Cập nhật thông tin chi tiết về Chữa Bài Tập Câu 1, 2, 3, 4 Trang 66 Vở Bài Tập (Vbt) Toán Lớp 5 Tập 1 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Top 4 bài văn tả con chó lớp 5 ngắn & hay nhất cần tham khảo để ôn thi
Giải bài tập toán lớp 2 tập 1 học kỳ I bộ mới nhất năm học 2020
Chữa bài tập câu 1, 2, 3, 4 trang 9 Vở bài tập (SBT) Toán 2 tập 1
Giải bài tập toán lớp 3 tập 2 học kỳ II bộ mới nhất năm học 2020
Chữa bài tập câu 1, 2, 3 trang 29 Vở bài tập (SBT) Toán học 2 tập 1
Chữa bài tập câu 1, 2, 3, 4 trang 66 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 5 tập 1
2. Tìm x
a) x + 2,47 = 9,25
b) x – 6,54 = 7,91
c) 3,72 + x = 6,54
d) 9,6 – x = 3,2
3. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Nhận xét: a – b – c = a – (b + c)
Hay : a – (b + c) = a – ……- ……
b) Tính bằng hai cách
8,6 – 2,7 – 2,3
=……………….
24,57 – (11,37 + 10,3)
=……………….
4. Cả ba con gà, vịt, ngỗng cân nặng 10,5kg. Biết con gà cân nặng 1,5kg, vịt nặng hơn gà 0,9kg. Hỏi con ngỗng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Đáp án1. Đặt tính rồi tính2. Tìm x
a) x + 2,47 = 9,25
x = 9,25 – 2,47
x = 6,78
b) x – 6,54 = 7,91
x = 7,91 + 6,54
x = 14,45
c) 3,72 + x = 6,54
x = 6,54 – 3,72
x = 2,82
d) 9,6 – x = 3,2
x = 9,6 – 3,2
x = 6,4
3. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Nhận xét: a – b – c = a – (b + c)
Hay : a – (b + c) = a – b – c
b) Tính bằng hai cách
8,6 – 2,7 – 2,3
Bài giải
Con vịt nặng: 1,5 + 0,9 = 2,4 (kg)
Gà và vịt cân nặng: 1,5 + 2,4 = 3,9 (kg)
Ngỗng cân nặng: 10,5 – 3,9 = 6,6 (kg)
Đáp số: 6,6 kg
Luyện thi chúng tôi với cách giải bài tập toán 5 tập 1 mới nhất kết hợp chương trình học Toán online, ôn luyện Toán online, và các môn khác dành cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 12. Bên cạnh các lời giải sách bài tập trên trang web là hệ thống bài tập cực kỳ chất lượng với số lượng gần 10.000 bài tập cho mỗi môn của một lớp. Học sinh có thể ôn – luyện với các cấp độ từ dễ đến khó và từ cấp độ bài tập dễ đến khó chúng tôi sẽ tìm những cách giải bài tập mới nhất cho các bạn tư duy và học hỏi thêm.
Tags: giải toán 5 mới nhất, giải bài tập toán lớp 5 trang 66, giải toán 5 tập 1, sách giải bài tập toán 5 tập 1, giải toán 5 học kỳ 1, bài tập toán 5 học kỳ 1
Chữa Bài Tập Câu 1, 2, 3, 4 Trang 56 Vở Bài Tập (Vbt) Toán Lớp 5 Tập 1
Top 4 bài văn tả con chó lớp 5 ngắn & hay nhất cần tham khảo để ôn thi
Giải bài tập toán lớp 2 tập 1 học kỳ I bộ mới nhất năm học 2020
Chữa bài tập câu 1, 2, 3, 4 trang 9 Vở bài tập (SBT) Toán 2 tập 1
Chữa bài tập câu 1, 2, 3 trang 29 Vở bài tập (SBT) Toán học 2 tập 1
Chữa bài tập câu 1, 2, 3, 4 trang 80 Vở bài tập (SBT) Toán học 2 tập 1
Chữa bài tập câu 1, 2, 3, 4 trang 56 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 5 tập 1
2,12dam = ……….m 2,12 ha = ………..m2
35dm = …………..m 35dm2 = …………m2
145cm = ………….m 145cm2 = ……….m2
124 tạ ………12,5 tấn 0,5 tấn ……….302kg
452g …………3,9kg 0,34 tấn ………340kg
3. Một đoàn tàu mỗi giờ đi được 33km
a) Hỏi trung bình mỗi phút đoàn tàu đó đi được bao nhiêu mét?
b) Hỏi sau 1 giờ 12 phút đoàn tàu đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
4. Một ô tô chở 55 bao gạo, mỗi bao gạo nặng 55kg. Hỏi ô tô đó chở bao nhiêu tấn gạo?
Đáp số1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 2,105km = 2105 m b) 2,105km2 = 2105000m2
2,12dam = 21,2 m 2,12 ha = 21200 m2
35dm = 3,5 m 35dm2 = 0,35 m2
145cm = 1,45 m 145cm2 = 0,0145m2
452g < 3,9kg 0,34 tấn = 340kg
3.
Bài giải
a) 1 giờ = 60 phút; 33km = 33000 (m)
Số mét đoàn tàu đi được trong một phút:
33000 : 60 = 550 (m)
550m = 0,55 km
b) 1 giờ 12 phút = 72 phút
Số ki-lô-mét đoàn tàu đó đo được trong 1 giờ 12 phút là:
0,55 x 72 = 39,6 (km)
Đáp số: a) 0,55km b) 39,6km
4.
Bài giải
Số ki-lô-gam gạo ô tô đó chở là:
50 x 55 = 2750 (kg) = 2,75 (tấn)
Đáp số: 2,75 tấn
Luyện thi chúng tôi với cách giải bài tập toán 5 tập 1 mới nhất kết hợp chương trình học Toán online, ôn luyện Toán online, và các môn khác dành cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 12. Bên cạnh các lời giải sách bài tập trên trang web là hệ thống bài tập cực kỳ chất lượng với số lượng gần 10.000 bài tập cho mỗi môn của một lớp. Học sinh có thể ôn – luyện với các cấp độ từ dễ đến khó và từ cấp độ bài tập dễ đến khó chúng tôi sẽ tìm những cách giải bài tập mới nhất cho các bạn tư duy và học hỏi thêm.
Tags: giải toán 5 mới nhất, giải bài tập toán lớp 5 trang 56, giải toán 5 tập 1, sách giải bài tập toán 5 tập 1, giải toán 5 học kỳ 1, bài tập toán 5 học kỳ 1
Chữa Bài Tập Câu 1, 2, 3, 4 Trang 22 Vở Bài Tập (Vbt) Toán Lớp 5 Tập 1
Top 4 bài văn tả con chó lớp 5 ngắn & hay nhất cần tham khảo để ôn thi
Giải bài tập toán lớp 2 tập 1 học kỳ I bộ mới nhất năm học 2020
Chữa bài tập câu 1, 2, 3, 4 trang 9 Vở bài tập (SBT) Toán 2 tập 1
Chữa bài tập câu 1, 2, 3 trang 29 Vở bài tập (SBT) Toán học 2 tập 1
Chữa bài tập câu 1, 2, 3, 4 trang 80 Vở bài tập (SBT) Toán học 2 tập 1
Chữa bài tập câu 1, 2, 3, 4 trang 22 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 5 tập 1
2. Nếu trung bình cứ 12 giây có 1 em bé ra đời thì có bao nhiêu em bé ra đời trong 1 phút, 1 giờ, 1 ngày?
3. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng
Một người làm trong 2 ngày được trả 72000 đồng tiền công. Hỏi với mức trả công như thế, nếu người đó làm trong 3 ngày thì được trả bao nhiêu tiền?
A. 144 000 đồng B. 216 000 đồng
C. 180 000 đồng D. 108 000 đồng
4. Cửa hàng đề bảng giá 1 tá bút chì là 15000 đồng. Bạn An muốn mua 6 cái bút chì lại đó thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Đáp án
1. Minh mua 20 quyển vở hết 40 nghìn đồng. Hỏi Bình mua 21 quyển vở loại đó hết bao nhiêu tiền?
Tóm tắt :
20 quyển: 40 000 đồng
21 quyển: ………đồng ?
Bài giải
Giá tiền của một quyển vở là:
40000 : 20 = 2000 (đồng)
Số tiền Bình mua 21 quyển vở là:
2000 x 21 = 42 000 (đồng)
Đáp số: 42 000 (đồng)
2. Nếu trung bình cứ 12 giây có 1 em bé ra đời thì có bao nhiêu em bé ra đời trong 1 phút, 1 giờ, 1 ngày?
Tóm tắt:
1 phút = 60 giây
1 giờ = 60 x 60 = 3600 giây
1 ngày = 24 x 3600 = 86400 giây
20 giây: 1 em bé ra đời
1 phút, 1 giờ, 1 ngày : ? em bé ra đời
Bài giải
Số em bé ra đời trong 1 phút là:
60 : 20 = 3 (em bé)
Số em bé ra đời trong 1 giờ là:
3600 : 20 = 1800 (em bé)
Số em bé ra đời trong 1 ngày là:
86400 : 20 = 4320 (em bé)
Đáp số: 1 phút: 3 em bé
1 giờ: 1800 em bé
1 ngày: 4320 em bé
3.Trả lời: Chọn D
4. Cửa hàng đề bảng giá 1 tá bút chì là 15000 đồng. Bạn An muốn mua 6 cái bút chì lại đó thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Tóm tắt:
1 tá = 12
12 bút chì : 15000 đồng
6 bút chì: ………đồng?
Cách 1Bài giải
Cách 1:
Số tiền bạn An mua một cây bút chì :
15000 : 12 = 1250 (đồng)
Số tiền bạn An mua 6 cây bút chì:
1250 x 6 = 7500 (đồng)
Đáp số: 7500 đồng
Cách 2:Bài giải:
6 so với 12 thì giảm số lần là:
12 : 6 = 2 (lần)
Số tiền bạn An mua 6 cái bút chì là:
15000 : 2 = 7500 (đồng)
Đáp số: 7500 (đồng)
Luyện thi chúng tôi với cách giải bài tập toán 5 tập 1 mới nhất kết hợp chương trình học Toán online, ôn luyện Toán online, và các môn khác dành cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 12. Bên cạnh các lời giải sách bài tập trên trang web là hệ thống bài tập cực kỳ chất lượng với số lượng gần 10.000 bài tập cho mỗi môn của một lớp. Học sinh có thể ôn – luyện với các cấp độ từ dễ đến khó và từ cấp độ bài tập dễ đến khó chúng tôi sẽ tìm những cách giải bài tập mới nhất cho các bạn tư duy và học hỏi thêm.
Câu 1, 2, 3 Trang 65, 66 Vở Bài Tập (Vbt) Toán 4 Tập 2
Giải câu 1, 2, 3 trang 65, 66 bài 140 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. 1. Viết số hoặc tỉ số thích hợp vào chỗ chấm:
1. Viết số hoặc tỉ số thích hợp vào chỗ chấm:
a)
Tổng của 2 số bằng …
Số lớn được biểu thị là …phần bằng nhau
Số bé được biểu thị là … phần như thế.
Tỉ số của số lớn và số bé là …
Tổng số phần bằng nhau là … phần
b)
Tổng của hai số bằng ….
Số bé được biểu thị là… phần.
Só lớn được biểu thị là …. phần như thế.
Tỉ số của số bé và số lớn là ….
Tổng số phần bằng nhau là …. phần.
2. Buổi sáng và buổi chiều cửa hàng bán được 24 xe đạp. Số xe bán buổi sáng gấp đôi số xe bán buổi chiều. Hỏi mỗi buổi cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp? 3. Dựa vào sơ đồ, giải bài toán:
Bài giải: 1. a) Tóm tắt: Bài giải
Tổng của 2 số bằng 12.
Số lớn được biểu thị là 3 phần bằng nhau
Số bé được biểu thị là 1 phần như thế.
Tỉ số của số lớn và số bé là 3 : 1 hay ({3 over 1}) .
Tổng số phần bằng nhau là 4 phần
b) Tóm tắt: Bài giải
Tổng của hai số bằng 21.
Số bé được biểu thị là 1 phần.
Số lớn được biểu thị là 2 phần như thế.
Tỉ số của số bé và số lớn là 1 : 2 hay ({1 over 2})
Tổng số phần bằng nhau là 3 phần.
2.
Tóm tắt: Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:
2 + 1 = 3 (phần)
Số xe bán được trong buổi sáng là:
(24:3 times 2 = 16) (chiếc xe)
Số xe bán được trong buổi chiều là:
24 – 16 = 8 (chiếc xe)
Đáp số: Buổi sáng bán 16 chiếc xe
Buổi chiều bán 8 chiếc xe
3.
Tóm tắt Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:
1 + 5 = 6 (phần)
Số gà trống là:
(72:6 times 1 = 12) (con)
Số gà mái là:
72 – 12 = 60 (con)
Đáp số : 12 con gà trống
60 con gà mái
chúng tôi
Bài tiếp theo
Bạn đang xem bài viết Chữa Bài Tập Câu 1, 2, 3, 4 Trang 66 Vở Bài Tập (Vbt) Toán Lớp 5 Tập 1 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!