Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sgk Vật Lý 12 Bài 9: Sóng Dừng mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giải bài tập SGK Vật lý 12
Giải bài tập SGK Vật lý 12 bài 9
VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Giải bài tập SGK Vật lý 12 bài 9: Sóng dừng, tài liệu gồm 10 bài tập SGK trang 49 đã được VnDoc tổng hợp chi tiết để giúp các bạn học sinh đạt kết quả cao hơn trong học tập.
Sóng dừng
Bài 1 (trang 49 SGK Vật Lý 12)
Sự phản xạ của sóng trên vật cản cố định có đặc điểm gì?
Lời giải:
Khi phản xạ trên vật cản cố định thì sóng phản xạ ngược pha với sóng tới tại điểm phản xạ cố định.
Bài 2 (trang 49 SGK Vật Lý 12)
Sự phản xạ của sóng trên vật cản tự do có đặc điểm gì?
Lời giải:
Khi phản xạ trên vật cản tự do thì sóng phản xạ cùng pha với sóng tới tại điểm phản xạ tự do.
Bài 3 (trang 49 SGK Vật Lý 12)
Sóng dừng được tạo thành vì nguyên nhân gì?
Lời giải:
Sóng dừng được tạo thành là do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ.
Bài 4 (trang 49 SGK Vật Lý 12)
Nút, bụng của sóng dừng là gì?
Lời giải:
– Nút của sóng dừng là: Điểm có biên độ dao động bằng 0 (tức không dao động)
– Bụng của sóng dừng là: Điểm có biên độ dao động bằng A.
Bài 5 (trang 49 SGK Vật Lý 12)
Nêu điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định?
Lời giải:
Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định là chiều dài sợi dây bằng một số nguyên lần nửa bước sóng:
l = k λ/2
Bài 6 (trang 49 SGK Vật Lý 12)
Nêu điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do?
Lời giải:
Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây dài có một đầu cố định, một đầu tự do là chiều dài của một sợi dây phải bằng một lẻ lần λ/4.
l = (2k+1) λ/4
Bài 7 (trang 49 SGK Vật Lý 12)
Chọn câu đúng.
Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ:
A. luôn ngược pha với sóng tới
B. ngược pha với sóng tới nếu vật cản là cố định
C. ngược pha với sóng tới nếu vật cản là tự do.
D. cùng pha với sóng tới nếu vật cản là cố định
Lời giải:
Chọn đáp án B.
Bài 8 (trang 49 SGK Vật Lý 12)
Chọn câu đúng.
Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liên tiếp bằng:
A. một bước sóng
B. hai bước sóng
C. một phần tư bước sóng.
D. một nửa bước sóng
Lời giải:
Chọn đáp án D.
Bài 9 (trang 49 SGK Vật Lý 12)
Một dây đàn dài 0,6m hai đầu cố định dao động với một bụng độc nhất (ở giữa dây).
a) Tính bước sóng λ của sóng trên dây.
b) Nếu dây dao động với ba bụng thì bước sóng là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Hai đầu cố định
b) Dây có ba bụng
Bài 10 (trang 49 SGK Vật Lý 12)
Lời giải:
Trên dây có 4 nút kể cả hai nút có hai đầu dây, ta có k = 3
tần số dao động trên dây
tần số dao động trên dây
Giải Bài Tập Sgk Bài 9: Sóng Dừng
Giải Bài Tập Vật Lý Lớp 12
Chương II: Sóng Cơ Và Sóng Âm
Bài 9: Sóng Dừng
Tóm Tắt Lý Thuyết
1. Sự phản xạ của sóng 1.1. Phản xạ của sóng trên vật cản cố định
Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ luôn luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
Định nghĩa 2: Sóng dừng là sóng cơ có các nút sóng và bụng sóng cố định trong không gian. Sóng dừng được tạo ra từ sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ.
Chú ý: Các vị trí bụng là cực đại của biên độ, các vị trí nút là cực tiểu của biên độ.
Số bó sóng: k
Số nút sóng: k + 1
Số bụng sóng: k
()(⇒ λ = frac{2l}{k} ⇒ λ_{max} = 2l) (khi k = 1)
– Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định:
(l = kfrac{λ}{2})
– Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định là chiều dài của sợi dây phải bằng một số nguyên lần nữa bước sóng.
(⇒ λ = frac{4l}{2k + 1} ⇒ λ_{max} = 4l) (khi k = 0)
– Điều kiện có sóng dừng là:
(l = (2k + 1)frac{λ}{2})
– Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do là chiều dài của sợi dây phải bằng một số lẻ lần (frac{λ}{4})
Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 9 Sóng Dừng
Bài Tập 1 Trang 49 SGK Vật Lý Lớp 12
Sự phản xạ sóng trên vật cản cố định có đặc điểm gì ?
Bài Tập 2 Trang 49 SGK Vật Lý Lớp 12
Sự phản xạ sóng trên vật cản tự do có đặc điểm gì ?
Bài Tập 3 Trang 49 SGK Vật Lý Lớp 12
Sóng dừng được tạo thành vì nguyên nhân gì ?
Bài Tập 4 Trang 49 SGK Vật Lý Lớp 12
Nút, bụng của sóng dừng là gì ?
Bài Tập 5 Trang 49 SGK Vật Lý Lớp 12
Nêu điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định.
Bài Tập 6 Trang 49 SGK Vật Lý Lớp 12
Nêu điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do.
Bài Tập 7 Trang 49 SGK Vật Lý Lớp 12
Chọn câu đúng.
Tại điểm phải xạ thì sóng phản xạ :
A. luôn ngược pha với sóng tới.
B. ngược pha với sóng tới nếu vật cản là cố định.
C. ngược pha với sóng tới nếu vật cản là tự do.
D. cùng pha với sóng tới nếu vật cản là cố định.
Bài Tập 8 Trang 49 SGK Vật Lý Lớp 12
Chọn câu đúng.
A. Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liên tiếp bằng :
A. một bước sóng.
B. hai bước sóng.
C. một phần tư bước sóng.
D. một nửa bước sóng.
Bài Tập 9 Trang 49 SGK Vật Lý Lớp 12
Một dây đàn dài 0,6 m hai đầu cố định dao động với một bụng độc nhất (ở giữa dây).
a) Tính bước sóng λ của sóng trên dây.
b) Nếu dây dao động với ba bụng thì bước sóng bằng bao nhiêu ?
Bài Tập 10 Trang 49 SGK Vật Lý Lớp 12
Trên một sợi dây dài 1,2m có một hệ sóng dừng. Kể cả hai đầu dây, thì trên dây có tất cả 4 nút. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v = 80 m/s . Tính tần số dao động của dây.
– Nêu và trình bày được bản chất của sự phản xạ sóng là gì
– Học thuộc định nghĩa của sóng dừng
– Vận dụng kiến thức đã học và giải các bài tập trong sách giáo khoa.
Lời cuối xin chúc các em hoc tốt lý lớp 12. Trên là nội dung tóm tắt bài học bài 9 sóng dừng, cùng với đó là lời giải các bài tập trong sách giáo khoa.
Các bạn đang xem Bài 9: Sóng Dừng thuộc Chương II: Sóng Cơ Và Sóng Âm tại Vật Lý Lớp 12 môn Vật Lý Lớp 12 của chúng tôi Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé.
Giải Bài Tập Vật Lý 12 Bài 8: Giao Thoa Sóng
§8. GIAO THOA SÓNG A. KIẾN THỨC Cơ BẢN Hiện tượng giao thoa là hiện tượng hai sóng kết hợp khi gặp nhau thì có những điểm ở đó chúng luôn luôn tăng cường lẫn nhau, có những điểm ở đó chúng luôn luôn triệt tiêu nhau. * Hai nguồn kết hỢp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng tần số và có hiệu sô' pha không đổi theo thời gian. * Hai sóng kết hợp được tạo ra từ hai nguồn kết hợp. Phương sóng tổng hợp tại M trong vùng giao thoa M là một điểm trên mặt nước, cách nguồn Si, s2 lần lượt những đoạn di = SiNh d2 = S2M Giả sử phương trình sóng tại nguồn Si, s2 là u = A COS 271; Phương trình sóng tại M do Si truyền đến Ui = Acos2n Phương trình sóng tại M do s2 truyền đến u2 = Acos2n^Y - "7^ ì Phương trình sóng tổng hợp tại M: uM = Ui + u2 't d2+d/ T 2X UM = 2A COS rcfdg-dj f v 2. i7cos2ji với Am = 2 A cos 71 (d2 -đx) là biên độ dao động tại M Vị trí các cực đại giao thoa: Những điểm dao động với biên độ cực đại: có hiệu đường đi của 2 sóng từ - nguồn truyền tới bằng một sô' nguyên lần bước sóng X. d2 - di = kx (k = 0, ±1, ±2 ...) Vị trí các cực tiểu giao thoa: Những điểm đứng yên: có hiệu đường đi của 2 sóng từ nguồn truyền tới bằng một sô' nửa nguyên lần bước sóng X. d2 - di = (k + I )X (k = 0, ±1, ±2 ...) 2 c) Hiệu số pha giữa hai sóng tại M: A(p =(p2 -<p1 = 2n 2k8 với 8 = d2 - dp hiệu đường đi của hai sóng. B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC Những điểm nào trên Hinh 8.3 biểu diễn chỗ hai sóng gặp nhau triệt tiêu nhau? Tăng cường nhau? Các công thức (8.2) và (8.3) chỉ đúng trong trường hợp nào? Hướng dẫn trả lời BI Trên hình 8.3, các vòng tròn nét liền biểu diễn các gợn lồi, các vòng tròn nét đứt biểu diễn các gợn lõm. Chỗ gợn lồi gặp gợn lồi hay gợn lõm gặp gựn lõm là những điểm dao động biên độ cực đại (tăng cường nhau). Chỗ ở đó gợn lồi gặp gợn lõm thì dao động có biên độ cực tiểu (triệt tiêu nhau). RH Công thức (8.2): d2 - di = kÀ. (k = 0, ±1, ±2,...) đúng cho trường hợp vị trí các cực đại giao thoa. Công thức (8.3): d2 - di = + ^À. (k = 0, ±1, ±2,...) đúng cho trường hợp vị trí các cực tiểu giao thoa. c. CÂU HỎI SAU BÀI HỌC Hiện tượng giao thoa của hai sóng là gì? Nêu công thức xác định vị tri các cực đại giao thoa. Nêu công thức xác định vị trí các cực tiểu giao thoa. Nêu điều kiện giao thoa. Hướng dẫn trả lời Hiện tượng giao thoa là hiện tượng hai sóng kết hợp khi gặp nhau thì có những điểm ở đó chúng luôn luôn tăng cường lẫn nhau; có những điểm ở đó chúng luôn luôn triệt tiêu nhau. Công thức vị trí các cực đại giao thoa: d2 - di = kA. (k = 0, ±1, ±2,...) Công thức vị trí các cực tiểu giao thoa: d2 - di = ^k + (k = 0, ±1, ±2,...) Điều kiện giao thoa là hai nguồn sóng phải: Dao động cùng phương, cùng tần sô'. Có hiệu số pha không đổi theo thời gian. D. BÀI TẬP Chọn câu đúng. Hiện tượng giao thoa là hiện tượng giao nhau của hai sóng tại một điểm của môi trường. tổng hợp của hai dao động, c. tạo thành các gạn lồi, lõm. D. hai sóng, khi gặp nhau có những điểm chúng luôn luôn tăng cường nhau, có những diễm chúng luôn luôn triệt tiêu nhau. Chọn câu dứng. Hai nguồn kết hợp là hai nguồn có cùng biên độ. cùng tán số. c. cùng pha ban đầu. D. cùng tần số và hiệu sổ pha không đồi theo thời gian. Trong thí nghiệm ở Hình 8.1, vận tốc truyền sóng là 0,5 m/s, cần rung có tần số 40 Hz. Tính khoang cách giữa các dinh hai hypebol cùng loại liên tiếp trên Hình 8.2. Trong thi nghiệm ở Hình 8.1, khoảng cách giữa hai điểm Si, S'2 là d = llcm. Cho cẩn rung, ta thấy hai điểm Sị, S2 gần như dứng yên và giữa chúng còn 10 điểm dứng yên không dao dộng. Biết tần số của cẩn rung là 26 Hz, hãy tinh tốc độ truyền của sóng. Hướng dẫn giải Chọn đáp án D. Hiện tượng giao thoa là hiện tượng hai sóng, khi gặp nhau có những điểm chúng luôn luôn tăng cường nhau, có những điểm chúng luôn luôn triệt tiêu nhau. Chọn đáp án D. Hai nguồn kết hợp là hai nguồn có cùng tần số và hiệu số pha không thay đổi theo thời gian. Khoảng cách giữa hai hyperbol cùng loại bằng nửa bước sóng _x .. À, V 50 „ 2 2f 2.40 Khoảng cách giữa 2 nút liên tiếp bằng , sb s2 là hai nút, khoảng giữa S1S2 2 có 10 nút V = Ầf = 2.26 = 52(cm/s) có 12 nút 11 -7 = S1S2 = 11 2 Ầ = 2cm A/2 a s.
Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý 12: Chương Sóng Cơ
Bài tập trắc nghiệm vật lý 12 chương sóng cơ, sóng âm là tài liệu tham khảo môn vật lý rất hay dành cho thầy cô và các em học sinh ôn tập lý thuyết phần sóng cơ và sóng âm. Tài liệu này được Kiến Guru soạn thảo bám sát chương trình SGK giúp các em ôn tập hiệu quả.
I. Các lý thuyết cần nắm để làm bài tập trắc nghiệm vật lý 12 chương 2
Tổng quan lý thuyết chương 2 sóng cơ, sóng âm cần nắm để giải bài tập trắc nghiệm vật lý 12.
Chương 2: Sóng cơ – Sóng âm
Bài 1: Sóng cơ – Sự truyền sóng
+ Định nghĩa và phân loại sóng cơ
+ Các đặc trưng của một sóng hình sin: sự truyền sóng, các đặc trưng và phương sóng của sóng hình sin.
Bài 2: Giao thoa sóng
+ Hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước, điều kiện để có sự giao thoa
+ Lý thuyết về sự giao thoa của hai nguồn sóng kết hợp có cùng pha.
+ Các cực đại và cực tiểu của giao thoa
Bài 3: Sóng dừng
+ Sự phản xạ của sóng
+ Khái niệm về sóng dừng, sóng dừng có hai đầu cố định và sóng dừng có một đầu cố định, một đầu tự do
Bài 4: Đặc trưng vật lý của âm
+ Định nghĩa âm và nguồn âm
+ Phân biệt âm nghe được, hạ âm và siêu âm
+ Sự truyền âm
+ Những đặc trưng vật lý của âm: tần số âm, cường độ âm, mức độ âm, âm cơ bản và hạ âm.
Bài 5: Đặc trưng sinh lý của âm
+ Độ cao
+ Độ to
+ Âm sắc
Bài tập trắc nghiệm vật lý 12 chương 2: Sóng cơ, sóng âm
Câu 1: Để phân loại sóng dọc hay sóng ngang người ta dựa vào:
A. phương truyền sóng trong môi trường.
B. phương dao động của các phần tử môi trường và phương truyền sóng.
C. phương dao động của các phần tử môi trường.
D. sự biến dạng của môi trường khi có sóng truyền qua.
Đáp án: Để phân biệt sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào phương dao động của các phần tử và phương truyền sóng.
Chọn đáp án B
Câu 2: Xét hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi nhẹ AB. Đầu A dao động theo phương vuông góc sợi dây với biên độ A. Khi đầu B cố định, sóng phản xạ tại B:
A. ngược pha với sóng tới tại B.
B. lệch pha 0,25π với sóng tới tại B.
C. vuông pha với sóng tới tại B.
D. cùng pha với sóng tới tại B.
Đáp án: Sóng phản xạ ngược pha với sóng tới tại B.
Chọn đáp án: A
Câu 3: Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng:
A. một phần tư bước sóng
B. một số nguyên lần bước sóng
C. một nửa bước sóng
D. một bước sóng
Đáp án: Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách từ một bụng đến một nút gần nó là một phần tư bước sóng.
Chọn đáp án: A
Câu 4: Đại lượng nào sau đây không phải là đặc trưng vật lý của âm?
A. Tần số âm
B. Độ cao của âm
C. Mức cường độ âm
D. Cường độ âm
Đáp án: Độ cao không phải là đặc trưng vật lý của âm.
Chọn đáp án: B
Câu 5: Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý của âm gắn liền với:
mức cường độ âm.
năng lượng của âm
độ to của âm
tần số âm
Đáp án: Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý gắn liền với tần số của âm. Tần số càng lớn, âm càng cao; tần số càng nhỏ, âm càng thấp.
Chọn đáp án: D
Câu 6: Trên một sợi dây dài 0,9m có sóng dừng. Kể cả hai nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 200Hz. Sóng truyền trên dây có tốc độ là:
A. 90cm/s
B. 40m/s
C. 40cm/s
D. 90m/s
Đáp án: Điều kiện để có sóng dừng với hai đầu cố định: với n là số bụng sóng Trên dây có 10 nút sóng
Chọn đáp án: B
Câu 7: Hai nguồn sóng giống nhau S1, S2 có biên độ 2 cm đặt lần lượt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm. Cho bước sóng bằng 0,6 cm. Điểm C thuộc miền giao thoa cách B một đoạn 30cm dao động với biên độ cực đại. Giữa C và đường trung trực của đoạn AB còn có 2 dãy cực đại khác. Nếu dịch chuyển nguồn S1 đến điểm C thì tại A biên độ dao động của sóng là:
A. 0
B. 1cm
C. 2cm
D. 4cm
Đáp án: C là một cực đại giao thoa, giữa C và trung trực của AB còn hai dây cực đại khác nữa C thuộc dãy cực đại ứng với k=3
Ta có: AC-BC = 3AC = 31,8cm
Nếu dịch chuyển nguồn A đến C thì điểm A sẽ dao động với biên độ:
Chọn đáp án: C
Câu 8: Một nguồn âm đặt tại O trong môi trường đẳng hướng. Hai điểm M và N trong môi trường tạo với O thành một tam giác đều. Mức cường độ âm tại M và N đều bằng 24,77 dB, mức cường độ âm lớn nhất mà một máy thu thu được đặt tại một điểm trên đoạn MN là:
A. 28dB
B. 27dB
C. 26dB
D. 25dB
Đáp án: Trên đoạn MN, mức cường độ âm sẽ lớn nhất tại H:
Trong tam giác đều, ta có:
Mức cường độ âm tại H:
Chọn đáp án C
Câu 9: Một sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s và bước sóng 34 cm. Tần số của sóng âm này là:
A. 500Hz
B. 2000Hz
C. 1500Hz
D. 1000Hz
Đáp án: Tần số của sóng là: f=v/λ=1000Hz
Chọn đáp án C
Câu 10: Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là: uA = 5cos(40πt) mm và uB = 5cos(40πt + π) mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 70 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn thẳng AB là:
A. 11
B. 10
C. 9
D. 8
Đáp án: Bước sóng của sóng:
Vậy có 11 điểm
Chọn đáp án C
Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sgk Vật Lý 12 Bài 9: Sóng Dừng trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!