Cập nhật thông tin chi tiết về Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế Có Đáp Án mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Câu hỏi 1: Trong các giả định sau, các giả định nào không phải là giả định của ” Lý thuyết lợi thế tương đối ” của Davird Ricacdo. a; Thế giới có 2 quốc gia sản xuất 2 mặt hàng. b; Thương mại hoàn toàn tự do. c: Lao động là yếu tố sản xuất duy nhất. d: Có sự điều tiết của chính phủ. chọn câu d. Câu hỏi 2: Các công cụ chủ yếu trong chính sách thương mại quốc tế là: Thuế quan, hạn ngạch (quota), hạn chế xuất khẩu tự nguyện, trợ cấp xuất khẩu và… a. Bảo hộ hàng sản xuất trong nước b. Cấm nhập khẩu. c. Bán phá giá; d. Những quy định chủ yếu về tiêu chuẩn kỹ thuật, chọn câu d. Câu hỏi 3: Ông là người bác bỏ quan điểm cho rằng: “Vàng là đại diện duy nhất cho sự giầu có của các quốc gia”. Ông là ai? a. Ardam Smith b. David Ricacdo c. Henry George d. Sam Pelzman Chọn câu a. Câu hỏi 4: Thương mại quốc tế là hoạt động mua bán trao đổi hàng hóa và dịch vụ được diễn ra giữa các quốc gia. Nó bao gồm các nội dung là: Xuất nhập khẩu hàng hóa & dịch vụ; gia công quốc tế; tái xuất khẩu và chuyển khẩu và… a. Xuất khẩu tại chỗ b. Bán hàng cho người dân. c. Thu thuế của các doanh nghiệp nước ngoài; d. Bán hàng cho người nước ngoài, Chọn câu a. Câu hỏi 5: Trong trao đổi thương mại quốc tế, nguyên tắc được các bên chấp nhận trao đổi là nguyên tắc: a. Phải có lợi cho mình b. Ngang giá. c. Có lợi cho bên kia d. Kẻ mạnh thì được lợi hơn Chọn câu b. Câu hỏi 6: Mỹ trao cho Việt nam quy chế bình thường vĩnh viễn PNTR vào ngày tháng năm nào: a. 20/12/2006 b. 7/11/2006 c. 20/11/2006 d. 21/12/2006 Chọn câu a. Câu hỏi 7: Vào ngày 07/11/2006 Việt nam được kết nạp trở thành thành viên tổ chức thương mại thế giới WTO lúc đó Việt nam là thành viên thứ: a. 149 b. 150. c. 151 d. 152
Chọn câu b. Câu hỏi 8: Năm 2006 Việt nam thu hút vốn nước ngoài đạt mức kỉ lục: a. Trên 20 tỷ USD b. Trên 30 tỷ USD. c. Trên 10 tỷ USD d. Trên 05 tỷ USD Chọn câu c. Câu hỏi 9: Chính sách tỷ giá hối đoái của Việt Nam là: a. Chính sách thả nổi có kiểm soát của nhà nước b. Thả nổi c. Tự do. d. Nhà nước hoàn toàn kiểm soát Chọn câu a. Câu hỏi 10: Khi tỷ giá của đồng tiền trong nước giảm so với thế giới nó sẽ gây ra các tác động đối với nền kinh tế trong nước. Trong các tác động sau tác động nào không phải do nó gây ra: a. Xuất khẩu tăng b. Các doanh nghiệp trong nước đẩy mạnh sản xuất hàng xuất khẩu. c. Đầu tư nước ngoài vào giảm d. Gây ra các tệ nạn xã hội Chọn câu d. Câu 11. Khi mức lãi suất tiền gửi của các ngân hàng của Mỹ tăng lên trong khi đó mức lãi suất tiền gửi của các ngân hàng Việt Nam giữ nguyên thì trên thị trường ngoại hối sẽ sảy ra hiện tượng gì: a, tăng cầu về USD và đồng thời làm giảm cung USD. b, tỷ giá hối đoái giữa USD và VND sẽ tăng lên. c, a và b. d, không có phương án nào đúng. Chọn câu c Câu chúng tôi mọi người kỳ vọng về tỷ giá hối đoái của đồng USD tăng thì sẽ dẫn tới : a, cầu của đồng USD giảm. b, cầu của đồng USD không đổi. c, cầu của USD tăng. d, không có phương án nào đúng. Chọn câu c. Câu 13. Hiện nay thế giới đang tồn tại những hệ thống tiền tệ nào: a, hệ thống tiền tệ giamaica. b, chế độ bản vị vàng hối đoái c, hệ thống tiền tệ châu âu ( EMS ) d, cả a và c . chọn câu d. Câu 14.giả sử tỷ giá hối đoái giữa USD và VND là 1USD = 16.000 VND. Giả dụ sang năm tới lạm phát của Mỹ tăng lên 2 % và tỷ lệ lạm phát của Việt Nam tăng lên 10%. Vậy tỷ giá giữa USD và VND trong năm tới là bao nhiêu : a, 1USD = 17.255 VND b, 1USD = 17.200 VND c, 1USD = 16.255 VND d, 1USD = 17.500 VND
a)Chế độ nước ưu đãi nhất. b)Ngang bằng dân tộc. c)Tương hỗ. d)Cả ba đáp án trên. Câu 3: Yếu tố nào không phải là công cụ của chính sách thương mại? a)Thuế quan. b)Quota. c)Trợ cấp xuất khẩu. d)Trợ cấp nhập khẩu. Câu 4: Những nhân tố nào là chủ thể của nền KTQT? a)Các quốc gia độc lập có chủ quyền. b)Các tổ chức KTQT c)Các liên kết KTQT d)Cả 3 đáp án trên. Câu 5: Quan hệ nào không phải quan hệ kinh tế quốc tế? a)Quan hệ di chuyển quốc tế về tư bản. b)Quan hệ di chuyển quốc tế về nguồn nhân lực. c)Hội nhập KTQT. d)Quan hệ quân sự. Câu 6: Xu hướng nào không phải xu hướng vận động chủ yếu của nền KTQT? a)Toàn cầu hoá. b)Sự bùng nổ của các cuộc cách mạng khoa học công nghệ. c)Sự phát triển của vòng cung Châu Á-Thái Bình Dương. d)Các rào cản kinh tế giữa các quốc gia ngày càng tăng. Câu 7: Bản chất của hệ thống tiền tệ quốc tế thứ nhất(1867-1914)? a)Là chế độ bản vị vàng. b)Là chế độ bản vị vàng hối đoái. c)Là chế độ tỷ giá cố định. d)Không đáp án nào đúng Câu 8: Ưu diểm của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại VN: a)Khối lượng vốn đàu tư trực tiếp nước ngoài vào Vn khá lớn qua các năm. b)Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài đưa tới tác động tích cực trên nhiều lĩnh vực khác. c)Dầu tư nước ngoài vào Vn mẩt cân đối về việc thu hút vốn theo ngành và vùng. d)A và d. Câu 9: Lợi ích của các công ty đa quốc gia mang lại cho nước chủ nhà? a)Giảm việc làm trong nước. b)Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. c)Tiếp thu kỹ thuật và công nghệ từ nước ngoài. d)Có thể phá vỡ chính sách tiền tệ trong nước. Câu 10: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái? a)Mức chênh lệch lạm phát giữa các quốc gia. b)Mức chênh lệch lãi suất giữa các quốc gia. c)Sự can thiệp của chính phủ. d)cả 3 đáp án trên.
Câu 11: Đặc điểm của hệ thống tiền tệ Bretton woods là: A.Bản vị vàng. B.Bản vị vàng hối đoái. C.Thành lập hai tổ chức: IMF và WB. D.Không đáp án nào đúng. Câu 12: Có hai nước: Việt Nam và Nhật Bản, có tỷ giá hối đoái 1JPY=130Vnd. Tỷ lệ lạm phát của VN la 8%/năm, của Nhật là 5%/năm. Hỏi tỷ giá hối đoái sau lạm phát bằng bao nhiêu? A.1JPY=133,71Vnd. B.1JPY=140,2Vnd. C.1JPY=129Vnd. D.1JPY=131Vnd. Câu 13: Mức lãi xuất trong nước tăng (các yếu tố khác không thay đổi) sẽ làm cho: A.Mức đầu tư trong nước tăng. B.Mức tiết kiệm trong nước tăng. C.Mức đầu tư trong nước giảm. D.B và C. Câu 14: Yếu tố nào không thuộc tài khoản vốn trong cán cân thanh toán quốc tế? A.Đẩu tư ra nước ngoai. B.Đầu tư nước ngòai vào trong nước. C.Vay ngân hàng. D.Vốn ODA. Câu 15: Hiện nay Việt Nam đang áp dụng chế độ tỷ giá hối đoái nào? A.Tỷ giá hối đoái cố định. B.Tỷ giá hối đoái thả nổi. C.Tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý. D.Không đáp án nào đúng. Câu 16: Đối tượng nhận được các khoản thu từ thuế là? A.Chính phủ. B.Người tiêu dùng. C.Nhà cung cấp. D.Cả ba đối tượng trên. Câu 17: Sức mua của đồng nội tệ giảm so với động ngoại tệ làm cho: A.Xuất khẩu thuận lợi và nhập khẩu gặp khó khăn. B.Xuất khẩu thuận lợi và nhập khẩu thuận lợi. C.Xúât khẩu gặp khó khăn và nhập khẩu thuận lợi. D.Xuất khẩu khó khăn và nhập khẩu khó khăn. Đáp án: 1c 2d 3d 4d 5d 6d 7a 8d 9d 10d. 11C 12A 13D 14D 15C 16A 17ª Câu 1 : Khi hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch (GATT) được đàm phán vào cuối những năm 40 , nó đề ra các qui định và nguyên tắc điều tiết thương mại quốc tế .Trong đó có 2 nguyên tắc về không phân biệt đối xử có vị trí trung tâm là : A Nguyên tắc đối xử quốc gia B Nguyên tắc đãi ngộ tối huệ quốc Nguyên tắc đối xử vùng lãnh thổ Nguyên tắc đối xử quốc gia C Nguyên tắc không can thiệp vào
D Nguyên tắc đối xử quốc gia
công việc nội bộ của các n ước thành viên . Nguyên tắc bình đẳng Chọn câu B
Nguyên tắc bình đẳng
Câu 2 Xu hướng cơ bản trong thương mại quốc tế hiện nay là A T ự do ho á th ư ơng m ại B Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh t ế C Bảo hộ mậu dịch Chọn câu D
D Tự do hoá thương mại và bảo hộ mậu dịch
Câu 3 Trong lí thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith, có 2 giả định sau: 1 Thế giới có 2 quốc gia ,SX 2 loại mặt hàng mỗi nước có lợi thế tuyệt đối trong việc SX một mặt hàng 2 Đồng nhất chi phí sản xuất với tiền lương công nhân Ngoài ra còn 1 giả định là gì? A Giá cả hoàn toàn do chi phí quyết định B Giá cả hoàn toàn do thị trường quyết định C Công nghệ 2 nước là cố định D Thương mại hoàn toàn tự do Chọn câu A Câu 4 Các xu hướng vận động chủ yếu của nền kinh tế thế giới hiên nay l à : A Khu vực hoá và toàn cầu h á B C ách m ạng khoa h ọc c ông ngh ệ ph át tri ển C Sự phát triển của vòng cung châu Á – TBD D Sự đối đầu đối thoại, biệt lập hợp tác.Và 3 xu hướng trên Chọn câu D Câu 5 Xét về tổ chức và quản lí , đầu tư quốc tế phân ra mấy loại ? A3 B4 C 2 D5 Chọn câu C Câu 6 Tính chất của đầu tư quốc tế là : A Tính bình đẳng và tự nguyện B Tính đa phương và đa chiều C Vừa hợp tác vừa cạnh tranh D Cả 3 tính chất trên Chọn câu D Câu 7 Sự hình thành và phát triển của hệ thống tiền tệ quốc tế trải qua mấy giai đoạn? A2 B3 C4 D5 Chọn câu C Câu 8 Vai trò của thuế quan trong thương mại quốc tế ? A Điều tiết XNK, bảo hộ thị trường nội địa B Tăng thu nhập cho ngân sách nhà nước C Giảm thất nghiệp trong nước…. D Tất cả Chọn câu D Câu 9
D Nhập khẩu của Mỹ tăng Chọn câu A 1. Xu hớng vận động chủ yếu của nền kinh tế TG a. Sự phát triển mang tính chất bùng nổ của KH – CN b. Quá trình quốc tế hoá đời sống KTTG diễn ra với quy mô ngày càng lớn và tốc độ ngày càng cao c. Nền KTTG chuyển từ lỡng cực sang đa cực và xuất hiện sự phát triển của vòng cung Châu á TBD d. Cả 3 câu trên ( Đúng) 2. Nội dung của QHKTQT gồm các hoạt động cơ bản a. TMQT, HTQT về KT và KH – CN b. TMQT, hợp tác đầu t quốc tế, HTQT về KT và KH – CN, các dịch vụ thu ngoại tệ (Đúng) c. Nhập khẩu, xuất khẩu d. TMQT và các dịch vụ thu ngoại tệ 3. Quản điểm của Đảng trong Đại hội X về phát triển KTĐN a. 6 quan điểm b. 7 quan điểm c. 8 quan điểm d. 9 quan điểm 4. Nội dung của TMQT gồm các hoạt động cơ bản a. XK và NK b. XK, NK, táI XK và chuyển khẩu c. XK, NK, táI XK và chuyển khẩu, gia công thuê nớc ngoài và xuất khẩu tại chỗ (Đúng) d. XK, NK, gia công thuê nớc ngoài và xuất khẩu tại chỗ 5. Theo lý thuyết lợi ích tuyệt đối của A.Smith thì trong trao đổi quốc tế a. tất cả các nớc đều có lợi b. nớc nào có sản phẩm có hàm lợng KH – CN cao hơn thì sẽ đợc lợi còn nớc kia sẽ bất lợi c. các nớc đều có lợi khi họ tập trung vào chuyên môn hoá sx và xuất khẩu có lợi thế tuyệt đối(Đúng) d. các nớc bị bất lợi trong việc sx 2 mặt hàng so với nớc kia thì không nên tham gia trao đổi quốc tế 6. Trong lý thuyết lợi thế so sánh của D.Ricacđo thì trong trao đổi quốc tế a. tất cả các nớc đều có lợi (Đúng) b. nớc nào có sản phẩm có hàm lợng KH – CN cao hơn thì sẽ đợc lợi còn nớc kia sẽ bất lợi c. các nớc đều có lợi khi họ tập trung vào chuyên môn hoá sx và xuất khẩu có lợi thế tuyệt đối d. các nớc bị bất lợi trong việc sx 2 mặt hàng so với nớc kia thì không nên tham gia trao đổi quốc tế 7. có thể nói lý thuyết lợi thế so sánh chính là lý thuyết lợi ích tuyệt đối mở rộng? a. không thể vì bản chất khác nhau b. đúng vì nó hoàn thiện những mặt hạn chế của lý thuết lợi ích tuyệt đối(Đúng) c. đúng vì nó cùng đề cập đến vấn đề trao đổi QT d. sai vì 2 ông nghiên cứu ở 2 thời điểm khác nhau và hoàn cảnh thế giới lúc này cũng khác nhau 8. Xu hớng tự do hoá TM và bảo hộ mậu dịch a. về nguyên tắc 2 xu hớng này đối ngịch nhau b.2 xu hớng không bài trừ nhau mà thống nhất với nhau c. trên thực tế 2 xu hớng luôn song song tồn tại và kết hợp với nhau trong quá trình toàn cầu hoá d. tất cả các ý trên (Đúng) 9. Đầu t QT, các nhà đầu t thờng thích đầu t nhiều vốn vào các nớc a. kém phát triển b. đang phát triển
c. phát triển(Đúng) d. b và a 10. yếu tố ảnh hởng đến tỷ giá hối đoái a. mức chênh lệch lạm phát giữa các QG b. tình trạng cán cân thanh toán QT c. sự chênh lệch lãI suet và những yếu tố tâm lý d. a,b,c (Đúng) 11.cho biết 2 nước việt nam và thái lan trong nam nay có tỷ giá hối đoái là 1 thaibaht = 450 vnd. trong năm trước chỉ số lạm phát cuat thái lan là 11%, của Việt Nam là 9%. Hỏi trong năm đó tỷ giá hối đoái 2 nước là bao nhiêu? a.1 THB = 455,75 VND (ĐÚNG) b.1 THB = 500,73 VND c.1 THB = 444,32 VND d.1 THB = 449,23 VND 12.Đâu không phải nội dung của tỷ giá thả nổi có quản lý a. là tỷ giá vẫn được quan hệ cung – cầu trên thị trường quyết định b. có sự can thiệp của chính phủ để không vượt quá hay hạ thấp quá mức tỷ giá mục tiêu c. chính phủ tham gia can thiệp vào thị trường thông qua các chính sách kinh tế, thuế quan, và các rào cản kỹ thuật (ĐÚNG) d. tất cả đều là nội dung của tỷ giá hối đoái thả nổi có kiểm soát 13.Khi đồng VND bị mất giá, chính phủ Việt Nam muốn điểu chỉnh kéo giá đồng Việt Nam lên họ sẽ a. mua ngoại tệ , bơm thêm tiền vào lưu thông b. mua nội tệ vào , bơm ngoại tệ vào lưu thông (ĐÚNG) c. điều chỉnh thông qua mệnh lệnh từ cơ quan vật giá trung ương d. không có câu nào đúng 14.Tại sao Mỹ lại không thích Trung Quốc để giá đồng nhân dân tệ ở mức thấp, họ cho đó là phá giá đồng tiền? a. Do lịch sử 2 nước có nhiều bất đồng b.Vì như thế hàng hoá xuất khẩu của Trung Quốc xâm nhập vào thị trường của MỸ rất dễ dàng, và là mối đe doạ đối với hàng hoá trong nước của Mỹ (ĐÚNG) c. Do Mỹ lo ngại Trung quốc lớn mạnh hơn mình d. không có câu nào đúng 15. Hệ thống tiền tệ quốc tế Bretton Woods (1945-1971) có đặc điểm a. lập ra quỹ tiền tệ quốc tế IMF và ngân hàng thế giới WB (ĐÚNG) b. áp dụng tỷ giá thả nổi và kinh bản vị có giới hạn c. các nước tự lựa chọn chế độ tỷ giá hối đoái tuỳ ý, cố định hoặc thả nổi hoặc kết hợp giữa chúng thành tỷ giá thả nổi có quản lý d. không câu nào đúng Câu hỏi 1: Thuế quan là loại thuế: a. Đánh vào hàng hóa xuất khẩu b. Đánh vào hàng hóa nhập khẩu c. Đánh vào hàng hóa quá cảnh d. Cả a, b, c
Câu hỏi 2. có
CFSXX ( I ) CFSXY ( I ) CPSXX ( II ) CFSXY ( II )
Câu hỏi 8. Khi tỷ giá hối đoái tăng lên sẽ: a. Có lợi cho nhập khẩu b. Có lợi cho xuất khẩu c. Có lợi cho nhập khẩu và xuất khẩu d. Có hại cho nhập khẩu và xuất khẩu. Câu hỏi 9. Khi tỷ giá hối đoái tăng lên sẽ: a. Hạn chế xuất khẩu tư bản b. Hạn chế nhập khẩu tư bản c. Hạn chế cả xuất khẩu và nhập khẩu tư bản d. Không ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu tư bản Câu hỏi 10. Vàng và một số đồng tiền chủ chốt được coi là ngoại tệ. Vàng là đặc điểm của chế độ: a. Bản vị Vàng b. Bản vị Vàng hối đoái c. Hệ thông Giamaica d. Hệ thống tiền tệ EMS. Câu 11.
Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ nằm trong hạng mục nào của cán cân thanh toán.
a)Tài khoản vãng lai. b)Tài khoản vốn. c)Tài khoản dự trữ chính thức quốc gia. d)Tài khoản chênh lệch số thống kê. Câu 1 2.
Có 2 nước Đức và Việt Nam.Tỷ giá hối đoái là:
1ECU=22000VNĐ.Tỷ lệ lạm phát của Đức là 2% và của Việt Nam là 6 %. Tính tỷ giá hối đoái sau lạm phát (với giả định các yếu tố khác không đổi) a)1ECU=21170VNĐ b)1ECU=22863VNĐ c)1ECU=7333VNĐ d)1ECU=66000VNĐ Câu 13. Khi ngân hàng trung ương giảm lãi suất thì a) Lượng tiền thực tế giảm b)Lượng tiền thực tế tăng c)Lượng tiền thực tế không thay đổi d) Không câu nào đúng Câu 14. Các khoản ODA được cung cấp dưới dạng tiền mặt ngân sách của nhà nước là theo phương thức cung cấp nào a)Hỗ trợ cán cân thanh toán và ngân sách
hoặc hàng hoá để hỗ trợ cán cân thanh toán hoặc
b)Hỗ trợ chương trình c)Hỗ trợ dự án d) Không phải các phương án trên Câu 15. Các công ty sẽ thực hiện đầu tư ra nước ngoài khi hội tụ đủ 3 lợi thế về địa điểm, lợi thế về sở hữu,lợi thế về nội hoá là nội dung của lý thuyết nào a) Lý thuyết lợi ích cận biên b)Lý thuyết về chu kỳ sống quốc tế của sản phẩm c)Lý thuyết về quyền lực thị trường d)Lý thuyết chiết trung
Đáp Án : 1.d
2. b 3. a 4. c 5. b 6. b 7. d 8. b 9. a 10. b 11. a 12 .b 13. b
14 .a 15 .d
Câu1:Xu hớng vận động chủ yếu của nền kinh tế thế giới a.Khu vục hoá toàn cầu hoá b.Sự bùng nổ của khoa học kỹ thuật công nghệ c.Sự đối thoại chuyển sang đối đầu , hợp tác chuyển sang biệt lập (d).a&b Câu 2:Thơng mại quốc tế không bao gồm nội dung nào sau đây: a.Xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ b.Gia công quốc tế (c). Chuyên môn hoá vào những mặt hàng không có lợi thế so sánh d. Tái xuất khẩu , chuyển khẩu Câu 3:Lý thuyết nào sau đây không coi trọng vai trò của chính phủ trong các hoạt động mâu dịch quốc tế: (a). Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của A Smith b. Lý thuyết về lợi thế so sánh của D. Ricardo c. Lý thuyết về đầu t d. Cả b và c Câu4:Công cụ và biện pháp chủ yếu của chính sách thơng mại a.Thuế b.Hạn ngạch c.Trợ cấp xã hội (d).Tất cả các câu trên Câu5:Nguyên tắc cơ bản điểu chỉnh quan hệ thơng mại quốc tế a. Chế độ đãi ngộ quốc gia b. Cấm nhập khẩu c. Chế độ u đãi nhất (d). Cả a và c Câu 6:Tác động tích cực của đầu t quốc tế đối với nớc tiếp nhận đầu t a. Làm nguồn tài nguyên của nớc tiếp nhận đầu t thêm dồi dào và phong phú b. Giảm bớt các tệ nạn xã hội
(c).Giải quyết khó khăn do thiếu vốn d. Tất cả đều sai Câu 7:Hình thức của đầu t trực tiếp nớc ngoài a.Hỗ trợ phát triển chính thức b. Mua cổ phiếu và trái phiếu c. Vay u đãi (d). Tất cả đều sai Câu 8 Hiệp hội các nớc Đông Nam A (ASEAN) thành lập năm a. 1952 b. 1963 (c).1967 d.1968 Câu 9:Theo hiệp định CEPT các nớc sẽ tiến hành cắt giảm thuế quan (a).0-5% b.5-10% c.10-15% d.15-20% Câu 10:Trong các nguyên tắc sau đâu là nguyên tắc của APEC a. Nguyên tắc tự do hoá thơng mại , thuận lợi hoá thơng mại b. Nguyên tắc đầu t không ràng buộc c. Nguyên tắc nhất trí (d). Cả a và b Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi trường hợp sau : 1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế quốc tế : a/. Nền kinh tế một quốc gia b/.Các chủ thể kinh tế quốc tế c/.Các quan hệ kinh tế quốc tế d/.b và c 2. Quan điểm của Đảng Cộng Sản và nhà nước Việt Nam về phát triển kinh tế đối ngoại,khái niệm “mở cửa “có nghĩa là: a/.”Mở toang cửa”, “thả cửa một cachs tuỳ tiện” b/.Mở cửa là một chính sách nhất thời, một biện pháp kỹ thuật c/.Mở cửa là mở rộng giao lưu kinh tế, thương mại,khoa học công nghệ,trao đổi và phân công lao động quốc tế d/.Mở cửa là xoá bỏ hoàn toàn các loại thuế nhập khẩu 3. Xuất khẩu tại chỗ là hình thức xuất khẩu: a/.Xuất khẩu hàng hoá vô hình b/.Cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho khách du lịch quốc tế c/.Gia công thuê cho nước ngoài và thuê nước ngoài gia công d/.Nhập khẩu tạm thời và sau đó xuất khẩu sang một nước khác 4. Theo lý thuyết :Lợi thế so sánh của David Ricardo Cho bảng lợi thế so sánh của hai quốc gia A và B về hai mặt hàng: Quốc gia ảẩ A
B
X
12
2
Y
8
4
a/. Quốc gia A nên sản xuất mặt hàng X, quốc gia B nên sản xuất mặt hàng Y b/. Quốc gia A nên sản xuất mặt hàng Y,quốc gia B nên sản xuất mặt hàng X c/. Cả hai quốc gia nên sản xuất cả hai mặt hàng d/. Tất cả các ý kiến trên đều sai 5. Chức năng của thương mại quốc tế: a/.Làm biến đổi cơ cấu giá trị sử dụng của sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân b/.Giúp các doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do có sự chênh lệch thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp giữa các quốc gia c/.Góp phần nâng cao hiệu quả của nền kinh tế quốc dân do khai thác triệt để lợi thế của quốc gia d/.a và c 6. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là hình thức đầu tư: a/.Của tư nhân,công ty vào một công ty ở nước khác và trực tiếp điều hành công ty đó b/.Mua cổ phiếu,trái phiếu của một doanh nghiệp ở nước khác c/. Cho vay ưu đãi giữa chính phủ các nước d/.Dùng cải cách hành chính,tư pháp,tăng cường năng lực của cơ quan quản lý nhà nước 7. Một trong các chức năng cơ bản của thị trường ngoại hối là: a/.Xác định lượng tiền cần bơm vào lưu thông trong nước b/.Đáp ứng nhu cầu mua bán ,trao đổi ngoại tệ phục vụ cho chu chuyển,thanh toán quốc tế c/.Giúp nhà đầu tư tránh được rủi ro bằng việc đầu tư ra nước ngoài d/.Cân bằng cán cân thanh toán quốc gia 8. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá được định nghĩa: a/.Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ mà việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay b/.Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ mà việc giao nhận được thực hiện trong một thời gian nhất định c/.Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ thu lợi dựa vào mức chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường ngoại hối d/.Là nghiệp vụ bán một đồng tiền nào đó ở thời điểm hiện tại và mua lại chính đồng tiền đó tại một thời điểm xác định trong tương lai 9. Các quốc gia hội nhập kinh tế quốc tế vì: a/.Giảm bớt được hàng rào thuế khi xuất khẩu b/.Tăng dòng vốn đầu tư quốc tế vào trong nước c/.Điếu chỉnh được hiệu quả hơn các chính sách thương mại d/.Tất cả các ý kiến trên 10. Một trong các mục tiêu của khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) là: a/.Chống lại sự ảnh hưởng của kinh tế Trung Quốc tới khu vực Đông Nam Á b/.Mở rộng quan hệ thương mại với các nước ngoài khu vực c/.Thúc dục Quốc Hội Mỹ trao quy chế thương mại bình thường vĩnh viễn (PNTR) cho các quốc gia thành viên của ASEAN d/.Tăng giá dầu thô 11.Năm nay tỷ giá hối đoái giữa VND và USD là:1USD =16080VND. Giả sử năm sau tỷ lệ lạm phat của Việt Nam là 6% và của Mỹ là 3%, thì tỷ giá hối đoái sau lạm phát sẽ là: a/. 16824 b/. 16548 c/.15625 d/. 16080 12. Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi tự do là chế độ : a/. Tỷ giá được hình thành trên cơ sở ấn định mức tỷ giá trung tâm bd/. Tỷ giá được xác định hoàn toàn dựa trên tương quan cung cầu giữa các đồng tiền trên thị trường ngoại hối c/. Tỷ giá được xác định bởi chính sách điều chỉnh của Chính phủ nhằm dịch chuyển các đường cung cầu ngoại tệ
để chúng cắt nhau tại mức ngang giá chính thức d/. Không có câu nào ở trên 13. Khi tỷ giá hối đoái tăng lên, sẽ gây ra tác động làm ; a/. Tăng dòng vốn đầu tư từ trong nước ra nước ngoài b/. Giảm dòng vốn đầu tư từ trong nước ra nước ngoài c/. Kích thích tiêu dùng hàng hóa nhập khẩu d/. a và c 14. Tổ chức tài chính Quốc tế IMF được hình thành ở hệ thống tiền tệ a/. Thứ nhất b/. Thứ hai c/.Bretton woods d/. Giamaica 15. Nhân tố nào ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái a/. Chính sách điều chỉnh lãi suất của Chính phủ b/. Sự biến đổi của tỷ lệ lạm phát c/. Sự thay đổi của tỷ trọng xuất nhập khẩu quốc gia d/. Tất cả các ý kiến trên Đáp án: 1 : d 2 : c 3 : b 4 : a 5 : d 6 : a 7 : b 8 : c 9 : c 10: b 11 . b 12 . b 13 . b 14 . c 15 . d Câu 1: Nền kinh tế thế giới theo cách tiếp cận hệ thống bao gồm: a. Các chủ thể kinh tế quốc tế b. Các quan hệ kinh tế quốc tế c. Các tập đoàn , công ty đa quốc gia, xuyên quốc gia (d)Cả a &b Câu 2:Trong những đặc điểm sau đặc điểm nào không phải là đặc điểm của nền kinh tế thế giới. a. Sự bùng nổ về khoa học công nghệ (b)Các quốc gia chuyển dần từ đối đầu sang đối thoại c. Xu thế quốc tế hoá nền kinh tế thế giới d. Tốc độ tăng trởng kinh tế thế giới có xu hớng phát triển chậm và không đều nhau song song các nớc và khu vực Câu 3: Nội dung của quan hệ kinh tế quốc tế không bao gồm: a. Thơng mại quốc tế b. Hợp tác quốc tế về kinh tế và khoa học công nghệ (c.)Quan hệ ngoại giao quốc tế d. Hợp tác đầu t quốc tế Câu 4 Chức năng của thơng mại quốc tế a. Làm thay đổi cơ cấu giá trị sử dụng của sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân b. Nâng cao hiệu quả của nền kinh tế quốc dân c. Cả a&b (d)Tất cả đều sai Câu 5:Những nguyên tắc sau nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc cơ bản điều chỉnh quan hệ thơng mại quốc tế a. Chế độ nớc u đãi nhất (b)Độc lập bình đẳng không can thiệp vào nội bộ của nhau c.Nguyên tắc ngang bằng dân tộc hay chế độ đãi ngộ quốc gia d. Tất cả đều sai Câu 6;Lý thuyết nào sau đây không phải là lý thuyết về đầu t quốc tế
(a)Lý thuyết về bàn tay vô hình của A.Smith b. Lý thuyết lợi ích cận biên c. Lý thuyết triết trung d. Lý thuyết chu kỳ sống quốc tế của sản phẩm Câu 7 Nhiệm vụ của chính sách thơng mại quốc tế a.Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nớc xâm nhập và mở rộng thị trờng ra nớc ngoài b. Bảo vệ thị trơng nội địa c. Cả a&b đều sai (d)Cả a&b đều đúng Câu 8:Đặc điểm của ngoại thơng VN: a. Tốc độ tăng trởng khá cao. b. Thị trơng của hoạt động ngoại thơngngày càng mở rộng c. Xây dựng đợc các mặt hàng có qui mô lớn và đợc thị trờng chấp nhận (d) Cả a .b và c Câu 9.Để đánh gia hiệu quả hoạt động của một hệ thống tiền tệ quốc tế ngời ta sử dụng tiêu thức a. Điều chỉnh (b)Khả năng sinh lời c. Dự trữ d. Độ tin cậy Câu 10:VN là thành viên của các tổ chức kinh tế nào a. ASEAN b. EURO c. APEC (d) Cả a &c Câu 1. Xu hướng nào sau đây không phải là xu hướng vận động chủ yếu của nền kinh tế thế giới: a. Khu vực hóa và toàn cầu hóa b. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ c. Xu hướng đối đầu sẽ không còn diễn ra d. Sự phát triển của vòng cung Châu Á – Thái Bình Dương Câu 2. Trong xu hướng vận động của nền kinh tế quốc tế hiện nay, các quốc gia đang phát triển cần phải làm gì để có khả năng hòa cùng nhịp với nền kinh tế thế giới: a. Hoàn thiện hệ thống chính trị luật pháp b. Xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất kinh tế cho phù hợp c. Giải quyết một cách triệt để các vấn nạn xã hội, tập quán kinh tế lạc hậu d. Tất cả các phương án trên Câu 3. Hoạt động nào sau đây không được coi là hoạt động thương mại quốc tế: a. Việt Nam xuất khẩu gạo sang Mỹ b. Malaysia nhập lao động từ Trung Quốc c. Một Việt kiều gửi tiền về nước cho người thân d. Một dịch vụ viễn thông của Anh được đưa ra sử dụng tại Việt Nam Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng: a. Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo là sự kế thừa phát triển lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith b. Một nước gặp bất lợi về tất cả các mặt hàng thì không thể tham gia vào thương mại quốc tế c. Quá trình quốc tế trên cơ sở lợi thế tuyệt đối sẽ không làm thay đổi sản phẩm toàn thế giới d. Theo lý thuyết của Adam Smith thì giá cả không hoàn toàn do chi phí quyết định Câu 5. Giả sử trên thế giới có hai quốc gia (I, II) chỉ sản xuất 2 loại mặt hàng, khả năng sản xuất 2 loại mặt hàng trên ở mỗi quốc gia được cho ở bảng sau:
Quốc gia
I
II
7
2
Y
6
5
13 . Tình trạng cán cân thanh toán quốc tế có những dạng nào sau đây : a/. Cân bằng b/. Thặng dư c/. Thâm hụt d/. Chiều dòng tiền trong nước và nước ngoài có sự thay đổi 14 . Phát biểu nào sau đây là đúng, khi nói về tỷ giá hối đoái: a/. Tỷ giá hối đoái không phụ thuộc vào lạm phát,lãi suất b/. Tỷ giá hối đoái lá giá cả của một đơn vị tiền tệ một quốc gia tính bằng tiền tệ của một quốc gia khác c/. Chính phủ không đủ khả năng làm thay đổi tỷ giá d/. Tỷ giá hối đoái thực tế là mức giá thị trường của một đồng tiền tính bằng đồng tiền khác vào một thời điểm nhất định 15 . Cho biết 1DEM=0,4USD . Nếu tỷ lệ lạm phát tại đức là 5%,tại Mỹ là 4% thì tỷ lệ trên sẽ thay đổi là : 0.4 5% 3% USD a/. 1DEM = 0.4 3% b/. 1DEM = 5% USD 0.4 (1 4%) c/. 1DEM = (1 5%) USD 0.4 (1 5%) d/. 1DEM = (1 4%) Đáp án: 1. c 2. d 3. c 4. c 5. a 6. c 7. d 8. b 9. d 10. c 11.d 12.d 13.d 14.b 1 5.c Chọn câu trả lời đúng trong các trường hợp sau: 1. Các bộ phận cấu thành nền kinh tế thế giới bao gồm: a. Các quốc gia trên thế giới b. Các tổ chức kinh tế quốc tế cùng với các mối quan hệ kinh tế quốc tế c. Các quốc gia và các liên kết kinh tế quốc tế d. Các chủ thể kinh tế quốc tế (bao gồm các quốc gia, các chủ thể ở cấp độ cao hơn và thấp hơn quốc gia) cùng với các mối quan hệ kinh tế quốc tế 2. Phát biểu nào sau đây về toàn cầu hóa là đúng: a. Toàn cầu hóa là một quá trình phát triển mạnh mẽ các quan hệ kinh tế quốc tế trên quy mô toàn cầu b. Toàn cầu hóa là một quá trình loại bỏ sự phân tách cách biệt về biên giới lãnh thổ quốc gia c. Toàn cầu hóa là quá trình loại bỏ sự phân đoạn thị trường để đi đến một thị trường toàn cầu duy nhất d. Cả a, b, c 3. Đâu là sự khác biệt giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa: a. Là sự mở rộng, gia tăng mức độ phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế b. Giúp khai thác các nguồn lực một cách hiệu quả trên quy mô lớn c. Loại bỏ các trở ngại về rào cản trong quan hệ kinh tế quốc tế giữa các quốc gia d. Làm gia tăng về cường độ và khối lượng của các quan hệ kinh tế quốc tế 4. Chủ thế kinh tế quốc tế bao gồm: a. Chủ thể ở cấp độ quốc gia b. Chủ thế ở cấp độ cao hơn quốc gia c. Chủ thể ở cấp độ thấp hơn quốc gia d. Cả a, b, c 5. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith cho rằng: a. Trong trao đổi quốc tế, tất cả các quốc gia đều có lợi b. Trong trao đổi quốc tế, các quốc gia chỉ có lợi khi họ trao đổi theo một tỉ lệ nhất định
c. Trong trao đổi quốc tế, các quốc gia được lợi khi họ tập trung chuyên môn hóa và xuất khẩu những sản phẩm có lợi thế tuyệt đối d. b và c 6. Cho biết tình hình sản xuất mặt hàng X và Y ở 2 quốc gia như sau: Quốc gia
I
II
6
1
Y
4
2
Với những giả định như trong lý thuyết lợi thế tương đối, 2 quốc gia trên sẽ có lợi nếu trao đổi hàng hóa theo tỷ lệ: a. X/Y = 1 b. X/Y < 1/2 c. X/Y = 3/4 d. a và c 7. Tác động của thuế quan nhập khẩu: a. Phân phối lại thu nhập b. Không tác động đến giá nội địa của hàng hóa nhập khẩu mà chỉ tác động đến khối lượng hàng hóa nhập khẩu c. Khuyến khích xuất khẩu d. Không phải các phương án trên 8. Nhà nước quản lý hoạt động ngoại thương bằng các công cụ: a. Hạn ngạch nhập khẩu b. Các kế hoạch phát triển kinh tế c. Hệ thống kho đệm và dự trữ quốc gia d. Cả a, b, c 9. Hình thức nào sau đây không được coi là hỗ trợ phát triển chính thức (ODA): a. Viện trợ đa phương b. Những khoản cho vay của các tổ chức chính thức theo các điều khoản thương mại c. Viện trợ lương thực thực phẩm d. Giúp đỡ kỹ thuật 10. Thứ tự về thời gian Việt Nam gia nhập các tổ chức (sớm nhất muộn nhất) a. ASEAN – APEC – AFTA – WTO b. APEC – ASEAN – AFTA – WTO c. ASEAN – AFTA – APEC – WTO d. AFTA – ASEAN – APEC – WTO 11. ODA nằm trong tàikhoản nào trong số các tài khoản sau: a. Tài khoản vãng lai b. Tài khoản vốn c. Tài khoản dự trữ chính thức quốc gia d. Tài khoản chênh lệch số thống kê 12. Khi sức mua của đồng tiền Việt Nam tăng so với đồng USD thì điều gì sau đây xảy ra: a. Xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ tăng, nhập khẩu từ Mỹ giảm b. Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng c. Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều giảm d. Xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng 13. Việc Ngân hàng trung ương bán ngoại tệ dự trữ có tác động như thế nào đến nền kinh tế: a. Đầu tư không đổi b. Đầu tư từ trong nước ra nước ngoài tăng c. Đầu tư từ trong nước ra nước ngoài giảm
d. Không phải các phương án trên 14. Chế độ bản vị vàng hối đoái được sử dụng vào thời gian nào: a. 1867 – 1914 b. 1922 – 1939 c. 1944 – 1971 d. 1978 đến nay 15. Việc ra đời hai tổ chức tài chính quốc tế World Bank và IMF là đặc điểm của hệ thống tiền tệ nào: a. Bretton Woods b. Giamaica c. EMS d. Không phải các phương án trên Đáp án: 1. d 2. d 3. c 4. d 5. d 6. d 7. a 8. d 9. b 10.c 11. a 12. d 13. c 14. b 15. a Câu 1: Sự phát triển của nền kinh tế thế giới hiện nay phụ thuộc vào. a, Sự phát triển hơn nữa của các quốc gia phát triển. b, Sự phát triển mạnh mẽ của các quốc gia đang phát triển. c, Sự mở rộng và tăng cường các quan hệ quốc tế. d, Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất , phân công lao động quốc tế và các quan hệ quốc tế. ĐA: d Câu 2: Các chủ thể kinh tế quốc tế bao gồm. a, Các nền kinh tế của các quốc gia độc lập. b, Các công ty ,đơn vị kinh doanh. c, Các thiết chế, tổ chức quốc tế. d, Tất cả các phương án trên. ĐA: d Câu 3: Các nhận định nào sau đây là đúng. a,Toàn cầu hóa là quá trình phát triển mạnh mẽ trao đổi thương mại quốc tế giữa các quốc gia. b, Toàn cầu hóa luôn có lợi cho các công dân toàn cầu. c, Toàn cầu hóa là xu thế phát triển tất yếu luôn tuôn theo quy luật khách quan. d, Toàn cầu hóa đồng nhất với khu vực hóa. ĐA: c, Câu4:Trong các trường hợp sau đâu là hình thức tái xuất khẩu: a,Nhà nước cho phép các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu nhập nguyên vật liệu mà trong nước không sản xuất được để sản xuất hàng xuất khẩu . b,Một doanh nghiệp Đài Loan thuê tổng công ty dệt may gia công một lô hàng áo xuân-hè. c,Một doanh nghiệp Hồng Kông nhập khẩu giày da của Việt Nam sau đó xuất sang EU. d,Do gặp thời tiết xấu tàu chở hàng của Việt Nam phải tạm trú ở cảng Singapore sau đó tiếp tục xuất khẩu sang Châu Âu. ĐA: c Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng: a,Quan hệ kinh tế quốc tế chính là sự thể hiện của thương mại quốc tế. b,Qua thương mại quốc tế các nước đang phát triển tiếp nhận được nguồn vốn từ bên ngoài để phát triển kinh tế. c,Thương mại quốc tế là sự trao đổi giá trị giữa các nền kinh tế. d,Thương mại quốc tế là tòan bộ họat động mua bán trao đổi hàng hóa ,dịch vụ giữa các quốc gia. ĐA:d Câu 6 :Tìm nhận định đúng a, một quốc gia được coi là có lợi thế tuyệt đối về một hàng hóa khi họ sản xuất hàng hóa đó với các chi phí nhỏ hơn. b, quốc gia nào có chi phí cơ hội thấp trong sản xuất một loại hàng hóa nào đó tức là họ có lợi thế so sánh trong việc sản xuất hàng hóa đó.
Câu Hỏii Và Bài Tập Trắc Nghiệm Có Đáp Án Môn Kinh Tế Quốc Tế
Câu Hỏii Và Bài Tập Trắc Nghiệm Có Đáp án Môn Kinh Tế Quốc Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Học Quốc Tế, 239 Đáp án Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế Có Đáp án, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Trắc Nghiệm Môn Kinh Tế Quốc Tế, Đáp án Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Đáp án 239 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Đáp án 239 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Kinh Doanh Quốc Tế, Trắc Nghiệm Môn Kinh Doanh Quốc Tế, Trắc Nghiệm Môn Kinh Doanh Quốc Tế Có Đáp án, Trắc Nghiệm Kinh Doanh Quốc Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế Có Đáp án Theo Chương, Đề Thi Trắc Nghiệm Quản Trị Kinh Doanh Quốc Tế, Trắc Nghiệm Pháp Luật Kinh Doanh Quốc Tế , Trắc Nghiệm Pháp Luật Kinh Doanh Quốc Tế Ftu, Trắc Nghiệm Kinh Doanh Quốc Tế Theo Chương, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Tiếng Anh, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Sinh, An Ninh Nguồn Nước Và Phát Triển Kinh Tế Kinh Nghiệm Quốc Tế Và Hàm ý Cho Việt Nam, Trắc Nghiệm Kinh Tế Kinh Doanh, Trắc Nghiệm Kinh Tế Kinh Doanh Ftu, Trắc Nghiệm Kinh Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô, Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô Có Đáp án, Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô, Trắc Nghiệm Kinh Tế Học, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Kinh Tế Vi Mô, Bài Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô, Đáp án Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô, Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Kinh Tế Vĩ Mô, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Vật Lý, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Voz, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm, Đề Thi Trắc Nghiệm Thương Mại Quốc Tế, Trắc Nghiệm Quốc Phòng, Đề Trắc Nghiệm Quan Hệ Quốc Tế, Trắc Nghiệm Quan Hệ Quốc Tes, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Quốc Phòng 11, Trắc Nghiệm Tài Chính Quốc Tế, Trắc Nghiệm Bài Trung Quốc, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Quốc Phòng 12, Trắc Nghiệm Quan Hệ Quốc Tế, Trắc Nghiệm Quan Hệ Quốc Tế Có Đáp án, Trắc Nghiệm 7 Vùng Kinh Tế, Trắc Nghiệm Chương 3 Kinh Tế Vi Mô, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Thánh Cựu ước, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Thánh Tân ước, Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô Chương 5 Có Đáp án, Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng Có Đáp án, Trắc Nghiệm Môn Kinh Tế Học Đại Cương, Trắc Nghiệm Kinh Thánh Tân Cựu ước, Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Thánh 3, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Kinh Tế Chính Trị, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô Chương 2, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô Chương 1, Đề Thi Trắc Nghiệm Giữa Kỳ Kinh Tế Vi Mô, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng, Trắc Nghiệm Kinh Thánh Cựu ước, Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Lượng, Đề Thi Trắc Nghiệm Quốc Phòng Học Phần 2, Trắc Nghiệm Môn Nhập Môn Quan Hệ Quốc Tế, De Thi Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế, Trắc Nghiệm Nhập Môn Quan Hệ Quốc Tế Có Đáp án, Đề Thi Trắc Nghiệm Luật Thương Mại Quốc Tế, Trắc Nghiệm Hợp Đồng Thương Mại Quốc Tế, Trắc Nghiệm Nhập Môn Quan Hệ Quốc Tế, Đề Thi Trắc Nghiệm Quốc Phòng Học Phần 1, Đề Kiểm Tra Quốc Phòng Lớp 11 Trắc Nghiệm, Đáp án 350 Câu Hỏi Trắc Nghiệm ôn Thi Thpt Quốc Gia 2017, Trắc Nghiệm Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia, Đề Trắc Nghiệm ôn Thi Thpt Quốc Gia 2017, Đề Thi Trắc Nghiệm Nhập Môn Quan Hệ Quốc Tế, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Lịch Sử Thi Thpt Quốc Gia, Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế, Trắc Nghiệm Quốc Phòng An Ninh Đại Học, Trắc Nghiệm Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia, Trắc Nghiệm Quản Lý Nhà Nước Về Kinh Tế, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Quản Trị Kinh Doanh, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Giao Dịch Thương Mại Quốc Tế, Trắc Nghiệm Công Dân 12 Bài 2nhập Môn Quan Hệ Quốc Tê, Trắc Nghiệm Quản Trị Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia, Đáp án ôn Luyện Trắc Nghiệm Thi Thpt Quốc Gia Năm 2018 Môn Lịch Sử, Đáp án ôn Luyện Trắc Nghiệm Thi Thpt Quốc Gia Năm 2018 Khoa Học Xã Hội, Đáp án ôn Luyện Trắc Nghiệm Thi Thpt Quốc Gia Năm 2019 Khoa Học Xã Hội, Trắc Nghiệm Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Kinh Tế, Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế Phần Trọng Tài Thương Mại, Kinh Nghiệm Quốc Tế Về Phổ Biến Pháp Luật, Kinh Nghiệm Quốc Tế Về Tổ Chức Bảo Hiểm Tiền Gửi Hiệu Quả Nhất, Phiếu Thay Đổi Thông Tin Bảo Hiểm Xã Hộii, Ngô Thị Tuyết Mai, Nguyễn Như Bình (2016), Giáo Trình Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế, Nxb Đh Kinh Tế Quốc, Ngô Thị Tuyết Mai, Nguyễn Như Bình (2016), Giáo Trình Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế, Nxb Đh Kinh Tế Quốc , Một Số Kinh Nghiệm Tổ Chức Hoạt Động Cho Trẻ Tham Quan Dã Ngoại, Trải Nghiệm ở Trường Mầm Non, Trắc Nghiệm Nhân Trắc Học, Quản Trị Kinh Doanh Kinh Tế Quốc Dân, Trắc Nghiệm Văn 6, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Y Đức,
Câu Hỏii Và Bài Tập Trắc Nghiệm Có Đáp án Môn Kinh Tế Quốc Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Học Quốc Tế, 239 Đáp án Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế Có Đáp án, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Trắc Nghiệm Môn Kinh Tế Quốc Tế, Đáp án Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Đáp án 239 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế, Đáp án 239 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Kinh Doanh Quốc Tế, Trắc Nghiệm Môn Kinh Doanh Quốc Tế, Trắc Nghiệm Môn Kinh Doanh Quốc Tế Có Đáp án, Trắc Nghiệm Kinh Doanh Quốc Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế Có Đáp án Theo Chương, Đề Thi Trắc Nghiệm Quản Trị Kinh Doanh Quốc Tế, Trắc Nghiệm Pháp Luật Kinh Doanh Quốc Tế , Trắc Nghiệm Pháp Luật Kinh Doanh Quốc Tế Ftu, Trắc Nghiệm Kinh Doanh Quốc Tế Theo Chương, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Tiếng Anh, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Sinh, An Ninh Nguồn Nước Và Phát Triển Kinh Tế Kinh Nghiệm Quốc Tế Và Hàm ý Cho Việt Nam, Trắc Nghiệm Kinh Tế Kinh Doanh, Trắc Nghiệm Kinh Tế Kinh Doanh Ftu, Trắc Nghiệm Kinh Tế, Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô, Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô Có Đáp án, Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô, Trắc Nghiệm Kinh Tế Học, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thi Kinh Tế Vi Mô, Bài Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô, Đáp án Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô, Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Kinh Tế Vĩ Mô, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Môn Vật Lý, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm Voz, Kinh Nghiệm Làm Bài Thi Trắc Nghiệm, Đề Thi Trắc Nghiệm Thương Mại Quốc Tế, Trắc Nghiệm Quốc Phòng, Đề Trắc Nghiệm Quan Hệ Quốc Tế, Trắc Nghiệm Quan Hệ Quốc Tes, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Quốc Phòng 11, Trắc Nghiệm Tài Chính Quốc Tế, Trắc Nghiệm Bài Trung Quốc, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Quốc Phòng 12, Trắc Nghiệm Quan Hệ Quốc Tế, Trắc Nghiệm Quan Hệ Quốc Tế Có Đáp án, Trắc Nghiệm 7 Vùng Kinh Tế, Trắc Nghiệm Chương 3 Kinh Tế Vi Mô, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Thánh Cựu ước, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Thánh Tân ước,
Các Câu Hỏi Và Đáp Án Bộ Môn Kinh Tế Công Cộng
Các câu hỏi và đáp án bộ môn Kinh tế công cộng
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
+ nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế có sự điều tiết của cả 2 bàn tay vô hình của thị trường và hữu hình của chính phủ tuy nhiên sự can thiệp của chính phủ chỉ nhằm mục địch – giải quyết các thất bại của thị trường như độc quyền, ngoại ứng , thong tin không đối xứng, hang hóa công cộng – phân bổ nguồn lực hợp lý – giải quyết vấn đề công bằng xã hội Không thể nói rằng sự điều tiết của bàn tay vô hình của thị trường mạnh hơn hay bàn tay hữu hình của chính phủ mạnh hơn vì sự can thiệp này ở mỗi nền kinh tế là khác nhau
Các câu hỏi và đáp án bộ môn Kinh tế công cộng
Câu 1: Nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế có sự điều tiết của cả 2 bàn tay vô hình của thị trường và hữu hình của chính phủ, nhưng bàn tay của chính phủ mạnh hơn.
Câu 2: Vì KVCC là khu vực của chính phủ nên chính phủ cần có những chính sách ưu đãi cho khu vực này để cạnh tranh thắng thế KVTN
Câu 3: Trong điều kiện nền kinh tế ko ổn định thì phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường ko đảm bảo đạt được hiệu quả Pareto
Câu 4: Chính sách ưu đãi tín dụng cho các doanh nghiệp tư nhân đang thua lỗ để duy trì công ăn việc làm cho người lao động là một chính sách tương hợp với cơ chế thị trường
Câu 5: Bản thân chính phủ cũng là một nguy cơ đe doạ cạnh tranh và sở hữu tư nhân
Câu 6: Một phân bổ nguồn lực đạt hiệu quả Pareto luôn hoàn thiện hơn một phân bổ khác chưa hiệu quả
Câu 7: Chương trình “Tấm lòng vàng” giúp đỡ người nghèo gặp hoàn cảnh khó khăn là một hoàn thiện Pareto
Câu 8: Câu “Nạn dịch SARS đã làm lượng khách du lịch đến nhiều nước châu Á trong năm 2003 giảm mạnh” là một nhận định thực chứng.
Câu 9: Khi trả lời sản xuất cái gì trong KVCC, chính phủ chỉ dựa vào những quyết định chủ quan của mình chứ ko căn cứ và quy luật Cung-Cầu.
Câu 10: Nguyên tắc hỗ trợ yêu cầu chính phủ can thiệp vào nền kinh tế khi đảm bảo chắc chắn rằng sự can thiệp đó hiệu quả hơn so với sự điều tiết của thị trường
Câu 11: Vì độc quyền gây tổn thất PLXH nên chính phủ cần có những chính sách xoá bỏ độc quyền
Câu 12: Việc định giá bằng chi phí trung bình sẽ khiến lợi nhuận siêu ngạch của thị trường độc quyền tự nhiên bằng 0
Câu 13: Ngoại ứng gây ra tổn thất PLXH là vì doanh nghiệp gây ra ngoại ứng đã sản xuất mức sản lượng mà tại đó lợi ích xã hội biên nhỏ hơn chi phí xã hội biên
Câu 14: Giải pháp trợ cấp ngoại ứng tích cực sẽ ko hiệu quả nếu số tiền chính phủ phải chi ra để trợ cấp lớn hơn tổn thất PLXH tiết kiệm được
Câu 15: Đã là HHCC thì ko thể cung cấp cá nhân
Câu 16: Mọi HHCC đều tạo ra ngoại ứng tích cực
Câu 17: Định suất đồng đều khắc phục được hiện tượng tiêu dùng quá mức một HHCC, vì thế đây là một giải pháp hiệu quả
Câu 18: Vấn đề kẻ ăn ko chí xuất hiện đối với HHCC thuần tuý
Câu 19: Mức sản lượng tối ưu thị trường lớn hơn mức sản lượng tối ưu xã hội trong ngoại ứng tiêu cực và nhỏ hơn trong ngoại ứng tích cực
Câu 20: Thông tin ko đối xứng được coi là một dạng thất bại thị trường vì thông tin có các tính chất giống như một hàng hoá công cộng
Câu 21: Giáo viên cho điểm cao đối với bài làm tốt và cho điểm xấu đối với bài làm kém là cách đối xử theo nguyên tắc công bằng ngang
Câu 22: Chương trình trợ cấp cho các đối tượng thuộc diện nghèo đói ở các vùng sâu vùng xa là nhằm thực hiện nguyên tắc công bằng dọc
Câu 23: Do đặt trọng số người giàu và người nghèo như nhau nên thuyết vị lơi ko chấp nhận phân phối lại từ người giàu sang người nghèo vì điều đó ko làm thay đổi tổng thu nhập
Câu 24: Đường Lorenz có thể nằm bên trên, trùng hoặc bên dưới đường phân giác
Câu 25: Nếu hệ số GINI của khu vực thành thị là 0.35, khu vực nông thôn là 0.32 thì của cả nước (Gồm cả thành thị và nông thôn) sẽ là 0.67
Câu 26: Chỉ số Theil L cho phép phân tích tình trạng bất bình đẳng chung theo các yếu tố cấu thành nên sự bất bình đẳng đó
Câu 27: Từ năm 2000, ngưỡng nghèo của Việt Nam đã được điều chỉnh lên ngang bằng ngưỡng nghèo quốc tế do NHTG xác định
Câu 28: Nếu 2 nước có ngưỡng nghèo như nhau và tỉ lệ đói nghèo bằng nhau thì khoảng cách nghèo cũng sẽ bằng nhau
Câu 29: Phân phối theo nhập theo thuyết Rawls là cách phân tích tối ưu nhất vì nó luôn đưa đến kết cục cuối cùng là tình trạng bình đẳng hoàn toàn về phúc lợi dân cư
Câu 30: Hiểu theo nghĩa đầy đủ nhất thì đói nghèo là tình trạng cá nhân ko có đủ thu nhập để đảm bảo mức sống tối thiểu.
Câu 31: Quy định về giá trần ko phải lúc nào cũng bảo vệ được lợi ích của người tiêu dùng như ý đồ chính sách đặt ra
Câu 32: Kết hợp giữa chính sách đặt giá sàn và hạn chế định lượng sẽ khắc phục được tất cả tổn thất PLXH
Câu 33: Vì thuế trong môi trường độc quyền luôn làm giá tăng nên người tiêu dùng luôn phải chịu toàn bộ gánh nặng thuế.
Câu 34: Người nộp thuế trực thu luôn tìm cách chuyển bớt gánh nặng thuế cho người khác
Câu 35: Phương pháp đường cong Lorenz luôn luôn cho phép ta so sánh được mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập giữa hai nước bất kì.
Câu 36: Người theo thuyết Rawlas chấp nhận một chính sách làm lợi cho tất cả mọi thành viên trong xã hội nhưng trong đó người giàu được hưởng lợi ích tăng thêm nhiều hơn người nghèo.
Câu 37: Trận đấu bóng là hàng hóa công cộng
Câu 38: Thuế trực thu là thuế đánh vào phần chi tiêu dành cho hàng hóa và dịch vụ.
Câu 39: Hàng hóa công cộng là hàng hóa mà xã hội nghĩ rằng mọi người nên có, bất kể họ muốn hay không
Câu 40: Công bằng theo chiều ngang là cách đối xử khác nhau đối với những người khác nhau, nhằm giảm bớt hậu quả của những điểm khác nhau bẩm sinh đó
Câu 41: Nếu hàm lợi ích của các cá nhân như nhau thì thuyết vị lợi cho rằng phúc lợi xã hội sẽ đạt tối đa nếu sự phân phối thu nhập đạt đến sự bình đẳng tuyệt đối (tức là thu nhập của mọi người bằng nhau).
Câu 42: Đường cầu co giãn nhiều, đường cung co giãn ít người bán sẽ chịu phần lớn gánh nặng thuế.
Câu 43: Chi tiêu công cộng hiểu theo nghĩa rộng là toàn bộ chi phí cho hoạt động công cộng thông qua ngân sách nhà nước.
Câu 44: Chính phủ phải xác định quy mô và công nghệ sản xuất các sản phẩm để đem lại lợi nhuận tối đa khi quyết định trả lời câu hỏi sản xuất như thế nào?
Câu 45: Nếu tất cả mọi thị trường trong nền kinh tế là thị trường cạnh tranh hoàn hảo, trừ một thị trường, thì sự cân bằng kết hợp trong cả nền kinh tế là đạt hiệu quả Pareto.
Câu 46: Một chiếc đài bán dẫn trên một bãi tắm ồn ào là một ví dụ về ngoại ứng.
Câu 47: Tất cả những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng lợi ích đều là những điểm đạt hiệu quả Pareto trong phân bố nguồn lực.
Câu 48: Hàng hóa cá nhân chỉ được cung cấp công cộng trong trường hợp tổng chi phí giao dịch với lợi ích tăng thêm nếu cung cấp công cộng lớn hơn tổn thất do tiêu dùng quá mức.
Câu 49: Định lý 2 của nền kinh tế phúc lợi phát biểu là: nếu người sản xuất và người tiêu dùng đều là những người chấp nhận giá thì tự thị trường sẽ đẫn đến phân bổ đạt hiệu quả Pareto.
Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí
Sai vì việc đầu tư phát triển KVCC hay KVTT là do tính toán đến tổng phúc lợi xã hội chứ không ưu đãi cho bất cứ khu vực nàoà + Hiệu quả pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là đạt hiệu quả Pareto nếu như không có cách nào phân bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kỳ ai khác + Nếu nền kinh tế vận hành hoàn hảo thì phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường sẽ đạt hiệu quả pareto +Nếu nền kinh tế không ổn định ( độc quyền , ngoại ứng …) thì việc phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường sẽ làm cho tổng lợi ích xã hội giảm.( vd như mất không do độc quyền hay ngoại ứng gây ra ).Lúc đó cần sự can thiệp của chính phủ nhằm làm tăng tổng phúc lợi xã hội, điều tiết nền kinh tế đạt hiệu quả pareto
Câu 1: Nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế có sự điều tiết của cả 2 bàn tay vô hình của thị trường và hữu hình của chính phủ, nhưng bàn tay của chính phủ mạnh hơn.
Sai vì đây là chính sách trợ cấp cho doanh nghiệpà
Câu 2: Vì KVCC là khu vực của chính phủ nên chính phủ cần có những chính sách ưu đãi cho khu vực này để cạnh tranh thắng thế KVTN
+ Hiệu quả pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là đạt hiệu quả Pareto nếu như không có cách nào phân bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kỳ ai khác + khi đạt hiệu quả Pareto thì nguồn lực được sử dụng hoàn toàn
Câu 3: Trong điều kiện nền kinh tế ko ổn định thì phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường ko đảm bảo đạt được hiệu quả Pareto
Đúng vì khi này người được chương trình “tấm lòng vàng” giúp đỡ sẽ được lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kì aià Đúng vì quan sát thực tếà – nhu cầu cơ bản của XH – cung-cầu
Câu 4: Chính sách ưu đãi tín dụng cho các doanh nghiệp tư nhân đang thua lỗ để duy trì công ăn việc làm cho người lao động là một chính sách tương hợp với cơ chế thị trường
Đúng vì mục tiêu can thiệp của chính phủ là làm hạn chế thất bại của thị trường và đảm bảo nền kt vận hành ổn định hơnà + độc quyền tự nhiên là không thể xóa bỏ + có một số ngành hình thành nên độc quyền là do nhà nước nhượng quyền sản xuất
Câu 5: Bản thân chính phủ cũng là một nguy cơ đe doạ cạnh tranh và sở hữu tư nhân
+ Nều để cho nền kinh tế vận hành hoàn hảo thì thị trường sẽ sản xuất (P*;Q*) ở mức sản lượng P=MC
Câu 6: Một phân bổ nguồn lực đạt hiệu quả Pareto luôn hoàn thiện hơn một phân bổ khác chưa hiệu quả
Tuy nhiên do gánh nặng thuế gây ra thì tổn thất PLXH do thuế sẽ là MNTV. Nếu phần này lớn hơn phần mất không do ngoại ứng tích cực ZUV thì chính sách trợ cấp không hiệu quả
Câu 8: Câu “Nạn dịch SARS đã làm lượng khách du lịch đến nhiều nước châu Á trong năm 2003 giảm mạnh” là một nhận định thực chứng.
Câu 9: Khi trả lời sản xuất cái gì trong KVCC, chính phủ chỉ dựa vào những quyết định chủ quan của mình chứ ko căn cứ và quy luật Cung-Cầu.
+ Khi hành động của một đối tượng (có thể là cá nhân hoặc hãng) có ảnh hưởng tốt đến phúc lợi của một đối tượng khác và làm cho đối tượng đó được hưởng lợi nhưng những ảnh hưởng đó lại không được phản ánh trong giá cả thị trường thì ảnh hưởng đó được gọi là ngoại ứng tích cực + Nếu như HHCC đó không có thuộc tính không loại trừ và được cung cấp cá nhân thì sẽ không gây ra ngoại ứng
Câu 10: Nguyên tắc hỗ trợ yêu cầu chính phủ can thiệp vào nền kinh tế khi đảm bảo chắc chắn rằng sự can thiệp đó hiệu quả hơn so với sự điều tiết của thị trường
Câu 11: Vì độc quyền gây tổn thất PLXH nên chính phủ cần có những chính sách xoá bỏ độc quyền
Vấn đề “kẻ ăn không” không chỉ xuất hiện đối với HHCC thuần túy mà còn xuất hiện đối với HHCC không có tính cạnh tranh
Câu 12: Việc định giá bằng chi phí trung bình sẽ khiến lợi nhuận siêu ngạch của thị trường độc quyền tự nhiên bằng 0
Ngoại ứng tiêu cực dẫn đến mức sản lượng tối ưu của xã hội Q0 < mức sản lượng tối ưu của thị trường Q1 ( Qo<Q1) Ngoại ứng tích cực làm cho Q1<Qo
Câu 13: Ngoại ứng gây ra tổn thất PLXH là vì doanh nghiệp gây ra ngoại ứng đã sản xuất mức sản lượng mà tại đó lợi ích xã hội biên nhỏ hơn chi phí xã hội biên
Câu 14: Giải pháp trợ cấp ngoại ứng tích cực sẽ ko hiệu quả nếu số tiền chính phủ phải chi ra để trợ cấp lớn hơn tổn thất PLXH tiết kiệm được
+Công bằng ngang là sự đối xử như nhau đối với những người có vị trí ban đầu như nhau trong xã hội + nếu là công bằng ngang thì trong trường hợp này giáo viên phải cho điểm như nhau vì vị trí xã hội ban đâu đều là học sinh
Câu 15: Đã là HHCC thì ko thể cung cấp cá nhân
+ công bằng dọc là sự phân biệt đối xử giữa những người có vị trí khác nhau nhằm giảm bớt sự khác biệt sẵn có + chương trình trợ cấp cho đối tượng nghèo đói ở vùng sâu vùng xa nhằm mục đích giảm bớt nghèo đói và nâng cao mức sống. Sau chương trình khoảng cách của những người nghèo đói ở vùng sau vùng xa và những người khá giả ở thành thị sẽ được thu hẹp
Câu 16: Mọi HHCC đều tạo ra ngoại ứng tích cực
Theo giả định của thuyết vị lợi là – Hàm thoả dụng của các cá nhân là như nhau. – Các cá nhân đều tuân theo qui luật độ thoả dụng biên giảm dần. – Tổng thu nhập không thay đổi trong quá trình phân phối lại Do tổng thu nhập không thay đổi nên việc phân phối lại thu nhập sẽ làm giảm bớt khoảng cách giữa các cá nhân trong xã hội, tao sự bình đẳng mà tổng thu nhập không đổi
Câu 17: Định suất đồng đều khắc phục được hiện tượng tiêu dùng quá mức một HHCC, vì thế đây là một giải pháp hiệu quả
Đường cong LORENZ luôn nằm bên dưới đường phân giác ( đường 45 ) và bên trên đương mất cân bằng hoàn toàn
Câu 18: Vấn đề kẻ ăn ko chí xuất hiện đối với HHCC thuần tuý
Sai vì hệ số GINI không phân tách sự bất bình đẳng chung thành các nguyên nhân gây khác nhau gây ra sự BBĐ đóà Đúng vì chỉ số Theil L khắc phúc được nhược điểm này của hệ số GINIà
Câu 19: Mức sản lượng tối ưu thị trường lớn hơn mức sản lượng tối ưu xã hội trong ngoại ứng tiêu cực và nhỏ hơn trong ngoại ứng tích cực
Sai vì ở các nước khác nhau nền kinh tế là khác nhau thì ngưỡng nghèo sẽ khác nhau nên không thể dùng chỉ số này để so sánhà + Thuyết này dễ dẫn đến chủ nghĩa bình quân làm giảm động lực phấn đấu ở nhóm người nghèo và giảm động cơ làm việc ở nhóm người có năng lực, do đó làm giảm năng suất lao động xã hội. + Thuyết này vẫn chấp nhận cách phân phối làm cho lợi ích của người giàu tăng nhiều hơn lợi ích của người nghèo
Câu 20: Thông tin ko đối xứng được coi là một dạng thất bại thị trường vì thông tin có các tính chất giống như một hàng hoá công cộng
Ngưỡng nghèo là ranh giới để phân biệt giữa người nghèo và người không nghèo +Ngưỡng nghèo tuyệt đối: là chuẩn tuyệt đối về mức sống được coi là tối thiểu cần thiết để cá nhân hoặc hộ gia đình có thể tồn tại khoẻ mạnh. +Ngưỡng nghèo tương đối: được xác định theo phân phối thu nhập hoặc tiêu dùng chung trong cả nước để phản ánh tình trạng của một bộ phận dân cư sống dưới mức trung bình của cộng đồng Vậy những người sống với mức thu nhập dưới mức thu nhập tối thiểu ( tức là không đủ để đảm bảo mức sống tối thiểu ) thì được coi là nghèo đói cần được trợ cấp
Câu 21: Giáo viên cho điểm cao đối với bài làm tốt và cho điểm xấu đối với bài làm kém là cách đối xử theo nguyên tắc công bằng ngang
+ giá trần đặt cao hơn giá cân bằng của thị trường + làm giảm phúc lợi xã hội do phần mất không lớn hơn ban đầu
Câu 22: Chương trình trợ cấp cho các đối tượng thuộc diện nghèo đói ở các vùng sâu vùng xa là nhằm thực hiện nguyên tắc công bằng dọc
sai vì cả 2 biện pháp này đều gây ra tổn thất PLXHà +Nếu đường MC ít co giãn hoặc độ co giãn nhỏ thì người sản xuất chịu phần lớn gánh nặng thuế. Nếu độ co giãn bằng 0 thì toàn bộ gánh nặng thuế người sản xuất chịu + Nếu đường MC nằm ngang – đường cầu tuyến tính thì người tiêu dùng chịu ½ gánh nặng thuế -Nếu đường cầu cong thì người tiêu dùng chịu 100% gánh nặng thuế + thông thường gánh nặng thuế cả người tiêu dùng và nhà độc quyền chịu
Câu 23: Do đặt trọng số người giàu và người nghèo như nhau nên thuyết vị lơi ko chấp nhận phân phối lại từ người giàu sang người nghèo vì điều đó ko làm thay đổi tổng thu nhập
Câu 24: Đường Lorenz có thể nằm bên trên, trùng hoặc bên dưới đường phân giác
Câu 25: Nếu hệ số GINI của khu vực thành thị là 0.35, khu vực nông thôn là 0.32 thì của cả nước (Gồm cả thành thị và nông thôn) sẽ là 0.67
+ thuyết cực đại thấp nhất: FLXH chỉ phụ thuộc vào lợi ích của người nghèo nhất. Vì vậy, muốn có FLXH đạt tối đa thì phải cực đại hóa độ thỏa dụng của người nghèo nhất + Kết quả cuối cùng phân phối tối ưu xã hội sẽ đạt được khi:UA = UB +Thuyết này vẫn chấp nhận cách phân phối làm cho lợi ích của người giàu tăng nhiều hơn lợi ích của người nghèo
Câu 26: Chỉ số Theil L cho phép phân tích tình trạng bất bình đẳng chung theo các yếu tố cấu thành nên sự bất bình đẳng đó
+ có tính loại trừ : bán vé là hành động loại trừ người tiêu dùng hàng hóa này + có tính cạnh tranh :người này xem thì người khác sẽ không được xem vì số lượng ghế trong sân vận động là có hạn
Câu 27: Từ năm 2000, ngưỡng nghèo của Việt Nam đã được điều chỉnh lên ngang bằng ngưỡng nghèo quốc tế do NHTG xác định
+ thuế trực thu là thuế mà người nộp thuế đồng thời là người chi mua hàng hóa dịch vụà thu nhập của dân cư giảm sai vì công bằng ngang là sự đối xử như nhau với những người có vị trí ban đầu như nhau trong xã hộià + thuyết vị lợi cho rằng PLXH suy cho cùng chỉ là độ thỏa dụng của các cá nhân.PLXH là tổng đại số mức độ thỏa dụng của tất cả các thành viên trong xã hội + giả định của thuyết vị lợi cho rằng tổng thu nhập là không đổi trong quá trình phân phối, nên sau khi phân phối lại thu nhập sẽ không làm giảm tổng thu nhập mà làm tăng PLXH + PLXH sẽ đạt tối đa nếu có sự phân phối thu nhập đến mức bình đẳng tuyệt đối MUA = MUB àthực sự trả thuế giảm Sai vì đây là chi tiêu công cộng theo nghĩa hẹpà
Câu 28: Nếu 2 nước có ngưỡng nghèo như nhau và tỉ lệ đói nghèo bằng nhau thì khoảng cách nghèo cũng sẽ bằng nhau
Câu 29: Phân phối theo nhập theo thuyết Rawls là cách phân tích tối ưu nhất vì nó luôn đưa đến kết cục cuối cùng là tình trạng bình đẳng hoàn toàn về phúc lợi dân cư
+Khi hành động của một đối tượng (có thể là cá nhân hoặc hãng) có ảnh hưởng trực tiếp đến phúc lợi của một đối tượng khác, nhưng những ảnh hưởng đó lại không được phản ánh trong giá cả thị trường thì ảnh hưởng đó được gọi là các ngoại ứng. +ở bãi biển ồn ào thì một chiếc đài sẽ không làm ảnh hưởng tốt hay xấu đến bất kì một cá nhân nào
Câu 30: Hiểu theo nghĩa đầy đủ nhất thì đói nghèo là tình trạng cá nhân ko có đủ thu nhập để đảm bảo mức sống tối thiểu.
Câu 31: Quy định về giá trần ko phải lúc nào cũng bảo vệ được lợi ích của người tiêu dùng như ý đồ chính sách đặt ra
Đúng vì khi hàng hóa cá nhân được cung cấp cong cộng thì sẽ dẫn đến tình trạng tiêu dùng quá mức.nếu….à Sai vì người sản xuất và người tiêu dung đều là những người chấp nhận giá và thị trường đó phải là thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì mới dẫn đến phân bổ đạt hiệu quả Pareto
Câu 32: Kết hợp giữa chính sách đặt giá sàn và hạn chế định lượng sẽ khắc phục được tất cả tổn thất PLXH
Câu 33: Vì thuế trong môi trường độc quyền luôn làm giá tăng nên người tiêu dùng luôn phải chịu toàn bộ gánh nặng thuế.
Câu 34: Người nộp thuế trực thu luôn tìm cách chuyển bớt gánh nặng thuế cho người khác
Câu 35: Phương pháp đường cong Lorenz luôn luôn cho phép ta so sánh được mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập giữa hai nước bất kì.
Câu 36: Người theo thuyết Rawlas chấp nhận một chính sách làm lợi cho tất cả mọi thành viên trong xã hội nhưng trong đó người giàu được hưởng lợi ích tăng thêm nhiều hơn người nghèo.
Câu 37: Trận đấu bóng là hàng hóa công cộng
Câu 38: Thuế trực thu là thuế đánh vào phần chi tiêu dành cho hàng hóa và dịch vụ.
Câu 39: Hàng hóa công cộng là hàng hóa mà xã hội nghĩ rằng mọi người nên có, bất kể họ muốn hay không
Câu 40: Công bằng theo chiều ngang là cách đối xử khác nhau đối với những người khác nhau, nhằm giảm bớt hậu quả của những điểm khác nhau bẩm sinh đó
Câu 41: Nếu hàm lợi ích của các cá nhân như nhau thì thuyết vị lợi cho rằng phúc lợi xã hội sẽ đạt tối đa nếu sự phân phối thu nhập đạt đến sự bình đẳng tuyệt đối (tức là thu nhập của mọi người bằng nhau).
Câu 42: Đường cầu co giãn nhiều, đường cung co giãn ít người bán sẽ chịu phần lớn gánh nặng thuế.
Câu 43: Chi tiêu công cộng hiểu theo nghĩa rộng là toàn bộ chi phí cho hoạt động công cộng thông qua ngân sách nhà nước.
Câu 44: Chính phủ phải xác định quy mô và công nghệ sản xuất các sản phẩm để đem lại lợi nhuận tối đa khi quyết định trả lời câu hỏi sản xuất như thế nào?
Câu 45: Nếu tất cả mọi thị trường trong nền kinh tế là thị trường cạnh tranh hoàn hảo, trừ một thị trường, thì sự cân bằng kết hợp trong cả nền kinh tế là đạt hiệu quả Pareto.
Câu 46: Một chiếc đài bán dẫn trên một bãi tắm ồn ào là một ví dụ về ngoại ứng.
Câu 47: Tất cả những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng lợi ích đều là những điểm đạt hiệu quả Pareto trong phân bố nguồn lực.
Câu 48: Hàng hóa cá nhân chỉ được cung cấp công cộng trong trường hợp tổng chi phí giao dịch với lợi ích tăng thêm nếu cung cấp công cộng lớn hơn tổn thất do tiêu dùng quá mức.
Câu 49: Định lý 2 của nền kinh tế phúc lợi phát biểu là: nếu người sản xuất và người tiêu dùng đều là những người chấp nhận giá thì tự thị trường sẽ đẫn đến phân bổ đạt hiệu quả Pareto.
Câu 50: Muốn biết ai là người thực sự chịu thuế trước hết cần xác định xem thuế đó đánh vào bên cung hay bên cầu. sai vì muốn xác định xem ai là người thực sự chịu thuế cần xácà định loại thuế là thuế gì và độ co giãn của đường cung, đường cầu
Câu 51: Sử dụng hàng rào thuế quan để bảo vệ thị trường trong nước. Chính sách đó là tương hợp với thị trường. Sai vì khi sử dụng hàng rào thuế quan sẽ làmà+ giảm lượng cầu về mặt hàng hóa đó do giá trong nước cao hơn giá thế giới+ làm cho các doanh nghiệp trong nước trở nên ỷ lại, ko đầu tư phát triển kĩ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành
Câu 52 : công viên là hàng hóa công công Sai vì công viên là hàng hóa cá nhânà
Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Market Leader 3 Intermediate Có Đáp Án
1. Using an existing name on another type of product. (A, p.7)A. awarenessB. imageC. stretchingD. range
2. How familiar people are with a brand. (A, p.7)A. awarenessB. imageC. loyaltyD. range
3. Consumer who always buy Levi’s when they need a new pair of Jeans are showing …….. (B, p.7)A. brand awarenessB. brand loyaltyC. brand stretchingD. brand name
4. Not enough people recognize our logo; we need to spend a lot more on raising brand……… (B, p.7)A. brand awarenessB. brand loyaltyC. brand stretchingD. brand name
5. The creation of Virgin Cola, Virgin Air, Virgin Rail and Virgin Bride is an example of ………. (B, p.7)A. brand awarenessB. brand loyaltyC. brand stretchingD. brand name
6. The introduction of a product to the market. (B, p.7)A. product rangeB. product lifecycleC. product launchD. product placement
7. Not enough people recognize our logo; we need to spend a lot more on raising brand……… (B, p.7)A. brand awarenessB. brand loyaltyC. brand stretchingD. brand name
8. The ideas and beliefs people have about a brand. (A, p.7)A. AwarenessB. Image.C. StretchingD. Range
9. A product ……… consists of introduction, growth, maturity and decline. (B, p.7)A. rangeB. lifecycleC. launchD. placement
10. When products are used in films or TV programmes. (A, p.7)A. Product rangeB. Product lifecycleC. Product launchD. Product placement
11. The set of products made by company. (A, p.7)A. Product rangeB. Product lifecycleC. Product launchD. Product placement
12. The length of time people continue to buy a product. (A, p.7)A. Product rangeB. Product lifecycleC. Product launchD. Product placement
13. Coach, like many other companies, is ……… its products to reduce costs.(C, p. 8)A. outsourcingB. producedC. sourcedD. producing
14. The name given to a product by the company that makes it.(A, p. 87A. Brand loyaltyB. Brand nameC. Brand imageD. Brand awareness
15. This year we ……….. to develop a brand with personalty.A. tryB. triedC. are tryingD. are tried
16. When a company has a new product, it gives it a catchy ……….. (A, p.4)A. brandB. nameC. awarenessD. symbol
17. A good product is one that can ………. most, or all, of the customer’s expectation. (A, p.4)A. helpB. meetC. supplyD. serve
18. A market ……… is a group of customers of a similar age, income level and social class.A. shareB. followerC. leaderD. segment
19. When we arrived the ………… was closed and there were no cabs at all. (B, p.15)A. freewayB. motorwayC. elevatorD. subway
20. There are some signs, at the US at least, that the airlines are at last attempting to respond to customer………..A. dissatisfaction.B. satisfactionC. demandD. misbehaviour
21. Many analysts ……. alcohol for the phenomenon called “air rage” (A, p.8)A. concernB. blameC. harmD. criticise
22. At our hotel, we give our ……… more than a high -quality experience, we get them to enjoy the Korona way of life.A. customersB. guestsC. touristsD. shoppers
23. Cabin and flight crews often have to deal with…… and dangerous in-flight behaviour. (A, p8)A. concernB. blameC. harmD. disruptive
24. Cases of passenger …… are unfortunately all too common on long distance flights. (A, p9)A. concernB. blameC. harmD. misbehaviour
25. There is increasing …… that airlines are trying to save money at the expense of customer satisfaction. (A, p9)A. concernB. blameC. harmD. dissatisfaction
26. The busy executives can not afford to waste time in ….. Jams as they try to reach city center venue. (B, p.8))A. transportB. roadC. trafficD. street
27. There are signs that airlines are trying to respond to customer ……A. dissatisfactionB. misbehaviourC. disruptionD. concern
28. The ……. are responsible and service-oriented, they obviously enjoy their jobs and want to help the clients.A. crewB. assistantsC. salesmenD. staff
29. In addition, the …….. of the hotel is ideal: a three-minute drive from the international airport. (B, p.8)A. placeB. situationC. venueD. location
30. Lots of companies talk about ……… responsibility and authority. (p.24)A. decentralisingB. conservativeC. bureaucratisingD. dynamizing…… Bộ đề có tới hơn 280 câu, để dễ theo dõi bài viết, các bạn tải file đầy đủ ở phía dưới……
Bạn đang xem bài viết Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Quốc Tế Có Đáp Án trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!