Xem Nhiều 6/2023 #️ Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 10 Chương Trình Mới Unit 2: Your Body And You # Top 11 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 6/2023 # Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 10 Chương Trình Mới Unit 2: Your Body And You # Top 11 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 10 Chương Trình Mới Unit 2: Your Body And You mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 2: Your Body And You

Để học tốt Tiếng Anh 10 thí điểm Unit 2

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 2

Tổng hợp các bài tập trong phần Getting Started trang 16 Unit 1 SGK Tiếng Anh 10 mới.

1. Listen and read.

Lắng nghe và đọc.

Nam: That’s good, it will help keep you from getting Alzheimer’s disease when you get old.

Scott: Is that the disease that affects your memory?

Nam: Yes. Since drinking apple juice helps boost your brain’s memory function, it helps you remember things for a long, long time.

Scott: But Nam!

Nam: Yeah?

Scott: There are a few things I really want to forget.

Nam: Like losing the football match yesterday?

Scott: Exactly!

Bài dịch.

Nam: Này Scott, cậu đã bao giờ nghe câu “Một quả táo mỗi ngày thì chẳng cần gặp bác sĩ” chưa?

Scott: Rồi, mà sao?

Nam: Cậu có biết rằng câu đấy rất đúng không?

Scott: Ý cậu là gì? Nếu tớ ăn 1 quả táo 1 ngày thì tớ sẽ không bao giờ bị ốm hả?

Nam: Không hẳn, nhưng táo có thể giúp cậu giảm cân, xây dựng hệ thống thống xương chắc khỏe, và cũng tránh những căn bệnh như ung thư.

Scott: Ồ! Thật tuyệt. Tớ uống nước táo mỗi ngày.

Nam: Tốt đấy, nó sẽ giúp cậu khỏi bị căn bệnh Alzheimer khi cậu già đi.

Scott: Đó có phải căn bệnh mà ảnh hưởng đến trí nhớ không?

Nam: Đúng rồi. Vì uống nước táo ép giúp tối ưu hóa chức năng ghi nhớ của não, nó giúp cậu ghi nhớ mọi thứ trong một thời gian rất dài.

Scott: Nhưng Nam này!

Nam: Hả?

Scott: Có một vài thứ tớ thực sự rất muốn quên.

Nam: Như là thua trận bóng đá hôm qua hả?

Scott: Chính xác!

2. Work in pairs. Read the conversation again and answer the following questions.

Làm việc theo cặp. Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời những câu hỏi sau.

1. What does ‘An apple a day keeps the doctor away’ mean?

2. Name three health benefits of eating apples or drinking apple juice.

3. Which part of the body does Alzheimer’s disease affect?

4. How does Scott feel about drinking apple juice?

Dịch câu hỏi:

1. Câu “Một quả táo mỗi ngày thì không cần đi gặp bác sĩ” có nghĩa là gì?

2. Hãy kể tên 3 lợi ích sức khỏe của việc ăn táo và uống nước ép táo.

3. Phần nào của cơ thể mà căn bệnh Alzheimer ảnh hưởng đến?

4. Scott nghĩ về việc uống nước táo ép như thế nào?

Key

1. Answers may vary, but typically some are: Better health; good body condition; stronger resistance to illnesses, etc.

2. Lose weight, build healthy bones, and prevent diseases like cancer.

3. Memory or (the) brain.

4. (Answers may vary.) He feels uncertain about the benefits of apple juice.

3. Listen and repeat the words. Then answer the questions below.

4. WISE WORDS: ‘Laughter is the best medicine’. Read the common saying above. Do you agree? Can you think of a time when laughter was the best medicine for you?

CÂU NÓI KHÔN NGOAN: “Tiếng cười là liều thuốc tốt nhất.” Đọc câu nói thông thường trên. Bạn có thể nghĩ đến khoảng thời gian mà tiếng cười là liều thuốc tốt nhất với bạn không?

1. What does ‘An apple a day keeps the doctor away mean?

2. Name three health benefits of eating apples or drinking apple juice.

3. Which part of the body does Alzheimer’s disease affect?

4. How does Scott feel about drinking apple juice?

Language – trang 17 Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 mới

Tổng hợp bài tập trong phần Language Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 mới.

Vocabulary

1. Your body

a. Look at the phrases below and match each with its definition.

1. With a partner, practise saying the names of the systems.

Tập luyện nói tên các hệ thống với một người bạn.

Key

Circulatory System – c (hệ tuần hoàn)

Digestive System – d (hệ tiêu hóa)

Respiratory System – b (hệ bài tiết)

Skeletal System – e (hệ xương)

Nervous System – a (hệ thần kinh)

2. Which system do the followings belong to? Use a dictionary to look up any words you don’t know.

Key

Circulatory System: heart; blood; pump

Digestive System: stomach; intestine

Respiratory System: breath; air; lung

Skeletal System: spine; bone; skull

Nervous System: brain; nerves; thinking

Pronunciation 1. Listen and repeat.

Lắng nghe và lặp lại

1. presentation, print, press, proud, preview

2. play, please, place, plum, plough

3. group, gradual, ground, grey, grand

4. glad, glance, glue, glow, glass

2. Read these sentences aloud.

Đọc thành tiếng những câu sau.

1. The press came to the presentation with a view to collecting information.

2. The play normally takes place in the school playground.

3. The group gradually increased as more people joined in.

4. I am glad that you have glanced through the glass to see the glow.

Grammar

Will and be going to

1. Read the following about will and be going to

Đọc những dòng sau về ‘will’ và ‘be going to’.

1. She will give me a book when I finish cleaning the floor.

2. The screw is stuck. It won’t loosen.

3. I am going to travel around the world.

4. Vietnam is going to become a new industrialised country in the 21st

5. Nam (seeing an elderly lady with heavy bags): Don’t worry, I will carry it for you.

KEY

3. Read the following sentences. Put a tick (✓) if it is appropriate, put a cross (x) if it isn’t. Give explanations for your choice.

Đọc những câu sau. Đặt dấu tick nếu câu đó thích hợp, đặt dấu x nếu nó không thích hợp. Đưa ra lời giải thích cho sự lựa chọn của bạn.

1. I need to fix the broken window. Are you going to help me?

2. The forecast says it will be raining tomorrow.

3. Can you hear that noise? Someone is going to enter the room.

4. It’s been decided that we’re going to the seaside tomorrow.

5. We’ve booked the tickets so we will fly to Bangkok next month.

6. I think men will live on the Moon some time in the near future.

7. I am going to translate the email, so my boss can read it.

8. Don’t worry, I’ll be careful.

KEY

Unit 2 Lớp 10: Your Body And You

1. Task 1 Unit 2 lớp 10 Listening

What do you usually have for lunch or dinner? Do you care about the nutritional value of the things you eat? (Bạn thường ăn gì vào bữa trưa hoặc bữa tối? Bạn có quan tâm đến giá trị dinh dưỡng của thức ăn bạn ăn không?) (Tôi thường ăn cơm với thịt hoặc trứng và một số loại rau.)

– I often eat rice with meat, or eggs, and some kinds of vegetables.

(Không, tôi không quan tâm nhiều đến giá trị dinh dưỡng. Tôi ăn nếu đồ ăn đó ngon.)

– No, I don’t care much about the nutrition value. I eat if the food is delicious.

Look at the picture below. What do you think the listening is about? (Nhìn vào bức ảnh sau. Bạn nghĩ bài nghe nói về điều gì?) AUDIO SCRIPT

2. Task 2 Unit 2 lớp 10 Listening

I see that it’s the food/ healthy eating Pyramid. So I think the listening is about a guide to choosing a diet relying on the pyramid. (Tôi thấy rằng đó là 1 tháp thực phẩm/ dinh dưỡng. Vì thế, tôi nghĩ bài nghe nói về hướng dẫn chọn chế độ ăn dựa vào tháp này.)

The Healthy Eating Pyramid is a simple, reliable guide to choosing a healthy diet. Its foundation is daily exercise and weight control since these two related elements strongly influence your chances of staying healthy. The Healthy Eating Pyramid builds from there, showing that you should eat more foods from the bottom part of the pyramid (vegetables, whole grains) and fewer from the top (red meat, refined grains, potatoes, sugary drinks, and salt).

Listen to the recording and decide if the following statements are true (T) or false (F). (Lắng nghe đoạn ghi âm và quyết định xem những nhận định này là đúng hay sai.) (Tháp ăn uống dinh dưỡng là một hướng dẫn phức tạp cho sự lựa chọn chế độ ăn của bạn.)

Khi đó là thời gian ăn uống, hãy để rau củ chiếm nửa đĩa của bạn thì càng tốt và trái cây. Tiết kiệm một phần tư đĩa của bạn cho ngũ cốc nguyên hạt. Cá, gia cầm, đậu, hoặc hạt, có thể chiếm phần còn lại. Những loại dầu lành mạnh như ô liu và canola được khuyên dùng trong nấu ăn, rau trộn, và ở bàn ăn. Hoàn thành bữa ăn của bạn với một cốc nước, hoặc nếu bạn thích, trà hoặc cà phê với ít hoặc không có đường. Duy trì hoạt động là một nửa bí mật để kiểm soát cân nặng, một nửa còn lại là một chế độ ăn uống lành mạnh đáp ứng được nhu cầu calorie của bạn – vì vậy hãy đảm bảo bạn chọn một cái đĩa không quá lớn.

(Tập thể dục hằng ngày và kiểm soát cân nặng là chìa khóa để duy trì sự khỏe mạnh theo Tháp.)

3. Task 3 Unit 2 lớp 10 Listening

(Bạn được khuyên nên ăn nhiều thực phẩm trên đỉnh Tháp.)

1. The Healthy Eating Pyramid is a complex guide to choosing your diet.

(Người ta đề nghị rằng phân nửa khẩu phần ăn của bạn nên bao gồm rau củ và trái cây.)

2. Daily exercise and weight control are key to staying healthy according to the Pyramid.

Listen again, divide the plate into sections and label which food should be in each section. (Lắng nghe lại, chia cái đĩa thành các phần và dán nhãn thức ăn nào nên ở trong phần nào.) Write some sentences to describe the plate you have just made in 4. (Viết một số câu để diễn tả cái đĩa bạn đã vẽ ra ở bài 4.)

4. It’s suggested that half of your plate consists of vegetables and fruit.

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

5. Fish, poultry, beans, or nuts make up the other half of the dinner plate.

4. Task 4 Unit 2 lớp 10 Listening

5. Task 5 Unit 2 lớp 10 Listening

Half the plate is filled with fruits and vegetables because they’re good for our health. Grains make up a quarter. And the rest is fish, poultry, beans, or nuts (Một nửa là hoa quả và rau vì chúng tốt cho sức khỏe của chúng ta. Ngũ cốc chiếm 1/4. Và phần còn lại là cá, thịt gia cầm, đậu hoặc hạt.)

6. Practice Task 1

A. Because of B. Because C. Unless D. When

A. Who B. What C. Whose D. Which

7. Practice Task 2

While anyone can develop lung cancer, cigarette smoking and exposure to smoke can increase the likelihood that a person will experience the condition. Lung cancer can develop if a person has a history of exposure to inhaled chemicals or other toxins. Even if this exposure to chemicals and other toxins was a long time ago, it could cause changes in lung cells that lead to cancer.

Question 1: People smoking or exposing to cigarettes are more likely to have lung cancer.

A. True B. False

Question 2: Samples of lung tissue is not important in testing.

A. True B. False

9. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần làm bài tập đầy đủ, luyện nghe và hiểu về giá trị dinh dưỡng của thức ăn, cũng như biết cách chia khẩu phần ăn hợp lí cho từng bữa ăn để duy trì vóc dáng và sức khỏe tốt.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Chương Trình Mới Unit 6: Where’S Your School?

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 4 Chương trình mới Unit 6: Where’s your school?

Để học tốt Tiếng Anh 4 thí điểm

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 4 Chương trình mới Unit 6

a) This is my cousin Jack. Đây là Jack em họ của mình.

He’s in London. Cậu ấy ở Luân Đôn.

Hello, Jack. Nice to meet you. I’m Phong.

Xìn chào, Jack. Rất vui được gặp bạn. Mình là Phong.

Nice to meet you too, Phong.

Mình cũng rất vui được gặp bạn, Phong.

b) Phong and I study in the same school.

Phong và mình học cùng trường.

What’s the name of your school? Tên trường của bạn là gì?

Nguyen Du Primary School. Trường Tiểu học Nguyễn Du.

c) Where’s your school? Trường của bạn ở đâu?

It’s in Nguyen Du Street in Ha Noi. Nó ở đường Nguyền Du, Hà Nội.

d) What about you, Jack? What’s the name of your school?

Còn bợn thì sao, Jack? Tên trường của bạn là gì?

Oxford Primary School. It’s in Oxford street.

Trường Tiểu học Oxford. Nó nằm trên đường Oxford.

2. Point and say. Chỉ và nói.

Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về trường của bạn. Hỏi về tên của nó và nó ở đâu.

a) Where’s your school? Trường của bạn ở đâu?

It’s in Oxford Street. Nó ở đường Oxford.

b) Where’s your school? Trường của bạn ở đâu?

It’s in Hoa Binh Road in Long An. Nó ở đường Hòa Bình, Long An.

c) Where’s your school? Trường của bạn ở đâu?

It’s in Bat Trang Village. Nó ở làng Bát Tràng.

d) Where’s your school? Trường của bạn ở đâu?

It’s in Nguyen Du Street, Hoan Kiem District, Ha Noi.

Nó ở phố Nguyền Du, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

3. Listen anh tick. Nghe và đánh dấu chọn.

1. c 2. a 3. c

Bài nghe:

1. A: Where’s your school?

B: It’s in Nguyen Hue street.

A: Is it in Ha Noi?

B: No, it isn’t. It’s in Nam Dinh.

2. A: What’s the name of your school?

B: Bat Trang Primary School.

A: Where is it?

B: It’s in Bat Trang Village.

3. A: My school is big and beautiful.

B: Where is it?

A: It’s in Oxford street, London.

4. Look and write. Nhìn và viết.

1. My school is in Nguyen Trai street.

Trường tôi nằm trên đường Nguyền Trãi.

2. His school is Van Noi Primary School.

Trường của cậu ây là Trường Tiểu học Vân Nội.

3. Her school is Sunflower Primary School.

Trường của cô ấy là Trường Tiểu học Sunflower.

5. Let’s sing. Chúng ta cùng hát.

This is the way Đây là con đường

This is the way we go to school,

Go to school, go to school.

This is the way we go to school,

So early in the morning.

Đây là con đường chúng ta đi học,

Đi học, đi học.

Đây là con đường chúng ta đi học,

Rất sớm vào buổi sáng.

This is the way we go for a walk,

For a walk, for a walk.

This is the way we go for a walk,

So early in the morning.

Đây là con đường chúng ta đi bộ,

Đi bộ, đi bộ.

Đây là con đường chúng ta đi bộ,

Rất sớm vào buổi sáng.

Lesson 2 Unit 6 trang 44 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1 Look, listen anh repeat. Nhìn, nghe và đọc lại.

a) Hello, Phong. Where are you going?

Xin chào, Phong. Bạn đang đi đâu đấy?

I’m going to school, Judy. Tôi đang đi học, Judy.

b) Where’s your school? Trường của bạn ở đâu?

It’s in Nguyen Du Street. Nó ở trên đường Nguyễn Du.

c) What class are you in? Bạn học lớp mấy?

I’m in class 4A. Mình học lớp 4A.

b) What class is he/ she in? Cậu ấy/ Cô ấy học lớp mấy? He/ She is in class 5B. Cậu ấy/ Cô ấy học lớp 5B.

c) What class is he/ she in? Cậu ấy/ Cô ấy học lớp mấy? He/ She is in class 3C. Cậu ấy/ Cô ấy học lớp 3C.

d) What class is he/ she in? Cậu ấy/ Cô ấy học lớp mấy? He/ She is in class 2D. Cậu ấy/ Cô ấy học lớp 2D.

– What’s the name of your school? Tên của trường bạn là gì?

– Where is it? Nó ở đâu?

– What class are you in? Bạn học lớp mấy?

4. Listen and number.

Nghe và điền số.

a. 3 b. 1 c. 4 d. 3

Bài nghe:

1. A: Where’s your school, Linda?

B: It’s in South street, London.

A: What’s the name of your school?

B: It’s Sunflower Primary School.

2. Linda: What class are you in?

Nam: I’m in class AC.

Linda: Sorry. 4D or 4C?

Nam: Class AC.

Linda: Oh, I see.

3. A: What’s the name of your school?

B: It’s Nguyen Hue Primary School.

A: Where is it?

B: It’s in Nguyen Hue street, Hoan Kiem District, Ha Noi.

4. John: Where’s your school, Phong?

Phong: It’s in Nguyen Du street.

John: What class are you in?

Phong: I’m in class 4A.

Nhìn và viết.

1. A: Where’s his school? Trường của cậu ấy ở đâu?

B: It’s in Chu Van An street. Nó nằm trên đường Chu Văn An.

2. A: Where’s her school? Trường của cô ấy ở đâu?

B: It’s in South Street London. Nó nằm trên đường South, Luân Đôn.

3. A: What class is she in? Cô ấy học lớp mấy?

B: She’s in class 4B. Cô ấy học lớp 4B.

4. A: What class is he in? Cậu ấy học lớp mấy?

B: He’s in class AC. Cậu ấy học lớp 4C.

6. Let’s play. Chúng ta cùng chơi. Lesson 3 Unit 6 trang 44 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1Nghe và đọc lại.

1. Listen and repeat.

sch sch ool. Ví dụ: This is our school.

Đây là trường của chúng tôi.

sk sk ipping. Ví dụ: Mai likes skipping.

2. Listen and circle. Then write and say aloud. Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn.

Mai thích nhảy dây.

str str eet. Ví dụ: My school is in Nguyen Du street.

Trường của tôi nằm trên đường Nguyễn Du.

1. b 2. b 3. b 4. a 5. a 

Bài nghe:

1. This is a street.

2. The street is beautiful.

3. Let’s chant. Chúng ta cùng hát ca. School, school, school!

3. The stream is long.

4. I love my school.

5. Linda likes skating.

Ngôi trường, ngôi trường, ngôi trường!

School, school, school!

This is the way We go to school.

It’s so much fun!

Ngôi trường, ngôi trường, ngôi trường!

Đây là con đường Chúng tớ đi học.

Nó thật là vui!

Street, Street, Street!

This is the way We walk on the street.

It’s so much fun!

Con đường, con đường, con đường!

Đây là con đường Chúng tớ đi bộ.

Nó thật là vui!

Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 4 Chương Trình Mới Unit 4: When’S Your Birthday?

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 4 chương trình mới Unit 4: When’s your birthday?

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 4 Unit 4

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 4 chương trình mới Unit 4

VnDoc.com xin gửi đến các em Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 4 chương trình mới Unit 4: When’s your birthday? do chúng tôi sưu tầm và đăng tải với nội dung giải chi tiết sẽ giúp các em hiểu nhuần nhuyễn những kiến thức trong sách giáo khoa.

Unit 4. When’s your birthday? Trang 16 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 4 mới

UNIT 4. WHEN’S YOUR BIRTHDAY?

Bài 4. Sinh nhật của bạn là gì?

A. PHONICS – Phát âm

(1) Complete and say the words aloud.

Hoàn thành và đọc to những từ sau.

1. fourth

2. fifth

3. sixth

4. March

2) Complete and say the sentences aloud.

Hoàn thành và đọc to những câu sau.

KEY:

1. fourth

Hôm nay là ngày mùng 4 tháng sáu.

2. fifth

A: Hôm nay là ngày gì?

B: Hôm nay là mùng 5 tháng 7.

3. sixteenth

A: Sinh nhật cô ấy là khi nào?

B: Vào ngày 16 tháng 4.

4. March

Sinh nhật của Sam vào mùng 2 tháng 3.

B. VOCABULARY – từ vựng

(1) Look and match. (Nhìn và nối)

Key:

1 – f – ngày 11 tháng 9

2 – d – ngày 12 tháng 1

3 – a – ngày 13 tháng 8

4 – e – ngày 14 tháng 10

5 – b – ngày 15 tháng 4

6 – c – ngày 16 tháng 12

2) Do the puzzle (Làm câu đố )

Key:

1. May (tháng 5)

2. November (tháng 11)

3. January (tháng 1)

4. October (tháng 10)

5. March (tháng 3)

6. September (tháng 9)

C. SENTENCE PATTERNS – Mẫu câu

1) Look and write. (Nhìn và viết)

Key:

1. Sinh nhật tớ vào ngày 11 tháng 3

2. the twelfth of May

Sinh nhật anh ấy vào ngày 12 tháng 5.

3. the thirteenth of September

Sinh nhật cô ấy vào ngày 13 tháng 9.

4. the fourteenth of October

Đây là bố tôi. Sinh nhật ông ấy vào ngày 14 tháng 10.

5. the fifteenth of November

Đây là mẹ tôi. Sinh nhật bà ấy vào ngày 15 tháng 11.

2) Write the answer. (Viết câu trả lời)

1. Sinh nhật bạn là khi nào?

2. Sinh nhật bố của bạn là khi nào?

3. Sinh nhật mẹ của bạn là khi nào?

4. Sinh nhật anh/ chị của bạn là khi nào?

D. SPEAKING – Nói

(1) Read and reply. (Đọc và đáp lại)

1. Tên của bạn là gì?

2. Bạn đến từ đâu?

3. Hôm nay là ngày gì?

4. Sinh nhật của bạn là khi nào?

2) Ask and answer the questions above. (Hỏi và trả lời những câu hỏi trên)

E. READING – đọc

(1) Read and complete. (đọc và hoàn thành)

Key:

1. morning

2. fine

3. date

4. March

5. birthday

Cô Hiên: Chào buổi sáng, cả lớp.

Cả lớp: Chào buổi sáng, cô Hiên. Cô có khỏe không ạ?

Cô Hiên: Cô khỏe, cảm ơn các em. Hôm nay là ngày gì hả Mai?

Mai: Hôm nay là ngày 16 tháng 3 ạ.

Cô Hiên: Cảm ơn em. Vậy mai là sinh nhật thầy Lộc.

2) Read and tick Yes or No. (Đọc và viết đúng hoặc sai)

Key:

1. yes

2. no

3. yes

4. no

5. no

Xin chào, tớ là Mary, tớ đến từ New York. Nó là 1 thành phố lớn ở Mỹ. Hôm nay là ngày 5 tháng 3. Đó là sinh nhật tớ. Tớ đang có 1 khoảng thời gian tuyệt vời. Tớ nhận được 1 cái bánh sinh nhật to từ bố mẹ và rất nhiều thiệp và quà sinh nhật từ bạn bè.

1. Mary đến từ Mỹ.

2. Sinh nhật của cô ấy vào ngày 15 tháng 3.

3. Hôm nay là sin nhật cô ấy.

4. Cô ấy nhận được 1 cái bánh sinh nhật to từ bạn.

5. Cô ấy có 1 món quà.

F. WRITING – viết

1) Write the answers. (Viết câu trả lời)

1. It’s the second of September today. What ‘s the date tomorrow?

Hôm nay là ngày mùng 2 tháng 9. ngày mai là ngày gì?

2. It’s the fourteenth of April today. What’s the date tomorrow?

Hôm nay là ngày 14 tháng 4. Mai là ngày gì?

Key:

1. It’s the third of September. Mai là ngày mùng 3 tháng 9.

2. It’s the fifteenth of April. Mai là ngày 15 tháng 4.

2) Write about you. (Viết về bạn)

Tên:…….

Quê:………..

Sinh nhật:………..

Món quà yêu thích:……

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 10 Chương Trình Mới Unit 2: Your Body And You trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!