Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới Unit 8: English Speaking Countries mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 8: English speaking countries
Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 8
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 8
Đáp án:
1. degree: cấp độ
2. disagree: không đồng ý
3. obese: béo phì
4. examinee: thí sinh dự thi
5. Nepalese: người Nepal
6. referee: trọng tài
2. Complete the sentences with the words in 1. Then practise saying them aloud. You don’t need to use all the words.
[Hoàn thành các câu với các từ ở bài 1. Sau đó thực hành đọc to lên.]
Đáp án:
1. degree
Nhiệt độ hôm nay chỉ cao hơn 1°C so với hôm qua.
2. Nepalese
Người của Nepal được gọi là người Nepal.
3. examinee
Rusell là thí sinh cuối cùng được kiểm tra trong lớp hôm nay.
4. obses
Khi người ta không tập thể dục đủ, họ sẽ bị béo phí.
5. disagree
Khi bạn không đồng ý bạn nói “No”.
Vocabulary and Grammar – trang 12 Unit 8 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới VOCABULARY AND GRAMMAR 1. In each group, cross out the word which does not normally go with the key one.
[Trong mỗi nhóm, gạch bỏ một từ không đi với từ ở trung tâm]
Đáp án:
1. places: nơi chốn
Thu hút: sự đầu tư, du khách, sự chú ý
2. schedule: lịch trình
sự kiện/ màn trình diễn/ du lịch văn hóa
3. a festival: lễ hội
Chơi: kèn của mục tử/ các trò chơi vùng cao, trống
4. puzzles: câu đố
Vùng đất/ sự biến mất/ hồ bí ẩn
5. a performance: màn trình diễn
Đến thăm: 1 trại gia súc, Disneyland, làng Maori
6. capital: thủ đô
Thế giới/ kỳ quan/ vẻ đẹp: tự nhiên
2. Complete each sentence with one of the combinations in.
[Hoàn thành mỗi câu với 1 từ kết hợp với nó]
Đáp án:
1. to attract visitors
Một điểm du lịch cần cái gì đó đặc biệt như là 1 lâu đài bỏ hoang hay 1 mạch phun nước để thu hút du khách.
2. to play the bagpipes
Tôi đã từng cố gắng chơi đàn của mục tử, một loại ống truyền thống của người Scotland. Nó nghe rất buồn cười.
3. to visit Disneyland
Chúng tôi muốn đến tham quan Disneyland, một công viên giải trí nổi tiếng.
4. cultural tourism
Có nhiều loại hình du lịch chẳng hạn như: du lịch sinh thái, du lịch thời trang và du lịch văn hóa.
5. mysterious disappearance
Sự biến mất bí ẩn của Amelia Earhart và máy bay của bà ấy năm 1937 đã tạo ra nhiều lý thuyết.
6. natural wonder
Mỏm đá Canyon là một kỳ quan thiên nhiên nổi tiếng ở bang Arizona, Mỹ.
3. Choose the correct answer A, B, or C to complete each of the sentences.
[Chọn đáp án đúng A, B, hoặc D để hoàn thành mỗi câu]
Đáp án:
1. C
Alaska có lẽ là bang đáng kinh ngạc nhất ở Mỹ. Nó có hơn 3 triệu hồ nước.
2. C
Truyền thống cũ của người xông nhà vẫn còn được thực hiện ngày nay ở Scotland.
3. A
Ở Canada, việc phục vụ cà phê ở cuối một buổi tối là dấu hiệu cho thấy đã đến lúc các du khách nên rời khỏi.
4. B
Người Maori ở New Zealand chào nhau bằng cách chạm vào mũi họ.
5. C
Châu Úc là sự kết hợp của 7 bang.
6. A
Có hình lá phong màu đỏ trên quốc kỳ của Canada.
4. Find one word that does not belong to each group.
[Tìm một từ không thuộc vào mỗi nhóm]
C. người Nhật Bản
D. người Bồ Đào Nha
2. D
A. thuộc về quốc tế
B. thuộc về địa phương
C. thuộc về quốc gia
D. thuộc về thiên nhiên
3. D
A. Tuyệt vời!
B. Tuyệt!
C. Hay thật!
D. Chắc chắn rồi!
4. B
A. bí ẩn
B. rõ ràng
C. bối rối
D. nghi vấn
5. C
A. quang cảnh
B. phong cảnh
C. văn hóa
D. cảnh vật
6. A
A. sa mạc
B. lâu đài bỏ hoang
C. hồ nước
D. thế giới khó hiểu
5. Complete the sentences with the correct tense of the verbs in bold.
[Hoàn thành các câu với thì đúng của động từ in đậm]
Đáp án:
1. turn/ are turning
Mùa thu ở quê tôi rất đẹp. Tôi thích nó khi tất cả lá đều chuyển sang màu đỏ hay vàng.
2. is hopping
Nhìn vào con kangaroo kìa. Nó đang nhảy lò cò trên chân sau.
3. celebrates
Mỹ tổ chức Ngày độc lập/ ngày quốc khánh vào ngày 4 tháng 7.
4. has increased
Dân số của Auckland đã tăng lên gần 1,5 triệu người.
5. has produced
Phim trường Walt Disney, công ty điện ảnh nổi tiếng, đã sản xuất hàng trăm phim hoạt hình cho trẻ em.
6. are working
Hiện tại chúng tôi đang làm việc chăm chỉ để chuẩn bị cho lễ hội văn hóa hằng năm của chúng tôi.
6. Use the verbs in bold to complete the following pairs of sentences.
[Sử dụng các động từ in đậm để hoàn thành những câu sau]
Đáp án:
1.
A. has
Luân Đôn có dân số 8 triệu người.
B. are having
Năm nay chúng tôi có nhiều du khách quốc tế hơn đến tham gia lễ hội âm nhạc.
2.
A. have lived
Inuit hay người Eskimo, sống ở các đảo của nước Mỹ và Canada khoảng hàng nghìn năm.
B. live
Gấu Bắc Cực sống ở Bắc Cực.
3.
A. celebrates
Năm nay trường chúng tôi kỷ niệm 30 năm thành lập trường vào tháng 5.
B. are celebrating
– Nick, tôi có thể nghe thấy tiếng nhạc và trò chuyện. Bạn đang có tiệc à?
– Ừm, Nicole và mình kỷ niệm 10 năm ngày cưới.
4.
A. has attracted
Quái vật huyền thoại của Loch Ness ở Scotland thu hút hàng triệu du khách.
B. attratcs
Mùi thơm của hoa thường thu hút các loài côn trùng, đặc biệt là con ong.
5.
A. enjoy
Tôi luôn thích Lễ hội gia đình sinh vật nhỏ ở sở thú Luân Đôn. Ở đó rất vui.
B. is enjoying
Tôi chắc rằng anh ấy đang thích thú với tàu hỏa đồ chơi điện tử mới. Thằng bé trông rất vui.
Speaking – trang 14 Unit 8 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới SPEAKING 1. Use one of the expressions in the box to respond to each statement/ question. Then practise the short conversations with a friend.
[Sử dụng một trong những câu trình bày trong khung để phản hồi lại mỗi câu nói/ câu hỏi. Sau đó thực hành các bài đối thoại với một người bạn.]
Đáp án:
1. I don’t understand.
-Comment allez-vous? (tiếng Pháp có nghĩa là Bạn khỏe không?)
– Mình không hiểu.
2. Sure.
– Bạn có nghĩ rằng bạn có thể đặt chuyến du lịch đến Myanmar không?
– Chắc chắn!
2. Absolutely right.
– Ý bạn là bạn sẽ tiến hành một dự án nghiên cứu về các du khách ở Sentoza và tôi sẽ làm một trong những dự án đến Safari Night (chuyến săn đêm ở rừng rậm)?
– Hoàn toàn đúng.
2. Really?
– Bạn có bao giờ nghe rằng John đã được bầu chọn là chủ tịch của câu lạc bộ trường chúng ta?
– Thật à?
3. Boring, just boring.
– Kỳ nghỉ của bạn thế nào?
– Chán, chán lắm luôn. Không có gì thú vị để làm cả, và cũng không có nơi nào hay ho để đi.
4. Awesome.
– Joan, bọn mình định đến Trung Quốc mùa hè này và chúng mình sẽ đi dọc Vạn Lý Tường thành.
– Tuyệt vời. Mình luôn muốn làm điều đó.
Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8 Mới Unit 8: English Speaking Countries
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 8: English speaking countries
Nick: Trại hè quốc tế của bạn như thế nào vậy Phong?
Phong: Tuyệt, thật tuyệt vời.
Nick: Bạn trông có vẻ rất vui. Bạn thích gì về nó?
Phong: Thật khó để nói. Mọi thứ thật tuyệt vời: những người bạn, những nơi mà mình viếng. Những hoạt động…
Nick: Ồ… Tiếng Anh của cậu đã cải thiện nhiều rồi đấy!
Phong: Chắc rồi. Mình sử dụng tiếng Anh mỗi ngày, với những người từ những nước khác.
Phong: Mọi nơi! Những nơi như Ấn Độ, Canada… Tiếng Anh cũng là ngôn ngữ chính thức ở Singapore.
Nick: Đúng vậy. Bạn có kết bạn với ai ở những nước nói tiếng Anh không?
Phong: Mình trong nhóm với 2 bạn nam từ Úc và một bạn nữ từ Mỹ.
Nick: Bạn có thấy khó khăn khi hiểu họ không?
Phong: Mình thấy thật khó để hiểu họ, lúc đầu là vậy. Có lẽ bởi vì giọng của họ nhưng bây giờ thì ổn rồi.
Nick: Thật tuyệt khi bạn có thể thực hành tiếng Anh với người bản xứ. Khi nào bạn trở về?
Phong: Trại của chúng mình đóng vào ngày 15 tháng 7 và mình bắt chuyến bay đêm trở về cùng ngày.
Nick: Mong rằng gặp được cậu sau. Bảo trọng!
Phong: Cảm ơn cậu. Tạm biệt.
1. nghĩ điều gì là tuyệt vời = awesome/ just awesome
2. đồng ý với ai đó = absolutely/ right
3. không thể quyết định = It’s hard to say
4. không chắc về điều gì = Perhaps
1. Where is Phong now? (Phong đang ở đâu?)
2. Where do the campers come from? (Những người của trại đến từ đâu?)
3. What has Phong done so far? (Cho đến giờ Phong đã làm gì?)
4. Why has he been also to improve his English? (Tại sao anh ấy có thể cải thiện tiếng Anh của mình?)
5. Who are in the same team with Phong? (Ai là người cùng đội với Phong?)
6. When can Nick see Phong? (Khi nào Nick có thể gặp Phong?)
1. Nhà hát Opera Sydney nổi tiếng đã phục vụ như một trung tâm nghệ thuật kể từ năm 1973.
2. Có khoảng 750 triệu người nói tiếng Anh trên thế giới và con số này đang tăng lên nhanh chóng.
3. Tượng Nữ thần Tự do ở New York là đài tưởng niệm mà biểu tượng cho sự tự do.
4. Anh Quốc, Scotland, Wales và Bắc Ireland cùng hình thành nên Vương Quốc Anh.
5. Nước Mỹ tổ chức ngày lễ Tạ ơn vào ngày thứ Năm của tuần thứ 4 tháng 11 kể từ năm 1864.
6. New Zealand được chia thành đảo Bắc và đảo Nam.
California là nhà của công viên biểu tượng thế giới – Disneyland. Hơn 670 triệu người đã viếng nó kể từ khi nó mở cửa vào năm 1950 và con số đang tăng lên nhanh chóng. Một loại hình giải trí khác được cung cấp khắp rông viên. Cuộc diễu hành các nhân vật của chuột Mickey, một sự kiện phổ biến nhất, đã tổ chức âm nhạc từ những bộ phim Disney nổi tiếng. Trong đám diễu hành, những nhân vật nổi tiếng của Disney diễu hành dọc trên đường, hoặc trên xe diễu hành hoặc đi bộ. Chúng nhảy múa theo nhạc, chào khách tham quan, nói chuyện với trẻ con và tạo dáng chụp hình. Mọi người đều được chào đón tham gia trong niềm vui.
1. takes 2. leaves
1. Cuộc thi tranh luận diễn ra ở hội trường chính vào ngày 3 tháng 4.
2. Xe buýt tham quan nhà máy sô-cô-la rời đi lúc 8 giờ sáng ngày 14 tháng 4.
1. What time do the sentences refer to the present or the future? (Các câu đề cập đến thời gian nào: hiện tại hay tương lai?)
2. What tense are the verbs in the sentences? (Những động từ trong câu ở thì nào?)
Mon: Students participate in a sports competition with other schools nearby.
Tue: The school holds an additional course for students to take lessons in music, dance or art.
Wed: Students go to some hospitals to do voluntary work such as looking after elderly people, cooking meals for homeless people…
Thu: The school holds an English-speaking contest for the best students.
Fri: The school has a ceremony to celebrate the 25th anniversary of the school.
Mon: We have a meeting with some native English teachers.
Tue: The football match between our school and Olympiad school takes place.
Wed: There is a photo exhibition in our school.
Thu: The photo exhibition last 2 days from Wednesday to Thursday.
Fri: We have a small party to say thanks and goodbye to some native English teachers.
1. ………… đều được bao quanh bởi biển.
A. Vương quốc Anh và Mĩ
B. Canada và New Zealand
C. Úc và New Zealand
2. Trong số các quốc gia này,…………. là quốc gia trẻ nhất.
A. Úc B. Canada
C. Mĩ D. Vương quốc Anh
3. Thủ đô của New Zealand là…………………
A. Canada B. Thủ đô Washington
C. Wellington D. Ottawa
4. ………….. đa dạng nhất về địa lí và khí hậu.
A. Canada B. Mĩ
C. Vương quốc Anh D. New Zealand
5. Thác Niagara là thác nước biểu trượng ở…………
A. Wales B. Canada
C. Anh D. Úc
A. Mĩ B. Canada
C. New Zealand D. Úc
7. Hình nào bên dưới minh họa cách mà người Maori ở New Zealand chào nhau?
A. chạm ngón chân B. chạm trán
C. chạm mũi D. chạm tay
8. Váy là trang phục truyền thống cho……………
A. đàn ông Scotland B. người Maori ở New Zealand
C. người Mĩ D. người bản địa ở Châu Úc
9. Động vật này,………… là biểu tượng của nước Úc.
A. chuột túi B. gấu túi
C. thỏ D. đà điểu
A. Quảng trường Trafalgar
B. Quảng trường Thời đại
D. Khối đá Ayers
– This country is in the north of Asia. It has the biggest population in the world. It has the 3 rd big square in the world. Its capital is Beijing.
Đây là một quốc gia Bắc Á. Nó có dân số lớn nhắt thế giới. Nó có diện tích lớn thứ 3 thế giới. Thủ đô cùa nó là Bắc Kinh.
– This country is the biggest country in South America. It is the largest country to have Portuguese as an official language. It’s capital is Brasilia.
Đây là quốc gia lớn nhất Nam Mĩ. Nó là quốc gia có tiếng Bồ Đào Nha là ngôn ngữ chính thức lớn nhất thế giới. Thủ đô của nó là Brasilia.
1. cố gắng tìm ra đó là quốc gia nào
2. bình chọn cho bài giới thiệu thú vị và đầy đủ thông tin nhất
Dựa vào phần a ở trên.
1. Where is Scotland? (Scotland là ở đâu?)
2. What is this land famous for? (Vùng đất này nổi tiếng về gì?)
SCOTLAND – VÙNG ĐẤT CỦA NHỮNG TRUYỀN THUYẾT
Những người vĩ đại của vùng đất truyền thuyết này cũng đã đem đến nhiều phát minh quan trọng của thế giới như điện thoại, ti vi, thuốc penicilin và áo mưa. Edinburgh, thủ đô và là thành phố đầu tiên trên thế giới có đội chữa cháy riêng của nó vào năm 1824. Đại học Edinburgh chào đón nữ sinh viên y khoa đầu tiên ở Anh vào năm 1869.
1. Is Scotland famous for its rich culture? (Scotland nổi tiếng về giàu văn hóa phải không?)
2. What might you see while you are exploring a castle? (Bạn có thể thấy gì khi khám phá lâu đài?)
3. What are some activities you can see at the Scottish Hingland Games? (Vài hoạt động mà bạn có thể thấy trò chơi ở cao nguyên Scotland?)
4. What were some of the things invented by the Scots? (Vài thứ được phát minh ở Scotland là gì?)
5. When was the first fire brigade in the world created? (Đội cứu hỏa đầu tiên trên thế giới được lập ra khi nào?)
A: What do you like about Scotland?
B: Because it is one of the most beautiful places in all the world.
C: What do you like about Scotland?
D: I like the Scottish people.
D: Because they are kind, generous, and not afraid to speak their minds.
E: What do you like about Scotland?
F: Because a male in full Scottish dress and kilt is a fantastic thing to see.
G: What do you like about Scotland?
H: Because it is among the world’s most revered spirits.
It is the world’s only country which covers an entire continent. It is the world’s capital of sports and outdoor activities (70% of polupation regularly participate). It is the longest fence (5,400 km) which was built to protect the world’s largest population of sheep (about 175 million) and is claimed to be seen from outer space. It has the world’s largest cattle station (Anna Creek station) and larger than Belgium.
What do you think of when Australia is mentioned? Crocodile Dundee, Nicole Kidman, Hugh Jackman, kangaroos, the Great Barrier Reef, Sydney Opera House, Aborigines, wine, or vegemite? Australia is much more than this. So much more to offer!
The sports capital of the world has 70 percent of its total population participating at least once a week in a particular recreational activity or sport.
The largest cattle station in the world is Anna Creek Station in South Australia at over 34,000 square kilometers. It is even larger than Belgium.
Australia is the biggest island and the smallest continent in the world. Australia is the only nation to govern an entire continent and its outlying islands. The mainland is the largest island and the smallest, flattest continent on Earth.
The Dingo Fence of south-east Australia, 5,614 km (3,488 miles) is the longest fence in the world. It starts at Jimbour in Queensland and continuing on to the Great Australian Bight in South Australia. The fence is built to protect world’s largest population of sheep (about 175 million); claimed to be seen from outer space.
A tour guide is talking about the… (Hướng dẫn viên du lịch đang nói về lịch trình của một ngày tham quan Wanaka, một thị trấn nằm ở phía nam New Zealand.)
Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Unit 8: English Speaking Countries (Những Quốc Gia Nói Tiếng Anh)
Giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Unit 8: English speaking countries (Những quốc gia nói tiếng anh)* Từ vựngTiếng Anh 8 Unit 8: English speaking countries (Những quốc gia nói tiếng anh)* Getting Started (phần 1-4 trang 16-17 SGK Tiếng Anh 8 mới)* A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 18 SGK Tiếng Anh 8 mới)* A Closer Look 2 (phần 1-5 trang 19-20 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Communication (phần 1-3 trang 21 SGK Tiếng Anh 8 mới) * Skills 1 (phần 1-5 trang 22 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Skills 2 (phần 1-4 trang 23 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Looking Back (phần 1-5 trang SGK Tiếng Anh 8 mới)* Project (phần 1-4 trang 25 SGK Tiếng Anh 8 mới)
* Từ vựngTiếng Anh 8 Unit 8: English speaking countries (Những quốc gia nói tiếng anh)
* A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 18 SGK Tiếng Anh 8 mới)Vocabulary1. Write the names for the people … (Viết tên cho những người thuộc những nơi sau. Sau đó nghe và lặp lại các từ.)Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:1. Cầu cổng vàng ở San Francisco là một biểu tượng của thành phố nổi tiếng này.2. Big Ben là một công trình kỷ niệm chính ở London mà biểu tượng cho nước Anh.3. New Zealand nổi tiếng về vẻ đẹp cảnh quang của rừng và núi.4. Úc là nhà của những động vật độc đáo như chuột túi và gấu koala, mà là sinh ra ở Úc.5. Lễ hội Glastonbury ở Anh là một lễ tổ chức âm nhạc và thu hút hàng ngàn người.
* A Closer Look 2 (phần 1-5 trang 19-20 SGK Tiếng Anh 8 mới)Grammar2. Four of the underlined verbs in the … (Bốn trong số những động từ gạch dưới trong đoạn văn sau được chia không đúng thì. Hãy tìm và sửa lại cho đúng.) 1. Complete the sentences with … (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ (hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành).)
Pronunciation5. Listen and repeat the words. (Nghe và lặp lại các từ.)Bài nghe:
1. Một phần năm dân số trên thế giới là người Trung Quốc.2. Người tị nạn là người buộc phải rời khỏi một quốc gia.3. Con gái tôi là một huấn luyện viên.4. Tiếng Nhật là ngôn ngữ của người Nhật.5. Chiếc máy in này được bảo hành 2 năm.
Hướng dẫn dịch:1. Nhà hát Opera Sydney nổi tiếng đã phục vụ như một trung tâm nghệ thuật kể từ năm 1973.2. Có khoảng 750 triệu người nói tiếng Anh trên thế giới và con số này đang tăng lên nhanh chóng.3. Tượng Nữ thần Tự do ở New York là đài tưởng niệm mà biểu tượng cho sự tự do.4. Anh Quốc, Scotland, Wales và Bắc Ireland cùng hình thành nên Vương Quốc Anh.5. Nước Mỹ tổ chức ngày lễ Tạ ơn vào ngày thứ Năm của tuần thứ 4 tháng 11 kể từ năm 1864.6. New Zealand được chia thành đảo Bắc và đảo Nam.
2. Write the names of the … (Viết tên của các quốc gia bên cạnh các thông tin sau.)
Hướng dẫn dịch:California là quê hương của công viên giải trí hình mẫu của thế giới – Disneyland. Hơn 670 triệu người đã đến thăm quan kể từ khi nó mở cửa vào năm 1950 và con số đó đang tăng lên nhanh chóng. Nhiều loại hình giải trí khác nhau được cung cấp khắp cả công viên. Cuộc diễu hành các nhân vật của chuột Mickey, sự kiện phổ biến nhất, đã tôn vinh âm nhạc từ những bộ phim Disney nổi tiếng. Trong đoàn diễu hành, những nhân vật nổi tiếng của Disney diễu hành dọc trên đường, hoặc trên xe diễu hành hoặc đi bộ. Họ nhảy múa theo nhạc, chào khách tham quan, nói chuyện với trẻ em và tạo dáng chụp hình. Mọi người đều được chào đón tham gia trong niềm vui.
SCOTLAND – VÙNG ĐẤT CỦA NHỮNG TRUYỀN THUYẾT
Hướng dẫn dịch:1. Bài nói trước công chúng bắt đầu lúc 11:15 và kết thúc lúc 12:45 ở phòng số 6, Tòa nhà Felix.2. Lễ hội thể thao diễn ra ở trung tâm thể thao vào ngày 18 tháng 4. Nó là ngày để tuyên truyền sự tham gia của trẻ em trong các hoạt động thể thao.3. Liên hiệp báo chí trường học tổ chức lễ khai mạc câu lạc bộ báo chí của họ vào ngày 16 tháng 4 ở thư viện trường.4. Thư viện trường chủ trì cuộc triển lãm ảnh.5. Cuộc triển lãm ảnh kéo dài 2 ngày từ ngày 28 đến ngày 29 tháng 4.
5. Make notes of some activities … (Ghi chú một vài hoạt động mà trường bạn đã lên kế hoạch cho tuần tới. Viết 5 câu về các hoạt động, sử dụng thì hiện tại đơn với ý nghĩa tương lai.)Gợi ý 1:Mon: Students participate in a sports competition with other schools nearby.Tue: The school holds an additional course for students to take lessons in music, dance or art.Wed: Students go to some hospitals to do voluntary work such as looking after elderly people, cooking meals for homeless people…Thu: The school holds an English-speaking contest for the best students.Fri: The school has a ceremony to celebrate the 25th anniversary of the school.Gợi ý 2:Mon: We have a meeting with some native English teachers.Tue: The football match between our school and Olympiad school takes place.Wed: There is a photo exhibition in our school.Thu: The photo exhibition last 2 days from Wednesday to Thursday.Fri: We have a small party to say thanks and goodbye to some native English teachers.
* Communication (phần 1-3 trang 21 SGK Tiếng Anh 8 mới)1. Do the quiz and choose … (Giải câu đố và chọn câu trả lời đúng.)Gợi ý:
Hướng dẫn dịch:1. ………… đều được bao quanh bởi biển.A. Vương quốc Anh và MĩB. Canada và New ZealandC. Úc và New ZealandD. Mỹ và Úc2. Trong số các quốc gia này, …………. là quốc gia trẻ nhất.A. Úc B. CanadaC. Mĩ D. Vương quốc Anh3. Thủ đô của New Zealand là ……………….. .A. Canada B. Thủ đô WashingtonC. Wellington D. Ottawa4. ………….. đa dạng nhất về địa lí và khí hậu.A. Canada B. MĩC. Vương quốc Anh D. New Zealand5. Thác Niagara là thác nước biểu trượng ở …………A. Wales B. CanadaC. Anh D. Úc6. …………… gần Bắc Cực nhất.A. Mĩ B. CanadaC. New Zealand D. Úc7. Hình nào bên dưới minh họa cách mà người Maori ở New Zealand chào nhau?A. chạm ngón chân B. chạm tránC. chạm mũi D. chạm tay8. Váy là trang phục truyền thống cho ……………A. đàn ông Scotland B. người Maori ở New ZealandC. người Mĩ D. người bản địa ở Châu Úc9. Động vật này, ………… là biểu tượng của nước Úc.A. chuột túi B. gấu túiC. thỏ D. đà điểu10. ……………. nằm ở London.A. Quảng trường TrafalgarB. Quảng trường Thời đạiC. Tháp SkyD. Khối đá Ayers
2. Match each places or event … (Nối mỗi địa điểm hoặc sự kiện với 2 đặc điểm của nó)Gợi ý:
Speaking4. Work in pairs. Talk about … (Làm theo cặp. Nói về những điều mà bạn thích nhất về Scotland. Đưa ra lý do.)Gợi ý:A: What do you like about Scotland?B: I like Isle of SkyeA: Why?B: Because it is one of the most beautiful places in all the world.C: What do you like about Scotland?D: I like the Scottish people.C: Why?D: Because they are kind, generous, and not afraid to speak their minds.E: What do you like about Scotland?F: I like Men in Kilts.E: Why?F: Because a male in full Scottish dress and kilt is a fantastic thing to see.G: What do you like about Scotland?H: I like Scotch Whisky.G: Why?H: Because it is among the world’s most revered spirits.
* Skills 2 (phần 1-4 trang 23 SGK Tiếng Anh 8 mới)ListeningA tour guide is talking about the … (Hướng dẫn viên du lịch đang nói về lịch trình của một ngày tham quan Wanaka, một thị trấn nằm ở phía nam New Zealand.)1. Listen and fill in the time … (Nghe và điền thời gian vào lịch trình của các sự kiện.)Bài nghe:
2. Listen again and choose … (Nghe lại và chọn câu trả lời đúng A, B, hoặc C.)Bài nghe:
1. B 2. C 3. C 4. B 5. AHướng dẫn dịch:1. Điều đầu tiên bạn thấy trong thế giới câu đố là Tháp Tựa.2. Phòng ảo giác đem đến cho bạn một bộ sưu tập những kỹ xảo 3 chiều.3. Thế giới câu đố là điều thu hút được chụp hình nhiều nhất ở New Zealand.4. Hồ Wanaka được gọi là thiên đường tự nhiên.5. Ở hồ Wanaka bạn có thể đạp xe và đi bộ.Audio Script:Good morning. I hope you all had a good sleep. We are now heading for Wanaka. We arrive at the first destination, Puzzing World at 9.30. The first puzzling thing which welcomes you is the Leaning Tower. When you get inside the spacious café, you will find yourself among various wooden puzzles and games. The Illusion Room is must-see as there’s nothing else like it in the world. Puzzling World is possibly the most photographed attraction in New Zealand.At 12.30 we leave for Lake Wanaka, New Zealand’s fourth largest lake. This natural paradise’ has something for everyone. Adventure lovers may follow the biking and walking tracks through the park. Relaxation seekers may stay by the lake, taking a boat ride, or just sitting and watching its changing beauty. We meet up at 4 o’clock and the bus leaves at exactly 4.15. I hope…Hướng dẫn dịch:Chào buổi sáng. Tôi hy vọng tất cả các bạn có một giấc ngủ ngon. Chúng ta đang hướng đến Wanaka. Chúng ta đến điểm đến đầu tiên, Puzzing World lúc 9.30. Điều kì bí đầu tiên chào đón bạn là Tháp Nghiêng. Khi bạn vào bên trong quán cà phê rộng rãi, bạn sẽ tìm thấy chính mình trong số các trò chơi và câu đố bằng gỗ khác nhau. Phòng ảo tưởng là cái nên xem vì sẽ không ở nơi nào khác trên thế giới. Puzzling World có lẽ là điểm thu hút nhiều ảnh nhất ở New Zealand.Lúc 12 giờ 30, chúng ta rời Hồ Wanaka, hồ lớn thứ 4 của New Zealand. Thiên đường tự nhiên này có một điều gì đó cho tất cả mọi người. Những người yêu thích phiêu lưu có thể theo các đường đi xe đạp và đi bộ qua công viên. Những người tìm kiếm thư giãn có thể ở bên hồ, đi thuyền hoặc chỉ ngồi và ngắm vẻ đẹp thay đổi của nó. Chúng tôi gặp nhau lúc 4 giờ và xe buýt rời đi chính xác 4,15. Tôi hi vọng…
Writing3.a Choose four activities from the list … (Chọn ra 4 hoạt động từ danh sách mà bạn muốn làm trong 2 ngày tham quan Washington DC, thủ đô của Mĩ.)Chọn các hoạt động: 2, 3, 4, 5Hướng dẫn dịch:1. Đi ca nô dọc kênh C&O, ngắm nhìn phong cảnh đẹp.2. Khám phá Washington D.C. trên xe điện lên xuống.3. Tham quan nhà Trắng, nơi tổng thống Mĩ sống.4. Thăm Bảo tàng Trẻ em Quốc gia.5. Đạp xe trong Công viên Quốc gia.6. Thưởng thức mùa hoa anh đào nở tại Tidal Basin.b. Schedule your visit. (Lập lịch trình cho chuyến thăm của bạn.)
* Looking Back (phần 1-5 trang SGK Tiếng Anh 8 mới)Vocabulary1. Match the words with … (Nối từ với định nghĩa.)
Hướng dẫn dịch:1 – c: loch – một từ Scotland chỉ về hồ2 – e: kilt – một cái váy nam mà thường được mặc vào những dịp đặc biệt3 – f: puzzling – bối rối hoặc còn thắc mắc4 – b: castle – nơi ở được bảo vệ tốt một cách riêng biệt5 – d: legend – một câu chuyện cổ về một nơi một người mà có hoặc không có thật6 – a: accent – một cách độc đáo về phát âm ở một khu vực quốc gia
2. Choose the best answer A, B or C … (Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C để hoàn thành câu.)1. C 2. A 3. C 4. B 5. B 6. AHướng dẫn dịch:1. Nước Úc có trại gia súc lớn nhất thế giới.2. Hơn 1000 “máy bay biển” đến và đi trên hồ sân bay Hood ở Alaska. Nó thật là một cảnh thật vui để xem.3. Ngôn ngữ người Maori và văn hóa của họ có một tác động lớn đến cuộc sống New Zealand.4. Thác Niagara là điểm nổi bật lớn nhất ở biên giới Mỹ và Canada. Hàng ngàn du khách tham quan đến xem nó mỗi tháng.5. Người dân ở những nước như Mỹ, Anh, New Zealand sử dụng tiếng Anh như ngôn ngũ bản địa của họ.6. Vào mùa hè, trẻ em thường tham gia trại hè địa phương hoặc quốc tế.
Hướng dẫn dịch:1. Alaska, một bang ở Mỹ, giáp với cả Bắc Cực và Thái Bình Dương.2. Ở Adelaide, miền nam nước úc, mặt trời không lặn mãi cho đến 9 giờ tối vào mùa hè.3. Mặc dù Anh có vài đội bóng đá tốt, nhưng nó chỉ vô địch World Cup 1 lần.4. Chính phủ New Zealand đã làm rất nhiều để bảo tồn văn hóa của người Maori, người dân bản địa của vùng đất này.5. Ở Canada, phục vụ cà phê vào cuối buổi tối là một dấu hiệu đã đến lúc khách rời đi.6. Ở nhiều văn hóa, nó được xem là thô lỗ nếu bạn cố gắng đẩy người ta ra khỏi xe buýt hoặc tàu lửa.
Giải Sbt Tiếng Anh 8 Mới Unit 8: Speaking (Trang 14
Unit 8: English speaking countries
C. Speaking (trang 14-15 SBT Tiếng Anh 8 mới)
1. Use one of the…(Sử dụng một trong những câu trình bày trong khung để phản hồi lại mỗi câu nói/ câu hỏi. Sau đó thực hành các bài đối thoại với một người bạn.)
1. I don’t understand.
2. Sure.
3. Absolutely right.
4. Really?
5. Boring, just boring.
6. Awesome.
Hướng dẫn dịch:
– Tôi xin lỗi, tôi không hiểu.
2. – Bạn có biết rằng bạn có thể đặt tour của chúng tôi đến Myanmar không?
– Chắc rồi!
3. – Bạn muốn nói rằng bạn sẽ làm một dự án nghiên cứu về những khách đến Sentoza và mình sẽ làm một cái dự án về những người khách đến vườn thú đêm?
– Hoàn toàn đúng.
4. – Bạn đã nghe rằng John đã được bầu làm chủ tịch câu lạc bộ trường chưa?
– Thật à?
5. – Kỳ nghỉ của cậu thế nào?
– Chán òm, chỉ có chán thôi. Không có gì thú vị để làm, không có nơi nào thú vị để đi.
6. – Joan, chúng ta sẽ đi đến Trung Quốc mùa hè này và có lẽ chúng ta sẽ đi bộ dọc Vạn Lý Trường Thành.
– Tuyệt vời. Mình luôn muốn làm điều đó.
2. Rearrange the sentences …(Sắp xếp lại các câu để tạo thành bài đối thoại hoàn chỉnh. Sau đó thực hành nói với một người bạn.)
Hướng dẫn dịch:
1. Chào Phong. Bạn đã đi đâu một thời gian dài vậy? Mình không thấy bạn ở đây mấy tuần rồi.
2. Mình đã thăm em trai mình ở Auckland , New Zealand.
3. Thật à? Kể mình nghe nó như thế nào?
4. Ý bạn là sao? Chuyến đi của mình hay Auckland?
5. Cả hai.
6. À Auckland là thành phố lớn nhất ở đảo bắc của New Zealand, nhưng nó không quá đông dân như Hà Nội hay Hồ Chí Minh.
7. Bạn đã làm gì trong khi bạn ở đó?
8. Nhiều lắm. Mình đã thăm làng lịch sử Howick, nơi mà mình có thể xem người ta sống trong quá khứ như thế nào. Mình thậm chí đã ngồi trong một trường học một phòng, với những cái bàn với chiều cao khác nhau và những vết mực trên mặt bàn. Mình cũng đã dành cả một ngày ở MOTAT, một bảo tàng trưng bày lịch sử giao thông ở New Zealand.
9. Nghe thật tuyệt. Mình ước rằng mình…
Các bài giải SBT Tiếng Anh 8 mới
Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới Unit 8: English Speaking Countries trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!