Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Phần Định Lí Ta mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng. a) Định nghĩa:
– Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
– Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD được kí hiệu là
b) Chú ý: Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào các chọn đơn vị đo.
2. Đoạn thẳng tỉ lệ
Định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức:
3. Định lí Talet trong tam giác
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Bài 1 trang 58 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.
Viết tỉ số của các cặp đoạn thẳng có độ dài như sau:
a) AB = 5cm và CD 15 cm;
b) EF = 48 cm và GH = 16 dm;
c) PQ = 1.2m và MN = 24 cm.
Bài 2 trang 58 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.
Bài 3 trang 58 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.
Cho biết độ dài của AB gấp 5 lần độ dài của CD và độ dài của A’B’ gấp 12 lần độ dài của CD. Tính tỉ số của hai đoạn thẳng AB và A’B’.
Bài 4 trang 58 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.
Chứng minh rằng:
Bài 5 trang 58 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.
Tìm x trong các trường hợp sau(h.7):
Giải bài tập phần ôn chương IV sách giáo khoa Toán lớp 8
HƯỚNG DẪN – BÀI GIẢI – ĐÁP SỐ:
Bài 1 trang 58 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.
Đổi các độ dài về cùng đơn vị rồi tính tỉ số.
b) Đổi 16dm = 160cm
c) Đổi 16dm = 160cm
Bài 2 trang 58 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.
mà CD = 12 cm nên:
Bài 3 trang 58 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.
Giả sử chọn CD làm đơn vị đo độ dài của AB và A’B Theo đề bài ta có:
Độ dài AB gấp 5 lần độ dài CD nên AB= 5CD. (1)
Độ dài A’B’ gấp 12 lần độ dài CD nên A’B’= 12CD. (2)
Từ (1) (2) suy ra :
Bài 4 trang 58 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.
Áp dụng các tính chất của tỉ lệ thức:
Bài 5 trang 58 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.
a) Xét tam giác ABC có MN
b) Xét tam giác DEF có PQ
Giải Bài Tập Phần: Định Lí Py
Bài 82.
Tính cạnh góc vuông của một tam giác vuông biết cạnh huyền bằng 13cm, cạnh góc vuông kia
bằng 12cm.
Bài 83.
Cho tam giác nhọn ABC. Kẻ AH vuông góc với BC. Tính chu vi tam giác ABC biết AC = 20cm,
AH = 12cm, BH = 5cm
Bài 84.
Tính độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trên hình dưới.
inh-sơ. Tính chiều dài.
Bài 86.
Tính đường chéo của một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 10dm, chiều rộng 5dm.
Bài 87.
Hai đoạn thẳng AC, BD vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đoạn thẳng. Tính
các độ dài AB, BC, CD, DA biết AC = 12cm, BD = 16cm.
Bài 88.
Tính độ dài các cạnh góc vuông của một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng:
a) 2cm
Bài 89.
Tính cạnh đáy BC của tam giác cân ABC trên các hình dưới đây.
a) Trên hình bên trái: AH = 7cm, HC = 2cm
b) Trên hình bên phải: AH = 4cm, HC = 1cm
nhà bạn Dũng (D) rồi trở về nhà mình (hình bên). So sánh quãng đường lúc đi và quãng đường
Cho các số: 5; 8; 9; 12; 13; 15; 17
Bài 92.
Hãy chọn ra các bộ ba có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.
(A) √69; B) 10; (C) 11;
Bài 7.2.
Hãy chọn phương án đúng.
Một tam giác vuông có các cạnh góc vuông tỉ lệ với 7 và 24, chu vi bằng 112cm. Tính độ dài cạnh
Bài 7.3.
huyền.
Tìm số tự nhiên a, biết rằng ba số a, 8, 15 là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.
Bài tập phần: Tam giác cân – Sách bài tập Toán lớp 7 tập I
Kí hiệu tam giác như trên hình 144.
∆ABC vuông tại A. Theo định lí Py-ta-go :
Bài 83.
Vậy AB = 5cm.
∆AHB vuông tại H. Theo định lí Py-ta-go :
Do đó AB = 13cm.
∆AHC vuông tại H. Theo định lí Py-ta-go :
Do đó HC = 16cm.
BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 (cm)
Chu vi tam giác ABC :
Bài 84.
AB + BC + CA = 13 + 21 + 20 = 54 (cm).
Ta tính được :
AB = √26, BC= 1,
Bài 85.
CD = √8, DA = 5.
Bài 86.
Đáp số: 16 inh-sơ.
Bài 87.
Đáp số: √125 ≈ 11,2(dm).
Ta có :
OA = OC = 6cm,
OB = OD = 8cm.
Bài 88.
Đáp số: AB = BC = CD = DA = lOcm.
Bài 89.
b) Đáp số : 1cm.
∆AHB vuông tại H. Theo định lí Py-ta-go :
∆BHC vuông tại H. Theo định lí Py-ta-go :
Bài 90.
Đáp số: BC = √10 ≈ 3,2(cm).
∆ABC vuông tại B. Theo định lí Py-ta-go :
∆ACD vuông tại c. Theo định lí Py-ta-go :
Suy ra : AD = 900m.
Quãng đường ABC dài: 600 + 600 = 1200 (m).
Quãng đường CDA dài: 300 + 900 = 1200 (m).
Bài 91.
Quãng đường lúc đi bằng quãng đường lúc về.
Ta thấy :
Vậy các bộ ba số có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác là :
5, 12,13 ;
8, 15, 17 ;
Bài 92.
9, 12, 15.
Cách 1 : ∆ADB = ∆BEC (c.g.c)
Ta lại có góc BCE + góc CBE = 90°
nên góc ABD + góc CBE = 90°.
Do đó góc ABC = 90° .
Vậy ∆ABC là tam giác vuông cân.
Cách 2 : Gọi độ dài cạnh của mỗi ô vuông là 1.
BÀI TẬP BỔ SUNG: Bài 7.1.
Vậy ∆ABC vuông cân tại B.
Bài 7.2.
Chọn (D).
Gọi b, c là độ dài các cạnh góc vuông, a là độ dài cạnh huyền (tính bằng cm). Ta có
Theo định lí Py-ta-go :
nên a = 25k.
Bài 7.3.
Theo đề bài a + b + c = 112 (cm). Từ đó ta tính được k = 2. Vậy a = 50cm.
Xét hai trường hợp :
Trường hợp a là độ dài một cạnh góc vuông.
Trường hợp a là độ dài cạnh huyền.
Vậy a =17.
Giải Bài Tập Sgk Toán Lớp 8 Bài 1: Định Lí Ta
Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 1
Giải bài tập Toán lớp 8 bài 1: Định lí Ta-lét trong tam giác
Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 1: Định lí Ta-lét trong tam giác với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 8. Lời giải hay bài tập Toán 8 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Mời các bạn tham khảo
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 1 trang 56: Cho AB = 3cm; CD =5cm; = ?; EF = 4dm; MN = 7cm;
Lời giải
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 1 trang 57: Cho bốn đoạn thẳng AB, CD, A’B’, C’D’ (h.2). So sánh tỉ số
Lời giải
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 1 trang 57: Vẽ tam giác ABC trên giấy kẻ học sinh như trên hình 3. Dựng đường thẳng a song song với cạnh BC, cắt hai cạnh AB, AC theo thứ tự tại B’ và C’.
Đường thẳng a định ra trên cạnh AB ba đoạn thẳng AB’, B’B và AB, và định ra trên cạnh AC ba đoạn thẳng tương ứng là AC’, C’C và AC.
So sánh các tỉ số:
Lời giải
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 1 trang 58: Tính các độ dài x và y trong hình 5.
Lời giải
a) Vì a
b) Vì DE
⇒ y = 4 + 2,8 = 6,8
Bài 1 (trang 58 SGK Toán 8 tập 2): Viết tỉ số của hai đoạn thẳng có độ dài như sau:
a) AB = 5cm và CD = 15 cm
b) EF = 48cm và GH = 16dm
c) PQ = 1,2m và MN = 24cm
(Ghi nhớ (định nghĩa trang 56 sgk Toán 8 Tập 2)
Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.)
Lời giải:
Bài 2 (trang 59 SGK Toán 8 tập 2): Cho biết AB/CD = 3/4 và CD bằng 12cm. Tính độ dài của AB.
Lời giải:
Thay CD = 12cm vào tỉ số độ dài ta được:
Vậy độ dài AB = 9cm
Bài 3 (trang 59 SGK Toán 8 tập 2): Cho biết độ dài của AB gấp 5 lần độ dài của CD và độ dài của A’B’ gấp 12 lần độ dài của CD. Tính tỉ số của hai đoạn thẳng AB và A’B’.
Lời giải:
Độ dài AB gấp 5 lần độ dài của CD nên AB = 5CD.
Độ dài A’B’ gấp 12 lần độ dài của CD nên A’B’ = 12CD.
Bài 4 (trang 59 SGK Toán 8 tập 2): Cho biết AB’/AB = AC’/AC (h.6). Chứng minh rằng:
Hướng dẫn: Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức.
Lời giải:
Bài 5 (trang 59 SGK Toán 8 tập 2): Tính x trong các trường hợp sau (h.7):
Lời giải:
Giải Toán 7 Bài 7: Định Lí
Giải bài tập SGK Toán lớp 7 bài 7
Giải bài tập SGK Toán lớp 7 bài 7: Định lí với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 7. Lời giải hay bài tập Toán 7 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Mời các bạn tham khảo.
Giải SGK Toán 7 bài 7: Định lí
Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 1 Bài 7 trang 99
Ba tính chất ở bài 6 là ba định lí. Em hãy phát biểu lại ba định lí đó
Lời giải
Ta có: ba định lí là
– Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với nột đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau
– Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia
– Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau
Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 1 Bài 7 trang 100
a) Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí: “Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”
Lời giải
Ta có:
a) Giả thiết: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba
Kết luận: chúng song song với nhau
b) hình vẽ minh họa
Giả thiết: a//c ; b//c
Kết luận: a//b
Bài 49 (trang 101 SGK Toán 7 Tập 1)
Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận các định lí sau:
a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho một góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.
b) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau.
Lời giải:
a) Giả thiết: Đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một góc so le trong bằng nhau.
Kết luận: Hai đường thẳng đó song song.
b) Giả thiết: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song.
Kết luận: Hai góc so le trong bằng nhau.
Bài 50 (trang 101 SGK Toán 7 Tập 1):
a) Hãy viết kết luận của định lí sau bằng cách điền vào chỗ trống Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì.
Lời giải:
a) Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ b thì song song với nhau.
Bài 51 (trang 101 SGK Toán 7 Tập 1):
a) Hãy viết định lí nói về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song.
Lời giải:
a) Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
Bài 52 (trang 101 SGK Toán 7 Tập 1)
Xem hình 36, hãy điền vào chỗ trống (…) để chứng minh định lí: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”
GT: …..
KL: …..
Lời giải:
Bài 53 (trang 102 SGK Toán 7 Tập 1)
Cho định lí: “Nếu hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại O và góc xOy vuông thì các góc yOx’, x’Oy’, x’Oy’, y’Ox đều là góc vuông”.
a) Hãy vẽ hình
b) Viết giả thiết và kết luận của định lí
c) Điền vào chỗ trống trong các câu sau
d) Hãy trình bày lại chứng minh một cách ngắn gọn hơn
Lời giải:
a) Vẽ hình:
b) Viết giả thiết và kết luận:
c) Điền vào chỗ trống:
Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Phần Định Lí Ta trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!