Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Giải Các Dạng Toán Trồng Cây Lớp 3 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
[ Toán lớp 3] – chúng tôi giới thiệu với quý phụ huynh và các em chuyên đề “Toán trồng cây” lớp 3 lý thuyết – hướng dẫn giải – và các bài tập tự luyện để các em rèn luyện tránh nhầm lần trong quá trình làm bài thi. Chúc các em học tốt!
– Số cây = Độ dài đoạn đường : Khoảng cách giữa các cây + 1.
– Độ dài đoạn đường = (Số cây – 1 ) x Khoảng cách giữa các cây.
– Khoảng cách gữa các cây = Độ dài đoạn đường : (Số cây – 1 ).
Bài toán 1: Người ta trồng cây ở hai bên đường của một đoạn đường dài 1500m. Biết khoảng cách giữa các cây đều nhau là 2m và ở cả 2 đầu của đoạn đường đều có trồng cây. Tính số cây phải trồng ở cả 2 bên của đoạn đường đó.
Phân tích: Để tính số cây phải trồng ở cả 2 bên đường ta cần tính số cây trồng ở 1 bên đường. Từ khoảng cách giữa các cây và độ dài của đoạn đường ta có thể áp dụng công thức tính số cây khi trồng ở cả 2 đầu đường và tìm được số cây trồng ở 1 bên đường. Ta có thể giải bài toán như sau:
Số cây phải trồng ở 1 bên của đoạn đường đó là:
1500 : 2 + 1 = 751 (cây )
Số cây phải trồng ở cả 2 bên của đoạn đường đó là:
Đáp số: 1502 cây.
Số cây = Độ dài đoạn đường : Khoảng cách giữa các cây.
Độ dài đoạn đường = Số cây x Khoảng cách giữa các cây.
Khoảng cách gữa các cây = Độ dài đoạn đường : Số cây.
Bài toán 1: Đoạn đường từ nhà Huy đến cầu trường dài 1500m. Người ta trồng cây ở cả hai bên đường của đoạn đường đó. Biết khoảng cách giữa các cây là 2m và ở ngay chỗ nhà Huy có trồng cây còn ở cầu trường thì không có cây trồng, tính số cây đã trồng trên đoạn đường đó.
Phân tích: Bài toán yêu cầu tính số cây phải trồng trên đoạn đường đó chính là số cây ở cả 2 bên đường. Từ khoảng cách giữa các cây, độ dài của đoạn đường và vì chỉ trồng cây ở chỗ nhà Huy mà không trồng cây ở cầu trường nên ta có thể tìm được số cây trồng ở 1 bên đường như sau:
Số cây phải trồng ở 1 bên của đoạn đường đó là:
Số cây phải trồng ở cả 2 bên của đoạn đường đó là:
Đáp số: 1500 cây.
Số cây = Độ dài đoạn đường : Khoảng cách giữa các cây – 1
Độ dài đoạn đường = (Số cây + 1 ) x Khoảng cách giữa các cây.
Khoảng cách gữa các cây = Độ dài đoạn đường : (Số cây + 1 ).
Bài toán 1: Đoạn tường giậu nhà Huy dài 15m, trên đó có trồng các cây bằng sứ với khoảng cách là 15cm. Hỏi có tất cả bao nhiêu cây sứ trên đoạn tường giậu đó, biết rằng ở 2đầu tường đều không có cây sứ.
Phân tích: Vì 2 đầu tường đều không trồng cây sứ nên từ khoảng cách giữa các cây sứ và độ dài của đoạn tường ta có thể áp dụng công thức tính số cây khi không trồng ở cả 2 đầu đường và tìm được số cây sứ trên đoạn tường giậu đó như sau:
Số cây sứ có trên đoạn tường giậu đó là:
1500 : 15 – 1 = 99 (cây )
Đáp số: 99 cây.
– Trồng cây khép kín: Số cây = số khoảng.
Một miếng đất hình chữ nhật có trồng bạch đàn xung quanh được tất cả là 64 cây. Biết hai cây liền nhau cách nhau 2m, chiều dài hơn chiều rộng 8m. Tính diện tích miếng đất?
Phân tích: Vì số cây được trồng theo một hình kép kín nên ta có thể áp dụng công thức: số cây = số khoảng; Mỗi khoảng cách giữa hai cây là 2m. Vậy bải toán được giải như sau:
Hai lần chiều rộng miếng đất: 64 – 8 = 56 (m)
Chiều rộng miếng đất: 56 : 2 = 28 (m)
Chiều dài miếng đất: 64 – 28 = 36 (m)
Diện tích miếng đất: 36 x 28 = 1008 (m2)
Đường từ nhà An đến trường dài 1km8hm, người ta trồng cây cả hai bên đường, cây nọ cách cây kia 9m. Hỏi số cây phải trồng là bao nhiêu biết cổng trường có cây còn cửa nhà An không có cây?
Để đánh số thứ tự các trang của một quyển sách người ta đã phải dùng tất cả 87 chữ số. Cuốn sách đó có số trang là:
Để đánh số thứ tự các trang của một quyển sách người ta đã phải dùng tất cả 91 chữ số. Cuốn sách đó có số trang là:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 10m, chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính số cọc cần đóng quanh thửa ruộng biết khoảng cách giữa hai cọc là 6dm.
Người ta đóng cọc rào quanh một khu vườn hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 92m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính số cọc rào cần đóng biết rằng cọc nọ cách cọc kia 4m.
Người ta chuẩn bị trồng các cột đèn xung quanh một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều dài chiều rộng bằng chiều dài. Biết rằng khoảng cách giữa mỗi đèn là 5m. Tính số cột đèn cần trồng.
Dọc đường từ một cơ quan đến một bệnh viện người ta dựng các cột đèn, cột nọ cách cột kia 10m. Biết số cột đèn cần lắp là 41 cái. Tính quãng đường từ cơ quan đến bệnh viện biết cổng bệnh viện và cổng cơ quan đều có đèn.
Đường từ nhà An đến trường dài 1km8hm, người ta trồng cây cả hai bên đường, cây nọ cách cây kia 9m. Hỏi số cây phải trồng là bao nhiêu biết cổng trường có cây còn cửa nhà An không có cây?
Để đánh số thứ tự các trang của một quyển sách người ta đã phải dùng tất cả 87 chữ số. Cuốn sách đó có số trang là?
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 10m, chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính số cọc cần đóng quanh thửa ruộng biết khoảng cách giữa hai cọc là 6dm.
Người ta đóng cọc rào quanh một khu vườn hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 92m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính số cọc rào cần đóng biết rằng cọc nọ cách cọc kia 4m.
Người ta chuẩn bị trồng các cột đèn xung quanh một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều dài chiều rộng bằng chiều dài. Biết rằng khoảng cách giữa mỗi đèn là 5m. Tính số cột đèn cần trồng.
Dọc đường từ một cơ quan đến một bệnh viện người ta dựng các cột đèn, cột nọ cách cột kia 10m. Biết số cột đèn cần lắp là 41 cái. Tính quãng đường từ cơ quan đến bệnh viện biết cổng bệnh viện và cổng cơ quan đều có đèn.
Giữa hai số lẻ 71 và 135 có bao nhiêu số lẻ?
Cách Giải Các Dạng Toán Tổng
CÁCH GIẢI CÁC DẠNG TOÁN TỔNG – HIỆU LỚP 4
Dạng 1: Cho biết cả Tổng và Hiệu
Phương pháp giải:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
Ví dụ: Tổng của hai số là 148, hiệu của hai số là 14.Tìm hai số đó.
Hướng dẫn giải:
Số lớn là: $(148 + 14) : 2 = 81$
Số bé là: $(148 – 14 ) : 2 = 67$
Dạng 2: Cho biết Tổng nhưng ẩn Hiệu
Phương pháp giải:
Giải bài toán phụ tìm ra Hiệu sau đó áp dụng công thức như ở dạng 1.
Ví dụ: Hòa và Bình có tất cả 120 viên bi.Biết rằng nếu Hòa cho Bình 10 viên bi thì số viên bi của hai bạn sẽ bằng nhau.Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? Hướng dẫn giải:
Hòa chi Bình 10 viên bi thì số viên bi của hai bạn bằng nhau như vậy Hòa hơn Bình số viên bi là: $10 + 10 = 20$(viên)
Hòa có viên bi là: $(120 + 20) : 2 = 70$(viên)
Bình có số viên bi là: $(120 – 20) : 2 = 50$(viên)
Dạng 3: Cho biết Hiệu nhưng ẩn Tổng
Phương pháp giải:
Giải bài toán phụ tìm ra Tổng sau đó áp dụng công thức như ở dạng 1.
Ví dụ: Trung bình cộng của hai số là 145.Tìm hai số đó biết hiệu hai số đó là 30.
Hướng dẫn giải:
Tổng của hai số là: $145 times 2 = 290$
Số lớn là: $(290 + 30) : 2 = 160$
Số bé là: $(290 – 30) : 2 = 130$
Dạng 3: Ẩn cả Tổng và Hiệu
Phương pháp giải:
Giải bài toán phụ tìm ra Tổng và Hiệu sau đó áp dụng công thức như ở dạng 1.
Ví dụ:Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có 4 chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có 3 chữ số.
Hướng dẫn giải:
Tổng của hai số đó là: $9999$
Hiệu của hai số đó là: $101$
Số lớn là: $(999 + 101) : 2 = 550$
Số bé là: $(999 – 101) : 2 = 449$
Phụ huynh và các con có thể tham khảo và luyện tập thêm các dạng toán khác Tại Đây
Các Dạng Bài Toán Giải Lớp 3
Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8 Tập 1, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 6, Các Dạng Bài Toán Giải Lớp 3, Thể Lệ Giải Báo Chí Toàn Quốc Về Xây Dựng Đảng, Hướng Dẫn Đăng Ký Giải Toán Trên Mạng, Giải Toán 8 Khái Niệm Hai Tam Giác Đồng Dạng, Nội Dung Phát Huy Sưc Manh Toàn Đan Tộc Của Đảng Ta Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Mẫu Bản Giải Trình Của Đảng ủy Về Việc Chậm Chuyển Đảng Chính Thức Cho Đảng Viên Dự Bị, Mẫu Bản Giải Trình Của Đảng ủy Về Chậm Chuyển Đảng Chính Thức Cho Đảng Viên Dự Bị, Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Ta Trong Giai Đoạn Hiện Nay. , Đảng Lãnh Đạo Giải Quyết Mối Quan Hệ Giữa Độc Lập Dan Tộc Gắn Liền Với Chủ Nghĩa Xã Hội Giai Đoạn 19, Phân Tích Những Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Các Đồng Chí Hẫy Trình Bày Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Tron Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn H, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tiếp, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Lười Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Toán 4tuân 16, Toán Lớp 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tt, Toán Đại 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Giải Toán Lớp 5 Toán Phát Chiển Năng Lực Tư Tuần 14 Đến 15,16, Báo Cáo Giải Trình Của Đảng Uỷ Về Việc Làm Thủ Tục Chuyển Đảng Chính Thức Chậm, Báo Cáo Giải Trình Về Việc Chậm Chuyển Đảng Chính Thức Của Đảng ủy, Bao Cáo Giải Trình Của Đảng ủy Xã Về Chuyển Đảng Chính Thức Chậm, Phương Pháp Giải Toán Qua Các Bài Toán Olympic, Toán Lớp 5 Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm, Giải Toán Cuối Tuần 12 Lớp 3 Môn Toán, Các Đồng Chí Hãy Trình Bày Các Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch, Vững Mạnh Trong Giai, Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Các Đồng Chí Hãy Trình Bày Các Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch, Vững Mạnh Trong Giai , Phân Tích Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Học Tập Và Làm Theo Tấm Gương Đạo Đức Phong Cách Hồ Chí Minh Là Nhiệm Vụ Của Toàn Đảng Toàn Dân, Toán Lớp 3 Bài ôn Tập Về Giải Toán Trang 176, Chỉ Thị Mà Đảng Và Nhân Dân Ta Đang Thực Hiện Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Giải Toán Lớp 4 Bài Giải, Giải Bài Giải Toán Lớp 3, Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Lớp 4 Môn Toán Tuần 20, Giải Bài Tập 17 Sgk Toán 9 Tập 2, Bài 9 ôn Tập Về Giải Toán, Giải Bài Toán X Lớp 2, Bài Giải Kế Toán Chi Phí Ueh, Giải Bài Toán Con Bò, Bài 9 ôn Tập Về Giải Toán Lớp 5, Giải Bài Toán Tìm Y Lớp 2, Giải Bài Toán 8 Tập 2, Giải Bài Toán Tối ưu, Giải Bài Toán Y, Bài Giải Vở Bài Tập Toán, Giải Bài Toán Đố, Giải Bài Toán Lớp 2 Tìm Y, Bài Giải Toán Tìm X Lớp 2, Bài Giải Toán Tìm X Lớp 6, Giải Bài Toán Lớp 2 Tìm X, Giải Bài Toán Lớp 2, Bài Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2, Giải Bài Toán Lớp 1 Kỳ 2, Giải Bài Toán Lớp 1, Giải Bài Toán Khó, Giải Bài Toán Tìm X Lớp 6, Giải Bài Toán Tìm Y, Bài Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5, Giải Bài Toán Đố Lớp 2, Giải Bài Toán Tìm X Lớp 5, Giải Bài Tập 23 Sgk Toán 8 Tập 2, Giải Bài Tập 51 Sgk Toán 8 Tập 2, Giải Bài Tập 52 Sgk Toán 8 Tập 2, Giải Bài Tập 55 Sgk Toán 8 Tập 2, Toán Lớp 3 Giải Bài Tập, Toán 11 Bài 2 Giải Bài Tập, Gợi ý Giải Đề Thi Môn Toán Vào Lớp 10, Giải Bài 2 Toán 9, Bài 12 ôn Tập Về Giải Toán, Giải Vở ô Li Toán Lớp 4, Giải Bài Tập 62 Toán 9 Tập 2, Toán 11 Bài 1 Giải Bài Tập, Bài Toán Giải Ra Em Yêu Anh, Bài Toán Giải Ra Chữ Anh Yêu Em, Bài Toán Giải Của Lớp 1, Toán 9 Giải Bài Tập Sgk, Toán Lớp 4 Giải Bài Tập, Giải Bài Tập 5 Toán 12, Giải Bài Tập 9 Toán, Giải Bài Tập 42 Sgk Toán 8, Toán Lớp 7 Giải Bài Tập, Toán 7 Giải Bài Tập, Giải Bài Tập Kế Toán Chi Phí, Toán Lớp 6 Giải Bài Tập, Toán 6 Giải Bài Tập, Giải Bài Tập 40 Sgk Toán 8 Tập 2, Giải Bài Tập 41 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Bài Tập 43 Sgk Toán 8 Tập 2, Toán 12 Bài 5 Giải Bài Tập, Toán Lớp 5 Giải Bài Tập, Bài Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2, Giải Bài Toán Vận Tải, Giải Bài Tập Toán Tìm X Lớp 4,
Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8 Tập 1, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 6, Các Dạng Bài Toán Giải Lớp 3, Thể Lệ Giải Báo Chí Toàn Quốc Về Xây Dựng Đảng, Hướng Dẫn Đăng Ký Giải Toán Trên Mạng, Giải Toán 8 Khái Niệm Hai Tam Giác Đồng Dạng, Nội Dung Phát Huy Sưc Manh Toàn Đan Tộc Của Đảng Ta Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Mẫu Bản Giải Trình Của Đảng ủy Về Việc Chậm Chuyển Đảng Chính Thức Cho Đảng Viên Dự Bị, Mẫu Bản Giải Trình Của Đảng ủy Về Chậm Chuyển Đảng Chính Thức Cho Đảng Viên Dự Bị, Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Ta Trong Giai Đoạn Hiện Nay. , Đảng Lãnh Đạo Giải Quyết Mối Quan Hệ Giữa Độc Lập Dan Tộc Gắn Liền Với Chủ Nghĩa Xã Hội Giai Đoạn 19, Phân Tích Những Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Các Đồng Chí Hẫy Trình Bày Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Tron Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn H, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tiếp, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Lười Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Toán 4tuân 16, Toán Lớp 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tt, Toán Đại 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Giải Toán Lớp 5 Toán Phát Chiển Năng Lực Tư Tuần 14 Đến 15,16, Báo Cáo Giải Trình Của Đảng Uỷ Về Việc Làm Thủ Tục Chuyển Đảng Chính Thức Chậm, Báo Cáo Giải Trình Về Việc Chậm Chuyển Đảng Chính Thức Của Đảng ủy, Bao Cáo Giải Trình Của Đảng ủy Xã Về Chuyển Đảng Chính Thức Chậm, Phương Pháp Giải Toán Qua Các Bài Toán Olympic, Toán Lớp 5 Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm, Giải Toán Cuối Tuần 12 Lớp 3 Môn Toán, Các Đồng Chí Hãy Trình Bày Các Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch, Vững Mạnh Trong Giai, Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Các Đồng Chí Hãy Trình Bày Các Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch, Vững Mạnh Trong Giai , Phân Tích Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Học Tập Và Làm Theo Tấm Gương Đạo Đức Phong Cách Hồ Chí Minh Là Nhiệm Vụ Của Toàn Đảng Toàn Dân, Toán Lớp 3 Bài ôn Tập Về Giải Toán Trang 176, Chỉ Thị Mà Đảng Và Nhân Dân Ta Đang Thực Hiện Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Giải Toán Lớp 4 Bài Giải, Giải Bài Giải Toán Lớp 3, Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Lớp 4 Môn Toán Tuần 20, Giải Bài Tập 17 Sgk Toán 9 Tập 2, Bài 9 ôn Tập Về Giải Toán, Giải Bài Toán X Lớp 2, Bài Giải Kế Toán Chi Phí Ueh, Giải Bài Toán Con Bò, Bài 9 ôn Tập Về Giải Toán Lớp 5, Giải Bài Toán Tìm Y Lớp 2, Giải Bài Toán 8 Tập 2, Giải Bài Toán Tối ưu,
Các Dạng Toán Về Căn Bậc 2, Căn Bậc 3 Và Cách Giải
– Định nghĩa: Căn bậc hai của 1 số không âm a là số x sao cho x 2 = a.
– Định nghĩa: Căn bậc ba của một số a là số x sao cho x 3 = a.
– Mọi số a đề có duy nhất một căn bậc 3.
B. Các dạng toán về căn bậc 2 căn bậc 3
– Giải bất phương trình để tìm giá trị của biến
Ví dụ: Tìm giá trị của x để biểu thức sau có nghĩa
⇔ 3x ≥ 12 ⇔ x ≥ 4
⇔ 3x – 6 < 0 ⇔ x < 2
Ví dụ: Rút gọn các biểu thức sau
– Vận dụng các phép biến đổi và đặt nhân tử chung
Ví dụ: Rút gọn các biểu thức sau
Ví dụ: Giải phương trình sau
– Kết luận: x=4 là nghiệm
– Thực hiện các phép biến đổi đẳng thức chứa căn bậc 2
– Vận dụng phương pháp chứng minh đẳng thức A = B
+ Chứng minh A = C và B = C
+ Biến đổi A về B hoặc B về A (tức A = B)
* Ví dụ: Chứng minh đẳng thức
– Vậy ta có điều cần chứng minh
C. Bài tập về Căn bậc 2, Căn bậc 3
* Bài 2 (trang 6 SGK Toán 9 Tập 1): So sánh:
a) 2 và √3; b) 6 và √41; c) 7 và √47
b) Ta có: 6 = √36 mà 36 < 41 ⇒ √36 < √41
* Bài 4 (trang 7 SGK Toán 9 Tập 1): Tìm số x không âm, biết:
– Lưu ý: Vì x không âm (tức là x ≥ 0) nên các căn thức trong bài đều xác định.
– Vì x ≥ 0 nên bình phương hai vế ta được: x = 15 2 ⇔ x = 225
– Kết luận: x = 225
– Vì x ≥ 0 nên bình phương hai vế ta được: x = 7 2 ⇔ x = 49
– Kết luận: x = 49
– Vì x ≥ 0 nên bình phương hai vế ta được: x < 2
– Kết luận: 0 ≤ x < 2
– Vì x ≥ 0 nên bình phương hai vế ta được: 2x < 16 ⇔ x < 8
– Kết luận: 0 ≤ x < 8
* Bài 6 (trang 10 SGK Toán 9 Tập 1): Với giá trị nào của a thì mỗi căn thức sau có nghĩa:
b) Tương tự: -5a ≥ 0 ⇔ a ≤ 0
d) Tương tự: 3a + 7 ≥ 0 ⇔ 3a ≥ -7 ⇔ a ≥ -7/3.
* Bài 7 (trang 10 SGK Toán 9 Tập 1): Tính:
* Bài 8 (trang 10 SGK Toán 9 Tập 1): Rút gọn các biểu thức sau:
* Bài 9 (trang 11 SGK Toán 9 Tập 1): Tìm x biết:
* Bài 10 (trang 11 SGK Toán 9 Tập 1): Chứng minh:
* Lời giải bài 10 trang 11 SGK Toán 9 Tập 1:
a) Ta có: VT = (√3 – 1) 2 = (√3) 2 – 2√3 + 1 = 3 – 2√3 + 1 = 4 – 2√3 = VP
⇒ (√3 – 1) 2 = 4 – 2√3 (đpcm)
* Bài 14 (trang 11 SGK Toán 9 Tập 1): Phân tích thành nhân tử:
* Lưu ý: Bạn có thể tìm các căn bậc ba ở trên bằng máy tính bỏ túi và ghi nhớ một số lũy thừa bậc 3 của các số < 10: 2 3 = 8; 3 3 = 27; 4 3 = 64; 5 3 = 125; 6 3 = 216; 7 3 = 343; 8 3 = 512; 9 3 = 729;
* Bài 68 (trang 36 SGK Toán 9 Tập 1): Tính
* Bài 69 (trang 36 SGK Toán 9 Tập 1): So sánh
a) 5 và ∛123. b) 5∛6 và 6∛5.
D. Bài tập luyện tập căn bậc 2 căn bậc 3
Bài tập 1: Với giá trị nào của x thì mỗi căn thức sau có nghĩa
Bài tập 2: Với giá trị nào của x thì mỗi căn thức sau có nghĩa
Bài tập 3: Với giá trị nào của x thì mỗi căn thức sau có nghĩa
Bài tập 4: Thực hiện các phép tính sau
Bài tập 5: Rút gọn các biểu thức sau
Bài tập 6: Giải các phương trình sau
a) x≤3; b) x=2; c) x≥2; d) x=2; e) vô nghiệm;
f) x=1; g) x=0; x=-1/2; h) x=√3; x=-1-√3; i) x=-1; k) x-2;
Bạn đang xem bài viết Cách Giải Các Dạng Toán Trồng Cây Lớp 3 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!