Xem Nhiều 3/2023 #️ Giải Bài Tập Sbt Hóa 8 Bài 18: Mol # Top 11 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 3/2023 # Giải Bài Tập Sbt Hóa 8 Bài 18: Mol # Top 11 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sbt Hóa 8 Bài 18: Mol mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong lượng chất sau:

– 0,1 mol nguyên tử H

– 0,15 mol phân tử CO 2

– 10 mol phân tử H 2 O

– 0,01 mol phân tử H 2

– 0,24 mol phân tử Fe

– 1,44 mol nguyên tử C

Phương pháp giải

Để trả lời các câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về mol: Mol là những chất có chứa N (6 . 10 23) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Ví dụ: 0,1 mol nguyên tử H = 0,1.6.10 23 = 0,6.10 23 hoặc 0,1N nguyên tử H.

Hướng dẫn giải

– 0,1 mol nguyên tử H = 0,1.6.10 23 = 0,6.10 23 hoặc 0,1N nguyên tử H.

– 0,15 mol phân tử CO 2 = 0,15. 6.10 23=0,9. 10 23 hoặc 0,15N phân tử CO 2.

– 10 mol phân tử H 2O = 10. 6.10 23 = 60. 10 23 hoặc 10N phân tử H 2 O.

– 0,01 mol phân tử H 2 = 0,01. 6.10 23 = 0,06. 10 23 hoặc 0,01N phân tử H 2.

– 0,24 mol nguyên tử Fe = 0,24. 6.10 23 = 1,44.10 23 hoặc 0,24N nguyên tử Fe.

– 1,44 mol nguyên tử C = 1,44. 6.10 23 = 8,64.10 23 hoặc 1,44N nguyên tử C.

Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau:

a) 0,6N nguyên tử O;

1,8N nguyên tử N 2;

0,9N nguyên tử H;

1,5N phân tử H 2;

0,15N phân tử O 2;

0,05N nguyên tử C;

Phương pháp giải

Để trả lời các câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về mol: Mol là những chất có chứa N (6 . 10 23) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Ví dụ:

a) 0,6N nguyên tử O = 0,6 mol nguyên tử O.

Hướng dẫn giải

a) 0,6N nguyên tử O = 0,6 mol nguyên tử O.

1,8N phân tử N 2 = 1,8 mol phân tử N 2.

0,9N nguyên tử H = 0,9 mol nguyên tử H.

1,5N phân tử H 2 = 1,5 mol phân tử H 2.

0,15N phân tử O 2 = 0,15 mol phân tử O 2.

0,05N nguyên tử C = 0,05 mol nguyên tử C.

Hãy xác định khối lượng của những lượng chất sau đây:

a) 0,01 mol phân tử O; 0,01 mol nguyên tử O 2; 2 mol nguyên tử Cu.

b) 2,25 mol phân tử H 2O; 0,15 mol phân tử CO 2.

Phương pháp giải

Để trả lời các câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về mol: Mol là những chất có chứa N (6 . 10 23) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Đồng thời, cần ghi nhớ: Khối lượng của lượng chất: m = số mol. khối lượng mol.

Hướng dẫn giải

Khối lượng của những lượng chất :

a) 0,01 mol nguyên tử O có m = 16 x 0,01 =0,16 (g).

0,01 mol phân tử O 2 có m = 32 x 0,01 = 0,32 (g).

2 mol nguyên tử Cu có m = 64 x 2 = 128 (g).

b) 2,25 mol phân tử H 2 O có m = 18 x 2,25 = 40,5 (g).

0,15 mol phân tử CO 2 có m = 44 x 0,15 = 6,6 (g).

c) Khối lượng của 0,05 mol mỗi chất là :

m NaCl = 58,5 x 0,05 = 2,925 (g).

mH 2 O= 18 x 0,05 = 0,9 (g)

Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc:

Phương pháp giải

Để trả lời các câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về mol: Mol là những chất có chứa N (6 . 10 23) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Đồng thời, cần ghi nhớ: Thể tích mol của chất: là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.

V = n. 22,4

Hướng dẫn giải

Thể tích của các khí ở đktc :

a) 0,05 mol phân tử O 2 có V = 22,4 x 0,05 = 1,12 (lít).

0,15 mol phân tử H 2 có V = 22,4 x 0,15 = 3,36 (lít)

14 mol phân tử CO 2 có V = 22,4 x 14 = 313,6 (lít).

b) Thể tích của hỗn hợp khí:

V = 22,4 x (0,75 + 0,25 + 0,5) = 33,6 (lít).

c) Ở đktc, 0,02 mol của các chất khí đều có thể tích bằng nhau là :

Hãy xác định khối lượng và thể tích khí (đktc) của những lượng chất sau:

b) 12 mol phân tử H 2; 0,05 mol phân tử CO 2; 0,01 mol phân tử CO.

c) Hỗn hợp khí gồm có: 0,3 mol CO 2 và 0,15 mol O 2.

Phương pháp giải

Để trả lời các câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về mol: Mol là những chất có chứa N (6 . 10 23) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

– Thể tích mol của chất: là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.

– Khối lượng mol: của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối

V = n. 22,4

m = số mol. khối lượng mol= n.M

Hướng dẫn giải

a) M CH4 = 12 + 4 = 16 g/mol

M CO2 = 12 + 16.2 = 44 g/mol

Ở đktc 0,25 mol của các chất khí đều có thể tích bằng nhau:

→ V H2 = n H2.22,4 = 12.22,4 = 268,8(l)

→ V CO2 = n CO2. 22,4 = 0,05.22,4= 1,12(l)

→ V CO = n CO .22,4 = 0,01.22,4 = 0,224(l)

Giải Sbt Hóa 8 Bài 18: Mol

Giải sách bài tập Hóa 8 bài 18

Giải bài tập SBT Hóa 8 bài 18

Giải SBT Hóa 8 bài 18: Mol tổng hợp lời giải chi tiết, rõ ràng các câu hỏi trong vở bài tập Hóa học lớp 8, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa lớp 8. Chúc các em học tốt.

Bài 18.1 trang 26 sách bài tập Hóa 8

Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong lượng chất sau:

Hướng dẫn giải bài tập

0,1 mol nguyên tử H = 0,1 . 6,02.1023 = 0,6.1023 hoặc 0,1N nguyên tử H.

0,15 mol phân tử CO2 = 0,15. 6.1023 = 0,9. 6.1023 hoặc 0,15N phân tử CO2.

10 mol phân tử H2O = 10. 6.10233 = 60. 6.1023 hoặc 10N phân tử H2O.

0,01 mol phân tử H2 = 0,01. 6.1023 = 0,06. 6.1023 hoặc 0,01N phân tử H2.

0,24 mol nguyên tử Fe = 0,24. 6.1023 = 1,44.1023 hoặc 0,24N nguyên tử Fe.

1,44 mol nguyên tử Fe = 0,24. 6.1023 = 1,44.1023 hoặc 0,24N nguyên tử C.

Bài 18.2 trang 26 sách bài tập Hóa 8:

Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau:

a) 0,6N nguyên tử O; 1,8N nguyên tử N 2; 0,9N nguyên tử H;

1,5N phân tử H 2; 0,15N phân tử O 2; 0,05N nguyên tử C;

Hướng dẫn giải

a) 0,6N nguyên tử O = 0,6 mol nguyên tử O.

1,8N phân tử N 2 = 1,8 mol phân tử N 2.

0,9N nguyên tử H = 0,9 mol nguyên tử H.

1,5N phân tử H 2 = 1,5 mol phân tử H 2.

0,15N phân tử O 2 = 0,15 mol phân tử O 2.

0,05N nguyên tử C = 0,05 mol nguyên tử C.

Bài 18.3 trang 26 sách bài tập Hóa 8:

Hãy xác định khối lượng của những lượng chất sau đây:

a) 0,01 mol nguyên tử O; 0,01 mol nguyên tử O 2; 2 mol nguyên tử Cu.

b) 2,25 mol phân tử H 2O; 0,15 mol phân tử CO 2.

Hướng dẫn giải

Bài 18.4 trang 26 sách bài tập Hóa 8

Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc:

Hướng dẫn giải

a) V O2 = n O2.22,4 = 0,05.22,4 = 1,12(l)

V CO2 = n CO2.22,4 =14.22,4 = 313,6(l)

c) Ở điều kiện tiêu chuẩn 0,02 mol của các chất khí đều có thể tích bằng nhau:

Bài 18.5 trang 26 sách bài tập Hóa 8

Hãy xác định khối lượng và thể tích khí (đktc) của những lượng chất sau:

b) 12 mol phân tử H 2; 0,05 mol phân tử CO 2; 0,01 mol phân tử CO.

c) Hỗn hợp khí gồm có: 0,3 mol CO 2 và 0,15 mol O 2.

Hướng dẫn giải

Ở đktc 0,25 mol của các chất khí đều có thể tích bằng nhau:

→ V H2 = n H2.22,4 = 12.22,4 = 268,8(l)

→ V CO2 = n CO2. 22,4= 0,05.22,4= 1,12(l)

→ V CO = n CO.22,4 = 0,01.22,4 = 0,224(l)

B. Giải Hóa 8 bài 18: Mol

Để giúp các bạn học sinh thuận tiện trong quá trình làm bài tập cũng như có thể hoàn thành tốt các dạng bài tập trong sách giáo khoa Hóa 8 bài 8. VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải cho tiết tại: Giải Hóa 8 bài 18 Mol

C. Trắc nghiệm Hóa 8 bài 18: Mol

Câu 1: Số Avogadro và kí hiệu là

Câu 2: Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe

Câu 3: Khối lượng mol chất là

A. Là khối lượng ban đầu của chất đó

B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học

C. Bằng 6.10 23

D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó

Câu 4: Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là

Câu 5: Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O 2

Để xem toàn bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 8 bài 18 cũng như đáp án tại: Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 18

…………………………………

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, chúng tôi đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8 . Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Giải Hóa 8 Bài 18: Mol

Giải bài tập hóa 8 bài 18

Giải bài tập SGK Hóa 8 bài 18

Giải Hóa 8 Bài 18: Mol với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Hóa học lớp 8, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa.

1. Mol

Mol là đại lượng chất có chứa 6.10 23 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

Con số 6.10 23 được gọi là số Avogađro và được kí hiệu là N.

Ví dụ:

Một mol nguyên tử đồng là 1 lượng đồng có chứa N nguyên tử Fe

Một mol phân tử nước là 1 lượng nước có chứa N phân tử H 2 O

2. Khối lượng Mol

Khái niệm: Khối lượng mol (kí hiệu M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.

Cách tính khối lượng mol: Lấy chỉ số nguyên tử khối, phân tử khối rồi thay đvC bằng gam

Ví dụ: Nguyên tử khối của oxi = 16đvC. Khối lượng mol nguyên tử của oxi = 16 gam Vậy 16 gam là khối lượng của 6.1023 phân tử nước.

3. Thể tích mol của chất khí

Khái niệm: Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.

Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.

Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc), nghĩa là nhiệt độ 0 o C và áp suất 1 atm (hoặc 760mmHg), 1 mol bất kì chất khí nào cũng chiếm thể tích 22,4 lít

B. Giải bài tập SGK Hóa 8 trang 65.

Bài 1 SGK Hóa trang 65

Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:

a) 1,5 mol nguyên tử Al;

b) 0,5 mol phân tử H 2;

c) 0,25 mol phân tử NaCl;

d) 0,05 mol phân tử H 2 O

Hướng dẫn giải bài tập

a) 1,5 mol nguyên tử Al có chứa 1,5N nguyên tử Al

hay: 1,5 . 6 . 6 . 10 23 = 9 . 10 23 (nguyên tử Al)

b) 0,5 mol phân tử H2 có chứa 0,5 N phân tử H 2

c) 0,25 mol phân tử NaCl có chứa 0,25 N phân tử NaCl

hay: 0,25 . 6 . 10 23 = 1,5 . 10 23 (phân tử NaCl)

d) 0,05 mol phân tử H2O có chứa 0,05 N phân tử H 2 O

Bài 2 SGK Hóa trang 65

Em hãy tìm khối lượng của:

a) 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl 2

b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO

c) 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO 2

d) 1 mol phân tử NaCl, 1 mol phân tử C 12H 22O 11 (đường)

Hướng dẫn giải bài tập

M CO2 = 12 + 16 . 2 = 44 g;

d) M NaCl = 23 + 35,5 = 58,5 g;

M C12H22O11 = 12 . 12 + 22 . 1 + 11 . 16 = 342 g.

Bài 3 SGK Hóa trang 65

Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của:

a) 1 mol phân tử CO 2; 2 mol phân tử H 2; 1,5 mol phân tử O 2;

b) 0,25 mol phân tử O 2 và 1,25 mol phân tử N 2.

Hướng dẫn giải bài tập

a) 1 mol phân tử CO 2; V CO2 = 22,4 lít

2 mol phân tử H 2; V H2 = 2 . 22,4 = 44,8 lít

1,5 mol phân tử O 2; V O2 = 22,4 . 1,5 = 33,6 lít

b) 0,25 mol phân tử O2

V O2 = 22,4 . 0,25 = 5,6 lít

1,25 mol phân tử N 2.

V N2 = 22,4 . 1,25 = 28 lít

Thể tích hỗn hợp: V hh = 5,6 + 28 = 33,6 lít

Bài 4. SGK Hóa trang 65

Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau: H 2O; HCl; Fe 2O 3; C 12H 22O 11.

Hướng dẫn giải bài tập

Khối lượng của N phân tử các chất chính là khối lượng mol phân tử của các chất đã cho.

Khối lượng mol phân tử H 2O; M H2O = 18 g

Khối lượng mol phân tử HCl: M HCl = 36,5 g

Khối lượng mol phân tử Fe 2O 3; M Fe2O3 = 56 . 2 + 16 . 3 = 160 g

Khối lượng mol phân tử C 12H 22O 11: M C11H22O11 = 12 . 12 + 22 . 1 + 11 . 16 = 342 g

C. Giải SBT hóa 8 bài 18

Để giúp các bạn học sinh hoàn thành tốt các dạng bài tập trong Sách bài tập, VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải chi tiết, dễ hiểu nhất tại: Giải SBT Hóa 8 bài 18: Mol

………………………………………

Ngoài ra, chúng tôi đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Trắc Nghiệm Hóa 8 Bài 18: Mol (Có Đáp Án)

Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 18: Mol (có đáp án)

Câu 1: Số Avogadro và kí hiệu là

Câu 2: Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe

A. 10,85.10 23 nguyên tử

B. 10,8.10 23 nguyên tử

C. 11.10 23 nguyên tử

D. 1,8.10 23 nguyên tử

Câu 3: Khối lượng mol chất là

A. Là khối lượng ban đầu của chất đó

B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học

C. Bằng 6.10 23

D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó

Câu 4: Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là

A. 2,24 l

B. 0,224 l

C. 22,4 l

D. 22,4 ml

Câu 5: Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O 2

A. 22,4 l

B. 24 l

C. 5,04 l

D. 50,4 l

Câu 6: Số mol của H 2 ở đktc biết V= 5,6 l

A. 0,25 mol

B. 0,3 mol

C. 0,224 mol

D. 0,52 l

Câu 7: Thể tích mol là

A. Là thể tích của chất lỏng

B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó

C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó

D. Thể tích ở đktc là 22,4 l

Câu 8: Số mol của kali biết có 6.10 23 nguyên tử kali

A. 1 mol

B. 1,5 mol

C. 0,5 mol

D. 0,25 mol

Câu 9: Chọn đáp án sai:

A. Khối lượng của N phân tử CO 2 là 18 g

C. 1 mol O 2 ở đktc là 24 l

D. Thể tích mol của chất khí phải cùng nhiệt độ và áp suất

Câu 10: 1 mol N 2 có V = 22,4 l. Hỏi 8 mol N 2 thì cố V = ?. Biết khí đo ở đktc

A. 179,2 l

B. 17,92 l

C. 0,1792 l

D. 1,792 l

Đáp án:

Hướng dẫn:

Câu 2: 1 mol có 6.10 23 thì 1,8 mol có 6.10 23.1,8=10,8.10 23 nguyên tử

Câu 5: 1 mol đktc là 22,4 l ⇒ 2,25 mol là 2,25.22,4 = 50,4 (l)

Câu 6: Lấy = 0,25 mol

Câu 8: số mol =

⇔ số mol kali là = 1 mol

Câu 10: V = n.22,4 = 8.22,4 = 179,2 (l)

Bài giảng: Bài 18: Mol – Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết – Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sbt Hóa 8 Bài 18: Mol trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!