Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài 1, 2, 3, 4 Trang 5 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Điền ký hiệu ( ( in , otin , subset ) ) thích hợp vào chỗ trống:
( – 5…N;) ( – 5…Z;) ( – 5….Q;)
({{ – 3} over 7}….Z;) ({{ – 3} over 7}….Q;) (N…Q)
Giải
( – 5 otin N;) ( – 5 in Z;) ( – 5 in Q;)
({{ – 3} over 7} otin Z;) ({{ – 3} over 7} in Q;) (N subset Q)
Câu 2 trang 5 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1
Biểu diễn các số hữu tỉ ({3 over { – 4}};{5 over 3}) trên trục số
Giải
Ta có: ({3 over { – 4}} = {{ – 3} over 4})
Câu 3 trang 5 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1
Điền số hữu tỉ thích hợp vào ô vuông:
Giải Câu 4 trang 5 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương.
b) Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số tự nhiên.
c) Số 0 là số hữu tỉ dương
d) Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm.
e) Tập hợp Q gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm.
Giải
a) Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương: Đúng
b) Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số tự nhiên: Đúng
c) Số 0 là số hữu tỉ dương: Sai
d) Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm: Sai
e) Tập hợp Q gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm: Sai
chúng tôi
Giải Câu 27 Trang 68 Sách Bài Tập (Sbt) Toán 9 Tập 1
a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của các hàm số sau:
y = x (1)
y = 0,5x (2)
b) Đường thẳng (d) song song với trục Ox và cắt trục tung Oy tại điểm C
có tung độ bằng 2, theo thứ tự cắt các đường thẳng (1) và (2) tại D và E.
Tìm tọa độ của các điểm D, E . Tính chu vi và diện tích của tam giáo ODE.
Cho x = 0 thì y = 0. Ta có : O(0;0)
Cho x = 1 thì y = 1. Ta có: A(1;1)
Đồ thị hàm số y = x đi qua O và A.
* Vẽ đồ thị hàm số y = 0,5x
Cho x = 0 thì y = chúng tôi có : O(0;0)
Cho x = 2 thì y = 1. Ta có : B(2;1)
Đồ thị hàm số y = 0,5x đi qua O và B .
b) Qua điểm C trên trục tung có tung độ bằng 2, kẻ đường thẳng song song với Ox
cắt đồ thị hàm số y = x tại D , cắt đồ thị hàm số y = 0,5x tại E.
Điểm D có tung độ bằng 2.
Thay giá trị y = 2 vào hàm số y = x ta được x = 2
Vậy điểm D(2;2)
Điểm E có tung độ bằng 2.
Thay giá trị y = 2 vào hàm số y = 0,5x ta được x = 4.
Vậy điểm E(4;2)
Gọi D’ và E’ lần lượt là hình chiều của D và E trên Ox.
Ta có: OD’ = 2, OE’ = 4.
Áp dụng định lý Pi-ta-go vào tam giác vuông ODD’, ta có:
(O{D^2} = OD{‘^2} + {rm{DD}}{‘^2} = {2^2} + {2^2} = 8)
Suy ra: (OD = sqrt 8 = 2sqrt 2 )
Áp dụng định lý Pi-ta-go vào tam giác vuông OEE’, ta có:
(O{E^2} = OE{‘^2}{rm{ + EE}}{{rm{‘}}^2} = {4^2} + {2^2} = 20)
Suy ra: (OE = sqrt {20} = 2sqrt 5 )
Lại có: (DE = CE – CD = 4 – 2 = 2)
Chu vi tam giác ODE bằng:
(eqalign{& OD + DE + EO cr & = 2sqrt 2 + 2 + 2sqrt 2 cr & = 2left( {sqrt 2 + 1 + sqrt 5 } right) cr} )
Diện tích tam giác ODE bằng: ({1 over 2}DE.OC = {1 over 2}.2.2 = 2)
Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán: Bài 2
Bài tập nguyên lý kế toán – Kế toán bán hàng – Bài 2
Bài tập nguyên lý kế toán doanh nghiệp có lời giải – Bài 3
Đề bài:
Tại doanh nghiệp thương mại X, hạch toán tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng phát sinh một số nghiệp vụ sau:
1. Ngày 2/3
Xuất kho bán 50 chiếc hàng A giá xuất kho 4.000.000đ/chiếc.
– Giá bán chưa có thuế: 4.300.000đ/chiếc
– Thuế GTGT 10%:
– Tiền bán hàng thu bằng tiền mặt nhập quỹ đủ
2. Ngày 6/3 mua 200 chiếc hàng P:
– Giá bán chưa có thuế: 1.800.000đ/chiếc
– Thuế GTGT 5%:
Hàng nhập kho đủ, tiền hàng chưa thanh toán, chiết khấu thương mại được hưởng 2%.
3. Ngày 9/3 mua 8.500 kg hàng E:
– Giá bán chưa có thuế: 64.000đ/kg
– Thuế GTGT 10%:
Tiền hàng đã trả bằng tiền vay ngân hàng (đã báo nợ) số hàng trên xử lý:
1/2 gửi bán thẳng cho công ty N giá bán chưa có thuế 72.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển trả thay cho công ty N 560.000đ bằng tiền mặt.
1/2 nhập kho phát hiện thiếu 30 kg hàng, bắt cán bộ nghiệp vụ bồi thường theo giá thanh toán với người bán.
4. Ngày 14/3
Xuất kho gửi bán 100 chiếc hàng P cho công ty M:
– Giá bán chưa có thuế: 2.000.000đ/chiếc
– Thuế GTGT 10%:
– Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 2.200.000đ (hóa đơn đặc thù, thuế GTGT 10%), bên bán chịu.
5. Ngày 15/3
Xuất kho giao đại lý 100 chiếc hàng P, thặng số tiêu thụ 15%, thuế GTGT 10%, hoa hồng đại lý 3%, thuế GTGT của dịch vụ đại lý 10%.
6. Ngày 16/3
Trích tiền gửi ngân hàng trả nợ tiền mua hàng ngày 6/3 (đã có báo nợ) biết chiết khấu được hưởng do trả sớm là 1%.
7. Ngày 20/3 nhận được giấy báo của công ty N cho biết khi kiểm nhận phát hiện 250 kg hàng E sai hợp đồng nên từ chối trả lại và chấp nhận thanh toán theo số hàng đúng hợp đồng.
8. Ngày 22/3
Chuyển hàng E bị trả lại về nhập kho.
9. Ngày 23/3
Công ty N trả nợ bằng tiền mặt, công ty Z đặt trước tiền mua hàng bằng tiền mặt 200.000.000đ, tiền đã thu đã nhập quỹ đủ
10. Ngày 24/3
Nhận được giấy báo có của ngân hàng số tiền công ty M trả.
11. Ngày 26/3
Nhận được giấy báo của công ty M cho biết có 5 chiếc hàng P kém phẩm chất yêu cầu giảm giá 10% đơn vị đã chấp nhận và trả lại cho công ty M bằng tiền mặt.
12. Ngày 28/3
Cơ sở đại lý thanh toán bằng toàn bộ lô hàng nhận bán ngày 15 bằng tiền mặt (đã trừ hoa hồng).
Yêu cầu:
1. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên
Bài giải:
1.
Nợ TK 111: 236.500.000
Có TK 511: 215.000.000 = 4.300.000 x 50
Có TK 333 21.500.000
Nợ TK 632 200.000.000
Có TK 156 200.000.000
2.
Nợ TK 156: 1.800.000 x 200 – 2% (1.800.000 x 200) = 352.800.000
Nợ TK 133 17.640.000
Có TK 331 370.440.000
3.
1/2 gửi bán thẳng cho công ty N
Nợ 157: 272.000.000
Nợ 133 27.200.000
Có 341 299.200.000
Phí vận chuyển trả thay
Nợ 138 560.000
Có 111 560.000
1/2 nhập kho
Nợ TK 156: 4220 x 64.000 = 270.080.000
Nợ TK 138: 30 x 64.000 = 1.920.000
Nợ TK 133: 27.200.000
Có TK 341: 299.200.000
4.
Nợ TK 157: 200.000.000
Có TK 156: 200.000.000
Nợ TK 138: 2.200.000
Nợ TK 131: 2.200.000
5.
Nợ TK 157: 200.000.000
Có TK 156: 200.000.000
6.
Nợ TK 331 370.440.000
Có TK 515 37.044.000
Có TK 112 366.735.600
7.
Nợ TK 131: 316.800.000
Có TK 511: 4.000 x 72.000 = 288.000.000
Có TK 333: 28.800.000
Nợ TK 632: 256.000.000
Có TK 157: 256.000.000
8.
Nợ TK 156: 16.000.000
Có TK 157: 16.000.000
9.
Nợ TK 111: 200.000.000
Có Tk 131: 200.000.000
10.
Nợ TK 112: 2.200.000
Có TK 131: 2.200.000
11.
Nợ TK 521: 200.000
Nợ TK 333: 20.000
Có TK 111: 220.000
12.
Nợ TK 111 242.000.000
Có TK 511: 220.000.000
Có TK 333: 22.000.000
Nợ TK 641: 6.600.000
Nợ TK 133: 660.000
Có TK 111: 7.260.000
Giải Bài Tập Bài 1 Trang 5 Gdcd Lớp 7: Bài 1: Sống Giản Dị…
a) Trong các tranh sau đây, theo em, bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường ? Vì sao ?
Bức tranh (3) thể hiện đức tính giản dị. Bởi vì: Bức tranh (3) thể hiện đúng tác phong của người học sinh, trang phục nghiêm túc, phù hợp với lứa tuổi học sinh, tác phong nhanh nhẹn, vui tươi.
Hai bức tranh còn lại không phù hợp với lứa tuổi của học sinh: trang điểm son phấn, loè loẹt, mang giày cao gót, đeo kính râm, mặc áo phông, khi đến trường.
b) Trong các biểu hiện sau đây, theo em, biểu hiện nào nói lên tính giản dị ? (1) Diễn đạt dài dòng, dùng nhiều từ cầu kì, bóng bẩy ; (2) Lời nói ngắn gọn, dễ hiểu ; (3) Nói năng cộc lốc, trống không ; (4) Làm việc gì cũng sơ sài, qua loa ; (5) Đối xử với mọi người luôn chân thành, cởi mở; (6) Thái độ khách sáo, kiểu cách ; (7) Tổ chức sinh nhật linh đình.
Trong các câu trên, biểu hiện nói lên tính giản dị là:
– Lời nói ngắn gọn, dễ hiểu.
– Đôi xử với mọi người luôn chân thành, cởi mở.
c) Tìm thêm những biểu hiện khác của tính giản dị và không giản dị trong cuộc sống hằng ngày mà em biết.
– Biểu hiện của tính giản dị:
+ Mặc dù nhà rất khá giả nhưng lúc nào Hạnh cũng ăn mặc giản dị, gần gũi, vui vẻ, chan hòa với các bạn.
+ Sinh nhật lần thứ 12, Đức tổ chức rất đơn giản song thật là vui vẻ, đầm ấm.
– Biểu hiện của tính không giản dị:
+ Gia đình Lộc cuộc sống khó khăn: bố về hưu, mẹ làm công nhân, song Lộc lúc nào cũng đua đòi chưng diện.
+ Nhi đòi mẹ tổ chức sinh nhật thật linh đình để mời bạn bè.
+ Phúc học giỏi nhưng rất ít khi Phúc gần gũi giúp đỡ những bạn học còn yếu.
d) Tìm tấm gương sống giản dị của những người xung quanh em. Trả lời
Những tấm gương sống giản dị xung quanh em như những bạn cùng lớp, bạn hàng xóm hay người bạn cũ mà em biết có lối sống giản dị và được mọi người yêu quý.
đ) Theo em, học sinh cần phải làm gì để rèn luyện tính giản dị ?
– Quần áo gọn gàng, sạch sẽ, không ăn mặc áo quần trông lạ mắt so với mọi người.
– Tác phong tự nhiên, đi đứng đàng hoàng, không điệu bộ, kiểu cách.
– Nói năng lịch sự, có văn hoá, diễn đạt ngắn gọn, dễ hiểu.
– Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người, vì thế ngày từ khi còn là học sinh chúng ta phải biết rèn luyện mình trong học tập, trong hành vi cư xử, trong quan hệ giao tiếp với cha mẹ, thầy cô giáo, với bạn bè.
– Thực hiện đúng nội quy của nhà trường đề ra, trang phục khi đến trường sạch sẽ, tươm tất, lịch sử, bảo vệ của Công’, không xa hoa lãng phí.
– Sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của gia đình mình.
e) Em hãy sưu tầm một số câu thơ, câu ca dao hoặc tục ngữ nói về tính giản dị.
Tục ngữ:
– Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
– Ăn lấy chắc, mặc lấy bền
– Ăn cần ở kiệm
Danh ngôn:
– Lời nói giản dị mà ý sâu xa là lời nói hay (Mạnh Tử).
– Phải luôn dùng lời lẽ, những thí dụ đơn giản thiết thực và dễ hiểu. Khi viết, khi nói phải luôn luôn làm thế nào cho ai cũng hiểu được… (Hồ Chí Minh)
“Khiêm tốn bao nhiêu cũng chưa đủ
Tự kiêu một chút cũng là thừa”
Bạn đang xem bài viết Giải Bài 1, 2, 3, 4 Trang 5 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!