Xem Nhiều 4/2023 #️ Đề Cương Ôn Tập Học Kì 2 Môn Sinh Học Lớp 8 # Top 12 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 4/2023 # Đề Cương Ôn Tập Học Kì 2 Môn Sinh Học Lớp 8 # Top 12 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Đề Cương Ôn Tập Học Kì 2 Môn Sinh Học Lớp 8 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Tài liệu ôn tập học kì II môn Sinh học lớp 8

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 8

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 8. Tài liệu giúp các em học sinh củng cố lại phần kiến thức môn Sinh học đã được học trong học kì 2, chuẩn bị thật tốt trước khi bước vào kì thi học kì. Ngoài ra đây còn là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô nhằm phục vụ công tác giảng dạy.

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 8

Câu 1: Nơrôn là gì? Cấu tạo nơrôn? Chức năng của nơrôn?

Norôn là đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh.

* Cấu tạo nơrôn: gồm có:

Thân hình sao, chức nhân

Sợi nhánh từ thân phát đi nhiều tua ngắn phân nhánh

Sợi trục là một tua dài, bên ngoài có bao miêlin, tận cùng sợi trục là các cúc xináp là nơi tiếp giáp giữa các nơrôn này với nơron khác hoặc với các cơ quan.

* Chức năng của nơron: có 2 chức năng là cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.

Câu 2: So sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não?

– Gồm hành não, cầu não và não trung gian

– Chất trắng bao ngoài, chất xám là các nhân xám

– Gồm đồi thị và dưới đồi thị.

– Đồi thị và các nhân xám, nằm dưới đồi là chất xám

– Gồm: vỏ chất xám nằm ngoài.

– Chất trắng là các đường dẫn truyền liên hệ giữa tiểu não với các phần khác cũa hệ thần kinh

– Điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng như tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp

– Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt

– Điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể

Câu 3: Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong đại não?

* Cấu tạo ngoài của đại não:

Đại não là phần não phát triển nhất ở người, bề mặt của đại não được phủ một lớp chất xám làm thành võ não, bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các khe và rãnh làm tăng diện tích bề mặt của võ não.

Rãnh trên bán cầu chia đại não ra làm 2 nửa.

Rãnh sâu chia bán cầu não là 4 thùy (thùy đỉnh, thùy chẩm, thùy trán, và thùy thái dương)

* Cấu tạo trong của đại não

Chất xám ở ngoài tạo thành lớp vỏ não dày 2 – 3mm, gồm có 6 lớp chủ yếu là các tế bào hình tháp, trung tâm của các phản xạ không điều kiện

Chất trắng ở trong, nằm dưới vỏ não là các đường thần kinh nối các phần của vỏ não với nhau và vỏ não với các phần dưới của hệ thần kinh.

Trong chất trắng còn có các nhân nền

Câu 4: Cơ quan phân tích thị giác gồm những phần nào? Trình bày cấu tạo của cầu mắt và màng lưới?

* Cơ quan phân tích thị giác: gồm có: các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy chẩm

* Cấu tạo của cầu mắt: gồm có 3 lớp: màng cứng, màng mạch, màng lưới

Màng cứng: Ở ngoài, bảo vệ cầu mắt, phía trước trong suốt là màng giác để ánh sáng đi qua.

Màng mạch: Ở giữa có nhiều mạch máu và các tế bào sắc tố đen.

Màng lưới: Ở trong cùng, chứa các tế bào thụ cảm thị giác hình que và hình nón.

Môi trường trong suốt gồm có: thủy dịch, thể thủy dịch và dịch thủy tinh

* Cấu tạo màng lưới: gồm có: các tế bào nón, tế bào que, điểm vàng, điểm mù

Tế bào nón: tiếp nhận ánh sáng mạch và màu sắc.

Tế bào que: tiếp nhận ánh sáng yếu

Điểm vàng: nơi tập trung các tế bào nón

Điểm mù: là nơi tập trung các tế que (không có tế bào thụ cảm củaa thị giác)

Các tế bào có 2 cực tiếp nhận kích thích ánh sáng và màu sắc

Cậu 5: Trình bày tật về mắt, cho biết nguyên nhân và cách khắc phục?

* Cận thị: Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần

Nguyên nhân: có thể là tật bẩm sinh do cầu mắt dài hoặc thể thủy tinh quá phồng, do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách, báo…. làm cho thể thủy dịch luôn luôn phồng, lâu ngày mất khả năng đàn hồi.

Khắc phục: Muốn nhìn rõ vật ở xa phải đeo kính lõm.

* Viễn thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.

Nguyên nhân: có thể do tật bẩm sinh do cầu mắt ngắn, hay do người già thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi nên không phồng được.

Khắc phục: Muốn nhìn rõ vật ở gần phải đeo kính lồi.

Câu 6: Nêu ý nghĩa tiếng nói và chữ viết trong đời sống con người?

Tiếng nói và chữ viết là kết quả của sự khái quát hóa và trừu tượng hóa các sự vật, hiện tượng cụ thể, thuộc hệ thống tín hiệu 2.

Tiếng nói và chữ viết là phương tiện giao tiếp, thuộc hệ thống tín hiệu 2, trao đổi, truyền đạt kinh nghiệm cho nhau và cho các thế hệ sau.

Tiếng nói và chữ viết giúp cho con người hiểu nhau và gần nhau hơn, từ đó tạo được lòng yêu thương nhân loại và yêu thương con người.

Câu 7: Trình bày quá trình thu nhận kích thích của sóng âm giúp ta nghe được?

Sóng âm truyền vào tai trong làm rung lớp màng nhĩ chuỗi xương tai Tai trong rung động ngoại dịch, nội dịch tác động đền tế bào phụ cảm thính giác của cơ quan Coocti nằm trên màng cơ sở làm các tế bào hưng phấn chuyển thành xung thần kinh đến dây thần kinh thính giác vùng thính giác ở thùy thái dương cho ta nhận biết về âm thanh đã phát ra.

Câu 8: Phản xạ có điều kiện là gì? Điều kiện để hình thành phản xạ có điều kiện và ý nghĩa việc hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống của động vật và con người?

* Phản xạ có điều kiện: là những phản xạ được hình thành trong đời sống qua quá trình học tập và rèn luyện

* Những điều kiện để hình thành phản xạ có điều kiện:

Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện.

Kích thích có điều kiện tiến hành trước kích thích không điều kiện trong vài giây.

Phải có sự kết hợp lặp đi lặp lại nhiều lần

* Ý nghĩa: Việc hình thành và sự ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống của động vật và con người là đảm bảo được sự kích thích với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi của động vật và sự hình thành các thói quen ,các tập quán tốt của con người

Câu 9: Nêu ý nghĩa của giấc ngủ? Nêu các biện pháp để có giấc ngủ tốt?

Ngủ là một nhu cầu sinh lý của cơ thể, bản thân của giấc ngủ là một quá trình ức chế tự nhiên có tác dụng bảo vệ và phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh.

Biện pháp để có giấc ngủ sâu: Ngủ đúng giờ, cơ thể sảng khoái làm việc và nghỉ ngơi hợp lý, sống thanh thản, tránh lo âu phiền muộn, tránh sử dụng các chất kích thích có hại cho hệ thần kinh.

Câu 10: So sánh tuyến nội tiết và tyuến ngoại tiết? Tại sao nói tuyến tụy là một tuyến pha?

Giống nhau: Cùng là các tuyến có các tế bào tuyến (tế bào tiết), có khả năng tiết ra các chất tiết của cơ thể để thực hiện một nhiệm vụ nhất định.

Khác nhau:

Tuyến tụy là một tuyến pha vì nó có cả 2 hoạt động ngoại tiết và nội tiết

Đề Cương Ôn Tập Môn Sinh Học Lớp 7 Học Kì 2

Tài liệu ôn thi học kỳ 2 lớp 7 môn Sinh học có đáp án

Ôn thi học kỳ 2 lớp 7 môn Sinh học

Đề cương ôn tập môn Sinh học lớp 7 học kì 2 là tài liệu hay dành cho học Sinh lớp 7. Tài liệu giúp các em hệ thống các kiến thức trọng tâm được học trong chương trình Sinh học 7 học kì 2, bao gồm các câu hỏi thường gặp trong đề thi, đi kèm đáp án giúp các em ôn tập hiệu quả, chuẩn bị cho kì thi cuối học kì 2 lớp 7 môn Sinh được tốt nhất.

Đề cập nhật các đề thi học kì 2 môn Sinh học 7 mới nhất, mời các bạn tham khảo các đề thi sau:

Đề cương ôn tập môn Sinh lớp 7 học kì 2

1/ Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích với đời sống hoàn toàn ở cạn so với ếch đồng:

– Da khô, có vảy sừng bao bọc.

– Có cổ dài.

– Mắt có mi cử động, có nước mắt.

– Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu.

– Thân dài, đuôi rát dài.

– Bàn chân có 5 ngón có vuốt.

2. So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch:

– Giống: đều có xương đầu, cột sống, chi

– Khác: + Ếch: 1 đốt sống cổ, đầu và thân gắn liền, không có xương sườn

+ Thằn lằn: 3 đốt sống cổ, có xương sườn

3/ So sánh cầu tạo các cơ quan tim, phổi, thận của thằn lằn & ếch:

Bằng phổi, phổi có nhiều ngăn.

Có cơ liên sườn tham gia vào quá trình trao đổi khí

Phổi đơn giản, ít vách ngăn nên chủ yếu hh = da

4/ Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và thích nghi với đời sống ở cạn?

1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:

– Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước → giảm sức cản của nước khi bơi.

– Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí → giúp hô hấp trong nước.

– Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón → tạo thành chân bơi để đẩy nước.

2. Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:

– Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở)→ dễ quan sát.

– Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ → bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.

– Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt → thuận lợi cho việc di chuyển.

5/ Trình bày đặc điểm chung của Lưỡng cư.

Là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn:

– Da trần, ẩm ướt. Di chuyển bằng 4 chi.

– Hô hấp bằng phổi và bằng da.

– Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, tâm thất chứa máu pha.

– Sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài.

– Nòng nọc phát triển qua biến thái.

– Là động vật biến nhiệt.

6/ Nêu vai trò của Lưỡng cư đối với con người.

– Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng, tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh.

– Có giá trị thực phẩm: ếch đồng

– Làm thuốc chữa bệnh: bột cóc, nhựa cóc.

– Là vật thí nghiệm trong sinh lý học: ếch đồng.

7/ Sự sinh sản và phát triển có biến thái ở ếch.

– Ếch trưởng thành, đến mùa sinh sản (cuối xuân, sau những trận mưa rào đầu hạ) ếch đực kêu gọi ếch cái để ghép đôi. Ếch cái cõng ếch đực trên lưng, ếch đực ôm ngang ếch cái và tìm đến bờ nước để đẻ.

– Ếch cái đẻ đến đâu, ếch đực ngồi trên tưới tinh đến đó. Sự thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể nên được gọi là thụ tinh ngoài. Trứng tập trung thành từng đám trong chất nhày nổi trên mặt nước, trứng phát triển, nở thành nòng nọc. Trải qua quá trình biến đổi phức tạp qua nhiều giai đoạn để trở thành ếch con.

8/ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu

– Thụ tinh trong, trứng có vỏ đá vôi và có nhiều noãn hoàng.

– Có hiện tượng ấp trứng.

– Nuôi con = sữa diều của cả bố và mẹ.

9/ Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay:

– Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay.

– Chi trước trở thành cánh chim→ quạt gió.

– Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt→ bám chặt vào canhd cây hoặc giúp chim khi hạ cánh

– Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng → làm cho cánh dang ra, tạo nên 1 dtích rộng quạt gió

– Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp →giữ nhiệt và làm cho cơ thể nhẹ.

– Mỏ sừng bao lấy hàm k có răng→làm đầu chim nhẹ

– Cổ dài khớp đầu vs thân →phát huy tác dụng của giác quan, thậun lợi khi bắt mồi, rỉa lông.

10/ So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn 11/ So sánh cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn: 12/ Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi vs đk sống

13/ Ưu điểm của sự thai sinh: Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng

Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp.

Con non được nuôi bằng sữa mẹ, không lệ thuộc vào thức ăn tự nhiên.

14/ Đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học.

– Tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.

– Hô hấp: ở phổi có nhiều túi phổi. đặc biệt có xuất hiện cơ hoành và cơ liên sườn tham gia vào quá trình hô hấp.

– Thần kinh: Não phát triển, bán cầu não và tiểu não lớn.

15/ Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính bú sữa:

– Nhóm Thú đẻ trứng (Bộ thú huyệt): con sơ sinh hấp thụ sữa trên lông mẹ, uống nước hòa tan sữa mẹ.

– Nhóm Thú đẻ con:

+ Bộ thú túi: con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ, bú thụ động.

+ Các bộ thú còn lại: đẻ con, Con sơ sinh phát triển bình thường, bú chủ động.

Đề Cương Ôn Tập Học Kì 2 Môn Toán Lớp 8

Tài liệu ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8 – Đại số và Hình học đưa ra những trọng tâm cần ôn tập trong môn Toán lớp 8 giúp các bạn ôn tập củng cố lại kiến thức, từ đó đạt kết quả cao trong kì thi học kì 2 sắp tới, mời các bạn tham khảo. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN 8 I. ĐẠI SỐ

Bài 1: Cho biểu thức

a) Rút gọn biểu thức A.

c) Tìm giá trị của x để A < 0.

Bài 2: Cho biểu thức:

a) Rút gọn biểu thức A.

b) Tính giá trị biểu thức A, với x = -1/2

c) Tìm giá trị của x để A < 0.

Bài 3: Cho phân thức

a) Với điều kiện nào của x thì giá trị của phân thức xác định

b) Hãy rút gọn phân thức.

c) Tính giá trị của phân thức tại x=2

d) Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 2

Bài 4. Cho phân thức

a) Với giá trị nào của x thì giá trị của phân thức được xác định.

b) Hãy rút gọn phân thức.

c) Tính giá trị của phân thức tại lxl = 3

d) Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 2.

Bài 5. Cho

a) Rút gọn Q.

b) Tìm giá trị của Q khi lal = 5

Bài 6: Cho biểu thức

a) Tìm giá trị của x để giá trị của biểu thức C được xác định.

b) Tìm x để C = 0.

c) Tìm giá trị nguyên của x để C nhận giá trị dương.

Bài 7: Cho

a) Rút gọn biểu thức S.

b) Tìm x để giá trị của S = -1

Bài 8: Cho

a) Tìm điều kiện của x để giá trị của S xác định.

b) Rút gọn P.

Bài 9: Cho biểu thức:

a) Tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định?

b) CMR: Khi giá trị của biểu thức được xác định thì nó không phụ thuộc vào giá trị của biến x?

PHẦN PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

Bài 1. Tìm giá trị của k sao cho:

a. Phương trình: 2x + k = x – 1 có nghiệm x = – 2.

b. Phương trình: (2x + 1)(9x + 2k) – 5(x + 2) = 40 có nghiệm x = 2

c. Phương trình: 2(2x + 1) + 18 = 3(x + 2)(2x + k) có nghiệm x = 1

d. Phương trình: 5(m + 3x)(x + 1) – 4(1 + 2x) = 80 có nghiệm x = 2

Bài 2. Tìm các giá trị của m, a và b để các cặp phương trình sau đây tương đương:

a. mx 2 – (m + 1)x + 1 = 0 và (x – 1)(2x – 1) = 0

b. (x – 3)(ax + 2) = 0 và (2x + b)(x + 1) = 0

Bài 3. Giải các phương trình sau bằng cách đưa về dạng ax + b = 0:

1. a) 3x – 2 = 2x – 3 b) 3 – 4y + 24 + 6y = y + 27 + 3y

c) 7 – 2x = 22 – 3x d) 8x – 3 = 5x + 12

e) x – 12 + 4x = 25 + 2x – 1 f) x + 2x + 3x – 19 = 3x + 5

g) 11 + 8x – 3 = 5x – 3 + x h) 4 – 2x + 15 = 9x + 4 – 2x

c) 7 – (2x + 4) = – (x + 4) d) (x – 2) 3 + (3x – 1)(3x + 1) = (x + 1) 3

e) (x + 1)(2x – 3) = (2x – 1)(x + 5) f) (x – 1) 3 – x(x + 1) 2 = 5x(2 – x) – 11(x + 2)

g) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x h) (x – 3)(x + 4) – 2(3x – 2) = (x – 4) 2

i) x(x + 3) 2 – 3x = (x + 2) 3 + 1 j) (x + 1)(x2 – x + 1) – 2x = x(x + 1)(x – 1)

3. a) 1,2 – (x – 0,8) = -2(0,9 + x) b) 3,6 – 0,5(2x + 1) = x – 0,25(2 – 4x)

c) 2,3x – 2(0,7 + 2x) = 3,6 – 1,7x d) 0,1 – 2(0,5t – 0,1) = 2(t – 2,5) – 0,7

e) 3 + 2,25x +2,6 = 2x + 5 + 0,4x f) 5x + 3,48 – 2,35x = 5,38 – 2,9x + 10,42

Bài 4. Tìm giá trị của x sao cho các biểu thức A và B cho sau đây có giá trị bằng nhau:

A = (x – 3)(x + 4) – 2(3x – 2) và B = (x – 4) 2

A = (x – 1)(x 2 + x + 1) – 2x và B = x(x – 1)(x + 1)

Bài 5. Giải các phương trình sau:

Bài 6. Giải các phương trình sau:

Bài 7. Giải các phương trình sau:

Bài 8. Giải các phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối sau:

Bài 9. Giải các phương trình chứa ẩn ở mẫu sau:

Bài 10. Tìm các giá trị của a sao cho mỗi biểu thức sau có giá trị bằng 2

Bài 11. Cho phương trình (ẩn x): 4x 2 – 25 + k 2 + 4kx = 0

a) Giải phương trình với k = 0

b) Giải phương trình với k = – 3

c) Tìm các giá trị của k để phương trình nhận x = – 2 làm nghiệm.

Bài 12. Cho phương trình (ẩn x): x 3 + ax 2 – 4x – 4 = 0

a) Xác định m để phương trình có một nghiệm x = 1.

b) Với giá trị m vừa tìm được, tìm các nghiệm còn lại của phương trình

Bài 13. Tìm các giá trị của m sao cho phương trình:

a) 12 – 2(1- x) 2 = 4(x – m) – (x – 3 )(2x +5) có nghiệm x = 3.

b) (9x + 1)(x – 2m) = (3x +2)(3x – 5) có nghiệm x = 1

Bài 14: Cho phương trình ẩn x: 9x 2 – 25 – k 2 – 2kx = 0

a) Giải phương trình với k = 0

b) Tìm các giá trị của k sao cho phương trình nhận x = – 1 làm nghiệm số.

Đề Cương Ôn Tập Học Kì 2 Môn Hóa Học Lớp 9

Tài liệu ôn thi học kì 2 môn Hóa lớp 9

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 9

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô bộ tài liệu: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 9. Tài liệu ôn thi học kì 2 lớp 9 này sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới đây. Đề cương được biên soạn chi tiết và đầy đủ.

Các bạn học sinh có thể tham khảo một số tài liệu Hóa học lớp 9 năm 2020 mới nhất do VnDoc biên soạn. A. Lý thuyết:

Câu 2: Viết cấu tạo và nêu tính chất hóa học của rượu etylic (C 2H 5 OH)

Công thức cấu tạo: C 2H 5 OH trong công thức rượu có nhóm -OH làm cho rượu có tính chất đặc trưng.

– Tác dụng với oxi (phản ứng cháy)

– Tác dụng với Na

– Tác dụng với axit axetic.

Câu 3: Viết cấu tạo và nêu tính chất hóa học của axit axetic (CH 3 COOH)

Công thức cấu tạo: CH 3 COOH trong công thức axit axetic có nhóm -COOH. Nhóm này làm cho phân tử có tính axit

– Làm quì tím hóa đỏ.

– Tác dụng với kim loại trước hiđro

– Tác dụng với oxit bazơ

– Tác dụng với bazơ

– Tác dụng với muối (phản ứng trao đổi)

– Tác dụng với rượu etyliC.

Câu 4: Viết phản ứng thủy phân chất béo?

Trong môi trường axit

Trong môi trường kiềm

Câu 5: Nêu tính chất hóa học của glucozơ.

– Phản ứng oxi hóa (tráng gương)

– Phản ứng lên men rượu

C. Bài tập tự luận

Bài 1: Hợp chất X có % khối lượng cacbon, hidro và oxi lần lượt bằng 81,08%, 8,1% và còn lại là oxi. Tìm CTPT của X biết M X = 148g/mol

Bài 2: Hợp chất X có % khối lượng cacbon, hidro lần lượt là: 88,235%, 11,765%, biết tỉ khối của X so với không khí gần bằng 4,69. Tìm CTPT của X

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A (phân tử chỉ chứa C,H,O) thu được 0,44 gam khí CO 2 và 0,18 g H 2O. Thể tích hơi của 0,3 g chất A bằng thể tích của 0,16 g khí O 2 (ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất). Xác định CTPT của A

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 2,2 g chất hữu cơ A, được 4,4 g CO 2 và 1,8 g H 2 O

a) Xác định CTĐGN của chất A

b) Xác định CTPT chất A biết rằng nếu làm bay hơi 1,1 g chất A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 0,4 g khí O 2 ở cùng nhiệt độ và áp suất.

Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,1 g chất hữu cơ A được 2,65 g Na 2CO 3, 1,35 g H 2O và 1,68 lít CO 2 (đktc). Xác định CTĐGN của chất A

Bài 6: Tìm CTPT của mỗi chất trong từng trường hợp sau:

a. Đốt cháy 0,6g chất hữu cơ A thì thu được 0,88g CO 2 và 0,36g H 2 O và

b. Đốt cháy 7g chất hữu cơ B thì thu được 11,2 lít CO 2 (đkc) và 9g H 2 O. Khối lượng riêng của B ở đkc là 1,25g/l

Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn m(g) một Hydrocacbon A thì thu được 2,24 lít CO 2 (đkc) và 3,6g H 2 O.

a. Tính m và % khối lượng các nguyên tố trong A?

b. Xác định CTN; CTPT của A biết

Bài 8 Đốt cháy hoàn toàn 0,9g một chất hữu cơ có thành phần gồm các nguyên tố C, H, O người ta thu được 1,32g CO 2 và 0,54g H 2O. Khối lượng phân tử chất đó là 180đvC. Hãy xác định CTPT của chất hữu cơ nói trên? C 6H 12O 6

Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 5,2g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình H 2SO 4 đđ thì khối lượng bình tăng 1,8g và qua bình đựng nước vôi trong dư thì có 15g kết tủa. Xác định CTPT của A biết C 3H 4O 4

Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn một lượng Hydrocacbon A rồi cho toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình một đựng H 2SO 4 đđ rồi qua bình hai đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình một tăng 0,36g và bình hai có 2g kết tủa trắng.

a. Tính % khối lượng các nguyên tố trong A?

b. Xác định CTN và CTPT của A biết dA/KK = 0,965?

c. Nếu ta thay đổi thứ tự hai bình trên thì độ tăng khối lượng mỗi bình ra sao sau thí nghiệm?

Bạn đang xem bài viết Đề Cương Ôn Tập Học Kì 2 Môn Sinh Học Lớp 8 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!