Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sbt Lịch Sử Lớp 10 Bài 3: Các Quốc Gia Cổ Đại Phương Đông mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 10 bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông
Giải bài tập môn Lịch sử lớp 10
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 10 bài 3
hướng dẫn giải vở bài tập Sử 10, là tài liệu học tốt môn Lịch sử lớp 10 được chúng tôi sưu tầm và đăng tải. Hi vọng sẽ giúp các bạn giải bài tập Lịch sử 10 nhanh chóng và chính xác.
Bài tập 1 trang 13, 14, 15 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
1. Các quốc gia cổ đại đầu tiên được hình thành ở
A. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ.
B. vùng ven biển Địa Trung Hải, nơi có điều kiện giao lưu, phát triển kinh tế.
C. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi.
D. tất cả các khu vực trên.
Trả lời: Chọn C
2. Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành sớm trên cơ sở những điều kiện tự nhiên thuận lợi là
A. đất phù sa ven sông màu mỡ, mềm xốp rất dễ canh tác.
B. lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.
C. có khí hậu nóng ẩm, phù hợp cho việc gieo trồng.
D. tất cả các ý trên.
Trả lời: Chọn D
3. Điều kiện tự nhiên và phương thức kinh tế đã gắn bó cư dân cổ bằng công việc gì?
A. Sản xuất nông nghiệp, trị thuỷ, làm thuỷ lợi.
B. Chăn nuôi đại gia súc.
C. Buôn bán đường xa.
D. Sản xuất thủ công nghiệp
Trả lời: Chọn A
4. Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. vua, quý tộc, quan lại, nông dân công xã.
B. vua, quý tộc, nô lệ.
C. chủ nô, nông dân tự do, nô lệ.
D. quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.
Trả lời: Chọn D
5. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. nông dân công xã. C. thợ thủ công.
B. nô lệ. D. thương nhân.
Trả lời: Chọn A
6. Nguyên nhân chính dẫn đến sự liên kết, hình thành nên quốc gia cổ đại phương Đông là
A. nhu cầu trị thuỷ và xây dựng các công trình thuỷ lợi.
B. nhu cẩu tự vệ, chống các thế lực xâm lăng từ bên ngoài.
C. nhu cầu phát triển kinh tế.
D. tất cả các ý trên đếu đúng.
Trả lời: Chọn D
7. Nhà nước phương Đông cổ đại mang bản chất của
A. nhà nước độc tài quân sự.
B. nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại.
C. nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyển.
D. nhà nước dân chủ chủ nô.
Trả lời: Chọn C
8. Vua ở phương Đông được coi là
A. đại diện cho thần thánh dưới trần gian.
B. người chủ tối cao của đất nước.
C. người có quyền quyết định mọi chính sách và công việc.
D. tất cả các ý trên đều đúng.
Trả lời: Chọn D
9. Ý nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại ?
A. Xuất hiện lần đầu tiên trong lịch sử.
B. Do vua đứng đầu, có quyén lực tối cao.
C. Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính quan liêu.
D. Nho giáo là hệ tư tưởng chính thống.
Trả lời: Chọn D
10. Thiên văn học và lịch ra đời nhằm mục đích chính là
A. phục vụ cho việc cúng tế các vị thẩn linh.
B. thoả mãn nhu cầu muốn tìm hiểu, khám phá của con người.
C. phục vụ sản xuất nông nghiệp.
D. cả A, B, c đều đúng.
Trả lời: Chọn C
11. Người phương Đông cổ đại đã sáng tạo ra nhiều loại chữ, ngoại trừ
A. chữ tượng hình. C. hệ chữ cái A, B, C.
B. chữ tượng ý. D. chữ giáp cốt.
Trả lời: Chọn C
12. Người phương Đông sáng tạo toán học là do nhu cầu
A. tính toán lại diện tích ruộng đất sau mỗi mùa nước ngập.
B. tính toán trong xây dựng.
C. tính toán các khoản nợ nần.
D. cả A, B, C đều đúng.
Trả lời: Chọn D
13. Chữ số Arập mà ta dùng ngày nay là thành tựu của nền văn minh nào?
A. Ai Cập. C. Hi Lạp – Rôma
B. Lưỡng Hà. D. Ấn Độ.
Trả lời: Chọn D
14. Kim tự tháp là thành tựu kiến trúc của cư dân cổ nào?
A. Ai Cập. C. Ấn Độ.
B. Trung Quốc. D. Lưỡng Hà.
Trả lời: Chọn A
15. Ý nào sau đây nhận xét đúng nhất về nền văn hoá cổ đại phương Đông ?
A. Là cái nôi của nến văn minh nhân loại.
B. Có nhiều đóng góp cho nhân loại về chữ viết và toán học,…
C. Thể hiện rõ tính tập quyền, chuyên chế của nhà nước cổ đại phương Đông.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Trả lời: Chọn D
Bài tập 2 trang 15 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
a. sông Ấn; b. Trung Quốc; c. III TCN; d. lưu vực Lưỡng Hà; e. 3 200 năm TCN; g. Ai Cập cổ đại; h. IV TCN; i. sông Hằng; k. Việt Nam;
1. Khoảng………………………., bên dòng sông Nin đã hình thành Nhà nước………
2. Khoảng thiên niên kỉ……TCN, ở………(sông Tigơrơ và Ơphơrát) đãhình thành hàng chục nước nhỏ của người Sume.
3. Khoảng thiên niên kỉ…… trên lưu vực………………. , ……………. đã hình thành các quốc gia Ấn Độ cổ đại.
4. Khoảng cuối thế kỉ XXI TCN, xã hội có giai cấp và nhà nước đã hình thành ở……..
Trả lời
1. Khoảng (e) 3 200 năm TCN, bên dòng sông Nin đã hình thành Nhà nước (g) Ai Cập cổ đại
2. Khoảng thiên niên kỉ (h) IV TCN, ở (d) lưu vực Lưỡng Hà (sông Tigơrơ và Ơphơrát) đã hình thành hàng chục nước nhỏ của người Sume.
3. Khoảng thiên niên kỉ (c) III TCN trên lưu vực (a) sông Ấn, (i) sông Hằng đã hình thành các quốc gia Ấn Độ cổ đại.
4. Khoảng cuối thế kỉ XXI TCN, xã hội có giai cấp và nhà nước đã hình thành ở (b) Trung Quốc, (k) Việt Nam
Bài tập 3 trang 15 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Hãy vẽ sơ đồ thể hiện cơ cấu xã hội cổ đại phương Đông và nêu nhận xét về địa vị của từng tầng lớp trong sơ đồ đó.
Trả lời:
Sơ đồ:
Nhận xét:
Quý tộc: Gồm các quan lại ở địa phương, các thủ lĩnh quân sự và những người phụ trách lễ nghi tôn giáo. Họ có nhiều đặc quyền, đặc lợi.
Nông dân công xã: Chiếm số đông trong xã hội, là thành viên của công xã. Họ nhận ruộng của công xã cày cấy và nộp tô thuế cho quan lại địa phương, Nhà nước. Với nghề nông là chính nên nông dân công xã là lực lượng đông đảo nhất, có vai trò lớn trong sản xuất, họ tự nuôi sống bản thân cùng gia đình và nộp thuế cho quý tộc. Ngoài ra họ còn phải làm một số nghĩa vụ khác như đi lính, xây dựng các công trình công cộng.
Nô lệ chủ yếu là tù binh và thành viên công xã bị mắc nợ không trả được hoặc bị phạm tội. Vai trò của họ là làm các việc nặng, khó nhọc và hầu hạ quý tộc.
Bài tập 4 trang 16 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Vì sao cư dân trên lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi có thể sớm phát triển lên xã hội có giai cấp và nhà nước? Đặc điểm kinh tế của vùng này là gì?
Trả lời:
Nguyên nhân: Do điều kiện tự nhiên thuận lợi, sản xuất phát triển mà không cần đợi đến khi xuất hiện công cụ bằng sắt, trong xã hội đã xuất hiện của cải dư thừa dẫn đến sự phân hóa xã hội thành kẻ giàu, người nghèo, tầng lớp quý tộc và bình dân. Trên cơ sở đó, Nhà nước đã ra đời.
Đặc điểm kinh tế: Cư dân ở đây sinh sống chủ yếu bằng nghề nông trồng lúa nước.
Bài tập 5 trang 16 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Trả lời:
Điều kiện tự nhiên: Các nước phương Đông có điều kiện đất đai phù sa màu mỡ, gần nguồn nước, sông ngòi nhiều tạo thuận lợi cho phát triển sản xuất, đời sống nhưng lại dễ bị lũ lụt, thiên tai mất mùa ⟹ phải coi trọng công tác thủy lợi.
Nền kinh tế của các quốc gia phương Đông chủ yếu là nông nghiệp đặc biệt là nông nghiệp lúa nước ⟹ Càng phải coi trọng công tác thủy lợi.
Các yếu tố kinh tế cũng tác động sâu sắc tới văn hóa xã hội, người dân, nhà nước coi trọng các công tác trị thủy, tôn thờ các thần tự nhiên: mưa, gió.
Chính vì coi trọng vấn đề thủy lợi và những tác động to lớn của thủy lợi tới đời sống của các quốc gia phương Đông nên chính quyền rất đề cao vấn đề này, đưa vào trong Luật, quy định với các mức phạt nặng nếu vi phạm
Bài tập 6 trang 16 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại ? (lấy ví dụ từ các nước phương Đông cổ đại tiêu biểu để chứng minh).
Trả lời:
Chế độ chuyên chế cổ đại là : Là một trong hai mô hình nhà nước của xã hội loài người thời cổ đại, trong đó vua đứng đầu nhà nước, có quyền lực tối cao và một bộ máy quan liêu giúp việc thừa hành. Các nước phương Đông cổ đại như Ai Cập, các quốc gia ở Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc là điển hình cùa chế độ chuyên chế cổ đại.
Ở Ai Cập, vua được gọi là Pharaon (cái nhà lớn), ở Lưỡng Hà là Enxi (người đứng đầu), còn ở Trung Quốc được gọi là Thiên tử (con trời). Ở Trung Quốc, “dưới bầu trời rộng lớn không nơi nào không phải đất của nhà vua; trong phạm vi lãnh thổ, không người nào không phải thần dân của nhà vua”. Luật Ham-mu-ra-bi (Lưỡng Hà) còn nói rằng: thần thánh đã trao cho vua quyền tối cao thiêng liêng để cai trị đất nước.
Bài tập 7 trang 16 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Cư dân cổ đại phương Đông đã có đóng góp gì cho nền văn hóa nhân loại?
Trả lời:
a. Sự ra đời của Lịch pháp và Thiên văn học.
Lịch pháp và Thiên văn học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp
Một năm có 365 ngày, chia thành tháng, tuần, ngày, mỗi ngày có 24 giờ.
b. Chữ viết:
Người ta cần ghi chép và lưu giữ nên chữ viết ra đời, đây là phát minh lớn của loài người.
Ban đầu là chữ tượng hình, sau được cách điệu hóa thành nét để diễn tả ý nghĩa của con người gọi là chữ tượng ý.
Người Ai Cập viết trên giấy Pa pi rút.
Người Su me ở Lưỡng Hà dùng cây sậy vót nhọn là bút viết trên những tấm đất sét còn ướt, rồi đem phơi nắng hay nung khô.
Người Trung Quốc khắc chữ trên xương thú, mai rùa, thẻ tre, dải lụa….
c. Toán học:
Ra đời sớm do nhu cầu cuộc sống.
Ban đầu chữ số là những vạch đơn giản: người Ai Cập cổ đại giỏi về hình học, biết tính số Pi = 3,16
Tính được diện tích hình tròn, hình tam giác, thể tích hình cầu, người Lưỡng Hà giỏi về số học; chữ số ngày nay ta dùng kể cà số 0 là của người Ấn Độ.
Đã để lại nhiếu kinh nghiệm cho đời sau.
d. Kiến trúc: phát triển phong phú:
Kim tự tháp Ai Cập, đền tháp ở Ấn Độ, thành Ba bi lon ở Lưỡng Hà …
Đây là những kỳ tích về sức lao động và tài năng sáng tạo của con người.
Giải Bài Tập Sbt Lịch Sử 10 Bài 3: Các Quốc Gia Cổ Đại Phương Đông
1. Giải bài 1 trang 13 SBT Lịch sử 10
1. Các quốc gia cổ đại đầu tiên được hình thành ở
A. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ.
B. Vùng ven biển Địa Trung Hải, nơi có điều kiện giao lưu, phát triển kinh tế.
C. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi.
D. Tất cả các khu vực trên.
2. Điều kiện tự nhiên và phương thức kinh tế đã gắn bó cư dân cổ bằng công việc gì?
A. Sản xuất nông nghiệp, trị thuỷ, làm thuỷ lợi.
B. Chăn nuôi đại gia súc.
C. Buôn bán đường xa.
D. Sản xuất thủ công nghiệp
3. Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. Vua, quý tộc, quan lại, nông dân công xã.
B. Vua, quý tộc, nô lệ.
C. Chủ nô, nông dân tự do, nô lệ.
D. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.
4. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. nông dân công xã.
B. nô lệ.
C. thợ thủ công.
D. thương nhân.
5. Nguyên nhân chính dẫn đến sự liên kết, hình thành nên quốc gia cổ đại phương Đông là
A. Nhu cầu trị thuỷ và xây dựng các công trình thuỷ lợi.
B. Nhu cầu tự vệ, chống các thế lực xâm lăng từ bên ngoài.
C. Nhu cầu phát triển kinh tế.
D. Nhu cầu xây dựng các công trình lớn.
6. Nhà nước phương Đông cổ đại mang bản chất của
A. Nhà nước độc tài quân sự.
B. Nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại.
C. Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
D. Nhà nước dân chủ chủ nô.
7. Ý nào không phản ánh đúng quyền lực của nhà vua ở các nước phương Đông cổ đại?
A. Có các lãnh địa riêng của mình.
B. Là đại diện cho thần thánh dưới trần gian.
C. Là người chủ tối cao của đất nước.
D. Có quyền quyết định mọi chính sách và công việc.
8. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại ?
A. Xuất hiện lần đầu tiên trong lịch sử.
B. Do vua đứng đầu, có quyền lực tối cao.
C. Tầng lớp tăng lữ giữ vai trò quan trọng.
D. Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính quan liêu.
9. Thiên văn học và lịch ra đời nhằm mục đích chính là
A. phục vụ cho việc cúng tế các vị thần linh.
B. thoả mãn nhu cầu muốn tìm hiểu, khám phá của con người.
C. phục vụ sản xuất nông nghiệp.
D. cả A, B, c đều đúng.
10. Người phương Đông sáng tạo toán học là do nhu cầu
A. tính toán lại diện tích ruộng đất sau mỗi mùa nước ngập.
B. tính toán trong xây dựng.
C. tính toán các khoản nợ nần.
D. cả A, B, C đều đúng.
11. Chữ số Arập mà ta dùng ngày nay là thành tựu của nền văn minh nào?
A. Ai Cập.
B. Lưỡng Hà.
C. Hi Lạp – Rôma
D. Ấn Độ.
12. Kim tự tháp là thành tựu kiến trúc của cư dân cổ nào?
A. Ai Cập.
B. Trung Quốc.
C. Ấn Độ.
D. Lưỡng Hà.
13. Ý nào không đúng khi nhận xét về nền văn hoá cổ đại phương Đông?
A. Là cái nôi của nền văn minh nhân loại.
B. Có nhiều đóng góp cho nhân loại về chữ viết và toán học, …
C. Đặt nền tảng cho sự ra đời của nhiều ngành khoa học sau này.
D. Thể hiện rõ tính tập quyền, chuyên chế của nhà nước cổ đại phương Đông.
Phương pháp giải
Từ các kiến thức đã học và nội dung các phần sự hình thành các quốc gia cổ đại, chế độ chuyên chế cổ đại, văn hóa cổ đại phương Đông, các quốc gia cổ đại phương Đông được trình bày ở bài 3 SGK Lịch Sử 10 để phân tích, nhận xét.
Gợi ý trả lời
1.C 2.A 3.D 4.A
5.D 6.C 7.A 8.C
9.C 10.D 11.D 12.A 13.D
2. Giải bài 2 trang 15 SBT Lịch sử 10
a. sông Ấn
b. Trung Quốc
c. III TCN
d. lưu vực Lưỡng Hà
e. 3 200 năm TCN
g. Ai Cập cổ đại
h. IV TCN
i. sông Hằng
k. Việt Nam.
1. Khoảng …, bên dòng sông Nin đã hình thành Nhà nước …
2. Khoảng thiên niên kỉ … TCN, ở … (sông Tigơrơ và Ơphơrát) đã hình thành hàng chục nước nhỏ của người Sume.
3. Khoảng thiên niên kỉ … trên lưu vực … , … đã hình thànhcác quốc gia Ấn Độ cổ đại.
4. Khoảng cuối thế kỉ XXI TCN, xã hội có giai cấp và nhà nước đã hình thành ở …
Phương pháp giải
Xem lại mục 2. Sự hinh thành các quốc gia cổ đại được trình bày ở bài 3 SGK Lịch Sử 10 để hoàn thành bài tập.
Gợi ý trả lời
1. Khoảng (e)3 200 năm TCN, bên dòng sông Nin đã hình thành Nhà nước (g) Ai Cập cổ đại
2. Khoảng thiên niên kỉ (h) IV TCN, ở (d) lưu vực Lưỡng Hà (sông Tigơrơ và Ơphơrát) đã hình thành hàng chục nước nhỏ của người Sume.
3. Khoảng thiên niên kỉ (c) III TCN trên lưu vực (a) sông Ấn, (i) sông Hằng đã hình thành các quốc gia Ấn Độ cổ đại.
4. Khoảng cuối thế kỉ XXI TCN, xã hội có giai cấp và nhà nước đã hình thành ở (b) Trung Quốc, (k) Việt Nam
3. Giải bài 3 trang 15 SBT Lịch sử 10
Hãy vẽ sơ đồ thể hiện cơ cấu xã hội cổ đại phương Đông và nêu nhận xét về địa vị của từng tầng lớp trong sơ đồ đó.
Nhận xét: …
Phương pháp giải
Dựa vào nội dung phần Xã hội cổ đại phương Đông được trình bày ở bài 3 SGK Lịch Sử 10 để vẽ sơ đồ và nhận xét.
Gợi ý trả lời
– Sơ đồ:
Nhận xét:
– Quý tộc:
+ Gồm các quan lại ở địa phương, các thủ lĩnh quân sự và những người phụ trách lễ nghi tôn giáo.
+ Họ có nhiều đặc quyền, đặc lợi.
– Nông dân công xã:
+ Chiếm số đông trong xã hội, là thành viên của công xã.
+ Họ nhận ruộng của công xã cày cấy và nộp tô thuế cho quan lại địa phương, Nhà nước.
+ Là lực lượng đông đảo nhất, có vai trò lớn trong sản xuất, họ tự nuôi sống bản thân cùng gia đình và nộp thuế cho quý tộc. Ngoài ra họ còn phải làm một số nghĩa vụ khác như đi lính, xây dựng các công trình công cộng.
– Nô lệ:
+ Chủ yếu là tù binh và thành viên công xã bị mắc nợ không trả được hoặc bị phạm tội.
+ Vai trò của họ là làm các việc nặng, khó nhọc và hầu hạ quý tộc.
4. Giải bài 4 trang 16 SBT Lịch sử 10
Vì sao cư dân trên lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi có thể sớm phát triển lên xã hội có giai cấp và nhà nước? Đặc điểm kinh tế của vùng này là gì?
Phương pháp giải
Xem lại mục 1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế được trình bày ở bài 3 SGK Lịch Sử 10 để phân tích, giải thích.
Gợi ý trả lời
– Nguyên nhân: Do điều kiện tự nhiên thuận lợi, sản xuất phát triển mà không cần đợi đến khi xuất hiện công cụ bằng sắt, trong xã hội đã xuất hiện của cải dư thừa dẫn đến sự phân hóa xã hội thành kẻ giàu, người nghèo, tầng lớp quý tộc và bình dân. Trên cơ sở đó, Nhà nước đã ra đời.
– Đặc điểm kinh tế: Cư dân ở đây sinh sống chủ yếu bằng nghề nông trồng lúa nước.
5. Giải bài 5 trang 16 SBT Lịch sử 10
Phương pháp giải
Từ nội dung ở mục 1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế và mục 5. Văn hóa cổ đại phương Đông bài 3 SGK Lịch Sử 10 để phân tích, giải thích.
Gợi ý trả lời
– Điều kiện tự nhiên: Các nước phương Đông có điều kiện đất đai phù sa màu mỡ, gần nguồn nước, sông ngòi nhiều tạo thuận lợi cho phát triển sản xuất, đời sống nhưng lại dễ bị lũ lụt, thiên tai mất mùa ⟹ phải coi trọng công tác thủy lợi.
– Nền kinh tế của các quốc gia phương Đông chủ yếu là nông nghiệp đặc biệt là nông nghiệp lúa nước ⟹ Càng phải coi trọng công tác thủy lợi.
– Các yếu tố kinh tế cũng tác động sâu sắc tới văn hóa xã hội, người dân, nhà nước coi trọng các công tác trị thủy, tôn thờ các thần tự nhiên: mưa, gió.
→ Chính vì coi trọng vấn đề thủy lợi và những tác động to lớn của thủy lợi tới đời sống của các quốc gia phương Đông nên chính quyền rất đề cao vấn đề này, đưa vào trong Luật, quy định với các mức phạt nặng nếu vi phạm.
6. Giải bài 6 trang 16 SBT Lịch sử 10
Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại? (lấy ví dụ từ các nước phương Đông cổ đại tiêu biểu để chứng minh).
Phương pháp giải
Xem lại mục 4. Chế độ chuyên chế cổ đại được trình bày ở nội dung bài 3 SGK Lịch Sử 10 để hoàn thành bài tập này.
Gợi ý trả lời
– Chế độ chuyên chế cổ đại là: một trong hai mô hình nhà nước của xã hội loài người thời cổ đại, trong đó vua đứng đầu nhà nước, có quyền lực tối cao và một bộ máy quan liêu giúp việc thừa hành.
– Các nước phương Đông cổ đại như Ai Cập, các quốc gia ở Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc là điển hình của chế độ chuyên chế cổ đại.
– Ở Ai Cập, vua được gọi là Pharaon (cái nhà lớn), ở Lưỡng Hà là Enxi (người đứng đầu), còn ở Trung Quốc được gọi là Thiên tử (con trời). Ở Trung Quốc, “dưới bầu trời rộng lớn không nơi nào không phải đất của nhà vua; trong phạm vi lãnh thổ, không người nào không phải thần dân của nhà vua”. Luật Ham-mu-ra-bi (Lưỡng Hà) còn nói rằng: thần thánh đã trao cho vua quyền tối cao thiêng liêng để cai trị đất nước.
7. Giải bài 7 trang 16 SBT Lịch sử 10
Cư dân cổ đại phương Đông đã có đóng góp gì cho nền văn hóa nhân loại ?
Phương pháp giải
Dựa vào các kiến thức ở mục 5. Văn hóa cổ đại phương Đông bài 3 SGK Lịch Sử 10 để trả lời.
Gợi ý trả lời
Cư dân cổ đại phương Đông đã có đóng góp cho nền văn hóa nhân loại:
a) Sự ra đời của Lịch pháp và Thiên văn học.
– Lịch pháp và Thiên văn học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp
– Họ biết sự chuyển động của của Mặt trời, Mặt trăng, đây là những hiểu biết đầu tiên về thiên văn. Họ sáng tạo ra nông lịch.
– Một năm có 365 ngày, chia thành tháng, tuần, ngày, mỗi ngày có 24 giờ.
b) Chữ viết:
– Người ta cần ghi chép và lưu giữ nên chữ viết ra đời, đây là phát minh lớn của loài người.
– Ban đầu là chữ tượng hình, sau được cách điệu hóa thành nét để diễn tả ý nghĩa của con người gọi là chữ tượng ý.
– Người Ai Cập viết trên giấy Pa pi rút.
– Người Su me ở Lưỡng Hà dùng cây sậy vót nhọn là bút viết trên những tấm đất sét còn ướt, rồi đem phơi nắng hay nung khô.
– Người Trung Quốc khắc chữ trên xương thú, mai rùa, thẻ tre, dải lụa,…
c) Toán học:
– Ban đầu chữ số là những vạch đơn giản: người Ai Cập cổ đại giỏi về hình học, biết tính số Pi= 3,16
– Tính được diện tích hình tròn, hình tam giác, thể tích hình cầu, người Lưỡng Hà giỏi về số học; chữ số ngày nay ta dùng kể cả số 0 là công của người Ấn Độ.
d) Kiến trúc:
– Kim tự tháp Ai Cập, đền tháp ở Ấn Độ, thành Ba bi lon ở Lưỡng Hà,…
– Đây là những kỳ tích về sức lao động và tài năng sáng tạo của con người.
Vbt Lịch Sử 6 Bài 4: Các Quốc Gia Cổ Đại Phương Đông
VBT Lịch Sử 6 Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông
Bài 1 trang 12 VBT Lịch sử 6: a) Em hãy dùng bút chì sáp màu, đánh dấu vào lược đồ (Hình 7) những nơi xuất hiện các nhà nước cổ đại phương Đông.
b) Em có nhận xét gì về vị trí của các quốc gia này với vị trí của các dòng sông lớn?
Trả lời:
a) Gợi ý: Em đánh dấu vào các vị trí: sông Hoàng Hà, sông Trường Giang (Trung Quốc), sông Ấn, sông Hằng (Ấn Độ), sông Ti – grơ, sông Ơ – phrat (Lưỡng Hà), sông Nin (Ai Cập).
b) Các quốc gia này được hình thành trên lưu vực các con sông lớn.
Bài 2 trang 13 VBT Lịch sử 6: a) Hãy sắp xếp các tầng lớp cư dân trong xã hội cổ đại phương Đông theo thứ bậc từ cao xuống thấp:
– Cao nhất là
– Thứ hai là
– Thứ ba là
b) Em hãy tính xem cuộc đấu tranh của nô lệ, dân nghèo ở vùng Lưỡng Hà năm 2300 TCN và ở Ai Cập 1750 TCN cách chúng ta ngày nay bao nhiêu năm.
c) Theo em, vì sao bấy giờ nô lệ và dân nghèo lại nổi dậy đấu tranh chống lại tầng lớp quý tộc?
Trả lời:
a) – Cao nhất là: Quý tộc
– Thứ hai là: Nông dân
– Thứ ba là: Nô lệ
b) Cuộc đấu tranh của nô lệ, dân nghèo ở vùng Lưỡng Hà năm 2300 TCN cách chúng ta 4317 năm và ở Ai Cập 1750 TCN cách chúng ta ngày nay 3767 năm (Tính đến năm 2018).
c) Bấy giờ nô lệ và dân nghèo lại nổi dậy đấu tranh chống lại tầng lớp quý tộc vì họ bị bóc lột hết sức nặng nề, không được hưởng chút quyền lợi nào.
Bài 3 trang 14 VBT Lịch sử 6: Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu trả lời em cho là đúng.
Nhà nước chuyên chế phương Đông ra đời nhằm giải quyết vấn đề:
[ ] Tổ chức quản lí xã hội vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng văn minh.
[ ] Để cai trị xã hội nhằm bảo vệ quyền lợi kinh tế và địa vị thống trị của tầng lớp quý tộc.
[ ] Có nhà nước thì quyền lợi chính đáng của nhân dân mới được đảm bảo.
Trả lời:
[X] Để cai trị xã hội nhằm bảo vệ quyền lợi kinh tế và địa vị thống trị của tầng lớp quý tộc.
Bài 4 trang 15 VBT Lịch sử 6: Tên gọi vua ở các quốc gia cổ đại phương Đông là: Thiên tử, Pha-ra-ôn, En-si. Theo em tên gọi nào thể hiện quyền lực tối cao nhất? Hãy giải thích.
Trả lời:
Thiên tử (con trời), Pha-ra-ôn (ngôi nhà lớn), En-si (người đứng đầu). Tên gọi Thiên tử thể hiện quyền lực tối cao nhất. Vì tên gọi này thể hiện vua không chỉ nắm uy quyền mà còn nắm cả thần quyền (con của trời).
Giải Vở Bài Tập Lịch Sử 6 Bài 4: Các Quốc Gia Cổ Đại Phương Đông
Giải Vở Bài Tập Lịch Sử 6 Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:
Bài 1 trang 12 VBT Lịch Sử 6: a) Em hãy dùng bút chì sáp màu, đánh dấu vào lược đồ (Hình 7) những nơi xuất hiện các nhà nước cổ đại phương Đông.
b) Em có nhận xét gì về vị trí của các quốc gia này với vị trí của các dòng sông lớn?
Lời giải:
a) Gợi ý: Em đánh dấu vào các vị trí: sông Hoàng Hà, sông Trường Giang (Trung Quốc), sông Ấn, sông Hằng (Ấn Độ), sông Ti – grơ, sông Ơ – phrat (Lưỡng Hà), sông Nin (Ai Cập).
b) Các quốc gia này được hình thành trên lưu vực các con sông lớn.
Bài 2 trang 13 VBT Lịch Sử 6: a) Hãy sắp xếp các tầng lớp cư dân trong xã hội cổ đại phương Đông theo thứ bậc từ cao xuống thấp:
– Cao nhất là
– Thứ hai là
– Thứ ba là
b) Em hãy tính xem cuộc đấu tranh của nô lệ, dân nghèo ở vùng Lưỡng Hà năm 2300 TCN và ở Ai Cập 1750 TCN cách chúng ta ngày nay bao nhiêu năm.
c) Theo em, vì sao bấy giờ nô lệ và dân nghèo lại nổi dậy đấu tranh chống lại tầng lớp quý tộc?
Lời giải:
a) – Cao nhất là: Quý tộc
– Thứ hai là: Nông dân
– Thứ ba là: Nô lệ
b) Cuộc đấu tranh của nô lệ, dân nghèo ở vùng Lưỡng Hà năm 2300 TCN cách chúng ta 4317 năm và ở Ai Cập 1750 TCN cách chúng ta ngày nay 3767 năm (Tính đến năm 2018).
c) Bấy giờ nô lệ và dân nghèo lại nổi dậy đấu tranh chống lại tầng lớp quý tộc vì họ bị bóc lột hết sức nặng nề, không được hưởng chút quyền lợi nào.
Bài 3 trang 14 VBT Lịch Sử 6: Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu trả lời em cho là đúng.
Nhà nước chuyên chế phương Đông ra đời nhằm giải quyết vấn đề:
[ ] Tổ chức quản lí xã hội vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng văn minh.
[ ] Để cai trị xã hội nhằm bảo vệ quyền lợi kinh tế và địa vị thống trị của tầng lớp quý tộc.
[ ] Có nhà nước thì quyền lợi chính đáng của nhân dân mới được đảm bảo.
Lời giải:
[X] Để cai trị xã hội nhằm bảo vệ quyền lợi kinh tế và địa vị thống trị của tầng lớp quý tộc.
Bài 4 trang 14 VBT Lịch Sử 6: Tên gọi vua ở các quốc gia cổ đại phương Đông là: Thiên tử, Pha-ra-ôn, En-si. Theo em tên gọi nào thể hiện quyền lực tối cao nhất? Hãy giải thích.
Lời giải:
Thiên tử (con trời), Pha-ra-ôn (ngôi nhà lớn), En-si (người đứng đầu). Tên gọi Thiên tử thể hiện quyền lực tối cao nhất. Vì tên gọi này thể hiện vua không chỉ nắm uy quyền mà còn nắm cả thần quyền (con của trời).
Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sbt Lịch Sử Lớp 10 Bài 3: Các Quốc Gia Cổ Đại Phương Đông trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!