Cập nhật thông tin chi tiết về Full 214 Bộ Thủ Tiếng Trung: Ý Nghĩa Và Cách Học Dễ Nhớ mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
4.5
/
5
(
54
votes
)
Bộ thủ trong tiếng trung là gì?
Bộ thủ tiếng Trung (部首) là một bộ phận để cấu tạo nên chữ Hán. Một chữ Hán sẽ được cấu tạo từ một hay nhiều bộ Thủ ghép lại với nhau. Từ bộ thủ có thể đoán được sơ lược ý nghĩa của từ, vì vậy việc học bộ thủ rất quan trọng.
Ý nghĩa, tác dụng của các bộ thủ trong việc học chữ Hán
Tác dụng của bộ thủ trong việc học chữ Hán:
Phân chia các loại chữ Hán, căn cứ vào đó việc tra từ điển cũng dễ dàng hơn.
Người học có thể đoán nghĩa sơ lược của từ đó kể cả chưa học nghĩa của từ.
Ý nghĩa 214 Bộ thủ trong tiếng Trung:
214 bộ thủ được sắp xếp theo số lượng nét viết, trong các từ điển chữ Hán cách sắp xếp các bộ thủ này thường theo cách xếp của Từ Điển Khang Hy (康煕辞典), từ điển xuất hiện lần đầu tiên đời nhà Thanh ở Trung Quốc.
Bộ thủ 1 Nét
STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
1
一
Nhất
yi
số một
2
〡
Cổn
gǔn
nét sổ
3
丶
Chủ
zhǔ
điểm, chấm
4
丿
Phiệt
piě
nét sổ xiên qua trái
5
乙
Ất
yǐ
vị trí thứ hai trong thiên can
6
亅
Quyết
jué
nét sổ có móc
Bộ thủ 2 Nét
STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
7
二
Nhị
ér
Số hai
8
亠
Đầu
tóu
Không có ý nghĩa
9
人 (亻)
Nhân
rén
Người
10
儿
Nhi
ér
Trẻ con
11
入
Nhập
rù
Vào
12
八
Bát
bā
Số tám
13
冂
Quynh
jiǒng
Vùng biên giới xa; hoang địa
14
冖
Mịch
mì
Trùm khăn lên
15
冫
Băng
bīng
Nước đá
16
几
Kỷ
jī
Ghế dựa
17
凵
Khảm
kǎn
Há miệng
18
刀 (刂)
Đao
dāo
Con dao, cây đao (vũ khí)
19
力
Lực
lì
Sức mạnh
20
勹
Bao
bā
Bao bọc
21
匕
Chuỷ
bǐ
Cái thìa (cái muỗng)
22
匚
Phương
fāng
Tủ đựng
23
匸
Hệ
xǐ
Che đậy, giấu giếm
24
十
Thập
shí
Số mười
25
卜
Bốc
bǔ
Xem bói
26
卩
Tiết
jié
Đốt tre
27
厂
Hán
hàn
Sườn núi, vách đá
28
厶
Khư, tư
sī
Riêng tư
29
又
Hựu
yòu
Lại nữa, một lần nữa
Bộ thủ 3 Nét
STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
30
口
Khẩu
kǒu
cái miệng
31
囗
Vi
wéi
Vây quanh
32
土
Thổ
tǔ
Đất
33
士
Sĩ
shì
Kẻ sĩ
34
夂
Tuy
sūi
Đi chậm
35
夊
Truy
zhǐ
Đến sau
36
夕
Tịch
xì
Đêm tối
37
大
Đại
dà
To lớn
38
女
Nữ
nǚ
Nữ giới, con gái, đàn bà
39
子
Tử
zǐ
Con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài»
40
宀
Miên
mián
Mái nhà mái che
41
寸
Thốn
cùn
đơn vị «tấc» (đo chiều dài)
42
小
Tiểu
xiǎo
Nhỏ bé
43
尢
Uông
wāng
Yếu đuối
44
尸
Thi
shī
Xác chết, thây ma
45
屮
Triệt
chè
Mầm non
46
山
Sơn
shān
Núi non
47
川、巛
Xuyên
chuān
Sông ngòi
48
工
Công
gōng
Người thợ, công việc
49
己
Kỷ
jǐ
Bản thân mình
50
巾
Cân
jīn
Cái khăn
51
干
Can
gān
Thiên can, can dự
52
幺
Yêu
yāo
Nhỏ nhắn
53
广
Nghiễm
ān
Mái nhà
54
廴
Dẫn
yǐn
Bước dài
55
廾
Củng
gǒng
Chắp tay
56
弋
Dặc
yì
Bắn, chiếm lấy
57
弓
Cung
gōng
Cái cung (để bắn tên)
58
彐
Kệ
jì
Đầu con nhím
59
彡
Sam
shān
Lông tóc dài
60
彳
Xích
chì
Bước chân trái.
Bộ thủ 4 Nét
STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
61
心 (忄)
Tâm
xīn
Quả tim, tâm trí, tấm lòng
62
戈
Qua
gē
Cây qua (một thứ binh khí dài)
63
户
Hộ
hù
Cửa một cánh
64
手 (扌)
Thủ
shǒu
Tay
65
支
Chi
zhī
Cành nhánh
66
攴 (攵)
Phộc
pù
Đánh khẽ
67
文
Văn
wén
Nét vằn
68
斗
Đẩu
dōu
Cái đấu để đong
69
斤
Cân
jīn
Cái búa, rìu
70
方
Phương
fāng
Vuông
71
无(旡)
Vô
wú
Không
72
日
Nhật
rì
Ngày, mặt trời
73
曰
Viết
yuē
Nói rằng
74
月
Nguyệt
yuè
Tháng, mặt trăng
75
木
Mộc
mù
Gỗ, cây cối
76
欠
Khiếm
qiàn
Khiếm khuyết, thiếu vắng
77
止
Chỉ
zhǐ
Dừng lại
78
歹
Đãi
dǎi
Xấu xa, tệ hại
79
殳
Thù
shū
Binh khí dài
80
毋
Vô
wú
Chớ, đừng
81
比
Tỷ
bǐ
So sánh
82
毛
Mao
máo
Lông
83
氏
Thị
shì
Họ
84
气
Khí
qì
Hơi nước
85
水(氵、氺)
Thủy
shǔi
Nước
86
火 (灬)
Hỏa
huǒ
Lửa
87
爪
Trảo
zhǎo
Móng vuốt cầm thú
88
父
Phụ
fù
Cha
89
爻
Hào
yáo
Hào âm, hào dương (Kinh Dịch)
90
爿(丬)
Tường
qiáng
Mảnh gỗ, cái giường
91
片
Phiến
piàn
Mảnh, tấm, miếng
92
牙
Nha
yá
Răng
93
牛(牜)
Ngưu
níu
Trâu
94
犬 (犭)
Khuyển
quǎn
Con chó
Bộ thủ 5 Nét
STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
95
玄
Huyền
xuán
Màu đen huyền, huyền bí
96
玉
Ngọc
yù
Đá quý, ngọc
97
瓜
Qua
guā
Quả dưa
98
瓦
Ngõa
wǎ
Ngói
99
甘
Cam
gān
Ngọt
100
生
Sinh
shēng
Sinh sôi,nảy nở
101
用
Dụng
yòng
Dùng
102
田
Điền
tián
Ruộng
103
疋( 匹)
Thất
pǐ
Đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)
104
疒
Nạch
nǐ
Bệnh tật
105
癶
Bát
bǒ
Gạt ngược lại, trở lại
106
白
Bạch
bái
Màu trắng
107
皮
Bì
pí
Da
108
皿
Mãnh
mǐn
Bát dĩa
109
目(罒)
Mục
mù
Mắt
110
矛
Mâu
máo
Cây giáo để đâm
111
矢
Thỉ
shǐ
Cây tên, mũi tên
112
石
Thạch
shí
Đá
113
示 (礻)
Thị, kỳ
shì
Chỉ thị; thần đất
114
禸
Nhựu
róu
Vết chân, lốt chân
115
禾
Hòa
hé
Lúa
116
穴
Huyệt
xué
Hang lỗ
117
立
Lập
lì
Đứng, thành lập
Bộ thủ 6 Nét
STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
118
竹
Trúc
zhú
Tre trúc
119
米
Mễ
mǐ
Gạo
120
糸 (糹, 纟)
Mịch
mì
Sợi tơ nhỏ
121
缶
Phẫu
fǒu
Đồ sành
122
网(, 罓)
Võng
wǎng
Cái lưới
123
羊
Dương
yáng
Con dê
124
羽 (羽)
Vũ
yǚ
Lông vũ
125
老
Lão
lǎo
Già
126
而
Nhi
ér
Mà, và
127
耒
Lỗi
lěi
Cái cày
128
耳
Nhĩ
ěr
Lỗ tai
129
聿
Duật
yù
Cây bút
130
肉
Nhục
ròu
Thịt
131
臣
Thần
chén
Bầy tôi
132
自
Tự
zì
Tự bản thân, kể từ
133
至
Chí
zhì
Đến
134
臼
Cữu
jiù
Cái cối giã gạo
135
舌
Thiệt
shé
Cái lưỡi
136
舛
Suyễn
chuǎn
Sai lầm
137
舟
Chu
zhōu
Cái thuyền
138
艮
Cấn
gèn
quẻ Cấn (Kinh Dịch), dừng, bền cứng
139
色
Sắc
sè
Màu, dáng vẻ, nữ sắc
140
艸 (艹)
Thảo
cǎo
Cỏ
141
虍
Hổ
hū
Vằn vện của con hổ
142
虫
Trùng
chóng
Sâu bọ
143
血
Huyết
xuè
Máu
144
行
Hành
xíng
Đi, thi hành, làm được
145
衣(衤)
Y
yī
Áo
146
襾
Á
yà
Che đậy, úp lên
Bộ thủ 7 Nét
STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
147
見(见)
Kiến
jiàn
Trông thấy
148
角
Giác
jué
Góc, sừng thú
149
言
Ngôn
yán
Nói
150
谷
Cốc
gǔ
Khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng
151
豆
Đậu
dòu
Hạt đậu, cây đậu
152
豕
Thỉ
shǐ
Con heo, con lợn
153
豸
Trãi
zhì
Loài sâu không chân
154
貝 (贝)
Bối
bèi
Vật báu
155
赤
Xích
chì
Màu đỏ
156
走(赱)
Tẩu
zǒu
Đi, chạy
157
足
Túc
zú
Chân, đầy đủ
158
身
Thân
shēn
Thân thể, thân mình
159
車 (车)
Xa
chē
Chiếc xe
160
辛
Tân
xīn
Cay
161
辰
Thần
chén
Nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)
162
辵(辶)
Sước
chuò
Chợt bước đi chợt dừng lại
163
邑(阝)
Ấp
yì
Vùng đất, đất phong cho quan
164
酉
Dậu
yǒu
Một trong 12 địa chi
165
釆
Biện
biàn
Phân biệt
166
里
Lý
lǐ
Dặm; làng xóm
Bộ thủ 8 Nét
STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
167
金
Kim
jīn
Kim loại nói chung, vàng
168
長 (镸 , 长)
Trường
cháng
Dài, lớn (trưởng)
169
門 (门)
Môn
mén
Cửa hai cánh
170
阜 (阝- )
Phụ
fù
Đống đất, gò đất
171
隶
Đãi
dài
Kịp, kịp đến
172
隹
Truy, chuy
zhuī
Chim non
173
雨
Vũ
yǔ
Mưa
174
青 (靑)
Thanh
qīng
Màu xanh
175
非
Phi
fēi
Không
Bộ thủ 9 Nét
STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
176
面 (靣)
Diện
miàn
Mặt, bề mặt
177
革
Cách
gé
Da thú, thay đổi
178
韋 (韦)
Vi
wéi
Da đã thuộc rồi
179
韭
Phỉ, cửu
jiǔ
Rau hẹ
180
音
Âm
yīn
Âm thanh, tiếng
181
頁(页)
Hiệt
yè
Đầu; trang giấy
182
風(凬, 风)
Phong
fēng
Gió
183
飛 (飞 )
Phi
fēi
Bay
184
食 (飠, 饣 )
Thực
shí
Ăn
185
首
Thủ
shǒu
Đầu
186
香
Hương
xiāng
Mùi thơm
187
馬 (马)
Mã
mǎ
Con ngựa
188
骨
Cốt
gǔ
Xương
189
高
Cao
gāo
Cao
190
髟
Bưu, tiêu
biāo
Tóc dài
191
鬥 (斗)
Đấu
dòu
Đánh nhau
192
鬯
Sưởng
chàng
Ủ rượu nếp
193
鬲
Cách
gé
Nồi, chõ
194
鬼
Quỷ
gǔi
Con quỷ
Bộ thủ 11 Nét
STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
195
魚 (鱼)
Ngư
yú
Con cá
196
鳥(鸟)
Điểu
niǎo
Con chim
197
鹵
Lỗ
lǔ
Đất mặn
198
鹿
Lộc
lù
Con hươu
199
麥 (麦)
Mạch
mò
Lúa mạch
200
麻
Ma
má
Cây gai
Bộ thủ 12 Nét
STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
201
黃
Hoàng
huáng
Màu vàng
202
黍
Thử
shǔ
Lúa nếp
203
黑
Hắc
hēi
Màu đen
204
黹
Chỉ
zhǐ
May áo, khâu vá
Bộ thủ 13 Nét
STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
205
黽
Mãnh
mǐn
Loài bò sát
206
鼎
Đỉnh
dǐng
Cái đỉnh
207
鼓
Cổ
gǔ
Cái trống
208
鼠
Thử
shǔ
Con chuột
Bộ thủ 14 Nét
STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
209
鼻
tỵ
bí
cái mũi
210
齊
(斉 , 齐)
tề
qí
bằng nhau
Bộ thủ 15 Nét
STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
211
齒(齿, 歯 )
Xỉ
chǐ
Răng
Bộ thủ 16 Nét
STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
212
龍(龙 )
long
lóng
con rồng
213
龜 (亀, 龟 )
quy
guī
con rùa
Bộ thủ 17 Nét
STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
214
龠
Dược
yuè
sáo ba lỗ
50 bộ thủ tiếng trung thông dụng nhất
Theo thống kê của Đại học Yale (trong Dictionary of Spoken Chinese, 1966), các chữ Hán được sử dụng nhiều nhất thường thuộc 50 bộ thủ sau:
1. 人 Nhân (亻) – bộ 9
2. 刀 Đao (刂) – bộ 18
3. 力 Lực – bộ 19
4. 口 Khẩu – bộ 30
5. 囗 Vi – bộ 31
6. 土 Thổ – bộ 32
7. 大 Đại – bộ 37
8. 女 Nữ – bộ 38
9. 宀 Miên – bộ 40
10. 山 Sơn – bộ 46
11. 巾 Cân – bộ 50
12. 广 Nghiễm – bộ 53
13. 彳 Xích – bộ 60
14. 心 Tâm (忄) – bộ 61
15. 手 Thủ (扌) – bộ 64
16. 攴 Phộc (攵) – bộ 66
17. 日 Nhật – bộ 72
18. 木 Mộc – bộ 75
19. 水 Thuỷ (氵) – bộ 85
20. 火 Hoả (灬) – bộ 86
21. 牛 Ngưu – bộ 93
22. 犬 Khuyển (犭) – bộ 94
23. 玉 Ngọc – bộ 96
24. 田 Điền – bộ 102
25. 疒 Nạch – bộ 104
26. 目 Mục – bộ 109
27. 石 Thạch – bộ 112
28. 禾 Hoà – bộ 115
29. 竹 Tqrúc – bộ 118
30. 米 Mễ – bộ 119
31. 糸 Mịch – bộ 120
32. 肉 Nhục (月 ) – bộ 130
33. 艸 Thảo (艹) – bộ 140
34. 虫 Trùng – bộ 142
35. 衣 y (衤) – bộ 145
36. 言Ngôn – bộ 149
37. 貝 Bối – bộ 154
38. 足 Túc – bộ 157
39. 車 Xa – bộ 159
40. 辶 Sước – bộ 162
41. 邑 ấp阝+ (phải) – bộ 163
42. 金 Kim – bộ 167
43. 門 Môn – bộ 169
44. 阜 Phụ 阝- (trái) – bộ 170
45. 雨 Vũ – bộ 173
46. 頁 Hiệt – bộ 181
47. 食 Thực – bộ 184
48. 馬 Mã – bộ 187
49. 魚 Ngư – bộ 195
50. 鳥 Điểu – bộ 196
Download file: 214 bộ thủ tiếng trung pdf
Chia sẻ phương pháp học 214 bộ thủ dễ nhớ
Để học tốt 214 bộ thủ tiếng Trung, bạn cần biết vận dụng và đưa bộ thủ vào ngữ cảnh hoặc một từ cụ thể.
Ví dụ:
Khi phân tách từ 好 ta được hai bộ tử 子 và nữ 女. Ngụ ý rằng nếu một người phụ nữ có cả con trai và con gái thì là điều tốt, điều may.
Hoặc khi phân tách từ 安 ta được hai bộ thủ là bộ Miên 宀 và bộ nữ 女. Người xưa quan niệm rằng, người phụ nữ ở trong nhà là an toàn nhất. Cũng có thể hiểu rằng trong một gia đình có bàn tay của người phụ nữ sẽ an ổn và bình an, hạnh phúc.
Có một điều bạn cần lưu ý khi học bộ thủ tiếng Trung đó là không nên học riêng mình bộ thủ và học tất cả 214 bộ thủ tiếng Trung. Bạn hãy học bộ thủ theo từ bằng cách phân tách chữ ra, tìm mối liên hệ giữa các bộ thủ có trong chữ đó. Như vậy vừa giúp bạn hiểu được tường tận nghĩa của từ mà còn có thể nhớ từ một cách dễ dàng hơn.
Video Học chữ Hán
Mong rằng bài viết này sẽ giúp các bạn học 214 bộ thủ tiếng Trung nói riêng cũng như học chữ Hán nói chung dễ dàng hơn.
BÀI VIẾT QUAN TÂM NHIỀU NHẤT
ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY
Top 9 ứng dụng không thể thiếu khi đi du lịch Trung QuốcDownload Bộ gõ tiếng Trung Sogou pinyin về máy tính, điện thoại
Ý Nghĩa 214 Bộ Thủ Trong Tiếng Trung
Số thứ tự – tự dạng & biến thể – âm Hán Việt – âm Bắc Kinh – ý nghĩa.
4丿 phiệt (Piě) = nét sổ xiên qua trái
5乙 ất (Yī) = vị trí thứ hai trong thiên can
6亅 quyết (Jué ) = nét sổ có móc
8.亠 đầu (Tóu ) =(không có nghĩa)
13.冂quynh (Jiōng )= vùng biên giới xa; hoang địa
14.冖mịch ( mì)= trùm khăn lên
18. 刀 đao (dāo) (刂)= con dao, cây đao (vũ khí)
21. 匕 chuỷ (bǐ) = cái thìa (cái muỗng)
23. 匚 hệ (xǐ) = che đậy, giấu giếm
27. 厂 hán (hàn) = sườn núi, vách đá
29. 又 hựu (yòu) = lại nữa, một lần nữa
34. 夂 trĩ (zhǐ) = đến ở phía sau
38. 女 nữ (nǚ) = nữ giới, con gái, đàn bà
39. 子 tử (zǐ) = con; tiếng tôn xưng: “Thầy”, “Ngài”
40. 宀 miên (mián) = mái nhà mái che
41. 寸 thốn (cùn) = đơn vị “tấc” (đo chiều dài)
44. 尸 thi (shī) = xác chết, thây ma
45. 屮 triệt (chè) = mầm non, cỏ non mới mọc
47. 巛 xuyên (chuān) = sông ngòi
48. 工 công (gōng) = người thợ, công việc
51. 干 can (gān) = thiên can, can dự
57. 弓 cung (gōng) = cái cung (để bắn tên)
59 彡 sam (shān) = lông tóc dài
60. 彳 xích (chì) = bước chân trái
61. 心 tâm (xīn) (忄)= quả tim, tâm trí, tấm lòng
62. 戈 qua (gē) = cây qua (một thứ binh khí dài)
67. 文 văn (wén) = văn vẻ, văn chương, vẻ sáng
68. 斗 đẩu (dōu) = cái đấu để đong
72. 日 nhật (rì) = ngày, mặt trời
74. 月 nguyệt (yuè) = tháng, mặt trăng
76. 欠 khiếm (qiàn) = khiếm khuyết, thiếu vắng
87. 爪 trảo (zhǎo) = móng vuốt cầm thú
89. 爻 hào (yáo) = hào âm, hào dương (Kinh Dịch)
90. 爿 tường (qiáng) (丬)= mảnh gỗ, cái giường
91. 片 phiến (piàn) = mảnh, tấm, miếng
95. 玄 huyền (xuán) = màu đen huyền, huyền bí
100. 生 sinh (shēng) = sinh đẻ, sinh sống
103. 疋 thất (pǐ) ( 匹)=đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)
105. 癶 bát (bǒ) = gạt ngược lại, trở lại
110. 矛 mâu (máo) = cây giáo để đâm
111. 矢 thỉ (shǐ) = cây tên, mũi tên
113. 示 thị; kỳ (shì) (礻)= chỉ thị; thần đất
114. 禸 nhựu (róu) = vết chân, lốt chân
117. 立 lập (lì) = đứng, thành lập
120. 糸 mịch (mì) (糹, 纟)= sợi tơ nhỏ
122. 网 võng (wǎng) (罒, 罓)= cái lưới
132. 自 tự (zì) = tự bản thân, kể từ
134. 臼 cữu (jiù) = cái cối giã gạo
136. 舛 suyễn (chuǎn) = sai suyễn, sai lầm
137. 舟 chu (zhōu) = cái thuyền
138. 艮 cấn (gèn) = quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng
139. 色 sắc (sè) = màu, dáng vẻ, nữ sắc
141. 虍 hô (hū) = vằn vện của con hổ
144. 行 hành (xíng) , = đi, thi hành, làm được
147. 見 kiến (jiàn) (见)= trông thấy
148. 角 giác (jué) = góc, sừng thú
150. 谷 cốc (gǔ) = khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng
151. 豆 đậu (dòu) = hạt đậu, cây đậu
152. 豕 thỉ (shǐ) = con heo, con lợn
153. 豸 trãi (zhì) = loài sâu không chân
158. 身 thân (shēn) = thân thể, thân mình
161. 辰 thần (chén) , =nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)
162. 辵 sước (chuò) (辶 )=chợt bước đi chợt dừng lại
163. 邑 ấp (yì) (阝)= vùng đất, đất phong cho quan
164. 酉 dậu (yǒu) = một trong 12 địa chi
165. 釆 biện (biàn) = phân biệt
167. 金 kim (jīn) = kim loại; vàng
168. 長 trường (cháng) (镸 , 长)= dài; lớn (trưởng)
169. 門 môn (mén) (门)= cửa hai cánh
170. 阜 phụ (fù) (阝- )=đống đất, gò đất
172. 隹 truy, chuy (zhuī) = chim đuôi ngắn
174. 青 thanh (qīng) (靑)= màu xanh
176. 面 diện (miàn) (靣)= mặt, bề mặt
177. 革 cách (gé) = da thú; thay đổi, cải cách
178. 韋 vi (wéi) (韦)= da đã thuộc rồi
179. 韭 phỉ, cửu (jiǔ) = rau phỉ (hẹ)
180. 音 âm (yīn) = âm thanh, tiếng
181. 頁 hiệt (yè) (页)= đầu; trang giấy
186. 香 hương (xiāng) = mùi hương, hương thơm
190. 髟 bưu, tiêu (biāo) = tóc dài; sam (shān)=cỏ phủ mái nhà
191. 鬥 đấu (dòu) = chống nhau, chiến đấu
192. 鬯 sưởng (chàng) 9B2F= rượu nếp; bao đựng cây cung
193. 鬲 cách (gé) =tên một con sông xưa; (lì)= cái đỉnh
196. 鳥 điểu (niǎo) (鸟)= con chim
201. 黃 hoàng (huáng) = màu vàng
204. 黹 chỉ (zhǐ) = may áo, khâu vá
205. 黽 mãnh (mǐn) = con ếch; cố gắng (mãnh miễn)
210. 齊 tề (qí) (斉 , 齐 )= ngang bằng, cùng nhau
212. 龍 long (lóng) (龙 )= con rồng
214 Bộ Thủ Chữ Hán: Ý Nghĩa, Cách Học, Cách Viết Siêu Nhanh!
Trong số hàng vạn chữ Hán, tất cả đều phụ thuộc vào một trong 214 bộ thủ tiếng Trung. Việc học bộ thủ tiếng Trung giúp người học nói, viết tiếng Trung đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều.
Bộ thủ trong tiếng Trung là gì ?
Giải thích ý nghĩa 214 bộ thủ chữ Hán
Ví dụ về ghép các bộ Thủ trong chữ Hán
Chữ 天 /tiān/: trời, ngày ⇒ Được tạo nên bởi 1 bộ thủ duy nhất là 天 /tiān/: bộ Thiên
Chữ 好/Hǎo/ : tốt, khỏe ⇒ Gồm 2 bộ thủ: 女/nǚ/: bộ Nữ: người phụ nữ ; 子/ zǐ/: bộ Tử: đứa con trai. Ngụ ý: người phụ nữ mà có con trai thì là tốt nhất
Trong tự điển chữ Hán từ thời xưa đến nay, các dạng chữ đều được gom thành từng nhóm theo bộ thủ. Dựa theo bộ thủ, việc tra cứu từ điển chữ Hán cũng dễ dàng hơn.
Ví dụ về lợi ích của bộ thủ trong việc tra từ điển để biết ý nghĩa của chữ Hán
Bài viết này Chinese giới thiệu với các bạn 214 bộ thủ tiếng Trung một cách chi tiết và bài bản. Qua đó, giúp người học có cái nhìn khái quát và đầy đủ nhất về bộ thủ và ý nghĩa tác dụng của nó.
Thứ tự và vị trí các bộ thủ trong tiếng Trung
Các Nét của 214 bộ thủ trong chữ Hán
Bộ thủ 2 Nét (gồm 23 bộ)
Bộ thủ (部首): Là một thành phần vô cùng quan trọng và cốt yếu trong tiếng Hán, có thể coi 214 bộ thủ như bảng chữ cái tiếng Trung. Các thành phần trong bộ thủ không thể chia nhỏ hay chia làm từng phần bởi vậy phải học thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung. Đồng thời bạn còn có thể học cách viết tiếng trung nhanh hơn khi học hết 214 bộ thủ này.
Bộ thủ 3 Nét (gồm 31 bộ)
Bộ thủ 4 Nét (gồm 33 bộ)
Tại sao phải nhớ và học thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung ? Để tra từ điển bạn không thể nào học thuộc tất cả các phiên âm, bởi vậy việc tra từ điển sẽ đơn giản hơn rất nhiều nếu như bạn học thuộc 214 bộ thủ.
Bộ thủ 5 Nét gồm 23 bộ
Bộ thủ 6 Nét gồm 29 bộ
Chiết tự (chẻ chữ, phân tích chữ): đó là một phương pháp nhớ tiếng Trung nhanh nhất, hiệu quả nhất. Ví dụ 休[xiū] có nghĩa là nghỉ ngơi, thì được ghép từ hai chữ nhân (人) đứng và mộc (木), là việc lấy hình ảnh con người khi làm việc mệt, hoặc đi đường mệt thường tựa vào gốc cây (bộ mộc) để nghỉ, do đó ta có chữ “hưu” là nghỉ.
Bộ thủ 7 Nét gồm 20 bộ
Bộ thủ 8 Nét gồm 9 bộ
Bộ thủ 9 Nét gồm 11 bộ
Ví dụ như chữ 铅[qiān] có nghĩa là chì (trong từ bút chì), gồm có bộ kim, bộ khẩu, bộ kỷ(đọc là jǐ – đọc gần như chữ “chỉ” trong tiếng Việt) vậy ta có thể nhớ là “Kim – Chỉ – khâu Mồm lại” thế là ra chữ铅 rồi ).
Bộ thủ 10 Nét gồm 8 bộ
Bộ thủ 11 Nét gồm 6 bộ
Bộ 12 Nét gồm 4 bộ
Bộ 13 Nét gồm 4 bộ
Bộ 14 Nét gồm 2 bộ
Bộ thủ 15 Nét gồm 1 bộ
Bộ 16 Nét gồm 2 bộ
Bộ 17 Nét gồm 1 bộ
50 Bộ thủ thường dùng
50 Bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung ( Chữ Hán)
* Theo thống kê của Đại học Yale Các chữ Hán có tần số sử dụng cao nhất thường thường thuộc 50 bộ thủ sau (trong Dictionary of Spoken Chinese, 1966) 1. 人 nhân (亻) – bộ 9
2. 刀 đao (刂) – bộ 18
3. 力 lực – bộ 19
4. 口 khẩu – bộ 30
5. 囗 vi – bộ 31
6. 土 thổ – bộ 32
7. 大 đại – bộ 37
8. 女 nữ – bộ 38
9. 宀 miên – bộ 40
10. 山 sơn – bộ 46
………………………………………………
Download 214 bộ thủ chữ Hán Pdf và Excel
Lưu ý: 214 bộ thủ đóng vai trò cực kì quan trọng bởi vậy người học nên đầu tư thời gian cũng như công sức để học tốt các bộ thủ tiếng Trung.
Học được bộ thủ tiếng Trung chắc chắn thì quá trình học sẽ đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều vì nó hỗ trợ việc học viết, học nhớ và học phát âm tiếng Trung
Nếu bạn đã học thuộc 214 bộ thủ thì nên tham khảo khóa học học tiếng Trung giao tiếp hiệu quả tại Trung tâm Chinese
Nguồn:chinese.com.vn Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả
Ý Nghĩa Các Con Số Tiếng Trung
Các bạn có biết, các con số tiếng Trung thân quen mà chúng ta thường xuyên sử dụng lại mang ý nghĩa hết sức thú vị không?
Bạn đã từng nghe người ta trêu nhau “6677028”. Ở Việt Nam dãy số này không còn gì xa lạ nữa phải không nào? “xấu xấu bẩn bẩn không hay tắm”.
Hãy bắt đầu bằng ý nghĩa của từng con số
Số 0 líng ~ nín, nǐ bạn, anh, chị…
Số 1 Yīyāo ~ nǐ
~ yào
bạn, anh, chị…
muốn
Số 2 èr ~ ài yêu
Số 3 sān ~ xiǎng
~ shēng
nhớ
sinh, đời
Số 4 sì ~ sǐ
~ shì
~ sī
tử, chết
là, thế gian, đời người
tư (tương tư)
Số 5 wǔ ~ wǒ tôi, anh, em
Số 6 liù ~ lù lộc
Số 7 qī ~ qīn hôn
Số 8 bā ~ fā
~ bào
~ bàn
~ ba
phát (phát tài phát lộc)
ôm
ở bên
Số 9 jiǔ ~ jiǔ
~ qiú
~ jiù
~ shǒu
vĩnh cửu
cầu mong
chính (là)
tay
520,521 = 我爱你 :wǒ ài nǐ: Anh yêu em
2013 = 爱你一生 :ài nǐ yīshēng: cả đời yêu em
9420 = 就是爱你: jiù shì ài nǐ: Chính là yêu anh (em)
940 = 就是你 :Jiù shì nǐ : Chính là em
902535 = 求你爱我想我: Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ: Mong anh yêu em nhớ em
82475 = 被爱是幸福 :Bèi ài shì xìngfú: Được yêu là hạnh phúc
34760 = 相思只为你: Xiāngsī zhǐ wèi nǐ: Tương tư chỉ vì em
9089 = 求你别走 :Qiú nǐ bié zǒu: Mong (anh) em đừng đi
930 = 好想你 :Hǎo xiǎng nǐ: rất nhớ em
9494 = 就是就是: jiù shì jiù shì: Đúng vậy, đúng vậy
837 = 别生气 :Bié shēngqì: Đừng giận
918 = 加油吧 :Jiāyóu ba: Cố gắng lên
7456 = 气死我啦 : Qì sǐ wǒ lā: Tức chết đi được
860 = 不留你 :Bù liú nǐ: không níu kéo anh
8074 = 把你气死 :Bǎ nǐ qì sǐ: Làm (anh) em tức điên
8006 = 不理你了 :Bù lǐ nǐle: Không quan tâm em nữa
825 = 别爱我 :Bié ài wǒ: Đừng yêu anh (em)
8013 = 伴你一生 :Bàn nǐ yīshēng: Bên em cả đời
1314 = 一生一世: yì shēng yí shì: Trọn đời trọn kiếp
987 = 对不起: Duìbùqǐ: Xin lỗi
886 = 拜拜啦: Bài bài lā: Tạm biệt
88 = Bye Bye:Tạm biệt
9696 = 好了好了 :Hǎole hǎole được rồi được rồi
95 = 救我 Jiù wǒ: Cứu anh (em)
758 = 亲我吧 : Qīn wǒ ba Hôn anh (em) đi
51770 = 我要亲亲你: Wǒ yào qīnqīn nǐ : Anh muốn hôn em
555 = 呜呜呜 :wū wū wū: hu hu hu
898 = 分手吧 :Fēnshǒu ba: chia tay đi
TRUYỆN CƯỜI TIẾNG TRUNG: CHỦ ĐỀ ĐỜI SỐNG
ẨM THỰC TRUNG HOA NGÀY TẾT
TRUYỆN CƯỜI TIẾNG TRUNG: CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH
Bạn đang xem bài viết Full 214 Bộ Thủ Tiếng Trung: Ý Nghĩa Và Cách Học Dễ Nhớ trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!