Cập nhật thông tin chi tiết về Các Công Thức Lượng Giác Toán 10 Đầy Đủ Nhất mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Trong cuối chương trình lớp 10, các em học sinh sẽ được làm quen với chương lượng giác. Trong chương này, các em sẽ học các kiến thức về cung và góc lượng giác. Để làm tốt các dạng bài tập về lượng giác yêu cầu các em phải nắm vững các công thức. Do đó, chúng tôi đã biên soạn các công thức lượng giác toán 10 đầy đủ nhất bao gồm các công thức lượng giác cơ bản và nâng cao mà chúng ta thường xuyên dùng để giải bài tập.
Đặc biệt, để giúp các em học thuộc các công thức này một cách dễ dàng, trong phần 3 chúng tôi còn giới thiệu thêm một số cách ghi nhớ nhanh các công thức lượng giác. Hy vọng, đây sẽ là một tài liệu giúp các em học lượng giác một cách thú vị hơn.
I. Các công thức lượng giác toán 10 cơ bản
Trong phần I, chúng tôi sẽ giới thiệu các công thức lượng giác toán 10 cơ bản nằm trong chương trình sách giáo khoa lớp 10. Đây là những công thức bắt buộc các em học sinh lớp 10 cần phải học thuộc lòng thì mới có thể làm được những bài tập lượng giác cơ bản nhất.
1. Bảng giá trị lượng giác của một số cung hay góc đặc biệt :
2. Hệ thức cơ bản :
3. Cung liên kết :
(cách nhớ: cos đối, sin bù, tan hơn kém pi, phụ chéo)
Đây là những công thức lượng giác toán 10 dành cho những góc có mối liên hệ đặc biệt với nhau như : đối nhau, phụ nhau, bù nhau, hơn kém pi, hơn kém pi/2
• Hai góc đối nhau
cos(–x) = cosx
sin(–x) = – sinx
tan(–x) = – tanx
cot(–x) = – cotx
• Hai góc bù nhau
sin (π – x) = sinx
cos (π – x) = -cosx
tan (π – x) = -tanx
cot (π – x) = -cotx
• Hai góc hơn kém π
sin (π + x) = -sinx
cos (π + x) = -cosx
tan (π + x) = tanx
cot (π + x) = cotx
• Hai góc phụ nhau
4. Công thức cộng :
(cách nhớ : sin thì sin cos cos sin, cos thì cos cos sin sin dấu trừ, tan thì tan nọ tan kia chia cho mẫu số một trừ tan tan) :
6. Công thức nhân ba:
sin3x = 3sinx – 4sin3x
cos3x = 4cos3x – 3cosx
7. Công thức hạ bậc:
8. Công thức tính tổng và hiệu của sin a và cos a:
11. Công thức biến đổi tích thành tổng :
II. Các công thức lượng giác lớp 10 nâng cao
Trong phần 2, ngoài các công thức lượng giác toán 10 cơ bản, chúng tôi sẽ giới thiệu thêm cho các bạn học sinh các công thức lượng giác lớp 10 nâng cao. Đây là những công thức lượng giác hoàn toàn không có trong sách giáo khoa nhưng rất thường xuyên gặp phải trong các bài toán rút gọn biểu thức, chứng minh biểu thức, giải phương trình lượng giác. Các em học sinh khá, giỏi có thể tham khảo để vận dụng trong các bài tập nâng cao. Các công thức được biên soạn thành 4 dạng:
1. Các công thức kết hợp với các hằng đẳng thức đại số:
III. Cách ghi nhớ công thức lượng giác toán 10
Đối với nhiều em học sinh việc học các công thức lượng giác toán 10 được xem là rất khó khăn. Do đó, chúng tôi sẽ giới thiệu một số cách ghi nhớ công thức lượng giác nhanh và hiệu quả.
Cách ghi nhớ Công thức cộng
Cos + cos = 2 cos coscos - cos = trừ 2 sin sinSin + sin = 2 sin cossin – sin = 2 cos sin.Sin thì sin cos cos sinCos thì cos cos sin sin rồi trừTang tổng thì lấy tổng tangChia 1 trừ với tích tang, dễ mà.
Tan(x+y)=
Bài thơ : Tan 2 tổng 2 tầng cao rộng
Trên thượng tầng tang cộng cùng tang
Hạ tầng số 1 rất ngang tàng
Dám trừ đi cả tan tan anh hùng
Cos đối, sin bù, phụ chéo, tan hơn kém pi
Cách ghi nhớ Công thức biến đổi tích thành tổng
Cos cos nửa cos-+, + cos-trừSin sin nửa cos-trừ trừ cos-+Sin cos nửa sin-+ + sin-trừ
Cách ghi nhớ Công thức biến đổi tổng thành tích
tính sin tổng ta lập tổng sin côtính cô tổng lập ta hiệu đôi cô đôi chàngcòn tính tan tử + đôi tan (hay là: tan tổng lập tổng 2 tan)1 trừ tan tích mẫu mang thương rầunếu gặp hiệu ta chớ lo âu,đổi trừ thành cộng ghi sâu trong lòng
Một cách nhớ khác của câu Tang mình + với tang ta, bằng sin 2 đứa trên cos ta cos mình… là
tangx + tangy: tình mình cộng lại tình ta, sinh ra hai đứa con mình con ta
tangx – tang y: tình mình trừ với tình ta sinh ra hiệu chúng, con ta con mình
Cách ghi nhớ Công thức nhân đôi
VD: sin2x= 2sinxcosx (Tương tự các loại công thức như vậy)
Cách ghi nhớ: Sin gấp đôi bằng 2 sin cos
Cos gấp đôi bằng bình phương cos trừ đi bình sin
Bằng trừ 1 cộng hai bình cos
Bằng cộng 1 trừ hai bình sin
(Chúng ta chỉ việc nhớ công thức nhân đôi của cos bằng câu nhớ trên rồi từ đó có thể suy ra công thức hạ bậc.)Tan gấp đôi bằng Tan đôi ta lấy đôi tan (2 tan )
Chia một trừ lại bình tan, ra liền.
Mỗi bạn sẽ suy nghĩ cho mình những cách ghi nhớ công thức lượng giác toán 10 khác nhau nhưng kết quả cuối cùng là sự dễ thuộc, dễ hiểu và khả năng áp dụng được vào mọi bài toán mình gặp
Bảng Công Thức Lượng Giác Đầy Đủ,Chi Tiết,Dễ Hiểu
Bảng tóm tắt công thức lượng giác đầy đủ,chi tiết,dễ hiểu dành cho học sinh lớp 11,sĩ tử ôn thi đại học ( THPT Quốc Gia ) gồm các công thức cơ bản và các công thức biến đổi nâng cao. Các công thức được biên soạn bởi thầy giáo Trương Hoài Trung, trường THPT Ngô Thời Nhiệm.
Download Full file PDF : http://www.mediafire.com/?tb4dbniqucyir50
Mời các bạn độc giả xem và tải thêm : Hệ thống công thức Toán cấp 3 (Lớp 10, 11, 12) ôn thi ĐẠI HỌC ( https://dethithu.net/tong-hop-cong-thuc-toan-cap-3-on-thi-dai-hoc/ )
HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC
Bắt được quả tang Sin nằm trên cos (tan@ = sin@:cos@) Cotang dại dột Bị cos đè cho. (cot@ = cos@:sin@) Version 2: Bắt được quả tang Sin nằm trên cos Côtang cãi lại Cos nằm trên sin!
GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA CÁC CUNG ĐẶC BIỆT
Cos đối, sin bù, phụ chéo, khác pi tan
Cosin của hai góc đối bằng nhau; sin của hai góc bù nhau thì bằng nhau; phụ chéo là 2 góc phụ nhau thì sin góc này = cos góc kia, tan góc này = cot góc kia; tan của hai góc hơn kém pi thì bằng nhau.
CÔNG THỨC CỘNG Cos cộng cos bằng hai cos cos cos trừ cos bằng trừ hai sin sin Sin cộng sin bằng hai sin cos sin trừ sin bằng hai cos sin.
Sin thì sin cos cos sin Cos thì cos cos sin sin “coi chừng” (dấu trừ). Tang tổng thì lấy tổng tang Chia một trừ với tích tang, dễ òm.
CÔNG THỨC NHÂN BA
Nhân ba một góc bất kỳ, sin thì ba bốn, cos thì bốn ba, dấu trừ đặt giữa hai ta, lập phương chỗ bốn, … thế là ok.
6.Công thức gấp đôi: +Sin gấp đôi = 2 sin cos +Cos gấp đôi = bình cos trừ bình sin = trừ 1 cộng hai lần bình cos = cộng 1 trừ hai lần bình sin +Tang gấp đôi Tang đôi ta lấy đôi tang (2 tang) Chia 1 trừ lại bình tang, ra liền.
Cách nhớ công thức: tan(a+b)=(tan+tanb)/1-tana.tanb là tan một tổng hai tầng cao rộng trên thượng tầng tan cộng tan tan dưới hạ tầng số 1 ngang tàng dám trừ một tích tan tan oai hùng CÔNG THỨC BIẾN ĐỔI TÍCH THÀNH TỔNG Cos cos nửa cos-cộng, cộng cos-trừ Sin sin nửa cos-trừ trừ cos-cộng Sin cos nửa sin-cộng cộng sin-trừ CÔNG THỨC BIẾN ĐỔI TỔNG THÀNH TÍCH sin tổng lập tổng sin cô cô tổng lập hiệu đôi cô đôi chàng còn tan tử cộng đôi tan (hoặc là: tan tổng lập tổng hai tan) một trừ tan tích mẫu mang thương sầu gặp hiệu ta chớ lo âu, đổi trừ thành cộng ghi sâu vào lòng
Một phiên bản khác của câu Tan mình cộng với tan ta, bằng sin 2 đứa trên cos ta cos mình… là
tanx + tany: tình mình cộng lại tình ta, sinh ra hai đứa con mình con ta
tanx – tan y: tình mình hiệu với tình ta sinh ra hiệu chúng, con ta con mình
CÔNG THỨC CHIA ĐÔI (tính theo t=tg(a/2)) Sin, cos mẫu giống nhau chả khác Ai cũng là một cộng bình tê (1+t^2) Sin thì tử có hai tê (2t), cos thì tử có 1 trừ bình tê (1-t^2).
HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Sao Đi Học ( Sin = Đối / Huyền) Cứ Khóc Hoài ( Cos = Kề / Huyền) Thôi Đừng Khóc ( Tan = Đối / Kề) Có Kẹo Đây ( Cotan = Kề/ Đối)
Sin : đi học (cạnh đối – cạnh huyền) Cos: không hư (cạnh đối – cạnh huyền) Tang: đoàn kết (cạnh đối – cạnh kề) Cotang: kết đoàn (cạnh kề – cạnh đối)
Tìm sin lấy đối chia huyền Cosin lấy cạnh kề, huyền chia nhau Còn tang ta hãy tính sau Đối trên, kề dưới chia nhau ra liền Cotang cũng dễ ăn tiền Kề trên, đối dưới chia liền là ra
Sin bù, cos đối, hơn kém pi tang, phụ chéo. +Sin bù :Sin(180-a)=sina +Cos đối :Cos(-a)=cosa +Hơn kém pi tang : Tg(a+180)=tga Cotg(a+180)=cotga +Phụ chéo là 2 góc phụ nhau thì sin góc này = cos góc kia, tg góc này = cotg góc kia.
Muốn tính diện tích hình thang Đáy lớn, đáy bé ta mang cộng vào Rồi đem nhân với đường cao Chia đôi kết quả thế nào cũng ra.
Muốn tìm diện tích hình vuông, Cạnh nhân với cạnh ta thường chẳng sai Chu vi ta đã học bài, Cạnh nhân với bốn có sai bao giờ. Muốn tìm diện tích hình tròn, Pi nhân bán kính, bình phương sẽ thành. Nguyên tắc để 2 tam giác bằng nhau Con gà con, gân cổ gáy, cúc cù cu (cạnh góc cạnh, góc cạnh góc, cạnh cạnh cạnh)
Mời các bạn xem và tải thêm.
Các Dạng Toán Lớp 4 Đầy Đủ Nhất
A. Các dạng toán lớp 4 thường gặp
1. Dạng 1: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Công thức chung : Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2
Số bé = (Tổng – hiệu) : 2
Bài tập 1: Hãy cho biết hai số khi có tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
a, Tổng là 24, hiệu là 6
b, Tổng là 60, hiệu là 12
c, Tổng là 325, hiệu là 99
Bài tập 2: Trong một chiến dịch trồng cây, 600 cây là tổng số lượng cây nhóm 1 và nhóm 2 trồng được. Số lượng chênh lệch cây giữa nhóm 1 và nhóm 2 là 50 cây (nhóm 2 trồng nhiều hơn). Hỏi số lượng cây mỗi nhóm trồng được là bao nhiêu?
Bài tập 3: Hai khu xưởng trong cùng một nhà máy sản xuất ra được 2400 sản phẩm may mặc, khu xưởng thứ hai làm nhiều hơn khu xưởng thứ nhất 240 sản phẩm. Hỏi số lượng sản phẩm may mặc mà mỗi khu xưởng sản xuất được là bao nhiêu?
Bài tập 4: Tổng số tuổi của chị và em là 36 tuổi trong đó số tuổi của em kém số tuổi của chị là 8 tuổi. Hỏi số tuổi của em và số tuổi của chị là bao nhiêu?
Bài tập 5: Trên một cánh đồng, tổng số lượng thóc mà hai thửa ruộng thu hoạch được là 500 tấn thóc, thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 8 tấn thóc. Hỏi số lượng thóc mỗi thửa ruộng thu hoạch được là bao nhiêu?
2. Dạng 2: Bài toán tìm trung bình cộng
Bài tập 1: Trong một cửa hàng bán xe máy, tháng thứ nhất bán được tổng 1476 chiếc xe máy, tháng thứ hai bán được 2314 chiếc xe máy. Số lượng chiếc xe máy tháng thứ ba bán được bằng trung bình cộng số lượng chiếc xe máy bán được trong tháng thứ nhất và tháng thứ hai. Hỏi số lượng chiếc xe máy đã bán ra trong tháng thứ ba là bao nhiêu?
Bài tập 2: Trên ba chiếc xe tải, xe thứ nhất chở được 15600 viên gạch, xe thứ hai trở được 21604 viên gạch. Số viên gạch trên xe thứ ba bằng trung bình cộng số lượng viên gạch được chở trên xe thứ nhất và xe thứ hai. Hỏi số lượng viên gạch được chở trên xe thứ ba là?
Bài tập 3: Có bốn kho thóc. Kho thứ nhất chứa 1178 tấn thóc, kho thứ hai chứa 1222 tấn thóc, kho thứ ba chứa 1500 tấn thóc. Biết rằng số thóc ở kho thứ tư bằng trung bình cộng số lượng thóc ở cả ba kho cộng lại. Hỏi kho thứ tư chứa được bao nhiêu tấn thóc?
Bài tập 4: Có ba chiếc xe chở khách theo chiều Hà Nội – Thái Nguyên. Số lượng người trên xe thứ nhất là 46 người, số lượng người trên xe thứ hai là 62 người. Biết rằng số lượng người trên xe thứ ba bằng trung bình cộng số lượng người trên xe thứ nhất và xe thứ hai. Hỏi trên xe thứ ba trở bao nhiêu hành khách?
Bài tập 5: Trong một trang trại chăn nuôi gà, tháng thứ nhất người ta nuôi được 2180 con gà, tháng thứ hai nuôi được 3190 con gà. Số lượng con gà tháng thứ ba nuôi được bằng trung bình cộng số lượng gà nuôi được trong tháng thứ nhất và tháng thứ hai. Hỏi số lượng gà nuôi được trong tháng thứ ba là bao nhiêu?
3. Dạng 3: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ
a, Công thức chung
Bước 1: Tóm tắt đề bài bằng sơ đồ ngắn gọn
Bước 2: Tính tổng số phần bằng nhau
Bước 3: Số thứ nhất = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số thứ nhất
Số thứ hai = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số thứ hai
= Tổng – số thứ nhất
b, Một số bài tập
Bài tập 1: Cho hai số. Tổng của hai số đó là một số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là (dfrac{4}{5}). Hỏi hai số đó là hai số nào?
Bài tập 2: Đội bóng đá cấp tiểu học của thành phố Hà Nội tham dự Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc với một số lượng học sinh lớp 4 và học sinh lớp 5. Theo như kế hoạch, số lượng học sinh lớp 4 tham gia trong đội bóng chiếm (dfrac{1}{5}) số lượng cầu thủ toàn đội. Nhưng do lý do đột xuất, 1 học sinh lớp 4 xin rút khỏi đội và được thay bởi một học sinh lớp 5. Số lượng học sinh lớp 4 tham gia trong đội bóng hiện giờ chiếm (dfrac{1}{10}) số lượng cầu thủ toàn đội. Hỏi tổng số cầu thủ trong đội bóng tiểu học của thành phố Hà Nội là bao nhiêu?
Bài tập 3: Trong một cuộc phát động thu gom giấy vụn của một trường, tổng khối lượng giấy vụn mà cả hai đội thu gom được là 245kg trong đó khối lượng giấy của đội 1 bằng (dfrac{2}{3}) khối lượng giấy của đội 2 thu gom được. Hỏi mỗi đội thu được bao nhiêu kg giấy vụn?
Bài tập 4: Hai hầm chứa 360 tấn nhôm. Nếu (dfrac{2}{7}) số lượng nhôm ở hầm thứ nhất được chuyển sang hầm thứ hai thì khối lượng nhôm ở hai hầm là bằng nhau. Hỏi mỗi hầm chứa bao nhiêu lượng nhôm?
Bài tập 5: Có hai đội nhận trách nhiệm chăm sóc cây xanh trong một chiến dịch trồng cây. Tổng diện tích cây xanh mà cả hai đội phải chăm sóc là 2460 (m^2). Nếu chuyển (dfrac{1}{4}) diện tích chăm sóc cây xanh của đội thứ nhất sang cho đội thứ hai thì diện tích chăm sóc cây của hai đội là bằng nhau. Hỏi diện tích cây xanh mỗi đội phải chăm sóc là bao nhiêu?
4. Dạng 4: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
a, Công thức chung
Bước 1: Tóm tắt đề bài bằng cách vẽ sơ đồ ngắn gọn
Bước 2: Tính hiệu số phần bằng nhau
Bước 3: Số thứ nhất = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) x số phần của số thứ nhất
Số thứ hai = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) x số phần của số thứ hai
= Hiệu + số thứ nhất
b, Một số bài tập
Bài tập 1: Trong một lớp học có số lượng học sinh nữ gấp đôi số học sinh nam. Nếu lớp học chuyển đi 3 em học sinh nữ thì số lượng học sinh nữ nhiều hơn số lượng học sinh nam là 7 em. Hỏi trong lớp đó, số lượng học sinh nữ và số lượng học sinh nam là bao nhiêu?
Bài tập 2: Năm nay, mẹ gấp con 4 lần về số tuổi. Trong 3 năm trước, số tuổi của mẹ nhiều hơn số tuổi của con là 27. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi?
Bài tập 3: Hiện tại, Mai 28 tuổi và con của Mai 8 tuổi. Hỏi trong vòng bao nhiêu năm nữa thì (dfrac{1}{3}) số tuổi của Mai bằng (dfrac{1}{7}) số tuổi của con Mai?
Bài tập 4: Trong một cửa hàng bán lương thực, số lượng gạo tẻ bán ra trong một tháng nhiều hơn số lượng gạo nếp là 480kg. Biết rằng số lượng gạo nếp bằng (dfrac{1}{7}) số lượng gạo tẻ, hỏi trong tháng ấy, lượng gạo mỗi loại bán ra là bao nhiêu?
5. Dạng 5: Các bài toán có nội dung hình học
Bài tập 1: Chu vi của một mảnh đất có dạng hình chữ nhật là 100m. Nếu người ta tăng thêm một khoảng cho chiều dài bằng (dfrac{1}{3} ) chiều dài ban đầu thì miếng đất có chu vi mới là 120m. Hỏi mảnh đất ban đầu có diện tích là bao nhiêu?
Bài tập 2: Chu vi của thửa ruộng có dạng hình chữ nhật là 110m. Nếu chiều rộng được người ta tăng thêm 5m thì thửa ruộng đó có dạng hình vuông. Hỏi ban đầu, thửa ruộng có diện tích là bao nhiêu?
Bài tập 3: Chu vi của một cái sân có dạng hình chữ nhật là 150m. Nếu giảm chiều dài của cái sân đi 10m và tăng chiều rộng của cái sân thêm 5m thì ta được một cái sân mới có dạng hình chữ nhật với chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Hỏi cái sân đó có diện tích là bao nhiêu?
Bài tập 4: Một mảnh đất có dạng hình chữ nhật được chia thành 4 mảnh đất nhỏ bằng nhau. Tổng chu vi của 4 mảnh đất đó là 96cm. Tính chu vi mảnh đất đó?
Bài tập 5: 200m là chu vi của một thửa ruộng có dạng hình chữ nhật. Dọc theo chiều dài của thửa ruộng, người ta ngăn thửa ruộng thành 2 thửa ruộng nhỏ, một thửa có dạng hình vuông và một thửa có dạng hình chữ nhật. Biết rằng chu vi thửa ruộng hình chữ nhật nhỏ lớn hơn chu vi thửa ruộng hình vuông là 20m. Hỏi thửa ruộng ban đầu có diện tích là bao nhiêu?
Giải Toán Lớp 7 Bài 2: Hai Tam Giác Bằng Nhau Đầy Đủ Nhất
1. BÀI 2: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
1.1. I. Câu hỏi ôn tập:
Câu hỏi 1 – Toán 7 Tập 1 Bài 2 trang 110:
Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ (hình 60)
Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình đó ta có:
AB = A’B’; AC = A’C’ ; BC = B’C’ ; ∠A = ∠A’ ; ∠B = ∠B’ ; ∠C = ∠C’
Lời giải
Câu hỏi 2 – Toán 7 Tập 1 Bài 2 trang 111:
a) Hai tam giác ABC và MNP có bằng nhau hay không (Các cạnh hoặc các góc bằng nhau được đánh dấu bằng những kí hiệu giống nhau) ?
Nếu có, hãy viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó
b) Hãy tìm:
Đỉnh tương ứng với đỉnh A, góc tương ứng với góc N; cạnh tương ứng với cạnh AC
c) Điền vào chỗ trống (…): ΔABC =…; AC = …; ∠B = ⋯
Lời giải
a) Hai tam giác bằng nhau vì có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau
kí hiệu: ΔABC = ΔMNP
b)
– Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M
– góc tương ứng với góc N là góc B
-Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP
c) ΔACB = ΔMPN;
AC = MP;
∠B = ∠N
Câu hỏi 3 – Toán 7 Tập 1 Bài 2 trang 111:
Cho ΔABC = ΔDEF (hình 62)
Tìm số đo góc D và độ dài cạnh BC
Lời giải
ΔABC = ΔDEF ⇒ góc D = góc A = 180o – 70o – 50o = 60o (hai góc tương ứng)
Và BC = EF ⇒ BC = 3 cm (hai cạnh tương ứng)
1.2. II. Bài tập:
Bài 10 (trang 111 SGK Toán 7 Tập 1):
Tìm trong các hình 63, 64 các tam giác bằng nhau (các cạnh bằng nhau được đánh dấu bởi những kí hiệu giống nhau). Kể tên các đỉnh tương ứng của các tam giác bằng nhau đó. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của các tam giác đó.
Lời giải:
– Xem hình 63)
Ta có:
Và AB = MI; AC = IN; BC = MN
Nên ΔABC = ΔIMN
– Xem hình 64)
ΔPQR có:
Và QH = RP, HR = PQ, QR cạnh chung
Nên ΔHQR = ΔPRQ
Kiến thức áp dụng:
+ Định nghĩa hai tam giác bằng nhau:
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
Bài 11 (trang 112 SGK Toán 7 Tập 1):
Cho tam giác ABC = tam giác HIK
a) Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC. Tìm góc tương ứng với góc H
b) Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các góc bằng nhau.
Lời giải:
a) Vì tam giác ABC = tam giác HIK nên
– Cạnh tương ứng với cạnh BC là IK
– Góc tương ứng với góc H là góc A
b) – Các cạnh bằng nhau là: AB = HI, AC = HK, BC = IK
– Các góc bằng nhau là:
→Còn tiếp……………………. Tải bản đầy đủ Hướng dẫn giải Toán Lớp 7 Bài 2: Hai tam giác bằng nhau tại file cuối bài:
1.3. III. Tổng hợp lý thuyết:
1. Định nghĩa
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
2. Kí hiệu
Để kí hiệu sự bằng nhau của tam giác ABC và tam giác A’B’C’ ta viết ΔABC = ΔA’B’C’
Người ta quy ước rằng khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự.
Ví dụ:
Trong đó A, A’ là hai đỉnh tương ứng, AB, A’B’ là hai cạnh tương ứng, ∠A, ∠A’ là hai góc tương ứng.
2. File tải miễn phí Bản đầy đủ bài soạn Toán Lớp 7 Bài 2: Hai tam giác bằng nhau:
Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích với các em. Chúc các em thành công!
Bạn đang xem bài viết Các Công Thức Lượng Giác Toán 10 Đầy Đủ Nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!