Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Môn Hóa Học Lớp 8 Bài 4: Nguyên Tử mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 4: Nguyên tử
Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 4: Nguyên tử – chúng tôi xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 4: Nguyên tử để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.
Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 4: Nguyên tử
KIẾN THỨC CƠ BẢN
Nguyên tử : là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm.
Hạt nhân nguyên tử : được tạo ra bởi các proton và nơtron. Trong mỗi nguyên tử, số proton (p, +) bằng số electron (e, -). Tức là
Lớp electron : electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP1. Hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ phù hợp.
“……….là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện : từ …………tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm chúng tôi điện tích dương và vỏ tạo bởi……………”
Hướng dẫn.
“Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện : từ nguyên tử tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm”.
a) Nguyên tử tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa, nó là những loại nào ?
b) Hãy nói tên, kí hiệu và điện tích của những hạt mang điện.
c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân ?
Hướng dẫn.
a) Electron, proton và nơtron
b) +electron : kí hiệu là e, mang điện tích âm.
+ proton : kí hiệu là p, mang điện tích dương.
c) Các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử ?
a)Trong nguyên tử, electron chuyển động và sắp xếp như thế nào ?
Hướng dẫn.
Hạt nhân gồm proton và nơtron có khối lượng rất lớn so với các hạt electron, (khối lượng electron rất bé) nên khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
b) Nhờ đâu mà nguyên tử có khả năng liên kết ?
Hướng dẫn.
a)Trong nguyên tử, electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
b)Nguyên tử có khả năng liên kết là do các electron.
Cho biết sơ đồ của một số nguyên tử sau :
Hãy chỉ ra : số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.
Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 4: Nguyên tử
Để có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng, bạn vui lòng tải về để xem. Đừng quên theo dõi Đề Thi Thử Việt Nam trên Facebook để nhanh chóng nhận được thông tin mới nhất hàng ngày.
Giải Bài Tập Sgk Hóa Học Lớp 8. Bài 4. Nguyên Tử
A. Lý thuyết về nguyên tử.
1. Nguyên tử: là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm.
2. Hạt nhân nguyên tử: được tạo ra bởi các proton và nơtron. Trong mỗi nguyên tử, số proton (p, +) bằng số electron (e, -). Tức là: Số p = số e
3. Lớp electron: electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
B. Giải bài tập về Nguyên tử – sách giáo khoa Hóa lớp 8 chương 1
Bài 1. (Trang 15 SGK hóa 8)
Hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ phù hợp.
“……… là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện: từ ………… tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm ………… mang điện tích dương và vỏ tạo bởi……………”
Hướng dẫn giải bài 1:
“Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện: từ nguyên tử tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm”.
Bài 2. (Trang 15 SGK Hóa 8)
Nguyên tử tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa, nó là những loại nào?
a) Nguyên tử tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa, nó là những loại nào?
b) Hãy nói tên, kí hiệu và điện tích của những hạt mang điện.
c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân?
Hướng dẫn bài 2.
a) Electron, proton và nơtron
b) Electron: kí hiệu là e, mang điện tích âm.
Proton: kí hiệu là p, mang điện tích dương.
c) Các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
Bài 3. (Trang 15 SGK Hóa 8)
Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử?
Hướng dẫn giải bài 3.
Hạt nhân gồm proton và nơtron có khối lượng rất lớn so với các hạt electron, (khối lượng electron rất bé) nên khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
Bài 4. (Trang 15 SGK Hóa 8)
a) Trong nguyên tử, electron chuyển động và sắp xếp như thế nào?
b) Nhờ đâu mà nguyên tử có khả năng liên kết?
Hướng dẫn giải bài 4.
a) Trong nguyên tử, electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
b) Nguyên tử có khả năng liên kết là do các electron.
Bài 5. (Trang 15 SGK hóa 8)
Cho biết sơ đồ của một số nguyên tử sau:
Hãy chỉ ra: số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.
Giải Sách Bài Tập Hóa 8: Bài 4 Nguyên Tử
Điền tên hạt tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây (chép vào vở bài tập):
a) …….. và ……. có điện tích như nhau, chỉ khác dấu.
b) ……… và ……… có cùng khối lượng, còn ………. có khối lượng rất bé, không đáng kể.
c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số ………. trong hạt nhân.
d) Trong nguyên tử ……….. luôn chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp.
Trả lời
a) Proton và electron ;
b) Proton và nơtron, electron ;
c) Proton ;
d) Các electron.
Bài 4.2. Có thể dùng các cụm từ sau đây để nói về nguyên tử :
A.Vô cùng nhỏ
B. Trung hoà về điện
c. Tạo ra các chất
D. Không chia nhỏ hơn trong phản ứng hoá học( 1 )
Hãy chọn cụm từ phù hợp (A, B, C hay D ?) với phần còn trống trong câu :
“Nguyên tử là hạt ………… , vì số electron có trong nguyên tử bằng đúng số proton trong hạt nhân”.
Trả lời
Cụm từ B. (Mỗi electron mang điện tích (-), mỗi proton mang điện tích (+) nên về số trị. tổng điện tích âm bằng tổng điện tích dương.)
Hãy chỉ ra số proton trong hạt nhân, số electron trong nguyên tử, số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.
Trả lời
(Lập bảng như trong $GK)
Bài 4.4 Sách bài tập hóa 8
Theo sơ đồ một số nguyên tử ở bài tập 4.3, hãy chỉ ra :
a) Mỗi nguyên tử có mấy lớp electron.
b) Những nguyên tử nào có cùng một số lớp electron.
c) Nguyên tử nào có số lớp electron như nguyên tử natri (xem sơ đồ trong bài 4 – SGK)
Trả lời
a) Nguyên tử Số lớp electron
Nitơ 2
Neon 2
Silic 3
Kali 4
b) Nguyên tử nitơ và nguyên tử neon cùng có hai lớp eỉectron.
c) Nguyên tử silic có ba lớp electron như nguyên tử natri.
Bài 4.5 trang 5
Yêu cầu như bài tập 4.4.
a) Nguyên tử nào có sô electron lớp ngoài cùng như nguyên tử natri.
b) Nguyên tử cacbon (xem sơ đồ trong bài tập 5, bài 4 – SGK) có số lớp electron như nguyên tử nào.
c) Nguyên tử nào có số electron lớp ngoài cùng như nguyên tử cacbon.
Trả lời
a) Nguyên tử kali
b) Nguyên tử nitơ và nguyên tử neon.
c) Nguyên tử silic.
Bài 4.6 trang 6 Sách bài tập Hóa học 8
Có thể vẽ sơ đồ đơn giản gồm vòng tròn con là hạt nhãn, mỗi vòng cung nhỏ là một lớp với số electron của lớp ghi ở chân. Thí dụ sơ đồ đơn giản của nguyên tử silic trong bài tập 4.3 như sau :
Biết rằng, trong nguyên tử các electron có ở lớp 1 (tính từ hạt nhân) tối đa là 2e, ở lớp 2 tối đa là 8e, ở lớp 3 tạm thời cũng là 8e, nếu còn electron sẽ ở lớp 4.
a) Vẽ sơ đồ đơn giản của năm nguyên tử mà trong hạt nhân có số proton bằng 7, 9, 15, 17 và 19.
b) Mấy nguyên tử có số electron ở lớp ngoài cùng bằng 5, mấy nguyên tử có số electron ở lớp ngoài cùng bằng 7 ?
Trả lời
a)
Giải Bài Tập Hóa 8 Bài 4 Nguyên Tử Hay Nhất
Giải bài tập Hóa 8 Bài 4 Nguyên tử là tâm huyết biên soạn của đội ngũ giáo viên dạy giỏi môn hóa. Đảm bảo chính xác, dễ hiểu giúp các em nắm được các bước làm và giải bài tập hóa 8 Bài 4 Nguyên tử nhanh chóng, dễ dàng.
Giải bài tập Hóa 8 Bài 4 Nguyên tử thuộc phần: Chương 1: Chất – Nguyên tử – Phân tử
Hướng dẫn giải bài tập hóa 8 bài 4 Nguyên tử
1. Giải bài 1 trang 15 SGK Hóa học 8
Giải bài 1 trang 15 SGK Hóa học 8. Hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ phù hợp.
Đề bài
Hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ phù hợp.
“……….là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện : từ …………tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm chúng tôi điện tích dương và vỏ tạo bởi……………”
Lời giải chi tiết
“Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện : từ nguyên tử tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm”.
2. Giải bài 2 trang 15 SGK Hóa học 8.
Giải bài 2 trang 15 SGK Hóa học 8. Nguyên tử tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa, nó là những loại nào?
Đề bài
a) Nguyên tử tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa (gọi là hạt dưới nguyên tử), đó là những hạt nào ?
b) Hãy nói tên, kí hiệu và điện tích của những hạt mang điện.
c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân ?
Lời giải chi tiết
a) Nguyên tử được tạo thành từ ba loại hạt dưới nguyên tử đó là: electron, proton và nơtron.
b) Các hạt mang điện là:
– Electron: kí hiệu là e, mang điện tích âm.
– Proton: kí hiệu là p, mang điện tích dương.
c) Các nguyên tử cùng loại có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
3. Giải bài 3 trang 15 SGK Hóa học 8
Giải bài 3 trang 15 SGK Hóa học 8. Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử ?
Đề bài
Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử ?
Lời giải chi tiết
Khối lượng nguyên tử gồm khối lượng hạt nhân và khối lượng các electron, nhưng khối lượng electron quá nhỏ so với khối lượng hạt nhân, nên có thể bỏ qua. Do đó có thể coi khối lượng hạt nhân là khối lượng nguyên tử.
4. Giải bài 4 trang 15 SGK Hóa học 8
Giải bài 4 trang 15 SGK Hóa học 8. a)Trong nguyên tử, electron chuyển động và sắp xếp như thế nào ?
Đề bài
Trong nguyên tử, electron chuyển động và sắp xếp như thế nào ? Lấy thí dụ minh họa với nguyên tử oxi.
Lời giải chi tiết
Trong nguyên tử, electron luôn chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số electron nhất định.
Thí dụ: Nguyên tử Oxi có 8 electron chia hai lớp, lớp trong có 2 electron và lớp ngoài có 6 electron.
Mô hình nguyên tử oxi:
Đề bài
Cho biết sơ đồ của một số nguyên tử sau :
Xem Video bài học trên YouTubeBạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Môn Hóa Học Lớp 8 Bài 4: Nguyên Tử trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!