Xem Nhiều 3/2023 #️ Đề Thi Học Kì 2 Lớp 4 Môn Toán Năm 2022 Đề Số 8 Có Đáp Án # Top 5 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 3/2023 # Đề Thi Học Kì 2 Lớp 4 Môn Toán Năm 2022 Đề Số 8 Có Đáp Án # Top 5 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Đề Thi Học Kì 2 Lớp 4 Môn Toán Năm 2022 Đề Số 8 Có Đáp Án mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán năm học 2019 – 2020 đề số 8 kèm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết từng câu giúp các em học sinh cùng phụ huynh học bài và ôn luyện tại nhà.

Nhằm giúp các em chuẩn bị cho bài thi cuối kì sắp tới đồng thời giúp các bậc phụ huynh có thêm tài liệu hữu ích để dạy và học cùng con ở nhà, Đọc tài liệu đã sưu tầm và tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán năm 2019 đề số 8 kèm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Mời các em cùng phụ huynh tham khảo.

Đề thi môn Toán lớp 4 học kì 2 năm học 2019-2020 – Đề số 8

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán – Đề số 8

Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 4 tấn 70 kg = …..kg

b) 1200kg = …..tạ

(dfrac{3}{5}) tấn = …..kg

470kg = …tạ ….kg

4 tạ 4kg = …..kg

3170kg = …..tấn …..kg

(dfrac{3}{4}) tạ = …..kg

37kg = (dfrac{ ldots }{ ldots }) tạ

Câu 2. Lớp 4A có 48 học sinh; trong đó số học sinh nam bằng (dfrac{3}{5}) số học sinh nữ. Hỏi số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là bao nhiêu em?

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Xe thứ nhất chở được 12 tạ gạo. Xe thứ hai chở được 1 tấn 70kg gạo. Xe thứ ba chở được 91 yến gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A) 1600kg B) 1006kg C) 1060kg

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Cho số 507654. Hãy viết thêm một chữ số vào tận cùng bên phải số đó để được số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9. Chữ số viết thêm là?

Câu 5. Đặt tính rồi tính:

a) 270973 + 72145

b) 350867 – 95709

c) 3076 x 307

d) 13125:125

Câu 6. Con lợn nặng hơn con dê 24kg. Biết (dfrac{1}{3}) con dê nặng bằng (dfrac{1}{5}) con lợn. Hỏi mỗi con nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Câu 7. Ba đội công nhân phải sửa đoạn đường dài 5km 460m. Đội I sửa được (dfrac{1}{3}) đoạn đường, đội II sửa được số mét bằng (dfrac{3}{4}) số mét đội I sửa được. Số mét còn lại đội III sửa. Hỏi mỗi đội sửa được bao nhiêu mét đường?

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán đề số 8

Câu 1.

a) 4 tấn 70 kg = 4070kg

(dfrac{3}{5}) tấn = 600kg

4 tạ 4kg = 404kg

(dfrac{3}{4}) tạ = 75kg

b) 1200kg = 12 tạ

470kg = 4 tạ 70kg

3170kg = 3 tấn 170kg

37kg = (dfrac{{37}}{{100}}) tạ

Câu 2.

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 (phần)

Số học sinh nữ là:

48:8 x 5 = 30 (học sinh)

Số học sinh nam là:

48 – 30 = 18 (học sinh)

Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là:

30 – 18 = 12 (học sinh)

Câu 3. Đổi: 12 tạ = 1200kg

1 tấn 70kg = 1070kg

91 yến = 910kg

Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

(left( {1200 + 1070 + 910} right):3 = 1060)(kg)

Chọn C. 1060kg

Câu 4.

Cho số 507654. Hãy viết thêm một chữ số vào tận cùng bên phải số đó để được số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9. Chữ số viết thêm là sô 0.

Để được số chia hết cho cả 2 và 5 thì chữ số viết thêm vào tận cùng bên phải số 507654 phải là chữ số 0. Khi đó ta có số 5076540.

Số 5076540 có tổng các chữ số là 27. Vì 27 chia hết cho cả 3 và 9 nên số 5076540 chia hết cho cả 3 và 9.

Vậy chữ số viết thêm vào tận cùng bên phải số 507654 để được số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là chữ số 0.

Ta có bảng đáp án sau:

Câu 5.

a)

( dfrac{{ + begin{array}{*{20}{r}}{270973}\{72145}end{array}}}{{,,,,343118}})

b)

(dfrac{{ – begin{array}{*{20}{r}}{350867}\{95709}end{array}}}{{,,255158}})

c)

(dfrac{{ times begin{array}{*{20}{r}}{,,,,,3076}\{307}end{array}}}{{,,,,944332}})

Câu 6.

Tỉ số giữa cân nặng của con lợn và cân nặng của con dê là:

(dfrac{1}{3}:dfrac{1}{5} = dfrac{5}{3})

Hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 (phần)

Con dê nặng số ki-lô-gam là:

24:2 x 3 = 36 (kg)

Con lợn nặng số ki-lô-gam là:

24 + 36 = 60 (kg)

Đáp số: Con dê: 36 kg

Con lợn: 60 kg

Câu 7.

Đổi: 5km 460m = 5460m.

Đội I sửa được số mét đường là:

( 5460 times dfrac{1}{3}) = 1820 (m)

Đội II sửa được số mét đường là:

( 1820 times dfrac{3}{4}) = 1365 (m)

Đội III sửa được số mét đường là:

5460 – 1820 – 1365 = 2275 (m)

Đáp số: Đội I: 1820m;

Đội II: 1365m

Đội III: 2275m

****************

Đề Thi Học Kì 2 Lớp 4 Môn Tiếng Việt Năm 2022 Đề Số 6 Có Đáp Án

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2019 đề số 6 bao gồm rất nhiều dạng bài tập khác nhau tổng hợp toàn bộ kiến thức các em đã học ở lớp 4, qua đó giúp các em ôn luyện kiến thức cho kỳ thi sắp tới. Bộ đề có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết giúp các em hiểu bài hơn, ngoài ra phụ huynh hoặc thầy cô giáo có thể tải file đính kèm ở cuối bài viết và in ra để các em học sinh tự hoàn thành bài làm của mình rồi sau đó so sánh với đáp án.

Đề thi môn Tiếng Việt lớp 4 học kì 2 năm học 2019-2020 – Đề số 6

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt – Đề số 6

I/. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt ( 10 điểm )

1. Đọc thành tiếng:…. 3 điểm. (M3-3đ)

2. Đọc thầm và làm bài tập: …..7 điểm.

ĐƯỜNG ĐI SA PA

Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bong chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.

Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hang. Hoàng hôn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt.

Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung quý hiếm.

Sa Pa quả là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta.

Nguyễn Phan Hách

Khoanh vào trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Sa Pa là một địa danh thuộc vùng nào của đất nước?(M1-0,5đ)

a) Vùng núi

b) Vùng đồng bằng

c) Vùng biển

d) Thành phố

Câu 2: Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Em hãy cho biết chi tiết nào thể hiện sự quan sát tinh tế ấy? (M1-0,5đ)

a) Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.

b) Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời.

c) Nắng phố huyện vàng hoe.

d) Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu 3: Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên” (M1-0,5đ)

a) Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp.

b) Vì Sa Pa có phong cảnh đẹp và sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.

c) Vì Sa Pa có núi non hùng vĩ.

d) Vì Sa Pa ở thành phố

Câu 4: Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? (M1-0,5đ)

a) Tác giả thể hiện sự ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa và ngợi Sa Pa là món quà kì diệu thiên nhiên dành cho đất nước ta.

b) Tác giả ca ngợi vẻ đẹp của Sa Pa.

c) Tác giả thể hiện tình cảm yêu quý thiên nhiên khi đến Sa Pa.

d) Tác giả quê ở Sa Pa.

Câu 5: Em hãy cho biết câu nào trong bài có sử dụng biện pháp so sánh?(M4-1đ)

………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 6: Câu: “Nắng phố huyện vàng hoe” là kiểu câu kể nào? (M1-0,5đ)

a) Câu kể Ai là gì?

b) Câu kể Ai làm gì?

c) Câu kể Ai thế nào?

d) Tất cả các câu kể trên.

Câu 7: Những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào có những màu sắc nào? (M2-1,5đ)

………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 8: Những hoạt động nào sau đây được gọi là du lịch? (M1-0,5đ)

a) Đi chơi ở công viên gần nhà.

b) Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.

c) Đi làm việc xa nhà.

d) Đi học

a) Buổi chiêu, xe……………………………………………………………..

b) ……………………………………………………….. vàng hoe.

Câu 10: Phong cảnh ở Sa Pa thật đẹp có những mùa nào trong ngày. (M1-0,5đ)

a) Mùa thu, mùa thu

b) Mùa thu, mùa đông, mùa xuân.

c) Mùa xuân, mùa hè.

d) Mùa hè, mùa thu.

II/ Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết đoạn văn, bài văn

(10 điểm)

1 – Chính tả (nghe – viết 15-20 phút) (2 điểm)

Giáo viên đọc cho học sinh (nghe viết) một đoạn trong bài “Con chuồn chuồn nước” (SGK TV4 – T2 trang 127).

Con chuồn chuồn nước

Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân.

Nguyễn Thế Hội

2. Viết đoạn, bài (Khoảng 35-40 phút) (8 điểm)

Đề bài: Tả một con vật nuôi trong gia đình mà em yêu thích.

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt đề số 6

I/. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt

2. Đọc thầm và làm bài tập

Câu 5: Em hãy cho biết câu nào trong bài có sử dụng biện pháp so sánh?

“Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa” (1đ)

Câu 7: Những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào có những màu sắc nào?

“Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son” (1,5đ)

a) Buổi chiêu, xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. (0,5đ)

b) Nắng phố huyện vàng hoe. (0,5đ)

II/ Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết đoạn văn, bài văn (10 điểm)

1 – Chính tả (nghe – viết 15-20 phút) (2 điểm)

Giáo viên đọc cho học sinh (nghe viết) một đoạn trong bài “Con chuồn chuồn nước” (SGK TV4 – T2 trang 127).

Con chuồn chuồn nước

– Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm.

– Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng qui định trừ: 0,25 điểm.

Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, hoặc trình bày bẩn,… bị trừ 0,5 điểm toàn bài (nếu phạm 1 nội dung trừ 0,25 điểm).

2. Viết đoạn, bài (Khoảng 35-40 phút) (8 điểm)

Đề bài: Tả một con vật nuôi trong gia đình mà em yêu thích.

a. Mở bài: (1 điểm).

Giới thiệu được con vật (được nuôi ở nhà em hay em được nhìn thấy).

b. Thân bài: (1,5 điểm).

– Tả hình dáng: đầu, mắt, tai, mõm, lông…(1 điểm).

– Tả thói quen sinh hoạt và các hoạt động chính: lúc ăn, ngủ…(0,5 điểm).

* Lưu ý: trong phần thân bài, học sinh có thể không làm rạch ròi từng phần mà có thể lồng ghép, kết hợp các ý trên.

c. Kết luận: (1 điểm)

– Ích lợi của con vật và suy nghĩ của bản thân.

Tham khảo tổng hợp các bài văn mẫu:

*******************

Đề Thi Môn Toán Lớp 5 Học Kì 2 (Có Đáp Án)

PHÒNG GD & ĐT THANH OAI

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN DƯƠNG

NĂM HỌC: 2014-2015

MÔN: TOÁN

(Thời gian: 60 phút)

Họ và tên:…………………………………………….Lớp : 5………………………….

I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (Mỗi câu trả lời đúng cho 0.5 điểm)

1: Hỗn số chỉ phần tô màu là:

A. 8,56 B.86,5 C.865 D.8,65

3: Tỉ số phần trăm của hai số 2,8 và 80 là :

4: 1 tấn 8 kg = . . . . tấn. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. 1,008 B.1,08 C.1,8 D.1,0008

6: Một người đi xe máy trong 3 giờ được 105 km. Vận tốc của người đi xe máy là:

A. 35 km B.3,5 km/giờ C.35 giờ D.35 km/giờ

Bài 1: ( 2điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a. 89 cm = …………….m c. 97 dm 3 58cm 3= chúng tôi 3

Bài 2: (2 điểm) Đặt tính rồi tính (Học sinh không được dùng máy tính bỏ túi)

a) 678 + 12,47 b) 154,2 – 14,7

c) 24,6 x 3,4 d) 24,36 : 12

Bài 3: (3 điểm) Người ta làm một cái thùng không nắp bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 60 cm, chiều cao 50cm. Tính diện tích tôn để làm cái thùng đó (không kể mép hàn)?

Đáp án đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán

c) 24,6 x 3,4=83,64 d) 24,36 : 12=2,03

Câu 3

Tóm tắt

Thùng hình HCN không có nắp: Chiều dài: 80cm Chiều rộng: 60cm Chiều cao: 50cm Tính diện tích tôn cần dùng?

Đề Học Kì 2 Môn Toán Lớp 8 Có Đáp Án Khá Hay Năm 2022

Đề học kì 2 môn Toán lớp 8 có đáp án khá hay năm 2015 – 2016

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2

MÔN: TOÁN – 8

Thời gian làm bài 90 phút

1: (3 điểm) Giải các phương trình sau:

a) 3x – 9 = 0

b) 3x + 2(x + 1) = 6x – 7

c)

2: (1,5 điểm) Giải toán bằng cách lập phương trình:

Lúc 6 giờ sáng một ôtô khởi hành từ A để đi đến B.Đến 7 giờ 30 phút một ôtô thứ hai cũng khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc lớn hơn vận tốc ôtô thứ nhất là 20km/h và hai xe gặp nhau lúc 10 giờ 30. Tính vận tốc mỗi ôtô? (ô tô không bị hư hỏng hay dừng lại dọc đường)

3: (1,5 điểm)

a) Giải bất phương trình 7x + 4 ≥ 5x – 8 và biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số.

b) Chứng minh rằng nếu: a + b = 1 thì a 2 + b 2

4: (1 điểm)

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có chiều cao AA’ = 6cm, đáy là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông AB = 4cm và AC = 5cm. Tính thể tích của hình lăng trụ.

5: (3 điểm)

Cho tam giác ABC vuông ở A. Vẽ đường thẳng (d) đi qua A và song song với đường thẳng BC, BH vuông góc với (d) tại H .

a) Chứng minh ∆ABC ∆HAB.

b) Gọi K là hình chiếu của C trên (d). Chứng minh chúng tôi = BH.CK

c) Gọi M là giao điểm của hai đoạn thẳng AB và HC.Tính độ dài đoạn thẳng HA và diện tích ∆MBC, khi AB = 3cm, AC = 4cm,

BC = 5cm.

Câu

Tóm tắt giải

Điểm

1: (3điểm)

a) Giải phương trình.

0,75

0,25

0,5

0,5

c) ĐK: x ≠ -1 và x ≠ 4

với x ≠ -1 và x ≠ 4 thì

Tập hợp nghiệm của phương trình là {22/5 }

0,25

0,25

0,25

0,25

– Vận tốc của ô tô thứ 2 là: x + 20

– Đến khi hai xe gặp nhau (10 giờ 30 phút):

+ Thời gian đi của ô tô thứ 1: 4 giờ 30 phút = 9/2giờ

+ Thời gian đi của ô tô thứ 2: 3 giờ

– Quãng đường ô tô thứ 1 đi được: 9/2x

– Quãng đường ô tô thứ 2 đi được: 3(x + 20)

– Theo đề bài ta có phương trình: x = 3(x + 20)

– Giải ra ta được x = 40

– Trả lời: Vận tốc của ô tô thứ 1 là 40 (km/h)

Vận tốc của ô tô thứ 2 là 60 (km/h)

0,25

0,5

0,5

0,25

tập hợp nghiệm của bất phương trình là {x/ x ≥ – 6}

– Biểu diễn đúng

0,5

0,25

0,25

= 2(a – 1/2) 2 + 1/2 ≥ 1/2

0,25

0,25

+ Thể tích lăng trụ đứng là V = S.h

0,5

0,5

5: (3 điểm)

a) Xét 2∆: ABC và HAB có

+ ∠ABC = ∠ BAH (so le)

1

b) Xét 2∆: HAB và KCA có:

∠CAK = ∠ABH

c) có: ∆ABC ~ ∆HAB (c/m a)

Ta có: + AH

+ Diện tích ∆MBC là

S =1/2.AC.MB

1

1

Bạn đang xem bài viết Đề Thi Học Kì 2 Lớp 4 Môn Toán Năm 2022 Đề Số 8 Có Đáp Án trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!