Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 7: Traffic mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 7 chương trình mới Unit 7: Traffic
Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 7
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 7 chương trình mới Unit 7
Tìm từ có cách phát âm khác các từ còn lại. Đọc to các từ đó.
Key – Đáp án:
1. D; 2. C; 3. A; 4. B; 5. D
2. Single-underline the words with the /e/ sound and double-underline the words with /ei/ sound in the dialogue. Then act the dialogue with a friend.
Gạch một gạch dưới từ có âm /e/, gạch hai gạch dưới từ có âm /ei/ trong đoạn hội thoại. Luyện tập hội thoại với bạn bè.
Key – Đáp án:
Vocabulary & Grammar – trang 4 – Unit 7 – Sách bài tập (SBT) tiếng Anh 7 mới
1. What do these sign mean? Choose the correct answer.
Những biển báo này mang ý nghĩa gì? Chọn đáp án đúng.
Key – Đáp án:
1. D; 2. C; 3. A; 4. B; 5. D
2. Choose the correct option for each gap in the sentences.
Chọn đáp án đúng cho mỗi chỗ trống trong các câu sau.
A. do B. does C. doing D. did
A. catches B. goes C. does D. runs
A. remember chúng tôi C. go after D. take care of
A. along B. up chúng tôi D. across
A. lose B. avoid C. miss D. drop
A. use to B. used to C. is used to D. was used to
A. journey B. travel C. vehicle D. transport
A. There chúng tôi C. lt D. That
Key – Đáp án:
1. A; 2. A; 3. B; 4. D
5. C; 6. B; 7. D; 8. C
3. Put questions for the underlined parts in the following sentences.
Đặt câu hỏi cho phần gạch chân.
1. Most of my classmates go to school by bicycle.
2. It is about three kilometresfrom my house to the nearest town.
3. The students are learning road signsin the schoolyard.
4. There are often traffic jams in the city centre in the rush hour.
5. My father used to go fishing in the pond near the woods.
6. Trung usually rides his motorbike very carefully.
Key – Đáp án:
1. How do most of your classmates go to school?
2. How far is it from your house to the nearest town?
3. What are the students learning in the schoolyard?
4. When are there often traffic jams in the city centre?
5. What did your father use to do?
6. How doesTrung usually ride his motorbike?
4. Put these expressions in the gaps to complete the sentences.
Điền các biển báo thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.
train ticket, traffic jam, speed limit
zebra crossing, road users, railway station
driving license, means of transport
Key – Đáp án:
1. train ticket; 2. speed limit; 3. driving license; 4. means of transport
5. traffic jam; 6. road users; 7. zebra crossing; 8. railway station
5. Complete the following conversation with the sentences A-F.
Hoàn thành đoạn hội thoại sau với các câu từ A-F.
Key – Đáp án:
1. C; 2. A; 3. D; 4. E; 5. F; 6. B
1. Give the correct form of the words in brackets.
Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.
Key – Đáp án:
1. carelessness; 2. mechanical; 3. clearly; 4. prevent; 5. foolish
Speaking – trang 6 – Unit 7 – Sách bài tập (SBT) tiếng Anh 7 mới.
1. Can you do the quizzes? Tick True (T) or False (F).
Hãy làm một bài trắc nghiệm nhanh. Đánh dấu tick vào cột đúng (T) hoặc sai (F).
1. The traffic rule is to keep to the left in Thailand.
2. The traffic rule is to keep to the right in Indonesia.
3. The Titanic sank on its second voyage.
4. Christopher Columbus went to America by boat.
5. A special way of transport in Alaska is dog sledding.
6. The Santa Claus travels on a skateboard.
7. The camel is used for transport in the Sahara.
8. People in Southwestern Viet Nam travel by boat a lot.
Key – Đáp án:
1. T; 2. F; 3. F; 4. T
5. T; 6. F; 7. T; 8. T
2. Work with a partner. Talk about the means of transport you should use if you are in the following places, and why.
Key – Đáp án:
1. The motorbike. Because it is quick and convenient.
2. The camel. Because you can’t use other means of transport.
3. The boat. Because it is more convenient than other means.
3. Work in groups. Give the names of countries you know where the traffic is to keep to the left.
Làm việc theo nhóm. Cho biết tên các quốc gia bạn biết mà các phương tiện giao thông đi bên trái.
Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới Unit 7: Traffic
MONDAY IN THE PLAYGROUND (NGÀY THỨ HAI Ở SÂN TRƯỜNG)
Mai: Chào Oanh, cậu có khỏe không?
Oanh: Chào Mai. Tớ khỏe, cảm ơn cậu. Cậu thế nào? Hôm qua cậu làm gì thế?
Mai: Tớ ổn. Sáng hôm qua tớ ở nhà và chơi với em trai tớ. Vào buổi chiều, tớ đạp xe đi vòng quanh hồ gần nhà tớ.
Oanh: Ôi, tuyệt nhỉ. Nghe có vẻ rất tốt cho sức khỏe đấy. Nhân tiện tớ muốn hỏi cậu đến trường bằng cách nào?
Mai: Bố tớ đưa tớ đi học. Tó thường đi học khi tớ học tiểu học. Nhưng bây giờ trường mới ở quá xa nhà.
Oanh: Từ nhà cậu đến đây bao xa?
Oanh: Cậu mất bao nhiêu thời gian.
Mai: Khoảng 10 phút. Thi thoảng khi có kẹt xe thì lâu hơn.
Oanh: Cậu có đi bằng xe ô tô hằng ngày không?
Mai: Có, ngoại trừ khi cha tớ bận rộn. Khi đó, tớ đi bằng xe đạp.
Mai: Ý kiến hay đấy. Cậu có thể đến nhà tớ lúc 3 giờ chiều không?
1. She stayed at home and played with her brother.
2. It’s about two kilometters.
3. She usually goes to school with her dad.
4. Beacause sometimes there are traffic jams.
5. She goes to school by bike.
Hey: to get attention or to call someone. (Để thu hút sự chú ý hoặc gọi ai đó.)
Great idea: When you strongly agree with someone about something. (Khi bạn hoàn toàn đồng ý với ai đó về điều gì đó.)
Can’t wait: Very exited and look forward to doing something. (Rất hào hứng và mong đợi làm điều gì đó.)
A: How about cyling to school with me tomorrow?
Can you extend your conversation? (Bạn có thể kéo dài bài hội thoại của mình không?)
Suggested answer (Câu trả lời gợi ý)
B: Ah, hello Linda! How are you?
A: Yes, I’m fine. What will you do tomorrow, Lan? It’s Sunday.
B: I will go to the Mausoleum of Uncle Ho. Would you like to go with us?
A: Ok, I can’t wait anyone. See you tomorrow!
Then make your own sentences with these phrases.(Sau đó viết câu của riêng bạn với các cụm từ đó.)
My father taught me how to ride a bike.
My father usually drivers car to work.
She has never flown by plane.
I like sailing on a boat.
He wants to get on a train to go to Ha Long.
I have just got off the bus.
1. walks to school: Minh Thu never walks to school. (đi bộ tới trường: Minh Thu chưa bao giờ đi bộ đi học.)
2. goes to school by bus: Long never goes to school by bus. (đi học bằng xe buýt: Long chưa bao giờ đi học bằng xe buýt.)
3. cycles for exercise: I never cycle for exercies. (đạp xe tập thể dục: Tớ chưa bao giờ đạp xe tập thể dục)
4. takes a train: he never takes a train to Ha Noi. (đi tàu hỏa: Cậu ấy chưa bao giờ đón tàu hỏa đi Hà Nội)
5. sails on a boat: She never sails on a boat. (chèo thuyền: Cô ấy chưa bao giờ chèo thuyền.)
6. flies by plane: He never flies by plane. (đi máy bay: cậu ấy chưa bao giờ đi máy bay.)
On the way to school, I can see a “no left turn” sign.
On my way to school there is a hospital, so I can see a “hospital ahead” sign.
Sugessted answer (Câu trả lời gợi ý)
On the way to school, I see a “parking” sign.
On the way to school, I see a “no turn right” sign.
Chú ý: từ có 2 gạch dưới được viết lại thành từ in đậm +1 gạch dưới
1. Does your bike ever break down on the way to school?
2. It is not very far to the railway station.
3. We must always obey traffic rules for our safety.
1. It’s about 700 meters from my house to Youth Club.
2. It is about 5 kilometers from my home village to the nearest town.
3. It’s about 120 kilometers from Ho Chi Minh City to Vung Tau.
4. It’s about 384,400 kilometers from the Earth to the Moon.
5. It is not very far from Ha Noi to Noi Bai Airport.
A: How far is it from your house to the open-air market? (Từ nhà bạn đến chợ/siêu thị bao xa?)
B: It’s about 1 kilometer. (Khoảng 1 km.)
A: How far is it from your school to the playground? (Từ trường bạn đến sân chơi bao xa?)
B: It’s about 100 meters. (Khoảng 100 mét.)
A: How far is it from your house to the river? (Từ nhà bạn đến dòng sông bao xa?)
B: It’s about 2 kilometers. (Khoảng 2 km.)
A: How far is it from the bus station to your village? (Từ điểm đón xe buýt đến làng bạn bao xa?)
B: It’s about 4 kilometers. (Khoảng 4 km.)
1. Tôi thường đạp xe đạp 3 bánh khi còn nhỏ.
2. Trên đường từng có ít người và xe cộ.
3. Ba tôi từng đi làm bằng xe máy. Bây giờ ông ấy đi xe đạp.
4. Bạn đã từng chơi trôn tìm khi còn nhỏ không?
5. Cách đây 5 năm người ở thị trấn này chưa từng cảm thấy lo sợ vì kẹt xe.
1. My mum used to live in a small village when she was a girl.
3. We used to cycle to school two years ago.
4. Now there are more traffic accidents than there used to be.
5. My uncle used to be a bus driver some years ago, but now he has a desk job.
1. Did you use to play marbles? (Bạn đã từng chơi trò bắn bi phải không?)
Yes, I did. I used to play with my friends in my hometown. (Phải. Tớ đã từng chơi với bạn bè ở quê.)
2. Did you use to play football in the street? (Bạn đã từng chơi bóng đá trên đường phố phải không?)
No, I didn’t. Because it’s dangerous. (Không. Bởi vì nó nguy hiểm.)
3. Did you use to swim in the pond near your house? (Bạn đã từng bơi ở trong cái ao gần nhà bạn phải không?)
Yes, I did. I like swimming very much. (Phải. Tớ rất thích bơi.)
4. Did you use to ride a tricycle? (Bạn đã từng đi xe đạp ba bánh phải không?)
No, I didn’t. I never had a chance. (Không. Tớ chưa từng có cơ hội.)
5. Did you use to ride a buffalo? (Bạn đã từng cưỡi trâu phải không?)
Yes, I did. When I was a child, I used to ride buffalos. (Phải. Khi tớ còn nhỏ, tớ từng cưỡi trâu.)
Reasons why this happened: (Những lí do cho việc này:)
1. Some countries use the same system as the UK.
2. Many people are right-handed (in the past, this meant they could ride a horse using mainly their left hand, and could more easily use their right hand to carry a sword.)
1. In Alaska, you are not allowed to drive with a dog on the roof.T
2. It is illegal for women to drive in Saudi Arabia. T
3. You have to wear a shirt or T-shirt while driving in Thailand. T
4. In Spain, people who wear glasses have to carry a spare pair in the car. T
5. In South Africa, you have to let animals go first. T
6. In France, you can only reverse your car on Sundays. F
Yes, there are so many cars and motors on the street. It’s too crowded and there can be accidents at any time. (Có. Có quá nhiều xe ô tô và xe máy trên tường. Quá đông đúc và có thể xảy ra tai nạn bất cứ khi nào)
Can you see any of these things in the picture 1? (Bạn có thấy điều gì trong số này có ở bức tranh số 1 không?)
Yes: road users, means of transport. (Có: người tham gia giao thông, các phương tiện giao thông)
What we shouldn’t do when we are a road user are: talking, laughing, listening and speaking on the phone, passing the red lights, playing on the street, etc (Khi đi đường, chúng ta không nên cười giỡn, nghe điện thoại, vượt đèn đỏ, chạy giỡn trên đường, v.v…)
1. We should cross the Street at the zebra crossing.
2. He/She must always fasten the seatbelt.
3. No, he/she shouldn’t. Because it’s very dangerous and he/she can cause accidents.
5. So that they can be seen easily in the dark and it reduces accidents.
ROAD SAFETY (AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ)
Có vài luật về an toàn giao thông đường bộ. Việc tuân theo các luật này khi bạn dùng sử dụng đường bộ là điều rất quan trọng.
1. Luôn quan sát cẩn thận khi bạn di chuyển.
2. Đi trên vỉa hè hoặc đường dành cho người đi bộ.
3. Băng qua đường ở vạch kẻ cho người đi bộ qua đường.
4. Đợi đèn giao thông chuyến sang màu xanh trước khi bạn băng qua đường.
5. Mặc áo máu trắng hoặc màu sáng trong đêm.
1. Luôn thắt đai an toàn khi bạn lái xe.
2. Không lái xe nếu bạn cảm thấy mệt hoặc sau khi uống rượu.
3. Không đậu xe ở trước vạch dành cho người đi bộ.
4. Nghiêm túc tuân theo các tín hiệu giao thông.
Người đi xe đạp và xe máy
1. Luôn giữ hai tay trên tay lái.
2. Luôn đội mũ bảo hiểm khi bạn lái xe máy.
3. Đưa ra tín hiệu khi bạn rẽ trái hay rẽ phải.
4. Sử dụng đèn trước và đèn sau vào ban đêm.
5. Không chở hành khách phía trước mặt bạn.
The mean of transport that is used the most is motorbike.
The mean of transport that is used the least is train.
5. There is a pavement but Nam is walking at the side of the road towards a zebra crossing. (Có một via hè nhưng Nam lại đi dưới lòng đường, phía trước có vạch dành cho người sang đường.)
7. Michelle is cycling to school and she is waving to her friends. (Michelle đang đạp xe đi học và cô ấy đang vẫy tay chào các bạn.)
I think this picture was taken in Vietnam. (Tôi nghĩ bức hình này được chụp ở Việt Nam.)
RECORD BREAKING JAM! (KỈ LỤC ÙN TẤC GIAO THÔNG!)
Hôm qua, thành phố lớn nhất Bra-xin xảy ra một đợt tắc đường dài nhất trên thế giới, dài 295 ki-lô-mét.
2. One of the traffic problems in our big cities is that there are too many vehicles on the road. (Một trong những vấn đề giao thông trong các thành phố lớn của chúng ta là có quá nhiều phương tiện giao thông trên đường.)
4. One of the traffic problems in our big cities is that there are traffic accidents every day. (Một trong những vấn đề giao thông trong các thành phố lớn của chúng ta là có tai nạn giao thông hàng ngày)
6. One of the traffic problems in our big cities is that young people ride their bikes dangerously. (Một trong những vấn đề giao thông trong các thành phố lớn của chúng ta là các thanh niên trẻ lái xe nguy hiếm.)
Hà Nội rất đông đúc và nó phải đối mặt với rất nhiều vấn đề giao thông. Có quá nhiều người sử dụng giao thông đường bộ. Tất cá các loại phương tiện đều lưu thông trên đường. Thật là nguy hiểm nếu bạn không quen với giao thông ở đây. Có một số cơn đường thì nhó hẹp và ĩây lội khi có mưa lớn. Thêm vào đó, một số ngưòi tré còn lái xe trên đường một cách nguy hiểm. Họ không tuân thủ luật giao thông và thậm chi còn choi đùa trên những chiếc xe máy cúa mình trên đường phố.
1. traftict lights: đèn giao thông.
2. school ahead: trường học phía trước.
3. hospital ahead: bệnh viện phía trước.
4. cycle lane: làn đường cho xe đạp.
7. left turn only: chi được rẽ trái.
PROHIBITION SIGNS (CÁC BIÊN CẤM)
no parking (cấm đỗ xe)
no cycling (cấm xe đạp)
WARNING SIGNS
(CÁC BIỂN BÁO)
traffic lights (các đèn giao thông)
school ahead (phía trước là trường học)
left turn only (chỉ rẽ trái)
INFORMATION SIGNS
(CÁC BIỂN CHỈ DẪN)
hospital ahead (phía trước là bệnh viện)
cycle lane (làn đường dành cho xe đạp)
parking (nơi đỗ xe)
Means of transport: plane, bicycle, ship, motorbike, train, bus, boat, taxi, car, etc.
ride a bicycle/motorbike.
drive a car/bus.
get on a bus/car/train/boat/plane/taxi.
get off a bus/car/train/boat/plane/taxi.
1. Did you use to go to school on foot?
2. Mr Van didn’t use to ride his motorbike dangerously.
3. Did the streets use to be cleaner and more peaceful?
4. I used to go out on Sundays.
5. They didn’t use to go on holiday together.
1. Bạn từng đi bộ đến trường phải không?
2. Ông Văn đã từng đi xe máy nguy hiểm.
3. Đường xá đã từng sạch hơn và yên bình hơn.
4. Tôi đã từng không đi ra ngoài vào những ngày Chủ nhật.
5. Họ đã từng đi nghỉ mát cùng nhau
1. It’s over 100 km from my hometowm to Ho Chi Minh City.
2. It’s about 25 km from my grandparent’s house.
3. I used to ride a small bike in the yard outside my flat.
4. There used to be a bus station in the city centre, but it has been moved to the suburb.
5. Children must learn about road safety before they are allowed to ride a bike on the road.
1. Nhà tôi cách Thành phố Hồ Chí Minh hơn 1OOkm.
2. Cách khoảng 25km là đến nhà ông bà tôi.
3. Tôi từng chạy xe đạp nhỏ trên sân bên ngoài căn hộ của tôi.
4. Từng có một trạm xe buýt ở trung tâm thành phố, nhưng nó đã được dời ra ngoại thành rồi.
5. Trẻ con phải học về an toàn đường bộ trước khi chúng được phép đạp xe trên đường.
* Should there be a speed limit in the playground? Yes, I think so.
* Should there be a “one way” sign in the corridors? No, I don’t think so.
* Should there be a traffic light sign at the school gate? No, I don’t think so.
What it is? (Nó là biến báo gì?)
What it tells people to do/not to do, warn people about, or gives information about. (Nó cho chúng ta biết phải làm gì/ không được làm gì, cánh báo chúng ta hoặc đi ra thông tin về điều gì)
Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới Unit 7: Pollution
Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 7
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 7
[Viết các từ trong khung theo phần đúng của bảng dựa trên trọng âm]
Đáp án:
2. Complete the sentences with the words in the box. Then practise saying them aloud. You don’t neec jse all the words.
[Hoàn thành câu với các từ trong khung. Sau đó thực hành đọc chúng to lên. Bạn không cần dùng hết tất cả các từ này]
Đáp án:
1. grammatical
Tôi đã mắc nhiều lỗi ngữ pháp trong bài viết.
2. Chemical
Chất thải hóa học được bơm vào hồ, vì vậy nó bị ô nhiễm trầm trọng.
3. dramatic
Nếu chúng ta muốn giảm sự ô nhiễm, chúng ta phải tạo nên những sự thay đổi đáng kể trong lối sống.
4. classical
Bố tôi có một bộ sưu tầm nhạc cổ điển khổng lồ.
5. medical
Một số người cần sự giúp đỡ y tế bởi vì họ đã uống nước bị nhiễm bẩn.
6. scientific
Nhờ vào các thành tựu khoa học, chúng ta đã giảm ô nhiễm không khí.
Đáp án:
1. G
Ô nhiễm nhiệt: nhiệt độ nước thay đổi
2. A
Ô nhiễm không khí: gas, bụi, khói, không khí
3. F
Ô nhiễm nước: hồ, sông, đại dương, nước ngầm, sự ô nhiễm
4. H
Ô nhiễm đất: bề mặt Trái Đất, phá hủy, thuốc trừ sâu
5. D
Ô nhiễm tiếng ồn: âm thanh ồn ào, môi trường
6. B
7. E
Ô nhiễm phóng xạ: tia bức xạ, đất, không khí, nước
8. C
Ô nhiễm ánh sáng: chiếu sáng nhân tạo, các thành phố
2. Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets.
[Hoàn thành câu, sử dụng dạng đúng của các từ trong ngoặc]
Đáp án:
1. poisoning
Các nhà khoa học nói rằng khói thải đang làm thành phố của chúng ta nhiễm độc.
2. dead
Nhiều chim biển chết vì tràn dầu.
3. contaminate
Chất thải từ các hộ gia đình sẽ dần làm ô nhiễm hồ này.
4. polluted
Cây không thể phát triển vì đất quá ô nhiễm.
5. damaged
Cơn bão khốc liệt đã để lại hậu quả những ngôi nhà bị tàn phá nặng nề.
6. pollutant
Yêu tố gây ô nhiễm là gì? Nó là chất làm nhiễm bẩn một số thứ.
3. Circle a mistake in each sentence, and then correct it.
[Khoanh tròn mỗi lỗi trong mỗi câu, và sau đó sửa lại cho đúng]
Anh ấy làm việc trong môi trường ồn ào suốt một thời gian dài, vì vậy thính giác của anh ấy trở nên kém hơn.
Chúng đã quyết định hủy bỏ buổi dã ngoại bởi vì dự báo ngày mai có mưa.
Các nhà nghiên cứu vẫn chưa tìm ra cái gì dẫn đến dòng sông bị ô nhiễm.
Tia bức xạ có thể dẫn đến bệnh ung thư ở trẻ em.
Nước từ các trạm năng lượng có thể làm cho nước trong các dòng sông và hồ nóng hơn.
Bà của cô ấy đang phàn nàn vì cô ấy lúc nào cũng vứt đồ dùng học tập lên sàn nhà.
4. Match the two parts of each sentence and make them into one complete conditional sentence type 1. You can put ” if ” at the beginning or in the middle of the sentence.
[Nối hai phần của mỗi câu và kết hợp thành câu điều kiện loại 1 hoàn chỉnh. Bạn có thể đặt “if” ở đầu hoặc giữa câu.]
Nếu Trái Đất nóng hơn, mực nước biển sẽ tăng lên.
Mọi thứ sẽ thay đổi tốt hơn nếu chúng ta hành động ngay lập tức.
Nếu mọi người bay ít hơn, lượng khí CO2 thải ra sẽ được giảm đi.
Ô nhiễm không khí sẽ trở nên tồi tệ hơn trong thành phố nếu chúng ta có nhiều ô tô hơn.
Chúng ta sẽ hối tiếc trong tương lai nếu bây giờ chúng ta sử dụng quá nhiều năng lượng.
Sẽ có ít sự ô nhiễm nước hơn nếu nhà máy này xử lý rác thải tốt.
5. Make conditional sentences type 2 from the clues.
[Viết câu điều kiện loại 2 từ các gợi ý]
Đáp án:
1. If I were/ was you, I would plant vegetables in the garden.
[Nếu tôi là bạn, tôi sẽ trồng rau củ trong vườn.]
2. More tourists would come here if the beach were/ was cleaner.
[Sẽ có nhiều du khách đến đây hơn nếu biển sạch hơn.]
3. What would happen if there were no cars in the world?
[Điều gì sẽ xảy ra không còn ô tô trên thế giới này?]
4. If I were/ was his mother, I would ask him to tidy his room every day.
[Nếu tôi là mẹ anh ấy, tôi sẽ yêu cầu anh ấy dọn dẹp phòng mỗi ngày.]
5. If there were/ was no war, people would live more happily.
[Nếu không còn chiến tranh, con người sẽ sống hạnh phúc hơn.]
6. The soil wouldn’t be so polluted if the farmers didn’t use much chemical fertilizer.
[Đất sẽ bị ô nhiễm nặng như thế nếu nông dân không sử dụng quá nhiều phân bón hóa học.]
6. Answer the questions, using conditional sentences type 1 or type 2.
[Trả lời các câu hỏi, sử dụng câu điều kiện loại 1 hoặc loại 2]
1. Who would you meet if you could travel back to the 19th century?
[Bạn sẽ gặp ai nếu bạn có thể quay trở lại thế kỷ 19?]
2. If you get a good mark in your test, what will your parents do?
[Nếu bài kiểm tra em được điểm cao, bố mẹ em sẽ làm gì?]
3. If you have some free time this weekend, where will you go?
[Nếu cuối tuần này bạn có thời gian rảnh, bạn sẽ đi đâu?]
4. What would you do if you saw a ghost at night?
[Bạn sẽ làm gì nếu bạn thấy một con ma về đêm?]
5. What will happen if we cycle more?
[Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta đi xe đạp nhiều hơn?]
6. If you were a superhero, what would you do?
[Nếu bạn là một siêu anh hùng, bạn sẽ làm gì?]
Đáp án:
1. If I could travel back to the 19th century, I would meet my grandparents.
2. If I get a good mark in my test, my parent will give me a small gift.
3. If I have some free time this weekend, I will go to the park for a walk.
4. If I saw a ghost at night, I would scream loudly and run as fast as possible.
5. If we cycle more, we will make air pollution less serious.
6. If I were a superhero, I would put all cruel people into prison.
Reading – trang 7 Unit 7 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới1. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete Mi’s email to her friend, Liam. Đáp án: Dịch bài: READING
[Chọn đáp án đúng A, B, C hay D để hoàn thành email của Mi gửi đến bạn cô ấy, Liam.]
1. B 2. D 3. A 4. C 5. D 6. A
Chủ đề: Những thay đổi ở làng quê mình
Chào Liam,
Bạn khỏe không? Mình rất vui khi chia sẻ với bạn những tin tốt lành về làng mình. Có một vài sự thay đổi kể từ khi bạn đến chơi năm trước.
Tuần trước mình trở lại làng và thật sự bất ngờ. Bạn biết chuyện gì không? Hồ nước không còn bị ô nhiễm nữa. Nhà máy đã lắp đặt hệ thống lọc mới để xử lý chất thải hóa học. Mình đã nhìn thấy nhiều cá nhỏ trong hồ và vịt trời đang bơi trong nước.
Bên cạnh đó, họ đã trồng cây quanh nhà máy để giảm ô nhiễm không khí.
Bởi vì một số dân làng có thói quen vứt rác bừa bãi, mọi người đã đặt thùng rác ở nhiều nơi. Điều này đã làm cho môi trường sạch hơn. Ông bà mình nói rằng vào cuối tuần dân làng cũng đi quanh làng để thu gom rác.
Mi.
[Điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ thích hợp trong khung để hoàn thành bài đọc về những nguyên nhân của ô nhiễm thị giác.]
1. inside 2. many 3. a 4. includes
5. kind 6. dump 7. with 8. example
Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 10 Chương Trình Mới Unit 7: Cultural Diversity
2. Read the sentences and decide what stress pattern the words in bold have.
Đọc các câu và quyết định kiểu trọng âm những từ in đậm có.
1. There is an increase in the number of Vietnamese women taking the roles of leaders in their organisations.
2. You need to perfect yourself in order to look for a perfect life partner.
3. For some teenagers, when they rebel against their parents, they act as rebels.
4. If you volunteer to present about that cultural aspect, you will get a present from the teacher.
5. If you really want to get to know about their culture, you need to go there to record their daily activities as well as festivals.
Đáp án:
Example: wedding
Đáp án:
2. Complete the questions about weddings in your culture with the correct form of the words in 1. Then answer these questions or ask another student.
Hoàn thành câu hỏi về đám cưới trong văn hoá của bạn bằng đúng hình thức của từ trong 1. Sau đó trả lời những câu hỏi này hoặc hỏi một học sinh khác.
Đáp án:
1. ceremony 2. reception
3. best man 4. bridesmaids
5. guests 6. honeymoon
3. Study the table about three countries on another planet. Write three sentences with the comparative and three sentences with the superlative forms of the adjectives given.
Nghiên cứu bảng về ba quốc gia trên một hành tinh khác. Viết ba câu với các câu so sánh hơn và ba câu với các dạng so sánh nhất của các tính từ được đưa ra.
big high low long small short
Đáp án:
Sentences with comparative forms:
1. Fantasy is bigger than Wonderland, and Wonderland is bigger than Dreamland./ Dreamland is smaller than Wonderland, and Wonderland is smaller than Fantasy.
2. Dreamland has a lower population than Fantasy, and Fantasy has a lower population than Wonderland./ Wonderland’s population is higher than Fantasy’s, and Fantasy’s population is higher than Dreamland’s.
3. Wonderland has longer life expectancy than Fantasy, and Fantasy has longer life expectancy than Dreamland./ Dreamland is a country with shorter life expectancy than Fantasy, and Fantasy is a country with shorter life expectancy than Wonderland.
Sentences with superlative forms:
1. Dreamland is the smallest country. Dreamland has the smallest area./ Fantasy is the biggest country. Fantasy has the biggest area.
2. Dreamland has the lowest population. Wonderland has the highest population.
3. Dreamland is the country with the shortest life expectancy. Wonderland is the country with the longest life expectancy.
4. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the superlative form of the adjectives given.
Hoàn thành câu thứ hai để nó có một ý nghĩa tương tự với câu đầu tiên, sử dụng hình thức so sánh nhất của các tính từ đưa ra.
1. Mount Everest is higher than every mountain in the world, (high)
2. No ocean in the world is deeper than the Pacific, (deep)
3. Many people believe that no sea in the world is warmer than the Red Sea. (warm)
4. The Nile is longer than any other river in the world, (long)
5. Russia is bigger than any other country in the world, (big)
Đáp án:
1. Mount Everest is the highest mountain in the world.
2. The Pacific is the deepest ocean in the world.
3. Many people believe that the Red Sea is the warmest sea in the world.
4. The Nile is the longest river in the world.
5. Russia is the biggest country in the world.
5. Underline the mistakes with articles in the following sentences about superstitions around the world. Write the correct one (a/an, the, or ϕ) in the space provided.
Gạch chân những sai sót với mạo từ trong các câu sau đây về các mê tín dị đoan trên khắp thế giới. Viết đúng (a/ an, the, or ϕ) vào khoảng trống đã cung cấp.
Đáp án:
6. Complete the sentences with a, an or the, or tick (√) them if they are correct without an article.
Hoàn thành các câu với a, a hoặc, hoặc đánh dấu (√) nếu chúng là chính xác khi ko có mạo từ
Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 7: Traffic trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!