Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Review 1 (Unit 1 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Review 1
Hoàn thành các câu với thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của những động từ trong ngoặc.
1. Odd one out. Which underlined part is pronounced differently in each line?
1. A. ears chúng tôi C. arms D. lips
2. A. stove B. telephone C. mother D. bone
3. A. vases B. dishes C tables D. fridges
4. A. notebooks B. rulers C. erasers D. pencils
5. A. brother B. nose C. stomach D. oven
Hướng dẫn:
Chọn từ phát âm khác với từ còn lại. Phần gạch dưới nào được phát âm khác trong mỗi hàng?
1. Chọn D. lips, vì âm S gạch dưới được phát âm là /s/, trong khi âm s trong những từ còn lại được phát âm là /z/, cụ thể: A. ears /iaz/, B. eyes /aiz/, c. arms /a:mz/, D. lips /lips/
2. Chọn C. mother vì âm o gạch dưới được đọc là /a/, trong khi âm 0 trong những từ còn lại được đọc là /au/, cụ thể: A. stove /stauv/, B. telephone /’telifaun/, c. mother /’maðə/, chúng tôi /baun/.
3. Chọn C. tables vì âm es gạch dưới được phát âm là /z/, trong khi âm es trong những từ còn lại được phát âm là /iz/, cụ thể: A. vases /va:ziz/, B dishes /dijiz/, c. tables /’teibəlz/, Dfridges /frid3iz/.
4. Chọn A. notebooks vì âm S gạch dưới được phát âm là /s/, trong khi âm S trong những từ còn lại được phát âm là /z/, cụ thể: A. notebooks /’noutbuks/, B. rulers /’ruiləz/, c. erasers /I’reizəz/, D. pencils /’pensəlz/.
5. Chọn B. nose vì âm o gạch dưới được phát âm là /au/ trong khi âm 0 trong những từ còn lại được phát âm là /a/, cụ thể: A. brother /’braðə/, B. nose /nauz/, C stomach /’stamak/, D. oven /’avən/.
Hướng dẫn:
Viết tên của đồ vật ở trường và đồ đạc trong nhà bắt đầu với /b/ và /p/.
/b/: book, board, bench,…
/p/: pencil, pool, pillow, pen, picture,…
3. Complete the words.
1. E_ _l_ _ _ 2. h_ _ _w_ _ _
3. l_ _ _h 4. s_ _ r_ _
5. b_ _m_ _ _ _ n 6. p_ _s_ _ _
7. l_ _ _o_ 8. j_ _ _
Hướng dẫn:
Hoàn thành các từ sau.
1. English 2. homework 3. lunch 4. sports
5. badminton 6. physics 7. lesson 8. judo
Bây giờ viết những từ trên theo nhóm:
Play: sports, badminton
Do: homework, judo
Have: lunch, a lesson
Study: English, physics
4. Do the crossword puzzle.
ACROSS
1. This is a large cupboard for hanging your clothes.
2. People sit, talk and relax in this room.
3. This is a set of rooms, usually on one floor of a building.
4. This is a large picture that is put on a wall.
DOWN
1. People eat in this room.
2. This is a space inside the front door of a building.
Skills (Kỹ năng) – trang 37 Review 1 (Units 1 – 2 – 3) SGK tiếng anh 6 mới
Phỏng vấn hai thành viên trong lớp. Hỏi họ thích gì, không thích gì về trường học. Tại sao? Viết câu trả lời trong bảng và báo cáo trước lớp.
1. Choose A, B, or C for each blank in the e-mail below.
From: an@fastmail.com
To: nick@fastmail.com
Subject: My best friend
Hi Nick,
It’s great to hear from you. I want to tell you about my best friend.
Please write to me soon.
Bye bye,
An
1. A. lives B. works C. goes
2. A. for B. on C. at
3. A. going B. staying C. getting
4. A. I B. me C. my
5. A. stories B. songs C. films
6. A. with B. to C. for
Hướng dẫn:
Chọn A, B hoặc c để điền vào chỗ trống trong e-mail bên dưới.
(1) A. lives (2) c. at (3) c. getting
(4) B. me (5) A. stories (6) B. to
Chào Nick,
Thật tuyệt khi nghe tin bạn. Mình muốn kể bạn nghe về bạn thân của mình. Bà mình là bạn thân nhất của mình. Bà 68 tuổi. Bà sống với gia đình mình. Bà từng là giáo viên toán của một trường cấp hai. Bà thích dậy sớm và tưới hoa trong vườn. Bà thường giúp mình làm bài tập về nhà. Buổi tối, bà kể cho mình nghe những câu chuyện thú vị. Bà cũng lắng nghe mình khi mình buồn. Mình yêu bà lắm.
Còn bạn thì sao? Ai là bạn thân nhất của bạn?
Viết cho mình sớm.
Tạm biệt,
An
2. Read the text and answer the questions.
MY SCHOOL
1. Where is the writer’s new school?
2. What are the students like?
3. What are the teachers like?
4. How many clubs are there in the school?
5. Why does the author love the school?
Hướng dẫn:
Đọc bài khóa và trả lời câu hỏi.
Trường tôi
Trường tôi nằm ở một nơi yên tĩnh, không xa trung tâm thành phố lắm. Nó có 3 tòa nhà và 1 sân lớn. Năm nay có 26 lớp với hơn 1.000 học sinh trong trường. Hầu hết các học sinh đều chăm chỉ và nghiêm túc. Trường học có khoảng 40 giáo viên. Họ hay giúp đỡ học sinh và thân thiện. Trường tôi có nhiều câu lạc bộ khác nhau: Múa, Tiếng Anh, Nghệ thuật, Bóng đá, và Bóng rổ. Tôi thích tiếng Anh, vì thế tôi tham gia câu lạc bộ tiếng Anh. Tôi yêu trường tôi bởi vì nó là một ngôi trường tốt.
1. Trường mới của người viết ở đâu?
It’s in a quiet place, not far from city center.
Trường tọa lạc một nơi yên tĩnh, không xa trung tâm thành phố.
2. Học sinh như thế nào?
They are hard-working and serious.
Hầu hết học sinh đều chăm chỉ và nghiêm túc.
3. Giáo viên như thế nào?
They are friendly and helpful.
Giáo viên thì thân thiện và thường giúp đỡ học sinh.
4. Trường có bao nhiêu câu lạc bộ?
There are 5 clubs.
Trường có 5 câu lạc bộ.
5. Tại sao tác giả yêu trường mình?
Because it is a good school.
Bởi vì nó là một ngôi trường tốt.
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 10 Chương Trình Mới Review 1: Unit 1
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Review 1: Unit 1-2-3
Để học tốt Tiếng Anh 10 thí điểm Review 1
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Review 1
Tổng hợp các bài tập phần Language trang 36 Review 1 SGK Tiếng Anh 10 mới.
Vocabulary
1. Match the phrases in A with their continuations in B.
Nối các cụm từ ở cột A với phần tiếp theo ở cột B.
KEY
1. c
2. d
3. e
4. a
5. b
2. Complete the conversation, using the words from the box.
Hoàn thành đoạn đối thoại, sử dụng các từ trong ô.
Laura: You’re really fit, Peter. Do you exercise very much?
Laura: You’re joking!
near my house.
Peter: About five times a week. What about you, Laura?
Peter: Really? …
KEY
1. lift weights
2. go rollerblading
3. exercise
4. exercise
5. watch TV
Pronunciation 3. Write the words in the correct columms and read them aloud.
Viết các từ ở đúng cột và đọc chúng thành tiếng.
KEY
Grammar 4. Use the verbs in the correct form, the present simple, the present continuous or the future simple, to complete the sentences.
Dùng các động từ ở dạng đúng, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì tương lai đơn, để hoàn thành các câu.
KEY
1. is coming – don’t want
2. don’t make – am studying
3. speaks – is speaking
4a. m – I’ll/ will bring
5. isn’t working/ doesn’t work – I’ll/ will fix
5. Write the sentences beginning with the words/ phrases given without changing the meaning of the given sentences.
Viết các câu bắt đầu bằng từ/ cụm từ được cho mà không thay đổi ý nghĩa của câu đã cho.
1. People don’t use this road very often.
2. They do not often invite David to parties.
3. The menu includes fruit juice.
4. They clean Mr Miller’s room every day.
5. People can hear the music from far away.
KEY
1. This road isn’t used very often.
2. David is not often invited to parties.
3. Fruit juice is included in the menu.
4. Mr Miller’s room is cleaned every day.
5. The music can be heard from far away.
6. Match the beginnings in A with the endings.
Nối đoạn đầu ở cột A với phần kết.
KEY
1. c
2. d
3. e
4. a
5. b
Skills – trang 37 Review 1 SGK Tiếng Anh 10 mới
Tổng hợp các bài tập phần Skills trang 37 Review 1 SGK Tiếng Anh 10 mới.
Reading
1. a. Read the text
Đọc bài viết
Country music
Country music is one of the most popular kinds of music in the United States. It is popular because it is about simple, but strong, human feelings. As life becomes more complicated and difficult, it is good to hear about simple, ordinary people.
Country music comes from two kinds of music. One is the traditional music of the people in the Appalachian Mountains in the eastern United States. The other is traditional cowboy music from the American West.
Today, country music is popular everywhere in the United States and Canada. There are more than a thousand radio stations that play country music twenty-four hours a day. People in many countries around the world also enjoy country music and they even sing it in their own languages.
Nhạc đồng quê
Nhạc đồng quê là một trong những thể loại nhạc phổ biến nhất ở Mỹ. Nó phổ biến vì nó đơn giản nhưng mạnh mẽ, và mang những cảm xúc tình cảm. Khi cuộc sống trở nên ngày càng phức tạp và khó khăn, thì thật tuyệt khi có thể nghe về những con người đơn giản, bình thường.
Nhạc đồng quê kết hợp từ 2 loại nhạc. Một là nhạc dân gian của người dân ở dãy núi Appalachia ở miền đông nước Mỹ. Và loại nhạc kia là nhạc cao bồi truyền thống từ miền Tây nước Mỹ.
Ngày nay, nhạc đồng quê phổ biến ở mọi nơi khắp nước Mỹ và Canada. Có hơn một nghìn trạm phát thanh chơi nhạc đồng quê 24 giờ một ngày. Người dân ở nhiều nước trên thế giới của thích nhạc đồng quê và họ thậm chí còn hát nó ở ngôn ngữ của mình.
b. Match the words in A with their definitions in B.
Nối từ ở cột A với nghĩa của chúng ở cột B.
KEY
1. c
2. d
3. b
4. e
5. a
2. Give short answers to the following quest.
1. What kind of music is very popular in America?
2. When do people enjoy listening to country music?
3. What area does traditional cowboy music come from?
4. How often do the radio stations in America and Canada broadcast country music?
5. Loại nhạc rất phổ biến ở Mỹ là gì?
6. Khi nào mọi người thích nghe nhạc đồng quê?
7. Nhạc cao bồi truyền thống đến từ khu vực nào?
8. Những trạm phát thanh ở Mỹ và Canada phát nhạc đồng quê thường xuyên như thế nào?
KEY
1. Country music.
2. When life becomes more complicated and difficult.
3. From the American West.
4. Twenty-four hours a day.
Speaking 3. Work in groups. Interview your friends about the chores they share with their families, using the cues in the table. Then note down the findings.
Làm việc theo nhóm. Phỏng vấn bạn bè về những công việc nhà mà họ chia sẻ với gia đình, sử dụng gợi ý trong bảng. Rồi viết lại những gì bạn tìm được.
4. Now report the interview results to the class.
Bây giờ trình bày kết quả phỏng vấn với cả lớp.
Mai usually cooks meals and washes the dishes for her family…
Listening 5. Listen to Kate talking about the lifestyles of her father and her uncle. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).
Lắng nghe Kate nói về lối sống của bố và chú của cô ấy. Quyết định xem những nhận định sau là đúng (T) hay sai (F).
AUDIO SCRIPT
My father and my uncle have different lifestyles. My father is usually busy and fast-paced. He goes to work early and gets home late. He often has meals at work or eats a takeout meal. He plays sports and exercises five times a week. Last month, he worked late and studied past midnight for his master’s course assignment.
My uncle has a quite different lifestyle from my father. He is easygoing and relaxed. He spends his free time watching TV or surfing the Internet. He rarely goes to the sports centre. He enjoys pop music very much, so he often wears earphones, even when he is on the bus. He seems to have nothing to worry about…
KEY
1. T
2. F
3. F
4. T
5. F
6. T
Writing 6. Think about two types of people who have very different lifestyles and write about what each person’s daily life is like.
Nghĩ về 2 kiểu người có những lối sống rất khác nhau và viết về cuộc sống của mỗi người như thế nào.
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 5 Chương Trình Mới: Review 1
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 5 Chương trình mới: Review 1
Để học tốt Tiếng Anh 5 Thí điểm
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 5 Review 1
Audio script
Mai: Hi, Tony. Where are you going so early in the morning?
Tony: I’m going to the park.
Mai: How often do you go there?
Tony: I usually go there every Thursday to do morning exercise.
Mai: Good for you. See you later.
2. Linda: Where did you go last summer?
Nam: I went on a trip to the countryside.
Linda: Oh, really? What was the trip like?
Nam: It was good.
Linda: What did you do there?
Nam: I helped my grandparents on the farm.
2. Nghe và điền số
a. 3 b. 4 c. 1 d. 2
Audio script
1. Nam: Where are you going next weekend, Tony?
Tony: We’re going to Ha Long Bay.
Nam: Oh, that’s nice. What will you do there?
Tony: I think we may take a boat around the islands and visit sonrai caves
Nam: That sounds great!
2. Mai: I didn’t see you at Linda’s party. Where were you?
Nam: I visited my grandma?
Mai: Oh, how was your grandma?
Nam: She was sick before, but now she’s better.
Mai: Oh, I’m happy to hear that.
3. Linda: Did you go to the book fair last week?
Mai: Yes, I did. I didn’t see you.
Linda: I was on a trip to Ho Chi Minh City
Mai: Oh, really? How was the trip?
Linda: It was very interesting. I saw a lot of things.
4. Phong: What will you do next Sunday, Mai?
Mai: I don’t know. I think I’m going to stay home to help my mother cook.
Phong: I hope you’ll enjoy it.
3. Nghe và đánh dấu chọn (✓) vào ô Đúng (Y) hoặc vào ô Sai (N)
1. N 2. Y
Audio script
1. Linda: What do you do in your free time, Mai?
Mai: I usually read books and watch cartoons on TV.
Linda: How often do you go to the cinema?
Mai: Oh, I never go to the cinema. I only watch films on TV.
2. Tony: What did you do last weekend, Nam?
Nam: I visited my grandparents.
Tony: Where do they live?
Nam: They live in the countryside.
4. Đọc và khoanh tròn a hoặc b
Linda thường xuyên đi học vào buổi sáng. Ngày hôm qua, cô ấy không đi học bởi vì nó là Chủ nhật. Cô ấy đã đi mua sắm với mẹ sau bữa sáng. Họ mua sắm thức ăn thức uống và nhiều thứ cho gia đình. Vào buổi chiều, gia đình đã viếng thăm ông bà của Linda ở miền quê. Ông bà đã rất vui khi gặp họ. Gia đình đã thích những ngày của họ ở quê và trở về nhà vào buổi tối. Tuần tới, họ sẽ lại viếng thăm ông bà của Linda.
5. Viết về em. Sau đó nói với lớp
1. Địa chỉ của bạn là gì?
It’s 654/6, Lac Long Quan street, Ward 9, Tan Binh District, Ho Chi Minh City.
Nó là số 654/6, đường Lạc Long Quân, phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Nơi của bạn như thế nào?
It’s busy and crowded.
Nó náo nhiệt và đông đúc.
3. Bạn có thường tộp thể dục buổi sáng không?
I often do morning exercise every day.
Tôi thường tập thể dục buổi sóng mỗi ngày.
4. Bạn đã làm gì vào mùa hè trước?
I went to Nha Trang beach with my parents.
Tôi đã đi biển Nha Trang với gia đinh.
5. Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần?
I’ll swim in the pool.
Tôi sẽ đi bơi ở hồ bơi.
Short story Cat and Mouse 1 trang 38,39 SGK Tiếng Anh 5 Mới
Truyện ngắn: Mèo và Chuột 1 1. Đọc và lắng nghe câu truyện
Do you remember?
Bạ có nhớ không?
Hello, I’m Miu and these are my friends, Maurice and Doris.
Xin chào, mình là Miu và đây là những người bạn của mình, Maurice và Doris.
Hello!
Xin chào!
Hello!
Xin chào!
Hello, I’m Chit and these are my sisters, Mimi and Nini!
Xin chào, mình là Chit và đây là những chị gái mình Mimi và Nini!
Hello!
Xin chào!
Wake up, Jack!
Thức dậy, Jack!
Hello, Chit.
Xin chào Chit.
Hello, Miu.
Xin chào Miu.
Did you and your family go on holiday?
Bạn và gia đinh bạn đi nghỉ mát phải không?
Yes, we did.
Vâng, đúng rồi.
Where did you go?
Bạn đã đi đâu?
We went to the beach
Chúng tôi đã đi đến bãi biển.
Did you enjoy it?
Các bạn có thích nó không?
Yes, we did.
Vâng, chúng tôi có thích.
We sat on the beach and swam in the sea.
Chúng tôi nằm trên bãi biển và tắm biển.
What about you? Did you go on holiday?
Còn bạn thì sao? Bạn có đi nghỉ mát không?
Yes. Maurice, Doris and I went to the moutains.
Có. Maurice, Doris và tôi đã đi núi.
Did you enjoy it?
Bạn có thích nó không?
No, we didn’t.
Không, chúng tôi không thích.
It was cold and it rained all the time.
Trời lạnh và mưa suốt. t’s nice to be home!
Thật tốt khi ở nhà.
Audio script
Miu: Hello, I’m Miu and these are my friends, Maurice and Doris.
Maurice: Hello!
Doris: Hello!
Chit: Hello, I’m Chit and these are my sisters, Mimi and Nini!
Mimi and Nini: Hello!
Chit: Wake up, Jack!
Mỉu: Hello, Chit.
Chit: Hello, Miu
Miu: Did you and your family go on holiday?
Chit: Yes, we did.
Miu: Where did you go?
Chit: We went to the beach.
Miu: Did you enjoy it?
Chit: Yes, we did
Chit: We sat on the beach and swam In the sea. What about you? Did you go on holiday?
Miu: Yes. Maurice, Doris and I went to the moutains.
Chit: Did you enjoy it?
Miu: No, we didn’t. It was cold and it rained all the time.
All: It’s nice to be home!
2. Trả lời nhừng câu hỏi
1. Chit và gia đình cậu ấy đã đi nghỉ mát ở đâu?
They went to the beach.
Họ đã đi đến bãi biển.
2. Họ đã có một thời gian thoải mái phải không?
I Yes, they did.
Vâng, đúng vậy.
3. Miu đã đi nghỉ mát với ai?
Miu đã đi nghỉ mát cùng với Maurice và Doris.
4. Họ đã đi đâu?
They went to the mountains.
Họ đã đi núi.
5. Họ đã có một khoảng thời gian thoải mái phải không? Tại sao/ Tại sao không?
No, they didn’t. Because it was cold and it rained all the time. Không, họ không có. Bởi vì trời lạnh và mưa suốt cả ngày.
3. Sắp xếp lại những từ từ câu truyện
a. holiday (kỳ nghỉ) b. beach (bờ biển) c. family (gia đình) I d. mountains (núi) e. rained (mưa)
4. Đọc và hoàn thành
(1) did (2) went (3) enjoy (4) did (5) didn’t
A: Bạn đã đi nghỉ mát ở đâu?
B: Chúng tôi đã đi đến bãi biển.
A: Bạn có thích nó không?
B: Vâng, chúng tôi có thích. Nó rất vui. Còn bạn thì sao?
A: Chúng tôi đã đi núi.
B: Bạn có thích nó không?
A: Không, chúng tôi không thích. Trời đã mưa suốt thời gian đi.
5. Thực hành theo cặp. Nói về kỳ nghỉ đã qua của bạn
Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới Review 1 (Unit 1
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Review 1 (Unit 1-2-3)
LANGUAGE (phần 1-8 trang 36-37 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
/b/: book, board, bench,…
/p/: pencil, pool, pillow, pen, picture,…
Now write the words in the correct group.(Bây giờ viết những từ trên theo nhóm)
Play: sports, badminton
Do: homework, judo
Have: lunch, a lesson
Study: English, physics
4.Do the crossword puzzle. (Giải câu đố ô chữ)
1. Đây là một tủ lớn để treo quần áo
3. Mọi người ngồi, nói chuyện và giải trí trong căn phòng này.
5. Đây là một nhóm các phòng, thường nằm trên một tầng của một tòa nhà.
6. Đây là bức tranh lớn được đặt trên tường
2. Mọi người ăn trong phòng này.
4. Đây là không gian bên trong cửa trước của một tòa nhà.
1. Huệ là một học sinh trầm tính. Cô ấy không bao giờ nói nhiều trong lớp.
2. Trang là một cô gái hay ngại ngùng. Cô ấy không nói chuyện nhiều khi gặp bạn mới.
3. Các bạn tôi luôn làm bài tập về nhà. Họ chăm chỉ.
4. Mẹ tôi không bao giờ giận chúng tôi. Bà luôn kiên nhẫn.
5. Em trai tôi rất ham thích thể thao. Em ấy có thể chơi bóng đá, cầu lông và bóng chuyền rất giỏi.
1. Bây giờ chúng tôi không thể ra ngoài. Trời đang mưa.
2. Mỗi ngày bạn ăn sáng lúc mấy giờ?
3. Tôi sẽ không đi ra ngoài vào trưa nay. Tôi sẽ làm bài tập về nhà.
4. Con chó của tôi rất thích cái giường của tôi. Bây giờ nó đang ngủ trên đó kìa.
5. Có một cây đèn, một máy vi tính và vài quyển sách trên bàn của tôi.
Mẹ tôi 45 tuổi. Mẹ không mũm mĩm bởi vì mẹ thích chơi thể thao. Mẹ không có mái tóc đen. Tóc mẹ vàng. Mẹ có đôi mắt xanh, mũi thẳng và đôi môi đầy đặn. Ngón tay mẹ ốm. Mẹ tốt bụng. Mẹ thích giúp dỡ người khác. Mẹ cũng vui tính bởi vì mẹ hay làm chúng tôi cười. Tôi yêu mẹ lắm.
1. Có một ghế sofa phía trước cửa sổ.
2. Có một cây đèn gần ghế sofa.
3. Một cái bàn nằm phía trước ghế sofa.
4. Có một bình hoa trên bàn.
5. Có hai bức tranh trên tường.
6. Một cái đồng hồ nằm giữa hai bức hình.
1.Tôi có thể nói chuyện với An được không?
2.An nghe đây. Mi đó hả?
3.Đúng rồi. An, cậu có rảnh vào tối Chủ nhật không?
5.Bạn có muốn di dự bữa tiệc sinh nhật của Mai với mình không?
7.Tuyệt. Mình sẽ gặp cậu bển ngoài nhà lúc 7 giờ tối.
SKILLS (phần 1-6 trang 37 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Thật tuyệt khi nghe tin bạn. Mình muốn kể bạn nghe về bạn thân của mình. Bà mình là bạn thân nhất của mình. Bà 68 tuổi. Bà sống với gia đình mình. Bà từng là giáo viên toán của một trường cấp hai. Bà thích dậy sớm và tưới hoa trong vườn. Bà thường giúp mình làm bài tập về nhà. Buổi tối, bà kể cho mình nghe những câu chuyện thú vị. Bà cũng lắng nghe mình khi mình buồn. Mình yêu bà lắm.
Còn bạn thì sao? Ai là bạn thân nhất của bạn?
Viết cho mình sớm.
Trường tôi nằm ở một nơi yên tĩnh, không xa trung tâm thành phố lắm. Nó có 3 tòa nhà và 1 sân lớn. Năm nay có 26 lớp với hơn 1. 000 học sinh trong trường. Hầu hết các học sinh đều chăm chỉ và nghiêm túc. Trường học có khoảng 40 giáo viên. Họ hay giúp đỡ học sinh và thân thiện. Trường tôi có nhiều câu lạc bộ khác nhau: Múa, Tiếng Anh, Nghệ thuật, Bóng đá, và Bóng rổ. Tôi thích tiếng Anh, vì thế tôi tham gia câu lạc bộ tiếng Anh. Tôi yêu trường tôi bởi vì nó là một ngôi trường tốt.
1.Trường mới của người viết ở đâu?
2. Học sinh như thế nào?
3.Giáo viên như thế nào?
4.Trường có bao nhiêu câu lạc bộ?
5.Tại sao tác giả yêu trường mình?
1. It’s in a quiet place, not far from city center.
2. They are hard-working and serious.
3. They are friendly and helpful.
4. There are 5 clubs.
5. Because it is a good school.
kitchen, garden, living room, bedroom.
1. She is watering the plants in the garden.
2. He is listening to the radio.
3. He is in Mi’s bedroom..
4. She is watching TV.
Hello,I am Louis. I want to tell you about my mother. She is 45 years old. She is a teacher at Ha Noi Primary School. She likes listening to music and taking care of her family. Sometimes she likes going shopping with her friends. She usuallys helps me to study. When she is free,she often tell me interesing stories. I love my mother so much.
Xin chào, tôi là Louis. Mình muốn kể bạn nghe về bà mình. Bà 68 tuổi. Bà sống với gia đình mình. Bà từng là giáo viên toán cho một trường cấp hai. Bà thích dậy sớm và tưới hoa trong vườn. Bà thường giúp mình làm bài tập về nhà. Buổi tôi, bà kể cho mình nghe những câu chuyện thú vị. Bà củng lắng nghe mình khi mình buồn. Mình yêu bà lắm.
Từ khóa tìm kiếm:
tiếng anh lớp 6 bai Review 1
tiếng anh 6 review 1
tieng anh lop 6 review 1
bay cach lam bai REVIEW1(unit 1-2-3) lop 6
reviem 1 tieng anh lop 6 tap 1 trang 36
Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Review 1 (Unit 1 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!