Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Phần Chia Đa Thức Cho Đơn Thức Sách Giáo Khoa Toán Lớp 8 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Kiến thức cần nhớ:Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
Bài 63 trang 28 sách giáo khoa Toán lớp 8
Không làm tính chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đơn thức B không:
Bài 64 trang 28 sách giáo khoa Toán lớp 8
Làm tính chia:
a)
b)
c)
Bài 65 trang 29 sách giáo khoa Toán lớp 8
Làm tính chia:
(Gợi ý, có thể đặt x – y = z rồi áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức)
Bài 66 trang 29 sách giáo khoa Toán lớp 8
Ai đúng, ai sai ?
Khi giải bài tập: “Xét xem đa thức A = có chia hết cho đơn thức hay không ?
Hà trả lời: “A không chia hết cho B vì 5 không chia hết cho 2”,
Quang trả lời: “A chia hết cho B vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B”.
Cho biết ý kiến của em về lời giải của hai bạn.
Cách Giải bài tập chia đơn thức cho đơn thức sách giáo khoa Toán lớp 8
HƯỚNG DẪN – BÀI GIẢI – ĐÁP SỐ
Bài 63 trang 28 sách giáo khoa Toán lớp 8
Nếu mọi hạng tử của đa thức A (phần chữ) chia hết cho đơn thức B thì A chia hết cho B.
Giải:
A chia hết cho B vì mỗi hạng tử của A đều chia hết cho B ( mỗi hạng tử của A đều có chứa nhân tử y với số mũ lớn hơn hay bằng 2 bằng với số mũ của y trong B).
Bài 64 trang 28 sách giáo khoa Toán lớp 8 Hướng dẫn:
Quy tắc chia đa thức cho đơn thức:
(A + B – C) : D = A : D + B: D – C : D.
Giải:
a)
=
b)
c)
Bài 65 trang 29 sách giáo khoa Toán lớp 8 Bài 66 trang 29 sách giáo khoa Toán lớp 8
Ý kiến của em Quang trả lời đúng.
Vì đa thức CA chia hết cho đơn thức B khi hạng tử của A chia hết cho B.
Ta có:
Vậy, Quang trả lời đúng.
Giải Bài Tập Chia Đơn Thức Cho Đơn Thức Sách Giáo Khoa Toán Lớp 8
Giải bài tập chia đơn thức cho đơn thức sách giáo khoa Toán lớp 8
Kiến thức cần nhớ:
Với A và B là hai đơn thức, B ≠ 0. Ta tìm được đa thức Q là thương của hai đa thức.
Kí hiệu:
Kiến thức đã học:
Với mọi x ≠ 0, m, n thuộc N, m $ thì:
nếu m = n
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau:
Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
Bài 59 trang 26 sách giáo khoa Toán lớp 8
Làm tính chia.
a)
b)
c)
Bài 60 trang 27 sách giáo khoa Toán lớp 8
Làm tính chia:
a)
b)
c)
Bài 61 trang 27 sách giáo khoa Toán lớp 8
a)
b)
c)
Bài 62 trang 27 sách giáo khoa Toán lớp 8
Tính giá trị của biểu thức
với x = 2, y = -10, z = 2004
HƯỚNG DẪN – BÀI GIẢI – ĐÁP SỐ
Bài 59 trang 26 sách giáo khoa Toán lớp 8 Hướng dẫn: Giải:
a)
b)
c)
Bài 60 trang 27 sách giáo khoa Toán lớp 8 Hướng dẫn: Giải:
a)
b)
c)
Bài 61 trang 27 sách giáo khoa Toán lớp 8 Hướng dẫn:
Cách chia đơn thức A cho đơn thứ B:
Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
Chia từng lũy thừa của biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
Nhân các kết quả tìm được với nhau.
Giải:
a)
b)
c)
Bài 62 trang 27 sách giáo khoa Toán lớp 8 Hướng dẫn:
Trước hết rút gọn biểu thức bằng cách chia đơn thức cho đơn thức sau đó thay giá trị của biến vào biểu thức đã rút gọn.
Giải:
Ta có:
Với x = 2, y = -10 thì:
Giải Bài Tập Nhân Đơn Thức Với Đa Thức Sách Giáo Khoa Toán Lớp 8
Giải bài tập nhân đơn thức với đa thức sách giáo khoa Toán lớp 8
Kiến thức cần nhớ:
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức , ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau .
Bài 1 trang 5 sách giáo khoa Toán lớp 8
Làm tính nhân:
a)
b)
c)
Bài 2 trang 5 sách giáo khoa Toán lớp 8
Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức:
a) x(x – y) + y(x + y) tại x = -6 và y = 8;
Bài 3 trang 5 sách giáo khoa Toán lớp 8
Tìm x, biết:
a) 3x (12x – 4) – 9x (4x – 3) = 30;
b) x (5 – 2x) + 2x (x – 1) = 15.
Bài 4 trang 5 sách giáo khoa Toán lớp 8
Đố: Đoán tuổi Bạn hãy lấy tuổi của mình:
– Cộng thêm 5;
– Được bao nhiêu đem nhân với 2;
– Lấy kết quả trên cộng với 10;
– Nhân kết quả vừa tìm được với 5;
– Đọc kết quả cuối cùng sau khi đã trừ đi 100.
Tôi sẽ đoán được tuổi của bạn. Giải thích tại sao.
Bài 5 trang 6 sách giáo khoa Toán lớp 8
Rút gọn biểu thức:
a) x (x – y) + y (x – y);
b)
Bài 6 trang 6 sách giáo khoa Toán lớp 8
Đánh dấu x vào ô mà em cho là đáp án đúng:
Giá trị của biểu thức ax(x – y) + (x + y) tại x = -1 và y = 1(a là hằng số) là:
HƯỚNG DẪN – BÀI GIẢI – ĐÁP SỐ
Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức:
A.(B + C + D) = A.B + A.C + A.D.
Chú ý phép tính về luỹ thừa:
Bài 1 trang 5 sách giáo khoa Toán lớp 8
a)
b)
c)
Bài 2 trang 5 sách giáo khoa Toán lớp 8
Dựa vào quy tắc nhân đơn thức với đa thức để thực hiện .phép nhân:
A.(B + C) = A.B + A.C.
Rút gọn biểu thức.
Thay các giá trị của biến X, y vào biểu thức đã rút gọn.
Giải:
Rút gọn biểu thức:
a)
Thay x= -6, y = 8 vào biểu thức đã rút gọn ta được:
+ = (-6) 2 + 8 2 = 36 + 64 = 100.
Rút gọn biểu thức:
b)
x( – y) – (x + y) + y( – x)
Thay X = , y = -100 vào biểu thức đã rút gon ta được:
-2xy = -2. .(-100) = 100.
Bài 3 trang 5 sách giáo khoa Toán lớp 8
Thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức:
A.(B + C) = A.B + A.C.
Rút gọn để đưa đẳng thức đã cho về dạng: a.x = b.
Từ đó: x = – (nếu a ≠ 0).
Giải:
Ta có:
3 x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30
b) Ta có:
x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15
Bài 4 trang 5 sách giáo khoa Toán lớp 8
Giả sử tuổi của bạn là x.
Từ các yêu cầu của bài toán ta có:
Đọc kết quả cuối cùng sau khi trừ đi 100 được 10x.
Vậy, tuổi của bạn bằng kết quả đọc cuối cùng chia cho 10.
Giả sử tuổi của bạn là x.
Lấy tuổi đó cộng thêm 5 được: x + 5
Sau đó đem nhân với 2 được: 2(x + 5) = 2x + 10
Lấy kết quả trên cộng với 10 được: (2x + 10) + 10 = 2x + 20
Nhân kết quả vừa tìm được với 5 được:
(2x + 20).5 =10x + 100
Đọc kết quả cuối cùng sau khi trừ đi 100 được:
(10x + 100) – 100 = 10x
Vậy, tuổi của bạn bằng kết quả đọc cuối cùng chia cho 10.
Bài 5 trang 6 sách giáo khoa Toán lớp 8
Nhân đơn thức với đa thức sau đó rút gọn biểu thức.
Chú ý:
b)
Bài 6 trang 6 sách giáo khoa Toán lớp 8
Thực hiận nhân đơn thức với đa thức sau đó thay giá trị của X và y vào biểu thức đã rút gọn.
Ta có:
Thay x = -1, y = 1 vào ta được:
a – a.(-1).1 + (-1). += a + a – 1 + 1 = 2a
Giải Bài Tập Đại Số Lớp 8 Chương 1 Bài 11: Chia Đa Thức Cho Đơn Thức
Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 1 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức
Giải bài tập môn Đại Số lớp 8 Chương 1 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức – chúng tôi xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập môn Đại Số lớp 8 Chương 1 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.
Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 1 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức
Hướng dẫn giải KIẾN THỨC CƠ BẢN bài tập lớp HƯỚNG DẪN LÀM BÀI 8 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
Chú ý: Trường hợp đa thức A có thể phân tích thành nhân tử, thường ta phân tích trước để rút gọn cho nhanh.
Không làm tính chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đơn thức B không:
Bài giải:
A chia hết cho B vì mỗi hạng tử của A đều chia hết cho B (mỗi hạng tử của A đều có chứa nhân tử y với số mũ lớn hơn hay bằng 2 bằng với số mũ của y trong B).
Bài giải:
Khi giải bài tập: “Xét xem đa thức A = 5x 4 – 4x 3 + 6x 2y có chia hết cho đơn thức B = 2x 2 hay không”,
Hà trả lời: “A không chia hết cho B vì 5 không chia hết cho 2”,
Quang trả lời: “A chia hết cho B vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B”.
Cho biết ý kiến của em về lời giải của hai bạn.
Bài giải:
Như vậy A chia hết cho B vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B.
Vậy: Quang trả lời đùng, Hà trả lời sai.
Giải bài tập Đại Số lớp 8 Chương 1 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức
Để có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng, bạn vui lòng tải về để xem. Đừng quên theo dõi Đề Thi Thử Việt Nam trên Facebook để nhanh chóng nhận được thông tin mới nhất hàng ngày.
Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Phần Chia Đa Thức Cho Đơn Thức Sách Giáo Khoa Toán Lớp 8 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!