộng
Đề và đáp án môn Kinh tế công cộng
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
câu 1: có mấy học thuyết về phân phối lại thu nhập.câu 2: trả lời đ, s và giải thích ngắn gọn1. khi đường cầu càng ít co giãn thì gánh nặng thuế thuộc về nhà sản xuất.2. trong ngoại ứng tích cực, mức trợ cấp hiệu quả bằng mức lợi ích ngoại ứng biên tạo ra tại mức sản lượng tối ưu thị trường.3. trong việc cung cấp công cộng HHCN,khi cầu càng co giãn thì đánh thuế là phương pháp hiệu quả để hạn chế việc tiêu dùng quá mức.4. đường giới hạn khả năng sản xuất là đường tồng hợp các điểm đạt hiệu quả trong phân phốicâu 3.một hãng độc quyền đối mặt với đường cầu: Pd = 160 – 2QTC = 0.5 Q^2 + 5Qa. tính mức sản lượng và giá tại điểm cân bằng.b. chính phủ đánh thuế đơn vị là T = 5/ dvsp. Tính gánh nặng thuế đối với nhà sản xuất, người tiêu dùng và doanh thu thuế.c. tính tổn thất PLXH do thuế gây ra.
Tớ nghĩ câu 2 thì mức trợ cấp bằng hiệu của mức lợi ích biên tạo ra tại mức sl tối ưu của xã hội và tại mức sản lượng tối ưu của thị trường chứ vì mức trợ cấp bằng lợi ích ngoại ứng biên
câu 4 đúng vì theo lời Mrs Yen: PPF là tập hợp các điểm đạt hiệu quả Pareto trong phân phối,PPF là hiệu quả trong sx, còn hiệu quả trong phân phối là đường g.hạn khả năng thỏa dụng
câu 2,1, khi đường cầu càng ít co giãn thì gánh nặng thuế thuộc về NSXsai:cầu ít co giãn, cung co giãn nhiều thì NSX chịu thuế ít hơn, ngừoi tiêu dùng chịu thuế nhiều hơn
câu 2, 4 đuòng giới hạn khả năng SX là đường tổng hợp các điểm đạt hiệu quả trong phân phốisai vì đường giới hạn khả năng SX là đg tổng hợp các điểm đạt hiệu quả trong SX
câu 22,saivì mức trợ cấp phải bằng lợi ích biên ngoại ứng tại sản lượng tối ưu xã hội
Đề kiểm tra KTCC cô Yên [updated]
câu1. S (giải thik như trg béo )câu2. S (tại mức sl tối ưu của xã hội)câu3. Đ (ko bit giải thik ntn, hehe)câu4. S (trong sx)
Yêu cầu: lựa chọn đúng, sai, không cần giải thích.
Vì thuế trong môi trường độc quyền luôn làm giá tăng nên người tiêu dùng luôn phải chịu toàn bộ gánh nặng thuế.
Người nộp thuế trực thu luôn tìm cách chuyển bớt gánh nặng thuế cho người khác.
Phương pháp đường cong Lorenz luôn luôn cho phép ta so sánh được mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập giữa hai nước bất kì.
Người theo thuyết Rawlas chấp nhận một chính sách làm lợi cho tất cả mọi thành viên trong xã hội nhưng trong đó người giàu được hưởng lợi ích tăng thêm nhiều hơn người nghèo.
Trận đấu bóng là hàng hóa công cộng.
Thuế trực thu là thuế đánh vào phần chi tiêu dành cho hàng hóa và dịch vụ.
Hàng hóa công cộng là hàng hóa mà xã hội nghĩ rằng mọi người nên có, bất kể họ muốn hay không.
Công bằng theo chiều ngang là cách đối xử khác nhau đối với những người khác nhau, nhằm giảm bớt hậu quả của những điểm khác nhau bẩm sinh đó.
Nếu hàm lợi ích của các cá nhân như nhau thì thuyết vị lợi cho rằng phúc lợi xã hội sẽ đạt tối đa nếu sự phân phối thu nhập đạt đến sự bình đẳng tuyệt đối (tức là thu nhập của mọi người bằng nhau).
Đường cầu co giãn nhiều, đường cung co giãn ít người bán sẽ chịu phần lớn gánh nặng thuế.
Chi tiêu công cộng hiểu theo nghĩa rộng là toàn bộ chi phí cho hoạt động công cộng thông qua ngân sách nhà nước.
Đáp án cuối cùng: Các câu 4, 6, 9 ,10 ,17 đúng.
theo thuyết Rawls, PLXH chỉ phụ thuộc vào lợi ích của người nghèo nhất, thế nên ng theo thuyết này sẵn sàng chấp nhận 1 chính sách làm lợi cho tất cả mọi người (vì tăng lợi ích của người nghèo) bất chấp chính sách này làm người giàu tăng lợi ích nhiều hơn5.Sai – hh cá nhân6.đúng* Thuế trực thu là thuế mà người, hoạt động, đồ vật chịu thuế và nộp thuế là một.* Thuế gián thu là thuế mà người chịu thuế và người nộp thuế không cùng là một. Chẳng hạn, chính quyền đánh thuế vào công ty (công ty nộp thuế) và công ty lại chuyển thuế này vào chi phí tính vào giá hàng hóa và dịch vụ, do vậy đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng. Ví dụ: thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt…7. sai – cphu chi cc hh cc khi xhoi có nhu cầu8.sai – đối xử giống nhau vs những ng có địa vị ban đầu giống nhau9.đúng – khi đó điểm đạt công bằng sẽ nằm ở chính giữa10.đúng – vẽ hình11.sai – đây là chi tiêu công cộng theo nghĩa hẹp
Chính phủ phải xác định quy mô và công nghệ sản xuất các sẳn phẩm để đem lại lợi nhuận tối đa khi quyết định trả lời câu hỏi sản xuất như thế nào?
Nếu tất cả mọi thị trường trong nền kinh tế là thị trường cạnh tranh hoàn hảo, trừ một thị trường, thì sự cân bằng kết hợp trong cả nền kinh tế là đạt hiệu quả Pareto.
Một chiếc đài bán dẫn trên một bãi tắm ồn ào là một ví dụ về ngoại ứng.
Tất cả những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng lợi ích đều là những điểm đạt hiệu quả Pareto trong phân bố nguồn lực.
Công viên là hàng hóa công cộng.
Hàng hóa cá nhân chỉ được cung cấp công cộng trong trường hợp tổng chi phí giao dịch với lợi ích tăng thêm nếu cung cấp công cộng lớn hơn tổn thất do tiêu dùng quá mức.
Định lý 2 của nền kinh tế phúc lợi phát biểu là: nếu người sản xuất và người tiêu dùng đều là những người chấp nhận giá thì tự thị trường sẽ đẫn đến phân bổ đạt hiệu quả Pareto.
Muốn biết ai là người thực sự chịu thuế trước hết cần xác định xem thuế đó đánh vào bên cung hay bên cầu.
Sử dụng hàng rào thuế quan để bảo vệ thị trường trong nước. Chính sách đó là tương hợp với thị trường.
12-sai – xđịnh công nghệ sx để tối đa hóa lợi íchCP ko ko quan tâm đến lợi nhuận khi sx HHCC mà là quan tâm đến lợi ích tối đa
13.sai – hqua pareto yêu cầu mọi thị trường trong nkte phải là tt cạnh tranh hh
14.đúng – có tích cực: nhiều ng thư giãn – có tiêu cực: 1 số ngừoi thấy khó chịu vì ồn ào
15.sai – đạt hqua pareto trong pp nguồn lực là các điểm trên PPF
16.sai – 1 vd: công viên vui chơi – thu phí ( loại trừ) – chen nhau dùng làm tắc nghẽn ( cạnh tranh)
Công viên là hàng hóa Cá nhân vì nó không có đủ 2 thuộc tính của hàng hóa công cộng.1.Không có tính phi loại trừ do vấn đề thu tiền vào cửa.2.Không có tính phi cạnh tranh do vấn đề khi có thêm người vào công viên sẽ làm giảm lợi ích của những người ở trong công viên từ trước.chú ý: sự phân biệt giữa hàng hóa cá nhân và hàng hóa công cộng là không rõ ràng
18.sai – đây là định lý 1
Đề Ktra KTCC lần 2 – Dự Báo
19.sai – đánh vào bên nào cũng được, phân chia thuế ko thay đổi
Đường cong Lorenz có thể nằm dưới or trên or trùng đường 45 độ2. hàng hóa khuyến dụng là hàng hóa công cộng không thuần túy3. Việc cá nhân thay đổi hành vi sau khi có bảo hiểm là lựa chọn ngược4. Chính phủ là nguy cơ cho cạnh tranh và sở hữu cá nhân5. Thuế là biện pháp tốt nhất chống độc quyền6. Tiêm chủng mở rộng là chính sách thể hiện công bằng dọc7. Can thiệp của Chính Phủ làm thị trường hoạt động hiệu quả hơn8. Hệ số Gini tăng phản ánh nghèo đói cao9. Đường Lorenz là công cụ để so sánh tình trạng bất bình đẳng trong phân phối thu nhập giữa các quốc gia khác nhau, có thể lồi, lõm or phẳng10. Truyền hình cable là hhcc có thể loại trừ
Sai. Nếu trùng với đườn 45 độ thì G = 1. Phi thực tế.2. Sai. Hàng hóa khuyến dụng có thể là hàng hóa cá nhân.3.4. Đúng. Chính phủ có thể gây nguy hại cho cạnh tranh hoặc sở hữu cá nhân bằng cách trợ cấp cho các doanh nghiệp yếu kém hay tước đoạt bằng luật …5. Sai. Thuế chỉ có tác dụng giảm bất bình đẳng thu nhập, đôi khi còn làm thị trường tồi tệ hơn vì nhà độc quyền sẽ cắt giảm sản lượng.6. Tiểm chủng mở rộng là kí rì7. Đúng8. Sai. Bất bình đẳng thôi Chắc j` thu nhập đã thấp9. Sai. Như câu 1.10. đúng.
câu 9 có khi giải thích đường lorenz ko dùng để so sánh giữa 2 quốc gia đc nhờ
Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí
Câu Hỏii Và Bài Tập Trắc Nghiệm Có Đáp Án Môn Kinh Tế Quốc Tế
Câu Hỏii Và Bài Tập Trắc Nghiệm Có Đáp án Môn Kinh Tế Quốc Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Học Quốc Tế, 239 Đáp án Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế Có Đáp án, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Trắc Nghiệm Môn Kinh Tế Quốc Tế, Đáp án Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Đáp án 239 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Đáp án 239 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Kinh Doanh Quốc Tế, Trắc Nghiệm Môn Kinh Doanh Quốc Tế, Trắc Nghiệm Môn Kinh Doanh Quốc Tế Có Đáp án, Trắc Nghiệm Kinh Doanh Quốc Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế Có Đáp án Theo Chương, Đề Thi Trắc Nghiệm Quản Trị Kinh Doanh Quốc Tế, Trắc Nghiệm Pháp Luật Kinh Doanh Quốc Tế , Trắc Nghiệm Pháp Luật Kinh Doanh Quốc Tế Ftu, Trắc Nghiệm Kinh Doanh Quốc Tế Theo Chương, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Tiếng Anh, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Sinh, An Ninh Nguồn Nước Và Phát Triển Kinh Tế Kinh Nghiệm Quốc Tế Và Hàm ý Cho Việt Nam, Trắc Nghiệm Kinh Tế Kinh Doanh, Trắc Nghiệm Kinh Tế Kinh Doanh Ftu, Trắc Nghiệm Kinh Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô, Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô Có Đáp án, Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô, Trắc Nghiệm Kinh Tế Học, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Kinh Tế Vi Mô, Bài Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô, Đáp án Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô, Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Kinh Tế Vĩ Mô, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Vật Lý, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Voz, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm, Đề Thi Trắc Nghiệm Thương Mại Quốc Tế, Trắc Nghiệm Quốc Phòng, Đề Trắc Nghiệm Quan Hệ Quốc Tế, Trắc Nghiệm Quan Hệ Quốc Tes, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Quốc Phòng 11, Trắc Nghiệm Tài Chính Quốc Tế, Trắc Nghiệm Bài Trung Quốc, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Quốc Phòng 12, Trắc Nghiệm Quan Hệ Quốc Tế, Trắc Nghiệm Quan Hệ Quốc Tế Có Đáp án, Trắc Nghiệm 7 Vùng Kinh Tế, Trắc Nghiệm Chương 3 Kinh Tế Vi Mô, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Thánh Cựu ước, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Thánh Tân ước, Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô Chương 5 Có Đáp án, Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng Có Đáp án, Trắc Nghiệm Môn Kinh Tế Học Đại Cương, Trắc Nghiệm Kinh Thánh Tân Cựu ước, Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Thánh 3, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Kinh Tế Chính Trị, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô Chương 2, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô Chương 1, Đề Thi Trắc Nghiệm Giữa Kỳ Kinh Tế Vi Mô, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng, Trắc Nghiệm Kinh Thánh Cựu ước, Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng, Đề Thi Trắc Nghiệm Quốc Phòng Học Phần 2, Trắc Nghiệm Môn Nhập Môn Quan Hệ Quốc Tế, De Thi Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế, Trắc Nghiệm Nhập Môn Quan Hệ Quốc Tế Có Đáp án, Đề Thi Trắc Nghiệm Luật Thương Mại Quốc Tế, Trắc Nghiệm Hợp Đồng Thương Mại Quốc Tế, Trắc Nghiệm Nhập Môn Quan Hệ Quốc Tế, Đề Thi Trắc Nghiệm Quốc Phòng Học Phần 1, Đề Kiểm Tra Quốc Phòng Lớp 11 Trắc Nghiệm, Đáp án 350 Câu Hỏi Trắc Nghiệm ôn Thi Thpt Quốc Gia 2017, Trắc Nghiệm Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia, Đề Trắc Nghiệm ôn Thi Thpt Quốc Gia 2017, Đề Thi Trắc Nghiệm Nhập Môn Quan Hệ Quốc Tế, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Lịch Sử Thi Thpt Quốc Gia, Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế, Trắc Nghiệm Quốc Phòng An Ninh Đại Học, Trắc Nghiệm Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia, Trắc Nghiệm Quản Lý Nhà Nước Về Kinh Tế, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Quản Trị Kinh Doanh, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Giao Dịch Thương Mại Quốc Tế, Trắc Nghiệm Công Dân 12 Bài 2nhập Môn Quan Hệ Quốc Tê, Trắc Nghiệm Quản Trị Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia, Đáp án ôn Luyện Trắc Nghiệm Thi Thpt Quốc Gia Năm 2018 Môn Lịch Sử, Đáp án ôn Luyện Trắc Nghiệm Thi Thpt Quốc Gia Năm 2018 Khoa Học Xã Hội, Đáp án ôn Luyện Trắc Nghiệm Thi Thpt Quốc Gia Năm 2019 Khoa Học Xã Hội, Trắc Nghiệm Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Kinh Tế, Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế Phần Trọng Tài Thương Mại, Kinh Nghiệm Quốc Tế Về Phổ Biến Pháp Luật, Kinh Nghiệm Quốc Tế Về Tổ Chức Bảo Hiểm Tiền Gửi Hiệu Quả Nhất, Phiếu Thay Đổi Thông Tin Bảo Hiểm Xã Hộii, Ngô Thị Tuyết Mai, Nguyễn Như Bình (2016), Giáo Trình Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế, Nxb Đh Kinh Tế Quốc, Ngô Thị Tuyết Mai, Nguyễn Như Bình (2016), Giáo Trình Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế, Nxb Đh Kinh Tế Quốc , Một Số Kinh Nghiệm Tổ Chức Hoạt Động Cho Trẻ Tham Quan Dã Ngoại, Trải Nghiệm ở Trường Mầm Non, Trắc Nghiệm Nhân Trắc Học, Quản Trị Kinh Doanh Kinh Tế Quốc Dân, Trắc Nghiệm Văn 6, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Y Đức,
Câu Hỏii Và Bài Tập Trắc Nghiệm Có Đáp án Môn Kinh Tế Quốc Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Học Quốc Tế, 239 Đáp án Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế Có Đáp án, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Trắc Nghiệm Môn Kinh Tế Quốc Tế, Đáp án Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Đáp án 239 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Đáp án 239 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Kinh Doanh Quốc Tế, Trắc Nghiệm Môn Kinh Doanh Quốc Tế, Trắc Nghiệm Môn Kinh Doanh Quốc Tế Có Đáp án, Trắc Nghiệm Kinh Doanh Quốc Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế Có Đáp án Theo Chương, Đề Thi Trắc Nghiệm Quản Trị Kinh Doanh Quốc Tế, Trắc Nghiệm Pháp Luật Kinh Doanh Quốc Tế , Trắc Nghiệm Pháp Luật Kinh Doanh Quốc Tế Ftu, Trắc Nghiệm Kinh Doanh Quốc Tế Theo Chương, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Tiếng Anh, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Sinh, An Ninh Nguồn Nước Và Phát Triển Kinh Tế Kinh Nghiệm Quốc Tế Và Hàm ý Cho Việt Nam, Trắc Nghiệm Kinh Tế Kinh Doanh, Trắc Nghiệm Kinh Tế Kinh Doanh Ftu, Trắc Nghiệm Kinh Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô, Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô Có Đáp án, Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô, Trắc Nghiệm Kinh Tế Học, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Kinh Tế Vi Mô, Bài Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô, Đáp án Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô, Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Kinh Tế Vĩ Mô, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Vật Lý, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Voz, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm, Đề Thi Trắc Nghiệm Thương Mại Quốc Tế, Trắc Nghiệm Quốc Phòng, Đề Trắc Nghiệm Quan Hệ Quốc Tế, Trắc Nghiệm Quan Hệ Quốc Tes, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Quốc Phòng 11, Trắc Nghiệm Tài Chính Quốc Tế, Trắc Nghiệm Bài Trung Quốc, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Quốc Phòng 12, Trắc Nghiệm Quan Hệ Quốc Tế, Trắc Nghiệm Quan Hệ Quốc Tế Có Đáp án, Trắc Nghiệm 7 Vùng Kinh Tế, Trắc Nghiệm Chương 3 Kinh Tế Vi Mô, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Thánh Cựu ước, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Thánh Tân ước,
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Kinh Tế Vĩ Mô Ueh
ỦNG HỘ WEBSITE BẰNG CÁCH BẤM “ĐĂNG KÝ” OR “SUBSCIREBE” KÊNH YOUTUBE ĐỂ CHÚNG TÔI CÓ KINH PHÍ DUY TRÌ WEBSITE VÀ ĐĂNG TẢI NHIỀU TÀI LIỆU MỚI CHO BẠN.
Câu hỏi trắc nghiệm môn kinh tế vĩ mô UEH
Câu hỏi trắc nghiệm môn kinh tế vĩ mô UEH
Tài liệu gồm 60 câu trắc nghiệm các chương môn kinh tế vĩ mô( không đáp án )
Câu 1: Trong các câu sau đây, câu nào là kinh tế vĩ mô thực chứng: a. Chính phủ nên tăng trợ cấp giáo dục cho học sinh, sinh viên nghèo. b. Nếu chính phủ đánh thuế nhập khẩu cao vào ô tô sẽ làm lượng ô tô nhập khẩu giảm. c. Tỷ lệ lạm phát của Đức những năm 90 cao trên 10% một năm. d. Cả b, c đều đúng.
Câu hỏi trắc nghiệm môn kinh tế vĩ mô UEH
Câu 2: Do sự quản lý yếu kém mà công ty A làm ăn thua lổ buộc phải sa thải bớt 1 lượng công nhân trong đó có anh B. Vậy anh B bị thất nghiệp thuộc loại: a. Thất nghiệp cơ cấu b. Thất nghiệp tạm thời c. Thất nghiệp tự nhiên d. Thất nghiệp chu kỳ Câu 3: Trường hợp nào sao đây được xem là thất nghiệp: a. Một sinh viên đang tìm việc làm thêm. b. Một người đang tìm việc nhưng quyết định thôi không tìm việc nữa. c. Một người mới nghĩ việc và đang phỏng vấn tuyển dụng ở một công ty. d. Tất cả đều đúng. Câu 4: Trong một nước có 20 triệu dân, trong đó có 9 triệu người có việc làm, 1 triệu người thất nghiệp thì tỷ lệ thất nghiệp là: a. 8% b. 10% c. 5% d. 11% Câu 5: Tổng cầu hàng hóa và dịch vụ của một nước không phụ thuộc vào: a. Các nhà sản xuất b. Chính phủ c. Hộ gia đình d. Tất cả sa ……..
Câu hỏi trắc nghiệm môn kinh tế vĩ mô UEH
TẢI TÀI LIỆU ĐẦY ĐỦ TẠI ĐÂY: Câu hỏi trắc nghiệm môn kinh tế vĩ mô UEH
Câu hỏi trắc nghiệm môn kinh tế vĩ mô UEH
Bạn đang xem bài viết Các Câu Hỏi Và Đáp Án Bộ Môn Kinh Tế Công Cộng trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!