Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài 1, 2, 3 Trang 68, 69 Sgk Toán 9 Tập 1 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
CHƯƠNG I. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Giải bài tập trang 68, 69 bài 1 một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông SGK Toán 9 tập 1. Câu 1: Hãy tính x và y trong mỗi hình sau (hình 4a, b)…
Bài 1 trang 68 sgk Toán 9 – tập 1Bài 1. Hãy tính x và y trong mỗi hình sau (hình 4a, b):
Hướng dẫn giải: a) Đặt tên các đỉnh của tam giác như hình dưới:
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:
(BC=sqrt{AB^2+AC^2}=sqrt{6^2+8^2}=10)
Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH
(AB^2=BC.BHRightarrow BH=frac{AB^2}{BC}=frac{6^2}{10}=3,6)
(HC=BC=BH=10-3,6=6,4)
Hay: x = 3,6; y = 6,4
b) Đặt tên các đỉnh của tam giác như hình dưới
Ta vẽ hình và đặt tên thích hợp:
Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH, ta có:
(AB^2=BH.BC=20.xRightarrow x=frac{AB^2}{BC}=frac{12^2}{20}=7,2)
(HC=BC-BH=20-7,2=12,8)
Hay x = 7,2; y = 12,8
Hướng dẫn giải:
Từ đề bài ta có cạnh huyền của tam giác có độ lớn là: 1 + 4 = 5
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông đó là bình phương cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân hình chiếu của cạnh ấy trên cạnh huyền, ta được:
(x^2=1.5Leftrightarrow x=sqrt{5})
(y^2=5.4Leftrightarrow y=2sqrt{5})
Bài 3 trang 69 sgk Toán 9 – tập 1
Bài 3: Hãy tính x và y trong hình sau:
Hướng dẫn giải:
Cạnh huyền của tam giác vuông = y:
(Rightarrow y=sqrt{5^2+7^2}=sqrt{74})
Áp dụng công thức tính đường cao trong tam giác vuông, ta có:
(frac{1}{x^2}=frac{1}{5^2}+frac{1}{7^2})
(Rightarrow x=sqrt{frac{5^2.7^2}{5^2+7^2}}=frac{35sqrt{74}}{74})
chúng tôi
Giải bài 4, 5, 6 trang 69 SGK Toán 9 tập 1
Giải bài tập trang 69 bài 1 một số hệ thức lượng về cạnh và đường cao trong tam giác vuông SGK Toán 9 tập 1. Câu 4: Hãy tính x và y trong hình sau…
Giải bài 7, 8, 9 trang 69, 70 SGK Toán 9 tập 1
Giải bài tập trang 69, 70 bài 1 một số hệ thức lượng về cạnh và đường cao trong tam giác vuông SGK Toán 9 tập 1. Câu 7: Người ta đưa ra hai cách vẽ đoạn trung bình nhân x của hai đoạn thẳng a, b …
Giải bài 10, 11, 12, 13 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 1
Giải bài tập trang 76, 77 bài 2 tỉ số lượng giác của góc nhọn SGK Toán 9 tập 1. Câu 10: Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn…
Giải bài 14, 15, 16, 17 trang 77 SGK Toán 9 tập 1
Giải bài tập trang 77 bài 2 tỉ số lượng giác của góc nhọn SGK Toán 9 tập 1. Câu 14: Sử dụng định nghĩa tỉ số các lượng giác của một góc nhọn để chứng minh rằng…
Bài giải mới nhất các môn khácGiải Bài Tập Trang 36 Sgk Toán 9 Tập 1 Bài 67, 68, 69
Học Tập – Giáo dục ” Môn Toán ” Toán lớp 9
Qua những bài học trước các bạn đã được tìm hiểu về căn bậc hai. với bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách giải bài tập trang 36 SGK Toán 9 Tập 1 – Căn bậc ba. Các bạn cùng theo dõi và tìm hiểu xem giữa chúng có sự khác biệt như thế nào và cùng ứng dụng để giải toán lớp 9 dễ dàng và hiệu quả hơn
Giải câu 67 đến 69 trang 36 SGK môn Toán lớp 9 tập 1
– Giải câu 67 trang 36 SGK Toán lớp 9 tập 1
– Giải câu 68 trang 36 SGK Toán lớp 9 tập 1
– Giải câu 69 trang 36 SGK Toán lớp 9 tập 1
https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-9-trang-36-sgk-tap-1-can-bac-ba-32952n.aspx Bài hướng dẫn Giải bài tập trang 36 SGK Toán 9 Tập 1 trong mục giải bài tập toán lớp 9. Các em học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 32, 33 SGK Toán 9 Tập 1 đã được giải trong bài trước hoặc xem trước hướng dẫn Giải bài tập trang 36, 37 SGK Toán 9 Tập 2 để học tốt môn Toán lớp 9 hơn.
Giải Bài 4 Trang 35, 36 SGK Toán 4 Giải bài tập trang 34, 35, 36 SGK Hình Học 11, Ôn tập chương I – Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng Giải bài tập trang 122, 123 SGK Toán 9 Tập 1 Giải bài tập trang 119 SGK Toán 9 Tập 1 Giải bài tập trang 36 SGK toán 2Giải Toán 9 trang 36 SGK tập 1 – Căn bậc ba
, bài 69 trang 36 sgk toán 9 tập 1, bài 70 trang 40 sgk toán 9 tập 1,
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 84 sgk toán 4 Giải bài tập trang 84 SGK Toán 4 là tài liệu học tốt môn Toán dành cho các em học sinh lớp 4, giúp các em làm tốt các bài tập về phần luyện tập chia cho số có hai chữ số. Qua tài liệu giải bài tập trang 84 SGK Toán 4, cá …
Tin Mới
Giải bài tập trang 129, 130, 131 SGK Toán 9 Tập 2, Ôn tập chương IV – Hình trụ – Hình nón – Hình cầu
Toàn bộ kiến thức về hình trụ, hình nón, hình cầu sẽ được cụ thể hóa qua các bài tập thực hành nhằm giúp các em học sinh có thể dễ dàng ôn luyện lại những nội dung đã học, cùng Giải bài tập trang 129, 130, 131 SGK Toán 9 Tập 2, Ôn tập chương IV – Hình trụ – Hình nón – Hình cầu để rèn luyện các kiến thức và kĩ năng giải các bài tập đó.
Giải bài tập trang 131, 132, 133 SGK Toán 9 Tập 2
Nếu em vẫn chưa biết cách hệ thống lại toàn bộ các kiến thức về phần đại số đã được học từ đầu năm học đến giờ, vậy em có thể tham khảo tài liệu Giải bài tập trang 131, 132, 133 SGK Toán 9 Tập 2, Ôn tập cuối năm – Đại số với những hướng dẫn chi tiết các bài tập cơ bản sách giáo khoa để tự ôn tập lại kiến thức.
Giải bài tập trang 134, 135 SGK Toán 9 Tập 2
Các bạn Giải bài tập trang 134, 135 SGK Toán 9 Tập 2, Ôn tập cuối năm – Hình học để củng cố lại toàn bộ các kiến thức về hình học lớp 9 đã được học, qua việc giải các bài tập này bạn cũng có thể chủ động kiểm tra kiến thức của bản thân và bổ sung kịp thời những nội dung kiến thức còn thiếu.
Giải Toán lớp 4 trang 96 (luyện tập)
Phần giải Toán lớp 4 trang 96 luyện tập được biên tập với mục đích giúp các em học sinh hệ thống hóa kiến thức, luyện giải bài tập về dấu hiệu chia
Bài 68, 69, 70 Trang 168 Sbt Toán 9 Tập 1
Bài 68, 69, 70 trang 168 SBT Toán 9 Tập 1
Bài 68 trang 168 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B. Gọi I là trung điểm của OO’. Qua A vẽ đường thẳng vuông góc với IA, cắt các đường tròn (O) và (O’) tại C và D (khác A). Chứng minh rằng AC = AD
Lời giải:
Kẻ OH ⊥ CD, O’K ⊥ CD
Ta có: IA ⊥ CD
Suy ra : OH
Theo giả thiết : IO = IO’
Suy ra : AH = AK (tính chất đường thẳng song song cách đều) (1)
Ta có : OH ⊥ AC
Suy ra : HA = HC = (1/2).AC (đường kính dây cung) ⇒ AC = 2AH (2)
Lại có : O’K ⊥ AD
Suy ra : KA = KD = (1/2).AD (đường kính dây cung) ⇒ AD = 2AK (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: AC = AD
Bài 69 trang 168 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B, trong đó O’ nằm trên đường tròn (O). Kẻ đường kính O’OC của đường tròn (O).
a. Chứng minh rằng CA, CB là các tiếp tuyến của đường tròn (O’)
b. Đường vuông góc với AO’ tại O’ cắt CB ở I. Đường vuông góc với AC tại C cắt đường thẳng O’B ở K. Chứng minh rằng ba điểm O, I, K thẳng hàng.
Lời giải:
a. Tam giác AO’C nội tiếp trong đường tròn (O) có O’C là đường kính nên ∠(O’AC) = 90 o
Suy ra: CA ⊥ O’A tại điểm A
Vậy CA là tiếp tuyến của đường tròn (O’)
Tam giác BO’C nội tiếp trong đường tròn (O) có O’C là đường kính nên ∠(O’BC) = 90 o
Suy ra: CB ⊥ O’B tại điểm B
Vậy CB là tiếp tuyến của đường tròn (O’)
b. Trong đường tròn (O’) ta có AC và BC là hai tiếp tuyến cắt nhau tại C
Suy ra: ∠(ACO’) = ∠(BCO’) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Mà O’I ⊥ O’A (gt)
CA ⊥ O’A (chứng minh trên)
Suy ra: ∠(BCO’) = ∠(CO’I)
Khi đó I nằm trên đường trung trực của O’C
Lại có: ∠(AO’C) = ∠(BO’C) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
KC ⊥ CA (gt)
O’A ⊥ AC (chứng minh trên)
Suy ra: ∠(O’CK) = ∠(KO’C)
Khi đó K nằm trên đường trung trực của O’C
Mặt khác: OC = OO’ (= R)
Suy ra O, I, K nằm trên đường trung trực của O’C
Vậy O, I, K thẳng hàng.
Bài 70 trang 168 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B. Dây AC của đường tròn (O) tiếp xúc với đường tròn (O’) tại A. Dây AD của đường trong (O’) tiếp xúc với đường tròn (O) tại A. Gọi K là điểm đối xứng với A qua trung điểm I của OO’, E là điểm đối xứng với A qua B. Chứng minh rằng:
a. AB ⊥ KB
b. Bốn điểm A, C, E, D cùng nằm trên một đường tròn
Lời giải:
a. Gọi H là giao điểm của AB và OO’
Vì OO’ là đường trung trực của AB nên OO’ ⊥ AB tại H
Ta có: HA = HB
I là trung điểm của OO’ nên IH ⊥ AB (1)
Trong tam giác ABK, ta có:
HA = HB (chứng minh trên)
IA = IK (tính chất đối xứng tâm)
Suy ra IH là đường trung bình của tam giác ABK
Suy ra IH
Từ (1) và (2) suy ra: AB ⊥ KB
b. Vì AB ⊥ KB nên AE ⊥ KB
Lại có: AB = BE (tính chất đối xứng tâm)
Suy ra: KA = KE (tính chất đường trung trực) (3)
Ta có: IO = IO’ (gt)
IA = IK (chứng minh trên)
Tứ giác AOKO’ có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên nó là hình bình hành
Suy ra: OK
CA ⊥ O’A (vì CA là tiếp tuyến của đường tròn (O’))
OK
Suy ra: OK ⊥ AC
Khi đó OK là đường trung trực của AC
Suy ra: KA = KC (tính chất đường trung trực) (4)
DA ⊥ OA (vì DA là tiếp tuyến của đường tròn (O))
O’K
Suy ra: O’K ⊥ DA
Khi đó O’K là đường trung trực của AD
Suy ra: KA = KD (tính chất đường trung trực) (5)
Từ (3), (4) và (5) suy ra: KA = KC = KE = KD
Vậy bốn điểm A, C, E, D cùng nằm trên một đường tròn.
Giải Sách Bài Tập Toán 9 Trang 63 Tập 2 Bài 67, 68, 69
# Giải sách bài tập Toán 9 trang 63 tập 2 bài 67, 68, 69
a. Vẽ đồ thị của hai hàm số này trong cùng một mặt phẳng tọa độ
b. Tìm tọa độ các giao điểm của hai đồ thị
c. Kiểm nghiệm rằng tọa độ của mỗi giao điểm đều là nghiệm chung của hai phương trình hai ẩn y = 2x – 3 và y = -x 2
Giải các phương trình:
a. 3x 2 + 4(x – 1) = (x – 1) 2 + 3
b. x2 + x + √3= √3x + 6
a. x4 + 2×2 – x + 1 = 15×2 – x – 35
b. 2×4 + x2 – 3 = x4 + 6×2 + 3
c. 3×4 – 6×2 = 0
d. 5×4 – 7×2 – 2 = 3×4 – 10×2 – 3
+ Giải sách bài tập Toán 9 tập 2 trang 63 câu 67
a. *Vẽ đồ thị hàm số y = 2x – 3
Cho x = 0 thì y = -3 ⇒ (0; -3)
Cho y = 0 thì x = 3/2⇒ (3/2; 0)
*Vẽ đồ thị hàm số y = – x2
c. Thay tọa độ điểm A và B vào phương trình y = 2x – 3, ta có:
-1 = 2.1 – 3 = -1; -9 = 2.(-3) – 3 = -6 – 3 = -9
Thay tọa độ điểm A và B vào phương trình y = -x 2, ta có:
-1 = -(1) 2 = -1; -9 = -(3) 2 = -9
Vậy tọa độ điểm A và B là nghiệm của hệ phương trình:
a. Ta có: 3x 2 + 4(x – 1) = (x – 1) 2 + 3
⇔ 3x 2 + 4x – 4 = x 2 – 2x + 1 + 3
⇔ 2x 2+ 6x – 8 = 0 ⇔ x 2 + 3x – 4 = 0
Phương trình x 2 + 3x – 4 = 0 có hệ số a = 1, b = 3, c = -4 nên có dạng a + b + c = 0, suy ra x1 = 1, x2 = -4
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x1 = 1, x2 = -4
b. Ta có: x2+ x + √3= √3x + 6
⇔ x2 + x – √3x + √3- 6 = 0
⇔ x2 + (1 – √3)x + √3- 6 = 0
Δ = (1 – √3) 2 – 4.1.( √3- 6) = 1 – 2 √3+ 3 – 4 √3+ 24
Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm x = 2/5
a. Ta có: x4 + 2×2 – x + 1 = 15×2 – x – 35
⇔ x4 + 2×2 – x + 1 – 15×2 + x + 35 = 0
⇔ x4 – 13×2 + 36 = 0
Đặt m = x2. Điều kiện m ≥ 0
Ta có: x4 – 13×2 + 36 = 0 ⇔ m2 – 13m + 36 = 0
√Δ = √25 = 5
x2 = 4 ⇒ x = ±2
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm: x1 = 3; x2 = -3; x3 = 2; x4 = -2
b. Ta có: 2×4 + x2 – 3 = x4 + 6×2 + 3
⇔ 2×4 + x2 – 3 – x4 – 6×2 – 3 = 0
⇔ x4 – 5×2 – 6 = 0
Đặt m = x2. Điều kiện m ≥ 0
Ta có: x4 – 5×2 – 6 = 0 ⇔ m2 – 5m – 6 = 0
√Δ = √49 = 7
d. Ta có: 5×4 – 7×2 – 2 = 3×4 – 10×2 – 3
⇔ 5×4 – 7×2 – 2 – 3×4 + 10×2 + 3 = 0
⇔ 2×4 + 3×2 + 1 = 0
Đặt m = x2. Điều kiện m ≥ 0
Ta có: 2×4 + 3×2 + 1 = 0 ⇔ 2m2 + 3m + 1 = 0
Phương trình 2m2 + 3m + 1 = 0 có hệ số a = 2, b = 3, c = 1 nên có dạng :
a – b + c = 0 suy ra m1 = -1, m2 = -1/2
Cả hai giá trị của m đều nhỏ hơn 0 nên không thỏa mãn điều kiện bài toán.
Vậy phương trình vô nghiệm.
# Cách sử dụng sách giải Toán 9 học kỳ 2 hiệu quả cho con
chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Theo + Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chúng tôi phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải.
Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ.
+ Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm.
Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình.
+ Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc.
Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi.
Tags: bài tập toán lớp 9 học kỳ 2, vở bài tập toán lớp 9 tập 2, toán lớp 9 nâng cao, giải toán lớp 9, bài tập toán lớp 9, sách toán lớp 9, học toán lớp 9 miễn phí, giải sbt toán 9, giải sbt toán 9 tập 2, giải toán 9 trang 63
Bạn đang xem bài viết Giải Bài 1, 2, 3 Trang 68, 69 Sgk Toán 9 Tập 1 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!