Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sbt Toán 6 Bài 3: Ghi Số Tự Nhiên mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giải bài tập môn Toán Đại số lớp 6
Giải bài tập SBT Toán 6 bài 3: Ghi số tự nhiên được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Giải bài tập SBT Toán 6 bài 3
a. Viết số tự nhiên có số chục là 217, chữ số hàng đơn vị là 3
b. Điền vào bảng:
Phương pháp giải
Số tự nhiên abcd có số chục là abc
Số tự nhiên abcd chữ số hàng đơn vị là dd
Số tự nhiên abcd có số trăm là ab
Số tự nhiên abcd chữ số hàng trăm là b
Số tự nhiên abcd chữ số hàng chục là c
Lời giải:
a. Số tự nhiên có số chục là 217: 2170
số tự nhiên có số chục là 217, chữ số hàng đơn vị là 3 : 2173
b:
Giải SBT Toán lớp 6 trang 8 bài 17
Viết tập hợp các chữ số của số 2003
Phương pháp giải
Liệt kê các chữ số có trong số đó.
Các chữ số nào xuất hiện từ 2 lần trở lên thì khi viết tập hợp ta chỉ viết 1 lần.
Lời giải:
Tập hợp các chữ số của số 2003 là: A = {2;0;3}
Giải SBT Toán lớp 6 trang 8 bài 18
A. Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số
B. Viết số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau
Phương pháp giải
Trong tập hợp các số có ba chữ số được lập bởi các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ta chọn ra số bé nhất và số bé nhất có ba chữ số khác nhau.
Lời giải:
Số tự nhiên nhỏ nhất cố 3 chữ số là: 100
Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là 102
Giải SBT Toán lớp 6 trang 8 bài 19
Dùng ba chữ số 0,3,4 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau.
Lời giải:
Với ba chữ số 0,3,4 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau: 304; 340; 403; 430
Giải SBT Toán lớp 6 trang 8 bài 20
A. Đọc các số La Mã sau: XXVI, XXIX
viết các số sau bằng số La Mã: 15; 28
Cho chín que diêm được xếp như hình sau. Đổi chỗ một que diêm để được kết quả đúng.
Phương pháp giải
– Quy tắc viết số La Mã là phải cộng, trái trừ:
+) Chữ số thêm vào bên phải là cộng thêm vào số gốc (chữ số thêm nhỏ hơn hoặc bằng chữ số gốc) và không được thêm quá 33 lần số. Nghĩa là lấy chữ số đầu tiên cộng với các chữ số được thêm phía sau ra chữ số đó.
+) Chữ số thêm vào bên trái chữ số gốc là trừ đi (chữ số thêm phía bên trái phải nhỏ hơn chữ số gốc) hay còn hiểu là lấy số gốc (là số phía bên phải) trừ đi những số đứng bên trái nó sẽ ra chữ số.
– Cách đọc số La Mã: Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần nên ta chú ý đến chữ số và nhóm chữ số hàng ngàn trước đến hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị(như đọc số tự nhiên).
Chú ý: I là 1;VV là 5; X là 10.
Lời giải:
a. XXVI: hai mươi sáu
XXIX: hai mươi chín
b.15 : XV
28: XXVIII
b. Đổi như sau:
Giải SBT Toán lớp 6 trang 8 bài 21
Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó:
Chữ số hàng chục nhỏ hơn chư số hàng đơn vị là 5
Chữ số hàng chục gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị
Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 14.
Phương pháp giải
Sử dụng cách tách số tự nhiên thàng từng lớp để tìm.
Số tự nhiên có hai chữ số có dạng: ab
Trong đó: a (a≠0) là chữ số hàng chục
b là chữ số hàng đơn vị
Lời giải:
a. Số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục phải nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5 thì những số đó phải nhỏ hơn 50. Vậy tập hợp các số đó là: A = {16;27;38;49}
b. Số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục phải gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị thì những số đó phải lớn hơn 40. Vậy tập hợp các số đó là: B = {41;82}
c. Ta có: 14= 7 + 7 = 6+ 8 = 5 + 9
Vì chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị nên tập hợp các số đó là:
C = {59;68}
Giải SBT Toán lớp 6 trang 9 bài 22
A. Viết số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số
B. Viết số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số, các chữ số khác nhau
Lời giải:
Số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số: 9999
Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số, các chữ số khác nhau: 9876
Giải SBT Toán lớp 6 trang 9 bài 23
Một số tự nhiên khác 0 thay đổi thế nào nếu ta viết thêm:
Chữ số 0 vào cuối số đó
Chư số 2 vào cuối số đó
Lời giải:
Một chữ số tự nhiên khác 0 nếu ta viết thêm một chữ số 0 vào cuối số đó thì giá trị của nó tăng lên 10 lần
Một số tự nhiên khác 0 nếu ta viết thêm chữ số 2 vào cuối số đó thì giá trị của nó tăng lên 10 lần và 2 đơn vị
Giải SBT Toán lớp 6 trang 9 bài 24
Một số tự nhiên có ba chữ số thay đổi như thế nào nếu ta viết thêm chữ số 3 vào trước số đó?
Lời giải:
Một số tự nhiên có ba chữ số thay đổi như thế nào nếu ta viết thêm chữ số 3 vào trước số đó thì giá trị của nó tăng thêm 3000 đơn vị.
Giải SBT Toán lớp 6 trang 9 bài 25
Cho số 8531
Viết thêm 1 chữ số 0 vào số đã cho để được số lớn nhất có thể được
Viết thêm một chữ số 4 xen vào giữa các chữ số của số đã cho để được số lớn nhất có thể được.
Lời giải:
Vì chữ số 0 là nhỏ nhất nên ta phải viết số 0 vào cuối số 8531 đẻ được số lớn nhất : 85310
Giải SBT Toán lớp 6 trang 9 bài 26
A. Dùng ba chữ số 3,6,8 viết tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số, mỗi chữ số viết một lần
B. Dùng ba chữ số 3,2,0 viết tất cả các số tự nhiên coa ba chữ số, mỗi chữ số viết một lần.
Phương pháp giải
Giả sử từ ba số a,b,c khác 0, ta viết các chữ số có ba chữ số như sau:
Chọn a là chữ số hàng trăm ta có các số abc,acb
Chọn b là chữ số hàng trăm ta có các số bac, bca;
Chọn c là chữ số hàng trăm ta có các số cab, cba
Vậy tất cả có 6 số có ba chữ số lập được từ ba chữ số khác 0: a, b, c.
*Chú ý: Chữ số 0 không thể đứng ở hàng cao nhất của số có n chữ số phải viết.
Lời giải:
Có 6 số: 368; 386; 638; 683; 836; 863
Có 4 số: 320; 302; 203; 230
Giải SBT Toán lớp 6 trang 9 bài 27
Viết dạng tổng quát của một số tự nhiên:
a) Có hai chữ số.
b) Có ba chữ số.
c) Có bốn chữ số, trong đó hai chữ số đầu giống nhau, hai chữ số cuối giống nhau.
Lời giải
Giải SBT Toán lớp 6 trang 9 bài 28
A. Với cả hai chữ số I và V, có thể viết được những số La Mã nào? (mỗi chữ số có thể viết nhiều lần)
B. Dùng hai que diêm có thể xếp được các số La Mã nào nhỏ hơn 30?
Phương pháp giải
– Quy tắc viết số La Mã là phải cộng, trái trừ:
+) Chữ số thêm vào bên phải là cộng thêm vào số gốc (chữ số thêm nhỏ hơn hoặc bằng chữ số gốc) và không được thêm quá 33 lần số. Nghĩa là lấy chữ số đầu tiên cộng với các chữ số được thêm phía sau ra chữ số đó.
+) Chữ số thêm vào bên trái chữ số gốc là trừ đi (chữ số thêm phía bên trái phải nhỏ hơn chữ số gốc) hay còn hiểu là lấy số gốc (là số phía bên phải) trừ đi những số đứng bên trái nó sẽ ra chữ số.
Lời giải:
a. Với cả hai chữ số I và V, có thể viết được những số La Mã sau: IV, VI, VII, VIII
b. Dùng hai que diêm có thể xếp được các số La Mã nhỏ hơn 30 là: II, V, X
Bài tập bổ sung
Bài 3.1 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1:
Khi viết một số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 4, ta viết được
(A) 3 số
(B) 4 số
(C) 5 số
(D) 6 số
Hãy chọn phương án đúng.
Lời giải:
Chọn (D). Các số đó là 40, 51, 62, 73, 84, 95.
Bài 3.2 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1
Dùng cả bốn chữ số 0, 3, 7, 6 viết số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau và:
a) Lớn nhất
b) Nhỏ nhất
Lời giải:
a) 7630
b) 3067
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6….và các đề thi học kì 1 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.
Tham khảo các dạng bài tập Toán 6:
Giải Toán Lớp 6 Bài 3: Ghi Số Tự Nhiên
Giải Toán lớp 6 bài 3: Ghi số tự nhiên
Bài 11:
a) Viết số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7.
b) Điền vào bảng:
Lời giải:
a) Số tự nhiên có:
b) Điền vào bảng:
Bài 12: Viết tập hợp các chữ số của số 2000.
Lời giải:
Các chữ số trong số 2000 gồm một số 2 và ba số 0.
Trong các chữ số trên, số 0 xuất hiện ba lần, nhưng trong khi biểu diễn tập hợp thì ta chỉ cần viết một lần (theo chú ý thứ 2 SGK trang 5: Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.).
Gọi X là tập hợp các chữ số, ta có:
X = {2, 0}Bài 13:
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau.
Lời giải:
Chú ý: Chữ số đầu tiên của các số tự nhiên nằm ở hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,... phải là số khác 0. Ví dụ: chúng ta sẽ không có số 0123.
a) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023
Bài 14: Dùng ba chữ số 0, 1, 2 hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau.
Lời giải:
Vì chữ số đầu tiên của các số tự nhiên nằm ở hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,... phải là số khác 0, do đó với 3 chữ số trên thì chữ số hàng trăm phải là 1 hoặc 2.
Với chữ số hàng trăm là 1 ta có các số có ba chữ số khác nhau là: 102, 120
Với chữ số hàng trăm là 2 ta có các số có ba chữ số khác nhau là: 201, 210
Vậy từ ba số 0, 1, 2 ta sẽ viết được bốn số có ba chữ số khác nhau là: 102, 120, 201, 210.
Bài 15:
a) Đọc các số La Mã sau: XIV ; XXVI
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 17 ; 25
c) Cho chín que diêm được sắp xếp như trên hình 8. Hãy chuyển chỗ một que diêm để được kết quả đúng:
Hình 8
Lời giải
a)
b)
c) Từ hình vẽ trên, ta thấy: VI = 6; V = 5 và I = 1
Để được kết quả đúng thì ta chỉ cần chuyển một que diêm ở dấu bằng (=) sang dấu trừ bên kia để dấu trừ (-) thành dấu bằng (=). Kết quả là:
VI - V = I
Từ khóa tìm kiếm:
Giải vở bài tập toán 6 tập 1: bài 10 11 12 13 trang7
Giải bài tập toán lớp 6 bài dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5
giải sách bài tập bài 3 ghi số tự nhiên
vbt toan lop 6 tap 1
Giải Bài Tập Sgk Toán 6 Bài 3: Ghi Số Tự Nhiên
a) Viết số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7 b) Điền vào bảng
Phương pháp giải
ố ( overline {abcd}=overline {abc}.10+d)
Số ( overline {abcd}) có (a) là chữ số hàng nghìn, (b) là chữ số hàng trăm, (c) là chữ số hàng chục, (d) là chữ số hàng đơn vị và có số trăm là ( overline {ab}), số chục là ( overline {abc}.)
Hướng dẫn giải
Câu a: Vì số chục là (135) và chữ số hàng đơn vị là (7) nên số cần tìm là (135.10 + 7 = 1357.)
Câu b: Số (1425=14.100+25=142.10+5) nên có số trăm là (14) và số chục là (142.)
Số (2307=23.100+7=230.10+7) nên có số trăm là (23) và số chục là (230.)
Viết tập hợp các chữ số của số 2000.
Phương pháp giải
Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu “;” (nếu có phần tử là số) hoặc dấu “,”.
Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
Hướng dẫn giải
Các chữ số của số 2000 là: (2; 0; 0; 0.)
Nhưng khi viết tập hợp ta chỉ viết 1 lần chữ số 0.
Vậy tập hợp các chữ số của số 2000 là ({0; 2}).
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau.
Phương pháp giải
Sử dụng cách ghi số tự nhiên và chọn các chữ số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Lưu ý rằng chữ số hàng nghìn trong số có 4 chữ số luôn phải khác 0.
a) Muốn một số có bốn chữ số là số nhỏ nhất thì chữ số hàng nghìn của nó phải là số nhỏ nhất khác 0, các chữ số còn lại là số nhỏ nhất.
b) Muốn một số có bốn chữ số khác nhau là số nhỏ nhất thì chữ số hàng nghìn của nó phải là số nhỏ nhất khác 0, do đó nó phải là số 1; chữ số hàng trăm phải là số nhỏ nhất khác 1, do đó nó phải là số 0; chữ số hàng chục phải là số nhỏ nhất khác 0 và 1, do đó nó phải là 2; tương tự chữ số hàng đơn vị phải là 3.
Hướng dẫn giải
Câu a: Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000.
Câu b: Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023.
Dùng ba chữ số (0, 1, 2), hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau.
Phương pháp giải
Hướng dẫn: Vì số có ba chữ số nên chữ số hàng trăm phải khác (0.) Do đó chữ số hàng trăm chỉ có thể là (1) hoặc (2.)
Hãy viết tất cả các chữ số có chữ số hàng trăm là (1) và các chữ số còn lại là (0) và (2); rồi viết tất cả các số có chữ số hàng trăm là (2) và các chữ số còn lại là (0) và (1.)
Hướng dẫn giải
Vì số có ba chữ số nên chữ số hàng trăm phải khác (0.)
Trong ba chữ số (0,1,2) chữ số hàng trăm có thể là (1) hoặc (2).
Chọn (1) là chữ số hàng trăm, ta được các số (102;120).
Chọn (2) là chữ số hàng trăm, ta được các số (201;210).
Như vậy, dùng ba chữ số (0,1,2), ta viết được các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau là (102;120;201;210).
a) Đọc các số La Mã sau: XIV; XXVI. b) Viết các số sau bằng số La Mã: 17; 25 c) Cho chín que diêm được sắp xếp như trên hình 8. Hãy chuyển chỗ một que diêm để được kết quả đúng.
Phương pháp giải
Sử dụng cách ghi số La Mã
Hướng dẫn giải
Câu a: Số la mã (XIV = 10 + 4 = 14) đọc là mười bốn
Số la mã (XXVI = 10 + 10 + 5 + 1 = 26 ) đọc là hai mươi sáu
Câu b: Ta có
(17 = 10 + 7 = 10 + 5 + 2) viết là (XVII) (do ( X = 10; V = 5; II = 2))
(25 = 20 + 5 = 10 + 10 + 5) viết là (XXV ) (do (X = 10; V = 5))
Câu c: Trong hình vẽ ta có phép tính 6 = 5 – 1. Phép tính này sai.
Ta có nhiều cách sửa như sau
Cách 1: Di chuyển vị trí que diêm thứ 3 ta được phép tính 4 = 5 – 1.
Cách 2: Di chuyền vị trí que diêm thứ 3 ta được phép tính khác 5 = 6 – 1
Cách 3: Di chuyển vị trí que diêm ở dấu bằng ta được phép tính 6 – 5 = 1
Cách 4: Di chuyển vị trí que diêm thứ 3 ta được kết quả : 5 ≠ 5 – 1
Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Bài 3: Ghi Số Tự Nhiên
Sách giải toán 6 Bài 3: Ghi số tự nhiên giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 3 trang 9: Hãy viết:
– Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số
– Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau.
Lời giải
– Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là 999
– Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987
Bài 11 (trang 10 sgk Toán 6 Tập 1): a) Viết số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7.
b) Điền vào bảng:
Lời giải:
a) Số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7 là 1357.
b) Điền vào bảng:
Bài 12 (trang 10 sgk Toán 6 Tập 1): Viết tập hợp các chữ số của số 2000.
Lời giải:
Các chữ số của số 2000 là: 2; 0; 0; 0.
Chữ số 0 xuất hiện nhiều lần ta chỉ viết 1 lần.
Vậy tập hợp các chữ số của số 2000 là A = {2; 0}.
Bài 13 (trang 10 sgk Toán 6 Tập 1): a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau.
Lời giải:
Lưu ý: Chữ số đầu tiên của các số tự nhiên nằm ở hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … phải là số khác 0. Ví dụ: chúng ta sẽ không có số 0123.
a) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023
Bài 14 (trang 10 sgk Toán 6 Tập 1): Dùng ba chữ số 0, 1, 2 hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau.
Lời giải:
Chữ số hàng trăm của một số tự nhiên có ba chữ số phải khác 0.
Do đó ta chỉ có thể chọn 1 hoặc 2 làm chữ số hàng trăm.
– Với chữ số hàng trăm bằng 1 ta có các số: 102; 120.
– Với chữ số hàng trăm bằng 2 ta có các số: 201; 210.
Vậy ta viết được 4 số có ba chữ số khác nhau từ các chữ số 0 ; 1 ; 2 là 102 ; 120 ; 201 ; 210.
Bài 15 (trang 10 sgk Toán 6 Tập 1): a) Đọc các số La Mã sau: XIV ; XXVI
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 17 ; 25
c) Cho chín que diêm được sắp xếp như trên hình 8. Hãy chuyển chỗ một que diêm để được kết quả đúng:
Hình 8 Lời giải
a) Số La Mã XIV đọc là mười bốn: X = 10; IV = 4; XIV = 10 + 4 = 14.
Số La Mã XXVI đọc là hai mươi sáu:
X = 10; V = 5; I = 1; XXVI = 10 + 10 + 5 + 1 = 26.
b)
17 = 10 + 7 = 10 + 5 + 2 viết là XVII (X = 10; V = 5; II = 2)
25 = 20 + 5 = 10 + 10 + 2 viết là XXV (X = 10; V = 5)
c) Trong hình vẽ ta có phép tính 6 = 5 – 1. Phép tính này sai.
Ta có nhiều cách sửa như sau :
Cách 1 : Di chuyển vị trí que diêm thứ 3 ta được phép tính 4 = 5 – 1.
Cách 2 : Di chuyền vị trí que diêm thứ 3 ta được phép tính khác 5 = 6 – 1.
Cách 3 : Di chuyển vị trí que diêm ở dấu bằng ta được phép tính 6 – 5 = 1.
Cách 4 : Di chuyển vị trí que diêm thứ 3 ta được kết quả : 5 ≠ 5 – 1.
Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sbt Toán 6 Bài 3: Ghi Số Tự Nhiên trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!