Cập nhật thông tin chi tiết về Getting Started Trang 16 Unit 8 Sgk Tiếng Anh 7 Mới Tập 2 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Tìm những câu hỏi trong bài đàm thoại mà hỏi về phim Crazy Coconut (Cây dừa điên). Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại các câu hỏi
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Dương: Mình chán quá. Cậu có kế hoạch gì tối nay không?
Mai: Không… Chúng ta sẽ làm gì?
Mai: Ý kiến hay đấy! Chúng ta sẽ xem gì?
Dương: Chúng ta hãy xem phần phim ảnh của tờ báo kìa. Nó đề là phim Cát trắng đang chiếu ở rạp Kim Đồng lúc 8 giờ tối nay.
Mai: Nó là phim kinh dị. Phim đó làm mình sợ lắm.
Dương: Được thôi, cũng có phim Cây dừa điên đang chiếu ở rạp Ngọc Khánh.
Mai: Đó là phim gì?
Dương: Phim hài lãng mạn.
Mai: Nó nói về gì?
Dương: Nó nói về nữ giáo sư nổi tiếng và một nam ngôi sao phim ảnh. Họ bị đắm tàu trên đảo sa mạc và phải sống cùng nhau. Mặc dù vị giáo sư lúc đầu rất ghét nam ngôi sao điện ảnh, nhưng sau đó cô ấy đã đem lòng yêu anh ta vào cuối phim.
Mai: Ai đóng vậy?
Dương: Ngôi sao Julia Roberts và Brad Pitt.
Mai: Những nhà phê bình nói gì về nó?
Dương: Hầu hết họ nói rằng nó rất hài hước và mang tính giải trí.
Mai: ừ, mình biết rồi. Tại sao chúng ta không quyết định khi chúng ta đến đó?
Dương: Được, ý kiến hay đấy!
a. Read the conversation again and answer the questions (Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi.)
1. What does Duong suggest doing tonight?
A. Watching a TV show.
B. Watching a film
C. Staying at home.
2. Where does Duong find cinema information?
A. In a newspaper
B. By asking Mai. C. On the Internet.
3. Why doesn’t Mai want to see White Sands?
A. She doesn’t like that type of film
B. It’s noton at the right time.
C. She has seen the film before.
4. How do critics feel about Crazy Coconut?
A. They all like it.
B. They don’t like it.
C. Many of them like it.
5. Which film do Mai and Duong decide to watch?
A. White Sands.
B. Crazy Coconut.
C. They haven’t decided yet.
b. Find the questions in the conversation that ask about Crazy Coconut. Then listen, check and repeat the questions.(Tìm những câu hỏi trong bài đàm thoại mà hỏi về phim Crazy Coconut (Cây dừa điên). Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại các câu hỏi.)
1. Loại phim
What kind of film is it?
Thể loại phim là gì?
2. Diễn viên/ ngôi sao Who does it star?
Ai là ngôi sao?
3. Cốt truyện (câu chuyện)
What is it about?
Nó nói về cái gì?
4. Đánh giá (ý kiến nhà phê bĩnh về bộ phim)
What have critics said about it?
Những ý kiến đánh giá về nó là gì?
2. Match the types of films with their definitions. Then listen, check and repeat. (Nối những loại phim với định nghĩa của chúng. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)
1 – d Một bộ phim cố gắng làm cho khán giả cười.
Comedy (Phim hài)
2 – f Một bộ phim có các nhân vật hoạt hình.
Animation (Phim hoạt hình)
3 – a Một phim diễn ra ở tương lai, thường nói về khoa học.
Science fiction (Khoa học viễn tưởng)
4 – c Một phim nói về một câu chuyện thú vị về kẻ sát nhân hoặc tội
phạm.
Thriller (Phim ly kỳ, kỳ dị)
5 – b Một phim kết hợp hài hước với một câu chuyện tình yêu.
Romantic comedy (Phim lãng mạn hài)
6 – e Một phim thể hiện những sự kiện hoặc câu chuyện đời sống thực sựẻ
Documentary (Phim tài liệu)
7 – h Một phim trong đó những,điều đáng sợ và kỳ lạ xảy ra.
Horror (Phim kinh dị)
8 – g Một phim thường có nhiều trò nguy hiểm và đánh nhau.
Action (Phim hành động)
Are there any other types of films you can add to the list?
(Có loại phim nào khác mà em có thể thêm vào danh sách trên không?)
Historic film: about events and story is the past.
Phim lịch sử: nói về những sự việc và càu chuyện trong quá khứ.
Sport film: story about sport.
Phim thể thao: nói về những sự kiện thể thao.
3a. Think of a film. Fill in the blanks below. (Nghĩ về một phim. Điền vào chỗ trống bên dưới)
“Để mai tính”
– Type of film (Loại phim): Romantic comedy (lãng mạn hài)
– Actors/ stars (Diễn viên/ ngôi sao): Thái Hòa, Kathy Nguyễn, Dustin Nguyễn. The plot
– (Cốt truyện): About the love between and doorman in a luxury hotel and a rich female guest. Nói về chuyện tình yêu giữa một chàng trai nhân vièn trực cửa trong một khách sạn sang trọng và một nữ khách giàu có.
– Reviews (Đánh giá): Many critics like it. Nhiều nhà phế bình thích nó.
b. In pairs, interview each other and try to guess the film. (Làm theo cặp, phỏng vấn nhau và cố gắng đoán phim)
A : Loại phim đó là gì?
B: Nó là một phim hành động.
A: Ai đóng?
B: Nó có ngôi sao Daniel Craig đóng.
A: Nó nói về gì?
B: Nó nói về một điệp viên được gọi là 007.
A: Nó là Skyfall phải không?
B: Đúng!
Getting Started Trang 16 Unit 2 Sgk Tiếng Anh 7 Mới
Bạn thấy vấn đề nào thường gặp với bạn bè trong lớp? xếp hạng các vấn đề từ thông thường (1) cho đến ít nhất (6). Sau đó chia sẻ với bạn.
1. Listen and read Tạm dịch:
Nick: Chào Phong
Phong: Ồ, chào. Bạn đã đánh thức mình đấy Nick
Nick: Nhưng 10 giờ rồi đấy. Chúng ta hãy ra ngoài chơi.
Phong: Không, đừng rủ mình. Mình nghĩ rằng mình sẽ ở nhà và chơi Zooniverse trên máy tính.
Nick: Cái gì? Hôm nay là một ngày đẹp trời. Thôi nào! Bạn đã ngủ đủ rồi. Chúng ta hãy ra ngoài làm gì đi – nó lành mạnh hơn.
Phong: Làm gì hả Nick?
Nick: Chúng ta đi bơi đi? Hay đạp xe? Chúng đều rất tốt cho sức khỏe.
Phong: Không, mình không muốn.
Nick: Cậu trông không khỏe đó Phong, cậu ổn không?
Phong: Mình cảm thấy buồn. Mình ăn thức ăn nhẹ mọi lúc, vì thế mình đang lên cân.
Nick: Vậy là càng thêm lý do để đi ra ngoài.
Phong: Không, Nick. Hơn nữa, mình nghĩ mình bị cảm – mình cảm thấy yếu ớt và mệt mỏi. Và, mình có thể bị cháy nắng bên ngoài.
Nick: Mình sẽ không chấp nhận câu trả lời không. Bây giờ mình sẽ đến nhà cậu!
a. Can you find a word or expression that means ( Em có thể tìm một từ hoặc cụm từ mà có nghĩa là) Hướng dẫn giải:
1. the name of Computer game = Zooniverse
2. I don’t want = I don’t feel like
3. feeling sad = feel kind of sad
4. becoming fatter = putting on weight
5. I don’t accept it = won’t take no for an answer
Tạm dịch:
1. tên của trò chơi máy tính = Zooniverse
2. Tôi không muốn = Tôi không cảm thấy thích
3. cảm thấy buồn = cảm thấy buồn
4. trở thành béo hơn = tăng trọng lượng
5. Tôi không chấp nhận nó = sẽ không nhận được câu trả lời
b. Read the conversation again. Who wants to do
(Đọc bài đàm thoại lần nữa. Ai muốn làm những điều này.) Hướng dẫn giải: Tạm dịch:
2. Match the health problems in the box with the pictures. Then listen and repeat
(Nối những vấn đề sức khỏe bị mất với hình ảnh. Sau đó và nghe lại:) a. Match the health problems in the box with the pictures. Then listen and repeat (Nối những vấn đề sức khỏe bị mất với hình ảnh. Sau đó và nghe lại) Hướng dẫn giải:
1 – e. allergy 2 – f. sickness 3 – d. flu
4 – c. (get on) weight 5 – b. sunburn 6 – a. spots
b. Which problems do you think are most common with your classmates? Rank the problems from the most common (1) to the least common (6). Then share with a partner. ( Bạn thấy vấn đề nào thường gặp với bạn bè trong lớp? xếp hạng các vấn đề từ thông thường (1) cho đến ít nhất (6). Sau đó chia sẻ với bạn.)
3 – 6 – 2 – 1 – 5 – 4
Hướng dẫn giải:
1 – c
2 – d
3 – e
4 – b
5 – a
Tạm dịch:
1. cẩn thận với những gì bạn ăn và uống.
2. rửa tay bạn thường xuyên
3. đội nón
4. luyện tập thể dục thường xuyên
5. rửa mặt thường xuyên.
A: I got a sunburn.
A: I put on weight.
Tạm dịch:
A: Tôi bị cảm.
B: Ồ mình rất tiếc, lời khuyên của mình là “Đội nón vào”.
Ừ, lời khuyên của tôi là “Uống thuốc vào.
A: Mình bị cháy nắng.
B: Ồ, vậy hả, lời khuyên của mình là “Đội nón vào”.
A:Mình tăng cân.
B: Ổ, vậy hả, lời khuyên của mình là “Tập luyện thể dục thường xuyên”.
Giải Getting Started Unit 7 Sgk Tiếng Anh 8 Mới
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Listen and read Tạm dịch: Nick: Làng quê của bạn thật đẹp. Có nhiều cây, hoa và động vật. Mi: Đúng vậy, đó là tại sao mình thích trở về nơi đây vào mỗi kỳ nghỉ. Nick: Mi à, nhà máy đó là gì vậy? Trông nó mới nhỉ. Mi: Mình không biết. Năm rồi không có nhà máy nào ở đây cả. Nick: Mi, nhìn cái hồ kìa! Nước của nó gần như đen thui! Mi: Chúng ta lại gần xem… Mình không thể tin vào mắt mình nữa! Cá chết rồi! Nick: Mình nghĩ chất thải từ nhà máy làm ô nhiễm hồ đấy. Cá chết bởi vì nước ô nhiễm. Mi: Đúng rồi, nếu nhà máy tiếp tục gây độc hại nguồn nước. Tất cả cá và những động vật dưới nước sẽ chết. Nick: Ahchoo! (Tiếng hắt xì) Mi: Cầu Chúa phù hộ cho bạn! Chuyện gì vậy? Nick: Cảm ơn. Ahchoo! Mình nghĩ rằng có sự ô nhiễm không khí nữa. Nếu không khí không ô nhiễm, mình không hắt xì nhiều như vậy đâu. Ahchoo! Mi: Mình có một ý kiến về một dự án môi trường! Chúng ta hãy trình bày một bài thuyết trình về ô nhiễm nước và không khí! Nick: Ý kiến hay. Chúng ta hãy chụp vài bức hình về nhà máy và hồ để minh họa bài thyết trình của chúng ta. Ahchoo! a. Find the word/ phrase that means (Tìm một từ/ cụm từ mà có nghĩa:) (không còn sống = chết)
2. growing or living in, on or near water = aquatic
(lớn lên hoặc sống trong hoặc gần nước)
3. throwing away something you do not want, especially in a place which is not allowed = dump
(ném đi thứ gì mà bạn không muốn, đặc biệt là ở nơi mà không được cho phép = thải)
4. a substance that can make people or animals ill or kill them if they eat or drink it = poison
(một vật mà có thể làm cho người hoặc động vật bị bệnh hoặc giết chúng nếu chúng ăn hoặc uống nó)
5. made unclean or unsafe to use = polluted
(làm cho không sạch hoặc không an toàn khi sử dụng)
6. to think of an idea or a plan = to come up with
(nghĩ về một ý tưởng hoặc một kế hoạch) b. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
1. Where are Nick and Mi?
(Thực vật dưới nước có thể chết vì ô nhiễm nước.)
4. What is the factory dumping into the lake?
(Nick sẽ không hắt xì nhiều nếu không khí sạch.)
5. Why is Nick sneezing so much?
(Nick và Mi sẽ có một bài nói về ô nhiễm nước và không khí.) Bài 2 2. There are different types of pollution. Write each type under a picture. (Có sự khác nhau về loại ô nhiễm. Viết mỗi loại dưới một bức hình.) Lời giải chi tiết:
1.F The water in the lake has been polluted by a ship.
2.T Water pollution in the lake has made the fish die.
chúng tôi Aquatic plants may also die because of the polluted water.
4.T Nick wouldn’t sneeze so much if the air was clean.
5.T Nick and Mi will give a talk about water and pollution.
1. radioactive pollution: ô nhiễm phóng xạ
2. noise pollution: ô nhiễm tiếng ồn
Bài 3 3. Complete the sentences with the types of pollution. (Hoàn thành câu với những loại ô nhiễm.) Lời giải chi tiết:
3. visual pollution: ô nhiễm thị giác – tầm nhìn
4. thermal pollution: ô nhiễm nhiệt
(Khi ô nhiễm nhiệt xảy ra, nhiệt độ nước ở suôi, sông, hồ và đại dương thay đổi.)
5. water pollution: ô nhiễm nước
(Ô nhiễm không khí xảy ra khi không khí chứa khí, bụi hoặc hương với số lượng nguy hại. )
6. land/soil pollution: ô nhiễm đất
(Khi phóng xạ đi vào đất, không khí hoặc nước được gọi là ô nhiễm phóng xạ. )
7. light pollution: ô nhiễm ánh sáng
(Sử dụng quá nhiều ánh sáng điện tử trong thành phố có thể gây ô nhiễm ánh sáng. )
8. air pollution: ô nhiễm không khí
(Ô nhiễm nước là sự nhiễm độc của hồ, sông, đại dương hoặc nước ngầm thường do hoạt động của con người. )
1. thermal pollution: ô nhiễm nhiệt
(Ô nhiễm đất xảy ra khi những hoạt động của con người phá hủy bề mặt Trái đất. )
When thermal pollution happens, the water temperature in streams, rivers, lakes, or oceans changes.
(Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra bởi vì có quá nhiều âm thanh lớn trong môi trường. )
2. Air pollution: Ô nhiễm không khí
3. radioactive pollution: ô nhiễm phóng xạ
Tạm dịch: Đó là ô nhiễm không khí và ô nhiễm tiếng ồn và ô nhiễm tầm nhìn. Ô nhiễm không khí gây hại cho sức khỏe. Ô nhiễm tiếng ồn có thể làm bạn căng thẳng. Ô nhiễm tầm nhìn không tốt cho khung cảnh xung quanh. Từ vựng
When radiation goes into the land, air or water, it is called radioactive pollution.
4. light pollution: ô nhiễm ánh sáng
Too much use of electric lights in cities may cause light pollution.
5. Water pollution: Ô nhiễm nước
Water pollution is the contamination of lakes, rivers, oceans, or groundwater, usually by human activities.
6. Land/ Soil pollution: Ô nhiễm đất
Land/Soil pollution happens when human activities destroy the Earth’s surface.
7. Noise pollution: Ô nhiễm tiếng ồn
Noise pollution occurs because there are too many loud sounds in the environment.
8. visual pollution: ô nhiễm tầm nhìn
It’s air pollution, noise pollution and visual pollution.
Air pollution does harm to your health. Noise pollution can make you stressed. Visual pollution is not good for sight around.
– factory (n): nhà máy
– dead (adj): chết
– waste (n): rác thải
– pollute (v): gây ô nhiễm
– dump (v): thải ra
chúng tôi
– poison (n): chất độc
– aquatic animal: động vật biển
– dirty (adj): bẩn
– sneeze (v): hắt xì
– illustrate (v): minh họa
– presentation (N): bài thuyết trình
– radioactive pollution: ô nhiễm phóng xạ
– noise pollution: ô nhiễm tiếng ồn
– visual pollution: ô nhiễm thị giác – tầm nhìn
– thermal pollution: ô nhiễm nhiệt
– water pollution: ô nhiễm nước
– land/soil pollution: ô nhiễm đất
– light pollution: ô nhiễm ánh sáng
– air pollution: ô nhiễm không khí
Getting Started Unit 7 Trang 6 Sgk Tiếng Anh 9 Mới
Nick’s mum: Today we’re making a prawn salad, which is a favourite of mine.
Mi: Fantastic. I love salad.
Nick’s mum: This salad is simple but delicious. Here are the ingredients: prawns, celery, spring onions, mayonnaise, lemon juice, salt and pepper.
Nick: What should I do first, Mum?
Nick’s mum: Get a big bowl for me. And then can you wash the celery?
Nick: Sure.
Mi: I can wash the spring onions if you like, Mrs Warner.
Nick’s mum: Please, do. I’ll boil the prawns.
Mi: So, do English people eat lots of salad?
Mi: You’re right they’re so versatile. And you car put anything in a salad.
Nick: Mum, the prawns are pink now.
Nick’s mum: They’re pink?
Nick: Yes.
Nick’s mum: Good, they’re ready. I’ll drain them. Nick, can you peel them? Mi, could you chop the celery and spring onions? You should be careful if you use the red knife – it’s sharp.
Mi: Right, everything’s ready. What do we do next?
Nick’s mum: OK, first, combine the prawns and celery in the bowl. Add two tablespoons of mayonnaise, half a teaspoon of salt, half a teaspoon of pepper and some lemon juice. Now, ifl mix all the ingredients well.
Nick: OK.
Nick’s mum: Finally, add the spring onion on top. Now we cover the bowl and leave it in the fridge for an hour. You’ve done a good job, both of you.
Mi: I can’t wait to try it.
Nick: Yeah, I’m starving! An hour is a long time…
Dịch hội thoại:
Mẹ Nick: Nay chúng ta sẽ làm món salad tôm, một món ưa thích của bác.
Mi: Thật tuyệt! Cháu thích salad lắm.
Mẹ Nick: Món salad này đơn giản nhưng ngon. Đây là gia vị chúng ta cần: tôm, cần tây, hành hoa, sốt mai-o-nê, nước cốt chanh, muối và tiêu.
Nick: Chúng ta sẽ làm gì đầu tiên vậy mẹ?
Mẹ Nick: Lấy cho mẹ cái bát. Xong rồi rửa cần tây cho mẹ.
Nick: Được ạ.
Mẹ Nick: Ừ. Bác sẽ luộc tôm.
Mi: Người Anh hay ăn salad bác nhỉ?
Mẹ Nick: Ừ nhất là mùa hè. Người ta thường xem salad là món khai vị. Nhưng salad cũng có thể được ăn cho bữa trưa hay bữa tối.
Mi: Đứng rồi. Món ăn này cosraats nhiều công dụng. Mình có thể cho bất cứ thứ gì vào salad.
Nick: Mẹ. Tôm chuyển sang màu hồng rồi kìa.
Mẹ Nick: Thật chứ!
Nick: Vâng ạ.
Mi: Vâng ạ. Xong rồi ạ. Chúng ta làm gì tiếp ạ?
Mẹ Nick: Được rồi. Giwof hãy trộn tôm với cần tây trong bát. Thêm 2 thìa cà phê may-o nê, nửa thìa muối, nửa thìa tiêu với 1 ít nước cốt chanh. Sau đó trộn đều các gia vị với nhau.
Nick: Vâng được rồi ạ.
Mẹ Nick: Cuối cùng là rắc hành hoa lên trên. Đậy nắp rồi để trong tủ lạnh 1 tiếng. Các con làm tốt lắm.
Mi: Cháu không chờ thêm được nữa rồi.
Nick: Tớ cũng đang chết đói đây. 1 tiếng lâu quá.
a. Can you find a word that means: (Tìm từ có nghĩa sau: ) Hướng dẫn giải:
1. starter 2. versatile 3. drain 4. peel 5. chop 6. combine
Tạm dịch:
1. một món ăn nhẹ phục vụ như là phần đầu tiên của bữa ăn – món tráng miệng
2. có nhiều cách sử dụng – linh hoạt
3. đổ nước đi – tiêu nước đi
4. lấy lớp ngoài của thức ăn – gọt vỏ
5. cắt thức ăn thành từng miếng bằng dao – cắt, bổ
6. trộn – kết hợp
Preparing and cooking: wash, boil, combine, chop, peel, drain, mix, add.
Tạm dịch:
Thành phần: muối, tiêu, tôm, nước chanh, hành tây, cần tây, mayonnaise.
Chuẩn bị và nấu: rửa, đun sôi, trộn, cắt, lột vỏ, đổ nước đi, trộn, thêm vào.
c. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi ) Hướng dẫn giải:
1. Nick’s mum.
2. Because it’s simple and delicious.
3. In the summertime.
4. They are versatile, and you can use lots of different ingredients in a salad.
5. Nick’s mum boils and drains the prawns. Nick washes the celery, peels the prawns, and mixes the ingredients. Mi washes the spring onions, chops the celery and spring onions, and mixes the ingredients.
6. Because he is finding it difficult to wait for one hour.
Tạm dịch:
1. Ai biết được công thức cho món salad này?
Mẹ của Nick.
2. Tại sao mẹ của Nick thích món salad này?
Bởi vì nó đơn giản và ngon.
3. Sald phổ biến ở Anh khi nào?
Vào mùa hè.
4. Mi thích gì về món salad?
Chúng rất linh hoạt, và bạn có thể sử dụng nhiều thành phần khác nhau làm salad.
5. Mỗi người làm gì để chuẩn bị món salad?
Mẹ của Nick nấu sôi và đổ nước luộc tôm đi. Nick rửa cần tây, lột vỏ tôm, và trộn đều các thành phần. Mi rửa hành , cắt hành tây và hành củ, trộn các nguyên liệu.
6. Làm thế nào để chúng ta biết rằng Nick muốn ăn salad?
Bởi vì anh ta đang thấy khó khăn khi chờ đợi một giờ.
Hướng dẫn giải:
A. Cobb salad
B. sushi
C. steak pie
D fajitas
E. lasagne
F. mango sticky rice
G. beef noodle soup
H. curry
Tạm dịch:
A. salad Cobb
B. sushi
C. bánh thịt nướng
D fajitas
E. lasagne
F. Xôi xoài
G. bún bò
H. món ca ri
B. Japan
C. The UK
D. Mexico
D. Italy
F. Thailand
G. Viet Nam
Tạm dịch:
H. India
A. Mỹ
B. Nhật Bản
C. Anh
D. Mê-xi-cô
E. Ý
F. Thái Lan
G. Việt Nam
b. Fill each blank with the name of a dish in 2. (Điền vào chỗ trống tên các món ăn ở bài 2. ) Hướng dẫn giải:
H. Ấn Độ
Tạm dịch:
1. Lasagne 2. curry 3. steak pie 4. Fajitas 5. sushi
1. Lasagne là một món ăn truyền thống được làm từ các lớp mì ống, sốt thịt và sốt cà chua. Nó phổ biến trên khắp thế giới.
2. Nếu bạn thích thức ăn cay, bạn nên thử cà ri. Đó là một món ăn của thịt hoặc rau, nấu với sốt cay, thường dùng với cơm.
3. Bánh thịt nướng là một chiếc bánh thịt truyền thống ở Anh. Thịt bít tết bò và nước thịt được gói bởi một vỏ bánh ngọt và nướng trong lò.
4. Fajitas là một món ăn có thịt và rau cắt dài. Nó được nấu chín và gói trong một chiếc bánh phẳng.
4. Food quiz (Câu đố về thức ăn ) Hướng dẫn giải:
5. Nếu bạn muốn ăn gì đó khỏe mạnh, hãy thử sushi. Đó là một món bánh cơm nguội nhỏ, có hương vị dấm và phục vụ với gỏi cá, bơ, vv
1. beef
2. prawn, potato
3. cheese, butter, ice cream
4. strawberry, lychee, cherry, pomegranate
Tạm dịch:
5. broccoli, spinach, lettuce, celery, kohlrabi.
1. Một loại thịt: thịt bò
2. Hai loại thực phẩm bạn phải bóc vỏ: tôm, khoai tây
3. Ba loại thực phẩm được làm từ sữa: phô mai, bơ, kem
4. Bốn trái cây màu đỏ: dâu, vải thiều, anh đào, lựu
5. Năm loại rau xanh: bông cải xanh, rau bina, rau diếp, cần tây, cải xoăn
Bạn đang xem bài viết Getting Started Trang 16 Unit 8 Sgk Tiếng Anh 7 Mới Tập 2 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!