Xem Nhiều 4/2023 #️ Giải Bài 1,2,3 Trang 100 Sgk Toán 5: Diện Tích Hình Tròn # Top 7 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 4/2023 # Giải Bài 1,2,3 Trang 100 Sgk Toán 5: Diện Tích Hình Tròn # Top 7 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài 1,2,3 Trang 100 Sgk Toán 5: Diện Tích Hình Tròn mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Diện tích hình tròn – Toán 5: Đáp án và giải bài 1,2,3 trang 100 SGK.

Kiến thức cần nhớ: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14

S = r x r x 3,14

( S là diện tích, r là bán kính ).

Bài 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r:

a) r = 5cm; b) r = 0,4dm. c) r = 3/5m

ĐS: a) 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm 2)

b) 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm 2).

c) 3/5m = 0,6m

0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304 (m 2).

Đáp số: a) 78,5 (cm 2); b) 0,5024 (dm 2); c) 1,1304 (m 2).

Bài 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính r:

a) d = 12cm; b) d = 7,2dm. c) d = 4/5 m

Đ/a: a) Bán kính là: 12 : 2 = 6 (cm)

Diện-tích là: 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm 2)

b) Bán kính là: 7,2 : 2 = 3,6 (dm)

Diện-tích là: 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm 2)

c) Bán kính là: 4/5 : 2 = 4/10 = 0,4 (m)

Diện tích là: 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (m 2)

Bài 3 trang 100 Toán 5: Tính diện tích của một bàn hình tròn có bán kính 45cm.

Diện tích của một bàn hình tròn là: 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm 2)

Đáp số: 6358,5 cm 2

Bài tập làm thêm: (Bài 2,3 trong vở bài tập)

2. Viết số đo thích hợp vào ô trống:

r(1) = d : 2 = 8,2 : 2 = 4,lcm

s(1) = 4,1 X 4,1 X 3,14 = 52,7834cm 2

r (2)= 18,6 : 2 = 9,3dm

s(2) = 9,3 X 9,3 X 3,14 = 271,5786dm 2

r(3) = 2/3 : 2 = 1/3.

s(3) = 1/3 x 1/3 x 3,14 = 3,14/9 m 2

3. Sàn diễn của một rạp xiếc có dạng hình tròn với bán kính là 6,5m. Tính diện tích của sàn diễn đó.

Diện tích của sàn diễn là: 6,5 X 6,5 X 3,14 = 132,665 (m 2)

Giải Bài Tập Trang 99, 100 Sgk Toán 5: Diện Tích Hình Tròn

Lời giải hay bài tập toán lớp 5

Giải bài tập trang 99, 100 SGK Toán 5

Hướng dẫn giải bài tập trang 99 SGK Toán 5: Diện tích hình tròn (bài 1, 2, 3 trang 99/SGK Toán 5)

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 1 trang 99 SGK Toán 5

Tính diện tích hình tròn có bán kính r

a) r = 5cm b) r = 0,4 dm c) r =

Phương pháp giải

Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

S= r × r × 3,14

(S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn).

Đáp án

a) Diện tích của hình tròn là:

5 × 5 × 3,14 = 78,5 (cm 2)

b) Diện tích của hình tròn là:

0,4 × 0,4 × 3,14 = 0,5024(dm 2)

c)

Diện tích của hình tròn là:

0,6 × 0,6 × 3,14 = 1,1304(m 2)

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 2 trang 99 SGK Toán 5

Tính diện tích hình tròn có đường kính d

a) d = 12 cm b) 7,2 dm c) d =

Phương pháp giải

– Tính bán kính hình tròn: r = d : 2

– Tính diện tích hình tròn: S= r × r × 3,14.

Đáp án

a) Bán kính hình tròn là: 12 : 2 =6 (cm)

Diện tích hình tròn là: 6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm 2)

b) Bán kính hình tròn là: 7,2 : 2 = 3,6 (dm)

Diện tích hình tròn là: 3,6 × 3,6 × 3,14 = 40,6944 (dm 2)

c)

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 3 trang 99 SGK Toán 5

Tính diện tích một mặt bàn hình tròn có bán kính 45 cm

Phương pháp giải

Diện tích mặt bàn bằng diện tích hình tròn có bán kính r = 45cm và bằng r × r × 3,14.

Đáp án

Diện tích của mặt bàn hình tròn là:

45 × 45 × 3,14 = 6358,5 (cm 2)

Đáp số: 6358,5 cm 2

Hướng dẫn giải bài tập trang 100 SGK Toán 5: Luyện tâp – Diện tích hình tròn (bài 1, 2, 3 trang 100/SGK Toán 5)

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 1 trang 100 SGK Toán 5

Tính diện tích hình tròn có bán kính r

a) r = 6 cm b) r = 0,35 dm

Phương pháp giải

Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

S= r × r × 3,14

(S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn).

Đáp án

a) Diện tích của hình tròn là :

6 × 6 × 3,14 = 113,04(cm 2)

b) Diện tích của hình tròn là:

0,35 × 0,35 × 3,14=0,38465(dm 2)

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 2 trang 100 SGK Toán 5

Tính diện tích hình tròn biết chu vi C = 6,28 cm

Phương pháp giải

– Từ công thức tính chu vi : C = r × 2 × 3,14, ta suy ra bán kính r = C : 3,14 : 2

– Tính diện tích hình tròn theo công thức: S = r × r × 3,14.

Đáp án

Theo đề bài ta có:

d × 3,14 = C

d × 3,14 = 6,28

d = 6,28 : 3,14

d = 2

Vậy đường kính của hình tròn bằng 2 cm

Bán kính của hình tròn là: 2 : 2 = 1 (cm)

Diện tích của hình tròn là:

1 × 1 × 3,14 = 3,14 (cm 2)

Đáp số: 3,14 cm 2

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 3 trang 100 SGK Toán 5

Miệng giếng nước là một hình tròn có bán kính 0,7 m, người ta xây thành miệng rộng 0,3 m bao quanh miệng giếng. Tính diện tích của thành giếng đó.

Phương pháp giải

– Tính diện tích của hình tròn to có bán kính là 0,7m + 0,3m = 1m.

– Tính diện tích hình tròn bé (miệng giếng) có bán kính 0,7m.

– Diện tích thành giếng = diện tích của hình tròn to − diện tích hình tròn bé (miệng giếng).

Đáp án

Diện tích của hình tròn bé (miệng giếng) là:

0,7 × 0,7 × 3,14 = 1,5386 (cm 2)

Bán kính của hình tròn lớn là:

0,7 + 0,3 = 1 (m)

Diện tích của hình tròn lớn là:

1 × 1 × 3,14 = 3,14 (cm 2)

Diện tích của thành giếng là:

3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m 2)

Đáp số: 1,6014 (m 2)

Hình Tròn. Chu Vi Và Diện Tích Hình Tròn

a) d = 7cm b) d = 2/5 cm

Cho hình vuông ABCD có cạnh 4 cm. hãy vẽ 4 hình tròn tâm A, tâm B, tâm C,tâm D

đều có bán kính 2cm.

a) r = 5cm b) r = 1,2 dm c) r = 3/3 m

Tính chu vi hình tròn có đường kính d:

a) d = 0,8 m b) d = 35 cm c) d = 8/5 dm

a) Tính đường kính hình tròn có chu vi là 18,84 cm.

b) Tính bán kính hình tròn có chu vi là 25, 12 cm

Bánh xe bé của một máy kéo có bán kính 0,5 m. bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1m.

Tính diện tích hình tròn có bán kính r :

a) r = 6 cm b) r = 0,5 m c) r = 3/5 dm

Tính diện tích hình tròn có đường kính d:

a) d = 15cm b) d = 0,2 c) d = 2/5 m

biết hình vuông có cạnh 5cm.

Tính diện tích hình tròn có chu vi C = 12, 56 cm

và có bán kính lần lượt là 0,8m và 0,5m.

a) Tính chu vi hình tròn tâm O đường kính AB, hình tròn tam M, đường kính AO và

hình tròn tâm N, đường kính OB.

b) So sánh tổng chu vi của hình tròn tâm M và hình tròn tâm N với chu vi hình tròn tâm O.

c) Tính diện tích phần đã tô đậm của hình tròn tâm O.

ngoại khóa của lớp 5A. Nhìn vào biểu đồ hãy cho biết:

a) Học sinh lớp 5A đã tham gia vào mấy nhóm sinh haotj ngoại khóa?

b) bao nhêu phần trăm học sinh lớp 5A tham gia vào nhóm học nhạc?

c) Nhóm nào có số học sinh tham gia nhiều nhất, nhóm nào ít nhất?

Tính : r = 7 : 2 = 3,5 (cm)

b) đổi 2/5 dm = 4 cm

Tính : r = 4 : 2 =2 (cm)

a) C = 2,512 m b) C = 109, 9 cm c) C = 5,024 dm

a) d = 6 cm b) r = 4 cm

Chu vi bánh xe bé là:

0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 (m)

Chu vi bánh xe lớn là:

1 x 2 x 3,14 = 6,28 (m)

Bánh xe bé lăn 10 vòng được quãng đường là:

3,14 x 10 = 31,4 (m)

31,4m cũng là quãng đường bánh xe lớn lăn được, do đó bánh xe lớn lăn được số vòng là :

31,4 : 6,28 = 5 (vòng)

a) S= 113, 04 cm2

c) S = 1,1304 dm2

a) S= 176, 625 cm2

Bán kính hình tròn tâm O là:

Diện tích hình tròn tâm O là :

2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2 )

Đáp số: 19,625 cm2

Tính bán kính hình tròn biết chu vi C:

+ Ta có : C = r x 2 x 3,14. Từ đó ta có : r = C : 6,28

+ Biết C = 12,56cm, vậy r = 12,56 : 6,28 = 2 (cm).

Diện tích hình tròn bán kính 0,8m là :

0,8 x 0,8 x 3,14 = 2,0096 (m2) Diện tích hình tròn bán kính 0,5m là :

0,5 x 0,5 x 3,14 = 0,785 (m2 )

Diện tích phần đã tô đậm của hình tròn là:

Hai hình tròn tâm M và N đểu có đường kính là:

a) Chu vi hình tròn tâm O là :

8 x 3,14 = 25,12 (cm)

Chu vi hình tròn tâm M ( hoạc tâm N ) là:

4 x 3,14 = 12,56 (cm)

b) Tổng chu vi của hình tròn tâm M và hình tròn tâm N là:

12,56 x 2 = 25,12 (cm)

Vậy tổng chu vi của hình tròn tâm M và hình tròn tâm N bằng chu vi hình tròn tâm O.

c) Diện tích phần tô đậm của hình tròn tâm O bằng diện tích hình tròn tâm O trừ đi

tổng diện tích của hình tròn tâm M và hình tròn tâm N.

Diện tích hình tròn tâm O là:

4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)

Diện tích hình tròn tâm M (hoạc tâm N ) là:

2 x 2 x 3,14 = 12,56 (cm2)

Diện tích phần đã tô đậm của hình tròn tâm O là:

50,24 – 12,56 x 2 = 25,12 (cm2).

a) Hs lớp 5A đã tham gia vào 3 nhóm sinh hoạt ngoại khóa là : nhóm học nhạc, học vẽ

và chơi thể thao.

c) Nhóm chơi thể thao có số HS tham gia nhiều nhất.

Nhóm học Nhạc có số học sinh tham gia ít nhất,.

Giải Bài Tập Trang 153, 154 Sgk Toán 3: Diện Tích Hình Vuông

Lời giải bài tập Toán lớp 3

Giải bài tập trang 153, 154 SGK Toán 3: Diện tích hình vuông – Luyện tập bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 3 này sẽ giúp các em học sinh cũng dễ dàng nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo 1 cạnh. Đồng thời, biết vận dụng quy tắc để tính diện tích hình vuông theo đơn vị đo diện tích. Để học tốt Toán 3, mời các em cùng tham khảo.

Giải bài tập trang 153, 154 SGK Toán 3

1. Hướng dẫn giải bài Diện tích hình vuông – SGK toán 3 (bài 1, 2, 3 trang 153-154/SGK Toán 3)

Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)

Viết vào ô trống theo mẫu

Điền lần lượt chu vi hình vuông: 5 x 4 = 20 cm

10 x 4 = 40 cm

Điền lần lượt diện tích hình vuông: 5 x5 = 25 cm 2

10 x 10 = 100 cm 2

Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)

Một tờ giấy hình vuông cạnh 80mm tính diện tích tờ giấy đó theo cm vuông

80mm = 8cm

Diện tích của tờ giấy đó là:

Đáp số 64 cm 2

Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)

Một hình vuông có chu vi 20 cm. Tính diện tích hình vuông đó.

Cạnh của hình vuông là: 20 : 4 = 5 cm

Diện tích của hình vuông là: 5 x 5 = 25 cm vuông

Đáp số 25 cm vuông

2. Hướng dẫn giải bài Luyện tập Diện tích hình vuông – SGK toán 3 (bài 1, 2, 3 trang 154/SGK Toán 3)

Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)

Tính diện tích hình vuông có cạnh là:

a) 7 cm

b) 5 cm

a) Diện tích hình vuông là:

b) Diện tích hình vuông là:

Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)

Để ốp thêm một mảng tường người ta dùng hết 9 viên gạch men, mỗi viên gạch hình vuông cạnh 10cm. Hỏi diện tích mảng tường được ốp thêm là bao nhiêu xăng – ti – mét vuông?

Diện tích một viên gạch men là:

10 x 10 = 100 (cm 2)

Diện tích mảng tường được ốp thêm là:

100 x 9 = 900 (cm 2)

Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)

Cho hình chữ nhật ABCD và hình vuông EGHI (có kích thước ghi trên hình vẽ)

a) Tính diện tích và chu vi mỗi hình?

b) So sánh diện tích và chu vi hình chữ nhật ABCD với diện tích và chu vi hình vuông EGHI

a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

Chu vi hình chữ nhật ABCD là

(5 + 3) x 2 = 16 (cm)

Diện tích hình vuông EIGH là:

Chu vi hình vuông EIGH là:

(4 + 4) x 2 = 16 (cm)

b) Diện tích hình chữ nhật ABCD bé hơn diện tích hình vuông FGHI. Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình vuông EGHI.

Nhận xét: Hình vuông và hình chữ nhật có cùng chu vi, nhưng hình vuông có diện tích lớn hơn.

Bạn đang xem bài viết Giải Bài 1,2,3 Trang 100 Sgk Toán 5: Diện Tích Hình Tròn trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!