Xem Nhiều 6/2023 #️ Giải Bài Tập Sinh Học 7 Bài 44: Đa Dạng Và Đặc Điểm Chung Của Lớp Chim # Top 13 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 6/2023 # Giải Bài Tập Sinh Học 7 Bài 44: Đa Dạng Và Đặc Điểm Chung Của Lớp Chim # Top 13 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sinh Học 7 Bài 44: Đa Dạng Và Đặc Điểm Chung Của Lớp Chim mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Bài 44 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM KIẾN THỨC cơ BẢN Qua phần đã học, các em cầĩi nhớ các ý chính sau: Sự đa dạng của chim: chim gồm 3 nhóm: Chim chạy, Chim hơi, Chim bay, nhóm chim hay gồm hầu hết những loài chim hiện nay. Mỗi bộ chìm đều có cấu tạo thích nghi với đời sống của chúng. Đặc điểm chung của lớp chim: chim là những Động vật có xương sống thích nghi cao đối với sự bay lượn với những điều kiện sống khác nhau. Chúng có những đặc điểm chung sau: Mình có lông vũ bao phủ. Chi trước biến đổi thành cánh. Có mỏ sừng. Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp. Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể. Là động vật hằng nhiệt. Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chìm bố, mẹ. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI (SGK trang 143, 145) PHẦN THẢO LUẬN Nêu đặc điểm cấu tạo của Đà điểu thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên, sa mạc khô nóng. Đặc điểm cấu tạo của Đà điểu thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên, sa mạc khô nóng: chân cao, to, khoẻ, có 2 đến 3 ngón. Nêu đặc điểm cấu tạo của Chim cánh cụt thích nghi với đời sống bơi lội. Đặc điểm cấu tạo của Chim cánh cụt thích nghi với đời sông bơi lội: cánh dài, khoẻ, có lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước. Chân ngắn, 4 ngón có màng bơi. (3 Đọc bảng và hình 44.3, điền nội dung phù hợp vào chỗ trống trong bảng sau: Bảng: Đăc điểm cấu tạo ngoài của một số chim thích nghi với đời sống của chúng Đặc điểm Bộ Ngỗng Bộ Gà Bộ Chim ưng Bộ Cú Mỏ Mỏ dài, rộng, dẹp, bờ mỏ có những tấm sừng ngang Mỏ ngắn, khoẻ Mỏ khoẻ, quặp, sắc, nhọn Mỏ quặp nhưng nhỏ hơn Cánh Cánh không đặc sắc Cánh ngắn, tròn Cánh dài, khoẻ Dài, phủ lông mềm Chân Chân ngắn có màng bơi rộng nối liền 3 ngón trước Chân to, móng cùn, con trống chân có cựa Chân to khoẻ, có vuốt cong sắc Chân to, khoẻ, có vuốt cong sắc Đời sống Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng về trên cạn Kiếm mồi bằng cách bồi đất, ăn hạt, cỏ non, chân khớp, giun, thân mềm Chuyên săn bắt mồi ban ngày, bắt chim, gặm nhấm, gà, vịt Chuyên săn mồi ban đêm, bắt chủ yếu gặm nhấm, bay nhẹ nhàng không gây tiếng Đại diện từng bộ Vịt trời Công, Gà rừng Cắt Cù lợn Đặc điểm chung của lớp Chim là: Chim là Động vật có xương sông thích nghi cao vối đời sông bay lượn và những điều kiện sống khác (cạn, nước): mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng, phổi có mạng ổng khí, có túi khí tham gia hô hấp, tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, là động vật hằng nhiệt, trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ. Có bộ phận giao phôi tạm thời. GỢl ý trả lời câu hỏi (trang 146 SGK) & 1. Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ Ngỗng, bộ Gà, bộ Chim ưng, bộ Cú? Đặc điểm Bộ Ngỗng Bộ Gà Bộ Chim ưng Bộ Cú Mỏ Mỏ dài, rộng, dẹp bờ mỏ có những tấm sừng ngang Mỏ ngắn, khoẻ Mỏ khoẻ quặp, sắc, nhọn Mỏ quặp nhưng nhỏ hơn Cánh Cánh không đặc sắc Cánh ngắn, tròn Cánh dài, khoẻ Cánh dài, phủ lông mềm Chân Chân ngắn có màng bơi rộng nối liền 3 ngón trước Chân to, móng cùn, con trống chân có cựa Chân to khoẻ, có vuốt cong, sắc Chân to khoẻ, có vuốt cong, sắc ỷ 2. Đặc điểm chung của lớp Chim (như trền). & 3. Cho những ví dụ về các mặt lợi ích và tác hại của chim đối với con người. - Chim có ích: + Chim sâu ăn các loại sâu bọ, Chim cú gặm nhấm làm hại nông nghiệp, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người. + Chim được chăn nuôi (gia cầm: gà, vịt, ngỗng), cung cấp thực phẩm làm cảnh (sáo, họa mi,...) cung cấp lông làm chăn đệm (vịt, ngan, ngỗng), làm đồ trang trí (lông đà điểu). + Chim được huân luyện để săn mồi (cốc dế, chim ưng, đại bàng), chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô,...) chim đưa thư (bồ câu). + Chim giúp phát tán cây, giúp thụ phấn cho cây (chim hút mật, ăn mật). - Chim có hại: một số loài chim có hại cho kinh tế nông nghiệp, chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá,... CÂU HỎI BỔ SUNG & ơ nóng thôn, có một số người rất ác cảm với chim cú, thường tìm cách xua đuổi nói đi vì cho rằng tiếng kèu của nó trong đèm đem lại điềm chẳng lành cho gia đình. Điều này đúng hay sai? Em hãy giải thích? Gợi ỷ trả lời. Tuy chim cú có tiếng kêu không được lảnh lót, êm tai và có bộ mặt không được xinh xắn như những loài chim khác, nhưng không phải vì vậy mà ta có ác cảm và gán ghép cho chúng đem lại điềm xấu. Trái lại chúng là loài chim rất có ích cho nông nghiệp, chuyên săn bắt gặm nhấm vào ban đêm.

Giải Vbt Sinh Học 7 Bài 37: Đa Dạng Và Đặc Điểm Chung Của Lớp Lưỡng Cư

Bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư

I. Đa dạng về hình thái phân loại (trang 83 VBT Sinh học 7)

1. (trang 83 VBT Sinh học 7): Dựa vào nội dung SGK hoành thành bảng sau:

Trả lời:

II. Đa dạng về môi trường sống và tập tính (trang 84 VBT Sinh học 7)

1. (trang 84 VBT Sinh học 7): Quan sát hình 37.1 (SGK). Đọc bảng sau, lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng.

Trả lời:

Bảng. Một số đặc điểm sinh học của Lưỡng cư

III. Đặc điểm chung của Lưỡng cư (trang 85 VBT Sinh học 7)

1. (trang 85 VBT Sinh học 7): Hãy nêu đặc điểm chung của Lưỡng cư theo bảng sau:

Trả lời:

Đặc điểm chung của Lưỡng cư

Môi trường sống

Nước và cạn

Cơ quan di chuyển

Bốn chân có màng ít hoặc nhiều

Hệ hô hấp

Mang (nòng nọc), phổi và da (trưởng thành)

Hệ tuần hoàn

Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn

Sự sinh sản

Đẻ trứng, thụ tinh ngoài

Sự phát triển cơ thể

Biến thái

Đặc điểm nhiệt độ cơ thể

Biến nhiệt

Câu hỏi (trang 85, 86 VBT Sinh học 7)

1. (trang 85 VBT Sinh học 7): Hãy điền số ở cột A vào ô trống ở cột B sao cho nội dung ở hai cột phù hợp với nhau.

Trả lời:

2. (trang 85 VBT Sinh học 7): 2. Nêu vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người (em hãy đánh dấu x vào ô trống đầu ở câu trả lời đúng)

Trả lời:

a) Tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng về ban ngày

b) Tiêu giảm sâu bọ phá hại mùa màng về ban đêm

x

d) Tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh như ruồi, muỗi

x

c) Có giá trị thực phẩm

3. (trang 86 VBT Sinh học 7): Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bố sung cho hoạt động của chim về ban ngày?

Trả lời:

Đa số loài chim kiếm mồi vào ban ngày còn đa số lưỡng cư không đuôi (có số loài lớn nhất trong lớp Lưỡng cư) đi kiếm ăn về ban đêm, tiêu diệt được một số lượng lớn sâu bọ, nên bổ sung cho hoạt động của chim vào ban ngày.

Các bài giải vở bài tập Sinh học lớp 7 (VBT Sinh học 7) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Vbt Sinh Học 7 Bài 10: Đặc Điểm Chung Và Vai Trò Của Ngành Ruột Khoang

Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang

I. Đặc điểm chung (trang 26 VBT Sinh học 7)

1. (trang 26 VBT Sinh học 7): Chọn các cụm: không đối xứng; đối xứng tỏa tròn; kiểu sâu đo; kiểu lộn đầu; co bóp dù; không di chuyển; tự dưỡng; dị dưỡng; tự vệ nhờ tế bào gai; tự vệ nhờ di chuyển; ruột túi; ruột phân nhánh; hai lớp; ba lớp điển vào bảng 1.

Trả lời:

Bảng 1. Đặc điểm chung của một số đại diện trong ngành Ruột khoang

2. (trang 26 VBT Sinh học 7): Các đặc điểm chung của ngành Ruột khoang:

Trả lời:

– Cơ thể đối xứng tỏa tròn

– Ruột dạng túi

– Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào

– Có tế bào gai để tự vệ và tấn công

II. Vai trò (trang 27 VBT Sinh học 7)

1. (trang 27 VBT Sinh học 7): Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống

Trả lời:

Vùng biển san hô vừa là nơi có vẻ đẹp kì thú của biển nhiệt đới vừa là nơi có cảnh quan độc đáo của đại dương. San hô đỏ, san hô đen, san hô sừng hươu là nguyên liệu quý để trang trí và làm đồ trang sức. San hô đá là một trong các nguồn cung cấp vôi cho xây dựng. Hóa thạch san hô là vật chỉ thị địa tầng quan trọng trong nghiên cứu địa chất. Sứa sen, sứa rô là những loài sứa thường được khai thác làm thức ăn. Chúng có ý nghĩa về mặt sinh thái đối với biển và đại dương, là tài nguyên thiên nhiên quý giá.

Ghi nhớ (trang 27 VBT Sinh học 7)

Tuy rất khác nhau về kích thước, hình dạng và lối sống nhưng các loài ruột khoang đều có chung đặc điểm: cơ thể đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, có tế bào gai để tự vệ và tấn công.

Ruột khoang rất đa dạng, phong phú ở biển nhiệt đới và biển nước ta. Chúng tạo nên một trong các cảnh quan độc đáo ở đại dương, có vai trò lớn về mặt sinh thái.

Câu hỏi (trang 27, 28 VBT Sinh học 7)

1. (trang 27 VBT Sinh học 7): So sánh rồi chỉ ra những đặc điểm chung về cấu tạo của ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do

Trả lời:

– Cơ thể đối xứng tỏa tròn

– Ruột dạng túi

– Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào

– Có tế bào gai để tự vệ và tấn công

2. (trang 27 VBT Sinh học 7): Em hãy kể tên các đại diện của ngành Ruột khoang có thể gặp ở địa phương em?

Trả lời:

Thủy tức, sứa, san hô, hải quỳ.

3. (trang 27 VBT Sinh học 7): * Nêu những phương tiện cần thiết để đề phòng khi tiếp xúc với một số động vật ngành Ruột khoang:

Trả lời:

Để tránh chạm phải chất độc khi tiếp xúc với các đại diện ngành Ruột khoang, chúng ta cần sử dụng: vợt, kéo nẹp, panh. Nếu dùng tay, phải mang găng cao su để tránh sự tác động của các tê bào gai độc, có thế gây ngứa hoặc làm bỏng da tay.

4. (trang 28 VBT Sinh học 7): San hô có lợi hay có hại? Biển nước ta có giàu san hô không?

Trả lời:

San hô chú yếu là có lợi. Ấu trùng san hô trong các giai đoạn sinh sản hữu tính thường là thức ăn của nhiều loại động vật biển.

Vùng biển nước ta rất giàu san hô (có nhiều loại khác nhau), chúng tạo thành các dạng bờ viền, bờ chắn, đảo san hô,… là những hệ sinh thái quan trọng trong đại dương.

Tuy nhiên, một số đảo ngầm san hô cũng gây trở ngại không ít cho giao thông đường biến.

Các bài giải vở bài tập Sinh học lớp 7 (VBT Sinh học 7) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Vbt Sinh Học 6 Bài 3: Đặc Điểm Chung Của Thực Vật

Bài 3: Đặc điểm chung của thực vật

1. Sự đa dạng và phong phú của thực vật (trang 6 VBT Sinh học 6)

Dùng kí hiệu + (có) – (không có ) ghi vào các cột trong bảng sau cho thích hợp:

Trả lời:

Ghi nhớ (trang 7 VBT Sinh học 6)

– Thực vật thiên nhiên rất …và …

– Tuy đa dạng nhưng chúng có một số đặc điểm chung:

+ Tự tổng hợp được …

+ Phần lớn không có …

+ Phản ứng chậm với các …

Trả lời:

– Thực vật thiên nhiên rất đa dạng và phong phú

– Tuy đa dạng nhưng chúng có một số đặc điểm chung:

+ Tự tổng hợp được các chất hữu cơ

+ Phần lớn không có khả năng di chuyển

+ Phản ứng chậm với các kích thích của môi trường

Câu hỏi (trang 7 VBT Sinh học 6)

3. (trang 7 VBT Sinh học 6): Thực vật của nuớc ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta còn cần phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng?

Trả lời:

– Vì hàng năm xảy ra các đợt lũ lụt, hạn hán, cháy rừng,… khiến cho lượng thực vật bị suy giảm nhiều

– Vì dân số ngày một tăng nên nhu cầu sử dụng thực vật trong đời sống ngày một tăng, nhiều loại thực vật bị khai thác quá mức có nguy cơ tuyệt chủng

– Ô nhiễm môi trường tăng cao nên càng phải trồng cây để chúng điều hòa không khí.

→ Cây xanh cũng đc ví như lá phổi xanh của chúng ta , và nếu ko có cây xanh sẽ ko còn khí oxi để thở con người sẽ ko thể sống đc .Vì vậy chúng ta cần phải trồng thêm nhiều cây xanh hơn và chung tay bảo vệ chúng

4. (trang 7 VBT Sinh học 6): Hãy đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng nhất:

Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là:

a) Thự vật rất đa dạng, phong phú.

b) Thực vật sống ở khắp nơi trên Trái Đất.

c) Thực vật có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển, thường phản ứng chậm với kích thích môi trường.

d) Thực vật có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản.

Trả lời:

c) Thực vật có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển, thường phản ứng chậm với kích thích môi trường.

Bài tập (trang 7 VBT Sinh học 6)

Quan sát 5 cây xanh khác nhau và điền vào bảng sau:

Trả lời:

Các bài giải vở bài tập Sinh học lớp 6 (VBT Sinh học 6) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sinh Học 7 Bài 44: Đa Dạng Và Đặc Điểm Chung Của Lớp Chim trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!