Cập nhật thông tin chi tiết về Cùng Em Học Toán mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Cùng Em Học Toán – Lớp 5 (Tập 1) thuộc bộ sách Cùng em học Toán cấp I được biên soạn dựa trên nội dung chương trình sách giáo khoa theo Mô hình Trường học mới tại Việt Nam (VNEN)
Cuốn sách Cùng Em Học Toán Lớp 1 (Tập 1) này được sắp xếp theo các nội dung tương ứng của từng tuần học. Trước phần bài tập của mỗi tuần, chúng tôi đưa ra các mục tiêu cụ thể mà học sinh cần đạt được. Mỗi tuần học sinh sẽ thực hiện 2 đề, mỗi đề 5 câu; giáo viên và phụ huynh có thể điều chỉnh biểu điểm của từng câu sao cho phù hợp với từng đối tượng học sinh.
Các bài tập chứa đựng tất cả kiến thức cơ bản theo từng tuần học, được sắp xếp từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp nhằm củng cố vận dụng các kiến thức đã học một cách khoa học, giúp học sinh ngày càng yêu thích và học tốt môn Toán hơn!
Bài Giải Cùng Em Học Toán Lớp 5 Tập 2, Giải Bài Tập Cùng Em Học Toán 5
Lớp 1-2-3
Lớp 1
Lớp 2
Vở bài tập
Lớp 3
Vở bài tập
Đề kiểm tra
Lớp 4
Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề kiểm tra
Lớp 5
Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề kiểm tra
Lớp 6
Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề kiểm tra
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 7
Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề kiểm tra
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 8
Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề kiểm tra
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 9
Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề kiểm tra
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 10
Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề kiểm tra
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 11
Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề kiểm tra
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 12
Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề kiểm tra
Chuyên đề & Trắc nghiệm
IT
Ngữ pháp Tiếng Anh
Lập trình Java
Phát triển web
Lập trình C, C++, Python
Cơ sở dữ liệu
Để giúp học sinh học tốt môn Toán lớp 5, loạt bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5 Tập 1 & Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung sách Cùng em học Toán 5 Tập 1, Tập 2.
Cùng em học Toán lớp 5 Tập 1
Tuần 1
Tuần 2
Tuần 3
Tuần 4
Tuần 5
Tuần 6
Tuần 7
Tuần 8
Tuần 9
Đáp án Kiểm tra giữa học kì 1 trang 33, 34
Tuần 10
Tuần 11
Tuần 12
Tuần 13
Tuần 14
Tuần 15
Tuần 16
Tuần 17
Tuần 18
Đáp án Kiểm tra cuối học kì 1 trang 65, 66
Cùng em học Toán 5 Tập 2
Tuần 19 trang 5, 8
Tuần 20 trang 9, 12
Tuần 21 trang 13, 16
Tuần 22 trang 17, 21
Tuần 23 trang 22, 25
Tuần 24 trang 26, 29
Đáp án Kiểm tra giữa học kì 2 trang 30, 31
Tuần 25 trang 32, 34
Tuần 26 trang 35, 37
Tuần 27 trang 38, 40
Tuần 28 trang 41, 43
Tuần 29 trang 44, 45
Tuần 30 trang 46, 48
Tuần 31 trang 49, 51
Tuần 32 trang 52, 54
Tuần 33 trang 55, 57
Tuần 34 trang 58, 60
Tuần 35 trang 61, 63
Đáp án Kiểm tra cuối học kì 2 trang 64, 66
KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2009 ĐẠT 9-10 LỚP 5
Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 5 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại chúng tôi
Giải Cùng Em Học Toán Lớp 5 Tập 1
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 9, 10 – Tiết 2. Hỗn số – Tuần 2 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 5 tập 1
Lời giải chi tiết
Câu 1. Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi hình:
Mẫu: (1dfrac{1}{4})
(2dfrac{1}{2})
Phương pháp:
Xác định phân nguyên và phần phân số của mỗi hỗn số rồi vẽ hình tương ứng.
(begin{array}{l}2dfrac{3}{5} = ldots \4dfrac{1}{3} = ldots \2dfrac{2}{7} = ldots \12dfrac{1}{{10}} = ldots end{array})
Phương pháp:
Có thể viết hỗn số thành một phân số như sau:
+ Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
+ Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
Cách giải:
(2dfrac{3}{5} = dfrac{{2 times 5 + 3}}{5} = dfrac{{13}}{5})
(4dfrac{1}{3} = dfrac{{4 times 3 + 1}}{3} = dfrac{{13}}{3})
(2dfrac{2}{7} = dfrac{{2 times 7 + 2}}{7} = dfrac{{16}}{7})
(12dfrac{1}{{10}} = dfrac{{12 times 10 + 1}}{{10}} = dfrac{{121}}{{10}})
Câu 4. Viết số, phân số, hỗ số thích hợp vào ô trống:
Vui học: Phương, Hòa, Dương cùng hái dâu tây. Phương hái được 1 hộp và (dfrac{1}{2}) hộp, Hòa hái được 1 hộp và (dfrac{3}{4}) hộp, Dương hái được 1 hộp và (dfrac{3}{4}) hộp.
a) Viết hỗn số biểu diễn số hộp dâu tây mà mỗi bạn hái được:
b) Tính số hộp dâu tây cả ba bạn hái được:
c) Nếu đem tất cả số dâu tây hái được chia đều cho 3 bạn thì mỗi bạn được mấy phần hộp dâu tây?
Phương pháp:
Quan sát tia số để tìm phân số và hỗn số thích hợp.
– Số dâu tây ba bạn hái được = số dâu tây Phương hái được + số dâu tây Hòa hái được+ số dâu tây Dương hái được.
Cách giải:
a/ Hỗn số biểu diễn số hộp dâu tây Phương hái được là (1dfrac{1}{2}) hộp.
Hỗn số biểu diễn số hộp dâu tây Hòa hái được là (1dfrac{3}{4}) hộp.
Hỗn số biểu diễn số hộp dâu tây Dương hái được là (1dfrac{3}{4}) hộp.
b/ Số hộp dâu tây cả ba bạn hái được là:
(1dfrac{1}{2} + 1dfrac{3}{4} + 1dfrac{3}{4} = 5) (hộp)
c/ Nếu đem tất cả số dâu tây hái được chia đều cho 3 bạn thì mỗi bạn được số phần hộp dâu tây là:
(5:3 = dfrac{5}{3}) (hộp)
Giải Cùng Em Học Toán Lớp 2 Tập 1
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1
a) Điền tiếp các số có một chữ số còn thiếu vào ô trống cho thích hợp:
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Số bé nhất có một chữ số là ……;
Số bé nhất có hai chữ số là ……;
Số liền sau của 29 là ……;
Số liền trước của 51 là ……;
Số lớn nhất có một chữ số là ……;
Số lớn nhất có hai chữ số là ……;
Số liền sau của 99 là ……;
Số liền trước của 100 là ……
Phương pháp giải:
a) Đếm xuôi các số từ 0 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Tim các số có giá trị lớn nhất, bé nhất có một hoặc hai chữ số.
Số liền trước của số A thì có giá trị bé hơn A một đơn vị.
Số liền sau của số A thì có giá trị lớn hơn A một đơn vị.
Giải chi tiết:
a)
b)
Số bé nhất có một chữ số là 0; Số lớn nhất có một chữ số là 9.
Số bé nhất có hai chữ số là 10; Số lớn nhất có hai chữ số là 99.
Số liền sau của 29 là 30; Số liền sau của 99 là 100.
Số liền trước của 51 là 50; Số liền trước của 100 là 99.
Câu 2
a) Quan sát rồi làm bài (theo mẫu): 27 = 20 + 7
52 = ……
89 = ……
44 = ……
b) Nêu số chục, số đơn vị trong từng số ở ý a.
Phương pháp giải:
a) Phân tích số đã cho thành tổng của số chục và đơn vị.
b) Đọc số chục và số đơn vị của từng số vừa tìm được.
Giải chi tiết:
a) 52 = 50 + 2;
89 = 80 + 9;
44 = 40 + 4
b) 52 gồm 5 chục và 2 đơn vị.
89 gồm 8 chục và 9 đơn vị.
44 gồm 4 chục và 4 đơn vị.
(begin{array}{l}48 ldots 52\67 ldots 76end{array})
(begin{array}{l}61 ldots 59\72 ldots 73end{array})
(begin{array}{l}80 + 5 ldots 85\90 + 8 ldots 97end{array})
b) Viết các số: 52; 48; 71; 65 theo thứ tự:
– Từ bé đến lớn: ……
– Từ lớn đến bé: ……
Phương pháp giải:
a)
– Tìm giá trị của từng vế rồi so sánh.
– So sánh các cặp chữ số ở cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
b) So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
Giải chi tiết:
a)
b) Ta có: 48 < 52 < 65 < 71
– Thứ tự các số từ bé đến lớn là: 48; 52; 65; 71
– Thứ tự các số từ lớn đến bé là: 71; 65; 52; 48.
Câu 4
a) Đọc bài toán: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 13 chiếc cặp sách, ngày thứ hai bán được 15 chiếc cặp sách. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc cặp sách?
b) Trả lời các câu hỏi:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết cả hai ngày của hàng bán được bao nhiêu chiếc cặp sách phải làm phép tính gì?
Làm như thế nào?
c) Trình bày bài giải:
b) Từ đề bài, trả lời các câu hỏi của bài toán để tìm cách giải.
c) Trình bày lời giải cho bài toán: Lời giải; phép tính và đáp số.
Giải chi tiết:
b)
Bài toán cho biết thông tin số cặp sách bán được trong ngày thứ nhất và ngày thứ hai.
Bài toán hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu chiếc ?
Muốn biết cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc cặp sách phải làm phép tính cộng.
Muốn tìm số cặp bán được của cả hai ngày thì ta lấy số chiếc cặp của ngày thứ nhất cộng với số chiếc cặp của ngày thứ hai.
c)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số chiếc cặp sách là:
13 + 15 = 28 (chiếc)
Đáp số: 28 chiếc.
chúng tôi
Bài tiếp theo
Bạn đang xem bài viết Cùng Em Học Toán trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!