Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới Unit 5: Festivals In Vietnam mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 5: Festivals in Vietnam
Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 5
1. Complete the words below the pictures with -ian or -ion then mark the stressed syllable in each word. Read the words aloud.
Hoàn thành các từ dưới bức tranh với đuôi -ian hoặc -ion rồi đánh dấu trọng âm ở mỗi từ. Đọc lớn các từ.
KEY
1. ma’gician (nhà ảo thuật)
2. vege’tarian (người ăn chay)
3. his’torian (nhà sử học)
4. pro’cession (đám rước)
5. cele’bration (sự kỉ niệm)
6. congratu’lations (sự chúc mừng)
2. Use the words in 1 to complete the sentences below. Then read the sentences aloud.
Sử dụng các từ ở bài 1 để hoàn thành các câu sau. Rồi đọc lớn các câu.
KEY
1. magician
2. Vegetarian
3. procession
4. congratulations
5. Historians
6. celebration
Vocabulary & Grammar – trang 37 Unit 5 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới
B. Vocabulary & Grammar – Từ vựng & Ngữ pháp
1. Complete the table with appropriate verbs and nouns.
Hoàn thành bảng với động từ và danh từ thích hợp
2. Solve the crossword puzzle.
Giải ô chữ.
1. Không cố định di chuyển trên bề mặt
2. Điều mọi người làm khi họ rất phấn khích hay vui vẻ, đặc biệt là trong một trận đấu
3. Thứ mọi người đốt ở chùa
4. Thứ trẻ con mang theo khi đi lễ rước Trung Thu
5. Rất già/ cũ
6. Một từ khác cho kẻ thù nước ngoài
7. Ngày mà tròn 1 năm sau sự kiện
8. Đồ thủ công truyền thống, âm nhạc, hay câu chuyện từ mọi người về một nơi nào đó
9. Một người đã được mọi người cho là thiêng liêng vì ông/bà đã làm những điều tốt
3. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
Chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu.
KEY
1. A (Vào năm 2010, Hà Nội kỉ niệm đại lễ 1000 năm.)
2. C (Biểu diễn điệu hát quan họ được công nhận là một di sản thế giới.)
3. C (Tết là dịp cho gia đình tụ họp với nhau ở Việt Nam.)
4. A (Khi lễ rước đến tháp Chăm, những vũ công trình diễn một bài nhảy chào mừng trước tòa tháp.)
5. B (Mọi người đốt hương để thể hiện sự tôn kính đối với tổ tiên vào dịp tết.)
6. B (Lễ hội Lệ Mật tưởng niệm sự ra đời của ngôi làng.)
4. Fill each blank with an appropriate word or phrase in the box.
Điền vào chỗ trống với từ hoặc cụm từ thích hợp trong ô.
KEY
1. celebrate
2. traditional
3. therefore
4. preparation
5. even though
6. worship
7. Because
8. However
Tết là ngày lễ lớn nhất ở Việt Nam. Để ăn Tết, người Việt Nam làm rất nhiều món ăn ngon truyền thống. Những món ăn quan trọng nhất bao gồm bánh chưng, xúc xích, gà luộc, nem cuốn và bánh chưng. Bánh chưng được làm từ gạo nếp, thịt heo, đậu xanh và những gia vị, được gói trong lá xanh; vì vậy, loại bánh này cần rất nhiều công sức chuẩn bị. Bánh này có thể được giữ trong thời gian dài, mặc dù thời tiết khá ẩm vào dịp Tết. Những thức ăn quan trọng khác không thể bỏ lỡ để cúng cho tổ tiên là xúc xích, nem cuốn, và xôi. Bởi vì xúc xích khó làm, nên mọi người thường mua nó từ những nhà cung cấp có tiếng. Tuy nhiên, xôi và nem cuốn dễ làm và phải được phục vụ ngay sau khi nấu xong, nên nó thường được làm ở nhà.
Liên kết mỗi cặp câu với một trạng từ nối phù hợp trong ô để hoàn thành câu ghép.
KEY
1. There are more than 300 steps up the hill to Hung King Temple; however/ nevertheless, any pilgrim would like to reach the top.
2. At the Mid-Autumn Festival, kidscan sing, dance, and enjoy mooncakes; therefore, every child likes it very much.
3. We likeTet because it is a long holiday; moreover, we can also receive lucky money.
5. Tet is considered a holiday; however/ nevertheless, people become even busier than on ordinary days.
6. The subordinators in BOLD are incorrect. Replace them with those in the box.
Những từ bổ nghĩa in đậm là sai. Thay thế chúng với các từ trong ô.
1. Although Lang Lieu brought special cakes that he had made, the King was very happy.
2. While you have been to Huong Pagoda, you will certainly love Yen Stream.
3. Because he is not a Buddhist, he decided to eat as a vegetarian.
4. Even though I was in England, I was lucky to join the Glastonbury Festival.
5. When they are costly, we hold traditional festivals every year.
6. If I was staying in Brazil last February, I had a chance to take part in the Carnival of Rio de Janeiro.
KEY
1. Because (Bởi vì Lang Liêu mang đến loại bánh đặc biệt ông ấy làm, nhà Vua đã rất vui mừng.)
2. If (Nếu bạn đã đến chùa Hương, bạn chắc chắn sẽ yêu Suối Yến.)
3. Although/ Even though (Mặc dù anh ấy không phải phật tử, anh quyết định ăn chay.)
4. When/ While (Khi tôi ở Anh, tôi đã may mắn tham gia lễ hội Glastonbury.)
5. Although/ Even though (Mặc dù chúng đắt đỏ, chúng tôi cố gắng duy trì lễ hội truyền thống mỗi năm.)
6. While/ When (Trong khi tôi ở Brazil tháng 2 vừa rồi, tôi đã có cơ hội tham gia lễ hội của Rio de Janeiro.)
7. Choose the best answer A, B, C, or D to complete the sentences.
Chọn đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành câu.
KEY
1. D (Thánh Gióng đã không thể nói, cười hay đi mặc dù cậu bé đã 3 tuổi.)
2. B (Khi mùa xuân đến, nhiều làng ở Việt Nam chuẩn bị cho một mùa lễ hội mới.)
3. C (Mặc dù giặc Mông rất mạnh, Trần Quốc Tuấn đã đánh bại chúng 3 lần trong thế kỉ 13.)
4. C (Anh ấy đã sống 15km kể từ Nha trang, tuy nhiên, anh ấy chưa bao giờ đến ngày hội Nha Trang.)
5. B (Lễ hội Biển Nha Trang nổi tiếng bởi ngày hội đường phố đặc sắc; vì vậy, nó đã thu hút hàng nghìn du khách nước ngoài.)
6. A (Chúng ta không có nhiều ngày hội ở Việt Nam; tuy nhiên, chúng ta có nhiều lễ hội truyền thống.)
Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới Unit 3: Peoples Of Vietnam
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 3: Peoples of Vietnam
Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 3
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 3
VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn do chúng tôi sưu tầm và đăng tải nhằm đem đến cho các bạn nguồn tài liệu học tập hữu ích giúp các bạn nắm chắc kiến thức đã được thầy cô trang bị trên lớp.
Phonetics – trang 16 Unit 3 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới
A. Phonetics – Ngữ Âm
1. Complete the words under the pictures, using the correct spellings for the sounds /sk/, /sp/, and /st/. Then read the words aloud.
Hoàn thành các từ dưới bức tranh, sử dụng cách đánh vần đúng cho các âm /sk/, /sp/ và /st/. Rồi đọc to các từ.
KEY
1. skateboard (ván trượt)
2. station (ga, trạm)
3. school (trường học)
4. stadium (sân vận động)
6. sports (thể thao)
6. spaceship (tàu không gian)
7. festival (lễ hội)
8. stilt house (nhà sàn)
2. Underline the words with the sounds /sk/, /sp/, and /st/.Then read the sentences.
Gạch chân các từ với âm /sk/, /sp/ và /st/. Đọc các câu.
1. The items on display in Da Nang Museum of Cham Sculpture are very interesting.
2. Most ethnic peoples in Viet Nam speak their own languages.
3. Gathering and hunting still play an important role in the life of some ethnic peoples in the mountains.
4. In the Central Highlands, the biggest and tallest house in the village is the communal house.
5. The Hoa women have a special style of colourful dress.
KEY
1. The items on displayin Da Nang Museum of Cham Sculpture are very interesting. (Những đồ vật được trưng bày ở Bảo tàng Điêu Khắc Chăm Đà Nẵng rất thú vị.)
2. Mostethnic peoples in Viet Nam speak their own languages. (Hầu hết các dân tộc ở Việt Nam nói ngôn ngữ riêng của họ.)
3. Gathering and hunting stillplay an important role in the life of some ethnic peoples in the mountains. (Tập trung và săn bắn vẫn đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của các dân tộc miền núi.)
4. In the Central Highlands, the biggestand tallest house in the village is the communal house. (ở Tây Nguyên, ngôi nhà cao nhất và to nhất là nhà sinh hoạt cộng đồng.)
5. The Hoa women have a specialstyle of colourful dress. (Phụ nữ người Hoa có kiểu váy sặc sỡ đặc biệt.)
Vocabulary & Grammar – trang 17 Unit 3 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới
B. Vocabulary & Grammar – Từ vựng & Ngữ pháp
1. Complete the sentences with the words and phrases in the box.
KEY
1. language (ngôn ngữ)
2. collection (bộ sưu tập/ tập hợp)
3. writing system (hệ thống chữ viết)
4. festivals (lễ hội)
5. crafts (đồ thủ công)
6. ethnic minorities (dân tộc thiểu số)
7. typical (điển hình)
8. speciality (nét đặc trưng)
2. Insert a question word to complete each of the following questions.
Thêm một từ để hỏi để hoàn thiện các câu hỏi sau.
– My mother will.
– Red (is).
– About 150 metres long.
– Women (do).
– In Lunar February.
– Mainly in Nghe An Province.
– 15 about seven kilometres.
– Sorry, it’s not for sale.
KEY
1. Which (Người nào trong bố mẹ em sẽ đi họp? – Mẹ em sẽ đi)
2. What (Màu nàu là biểu tượng của người Hoa – Màu đỏ)
3. How long (Nhà dài của người Ê Đê dài bao nhiêu? – Khoảng 150 mét)
4. Who (Ai đóng vai trò quan trọng hơn trong gia đình Gia Rai – Người phụ nữ)
5. When (Khi nào đến lễ hội Hoa Ban của người Thái?)
6. Where (Người Odu sống ở đâu? (Chủ yếu ở tỉnh Nghệ An)
7. How far (Từ trung tâm tới Bảo tàng Dân tộc học bao xa? – Khoảng 15 km)
8. How much (Chiếc khăn piêu này giá bao nhiêu? – Xin lỗi, cái khăn này không bán)
4. Fill each blank with ‘a’, ‘an’, or ‘the’ to complete the following passage.
Điền vào chỗ trống ‘a’, ‘an’ hoặc ‘the’ để hoàn thành đoạn văn sau.
KEY
1. the
2. the
3. an
4. the
5. a
6. the
Y Moan là ca sĩ nhạc pop nổi tiếng nhất của dân tộc Ê Đê ở tỉnh Đắk Lắk. Ông sinh năm 1957 và mất năm 2010. Ông được mệnh danh là ‘Ca sĩ của rừng xanh’. Ông nổi tiếng bởi hát những bài hát về Tây Nguyên và người dân tộc ở đó. Bên cạnh đóm ông có những đóng góp quan trọng, thông qua tiếng hát và những bài hát của ông, để làm Tây Nguyên nổi tiếng với hàng triệu con người trong và ngoài nước. Ông không chỉ hát mà còn sáng tác những bài hát về Tây Nguyên. Ông nhận được rất nhiều giải thưởng cho sự nghiệp âm nhạc, Năm 2010, ông được trao giải Nghệ sĩ Nhân dân, giải thưởng cao quý nhất của nhà nước cho Nghệ sĩ.
Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 9: Festival Around The World
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 7 chương trình mới Unit 9: Festival Around The World
Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 9
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 7 chương trình mới Unit 9
VnDoc.comxin giới thiệu đến các bạn do chúng tôi sưu tầm và đăng tải là nguồn tài liệu hữu ích với nội dung giải rõ ràng kèm theo lời dịch giúp các bạn tiếp thu trọn vẹn bài học. Phonetics – trang 17 – Unit 9 – Sách bài tập (SBT) tiếng Anh 7 mới
1. Choose the word which has a different stress pattern from the others. Say them aloud.
Tìm từ có trọng âm khác. Đọc to các từ đó.
Key – Đáp án:
1. D; 2. C; 3. B; 4. A; 5. A
2. Put the underlined words in the correct column according to their stress pattern. Practise reading the sentences.
1. Hanukkah is the Jewish Festival of Lights lasts eight days.
2. Families gather and light candle son a candelabra.
3. People eat fried foods and sing traditional songs.
4.may receive a small gift each of the eight nights.
Key – Đáp án:
1. I didn’t think she combed her hair. Actually, she brushed it.
2. I didn’t think he emptied his glass. Actually, he filled it.
3. I didn’t think they walked way. Actually, they waited a long time.
4. I didn’t think the plane departed at 7 p.m. Actually, it landed then.
5. I didn’t think he danced last night. Actually, he played chess.
6. I didn’t think it snowed last week. Actually, it rained a lot.
Vocabulary & Grammar – trang 18 – Unit 9 – Sách bài tập (SBT) tiếng Anh 7 mới
1. Fill each blank in the following sentences with a word from the box.
Điền vào chỗ trống trong các câu sau với từ đã cho.
Key – Đáp án:
1. seasonal; 2. arts; 3. superstitious; 4. religious
2. Fill each blank with the correct form of the word in brackets.
Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ cho trong ngoặc.
Key – Đáp án:
1. cultural; 2. performance; 3. celebratory;
4. parades; 5. festive; 6. celebrations
3. Complete the following word web with as many as words related to ‘festival’ as you can.
Hoàn thành đoạn hội thoại sau với các cụm từ cho trước.
Key – Đáp án:
1. d; 2. a; 3. b; 4. f; 5. c; 6. e
5. Make questions for the underlined parts.
Đặt câu hỏi cho phần gạch chân.
1. They decorate their house with beautiful Chrismas trees.
2. I don’t like ice cream swimming because it’s dangerous.
3. You can watch folk music performance in Russian Winter Festival.
4. Last year I went to Thailand with my parents.
5. This festival is held in my country every two years.
6. I prefer Thai food to Japanese food.
7. Those are my grandfather’s pictures.
8. They celebrate the festival after harvesting the crop.
Key – Đáp án:
1. How do they decorate their house?
2. Why don’t you like ice swimming?
3. What can we watch in Russian Winter Festival?
4. Who did you go to Thailand with last year?
5. How often is this festival held in your country?
6. Which do you prefer: Thai food or Japanese food?
7. Whose picture are those7
8. When do they celebrate the festival?
6. Read the e-mail below. Write the full questions in column B and full answers in column C.
Key – Đáp án:
Speaking – trang 21 – Unit 9 – Sách bài tập (SBT) tiếng anh 7 mới
1. Choose a-f to complete the following conservation. Then practice it with a friend.
Chọn các đáp án a-f để hoàn thành đoạn hội thoại sau đây. Luyện tập với một người bạn.
Key – Đáp án:
1. e; 2. a; 3. c; 4. b; 5. f; 6. d
2. Match the question with the suitable answers. In pairs, prepare a short talk about the festival.
Nối câu hỏi với câu trả lời phù hợp. Cùng với đó, chuẩn bị một cuộc nói chuyện ngắn kể về lễ hội.
Reading – trang 22 – Unit 9 – Sách bài tập (SBT) tiếng anh lớp 7 mới
1. Choose the correct word marked A, B, C,or D to fill each blank in the following passage.
Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D rồi điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau.
Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 8: Tourism
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 9 chương trình mới Unit 8: Tourism
Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 8
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 9 chương trình mới Unit 8
Abe: Today we’re going to talk about travelling. Do you like to travel?
Hillary: Yes, of course.
Abe: OK, what places have you visited?
Hillary: I’ve been to some places in Europe and to New York, and now I’m here.
Abe: Wow, you’ve been all over. What have been your favorite places so far?
Hillary: Venice in Italy, New York, and probably Tokyo too.
Abe: Wow! One in every continent. And do you take a lot of luggage when you travel?
Hillary: Yeah, if I can. I mean, there are limits.
Abe: Sure. So how many suitcases did you have when you came to Tokyo?
Hillary: Only one, but it’s a big one! I think it can hold around 30 kilograms.
Abe: So where would you like to go next?
Hillary: Oh, that’s a difficult question. Somewhere in South America, maybe.
Key – Đáp án:
Abe: Today we’re going to talk about travelling. Do you like to travel?
Hillary: Yes, of course.
Abe: OK, what places have you visited?
Hillary: I’ve been to some places in Europe and to New York, and now I’m here.
Abe: Wow, you’ve been all over. What have been your favourite places so far?
Hillary: Venice in Italy, New York, and probably Tokyo too.
Abe: Wow! One in every continent. And do you take a lot of luggage when you travel?
Hillary: Yeah, if I can. I mean, there are limits.
Abe: Sure. So how many suitcases did you have when you came to Tokyo?
Hillary: Only one, but it’s a big one! I think it can hold around 30 kilograms.
Abe: So where would you like to go next?
Hillary: Oh, that’s a difficult question. Somewhere in South America, maybe.
2. Complete the conversation below with the questions from the box. Then practise the conversation with a partner.
Hoàn thành đoạn hội thoại sau với các câu hỏi cho trước. Luyện tập với bạn bè.
Key – Đáp án:
1. How can I help you
2. how long do you plan to stay
3. Would you like a single room
4. Could you give your name and address
5. For bed and breakfast
6. Does that include everything
3. Make a short conversation which includes a question to find out information that we don’t already know, and another which includes a question to check the information. Then practise them with a partner.
Thực hiện một đoạn hội thoại ngắn bao gồm các câu hỏi để tìm ra những thông tin bạn chưa biết và một vài câu hỏi để kiếm tra lại thông tin. Luyện tập với bạn bè.
Example:
A: Will there be a public holiday to mark the Death Anniversary of the Hung Kings this year?
B: Yes, sure.
Vocabulary & Grammer – trang 12 – Unit 8 – Sách bài tập (SBT) tiếng Anh 9 mới
1. Insert a suitable word in each numbered gap to complete the passage.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Key – Đáp án:
1. tour/ holiday 2. from 3. be 4. had
5. journey 6. included 7. package 8. travel
2. Circle A, B, C, or D to indicate the best option for each blank in the sentences.
Chọn đáp án đúng cho các câu sau.
A. territory B. area C. land D. nation
A. lead B. take C. guide D. bring
A. arrive B. reach C. get D. achieve
A. season B. phase C. period D. stage
5. Make sure you a hotel before you come to our island, especially in the summer.
A. book B. keep C. put D. buy
A. vacation B. travel C. cruise D. voyage
A. fare B. ticket C. fee D. pay
A. living B. existing C. remaining D. staying
Key – Đáp án:
1. B 2. C 3. B 4. A 5. A 6. D 7.C 8. D
3. Give the correct form of the words in brackets to complete the passage.
Cho dạng đúng của động từ.
Key – Đáp án:
1. widest 2. known 3. wonderful 4. Alternatively
5. picturesque 6. specialities 7. archaeological 8. accommodation
4. Fill each blank in the sentences below with a compound noun from the box.
Hoàn thành các câu sau với cụm danh từ đã cho.
suntan window shopping vending machine
lookout sightseers broomsticks
Key – Đáp án:
1. vending machine 2. lookout 3. window shopping
4. broomsticks 5. suntan 6. sightseers
5. Form compound nouns from these elements and use them to complete the sentences below.
standers sea away out
shells by down take
Key – Đáp án:
1. take away 2. downpour 3. bystanders
4. seashells 5. checkout 6. letdown
6. Insert a, an, or the in each gap.
Điền a, an, hoặc the vào chỗ trống.
Key – Đáp án:
1. the 2. the 3. an 4. The
5. A 6. the 7. the 8. a
Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới Unit 5: Festivals In Vietnam trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!