Xem Nhiều 4/2023 #️ Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 12 Getting Started, A Closer Look 1, A Closer # Top 11 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 4/2023 # Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 12 Getting Started, A Closer Look 1, A Closer # Top 11 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 12 Getting Started, A Closer Look 1, A Closer mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 12 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 12 MY FUTURE CAREER

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 12 MY FUTURE CAREER

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 12 SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 12 MY FUTURE CAREER (NGHỀ NGHIỆP TƯƠNG LAI CỦA TÔI) các phần: Getting Started Unit 12 Lớp 9 Trang 70 SGK, A Closer Look 1 Unit 12 Lớp 9 Trang 73 SGK, A Closer Look 2 Unit 12 Lớp 9 Trang 75 SGK.

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Từ vựng – Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 CHANGING ROLES IN SOCIETY

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 12 SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 12 COMMUNICATION, SKILLS 1

GETTING STARTED Bắt đầu (Tr. 70 SGK)

Bạn sẽ chọn môn gì?

1. Nghe và đọc.

Veronica: Tôi đang chọn trường cho năm tới. Tôi quyết định chọn trường nghề GCSE kèm với một vài môn học thuật truyền thông.

Nhi: Trường nghề GCSE? Đó là gì?

Veronica: À, GCSE là một chứng chỉ cơ sở của hệ thông giáo dục dành cho học sinh từ 14 đến 16 tuổi. Trong các môn nghề nghiệp, học sinh có thể học một thành phần công việc như kinh doanh, thiết kế, sức khỏe hoặc du lịch.

Nhi: Nó có vất vả để học cả các môn học thuật và các môn nghề nghiệp trong cùng một thời gian không? Và nó có quá sớm để được đào tạo nghề nghiệp không?

Veronica: À, không… Họ cho chúng ta một sự tiếp cận để học tập vì vậy nó không quá khó hoặc quá sớm. Tôi nghĩ nó sẽ càng đa dạng.

Nhi: Ồ, mình biết rồi! Bạn quan tâm đến lĩnh vực nào?

Veronica: Giải trí và du lịch.

Nhi: Vậy, ngành du lịch đem đến cơ hội nghề nghiệp gì?

Veronica: Nhiều lắm. Bạn có thể làm những công việc như quản gia, tiếp tân, hướng dẫn viên, người phân phòng, đầu bếp hoặc là người tổ chức sự kiện. Bạn cũng có thể làm việc như một dịch vụ chăm sóc khách hàng…

Nhi: Nghe hấp dẫn nhỉ! Điều gì sẽ xảy ra nếu sau đó bạn thay đổi ý kiến?

Veronica: Đừng lo lắng! Tôi có thể tiếp tục học cao hơn để lấy bằng A. Với bằng A, tôi có thể vào cao đẳng hay đại học. Bạn thì sao?

Nhi: Ba tôi khuyên khích tôi chọn ngành sinh học, hóa chất và thể chất.

Veronica: Ô! Để trở thành bác sĩ à?

Nhi: Yeah, chúng tôi đã nghĩ đến việc làm bác sĩ nhưng mình có thể trở thành một nhà sinh vật học.

a. Đặt 1 từ/ cụm từ trong khung dưới mỗi bức tranh.

1. lodging manager (người phân phòng)

2. event planner (người tổ chức sự kiện)

3. customer service staff (nhân viên dịch vụ khách hàng)

4. housekeeper (quản gia, người dọn phòng)

5. tour guide (hướng dẫn viên)

6. biologist (nhà sinh học)

b. Tìm 1 từ/ cụm từ trong đoạn hội thoại có nghĩa:

1. Một chứng chỉ của trường cơ sở mà học sinh ở Anh nhận khi 16 tuổi – GCSE

2. Các môn học kết hợp kĩ năng và kiến thức để làm một nghề – vocational subjects

3. Các môn học tập trung vào lý thuyết bao gồm toán học, văn học, khoa học… – academic subjects

4. Phương pháp thực tiễn – applied approach

5. Ngành kinh doanh cung cấp dịch vụ cho mọi người vào kỳ nghỉ – tourism

6. Thời gian khi bạn không đi làm hoặc đi học – leisure

c. Đánh dấu tick đúng (T), sai (F) hoặc không có thông tin (NG).

1. Veronica dự định chọn môn nghề GCSE. (T)

2. Nhi biết chứng chỉ nghề GCSE là gì. (F)

3. Veronica sẽ không học các môn học thuật nữa. (F)

4. Veronica dự định trở thành 1 hướng dẫn viên du lịch. (NG)

5. Cha của Nhi muốn cô ấy học khoa học. (T)

6. Nhi quyết định trở thành bác sĩ. (F)

2. a. Xem các cụm từ và gạch bỏ bất kỳ từ/ cụm danh từ không đi với động từ.

1. a job 2. leisure time 3. a job 4. a living

b. Hoàn thành mỗi câu sau với một sự sắp xếp ở mục 2a. Lưu ý rằng có một sắp xếp không được sử dụng. Em có thể phải thay đổi thể của các sắp xếp để phù hợp với câu.

1. take/ do (an English) course

Anh ấy đã quyết định tham gia vào một khóa học tiếng Anh trước khi đến Mỹ làm việc.

2. doing a nine-to-íĩve job

Tôi làm việc giờ hành chính. Tôi làm 8h mỗi ngày và không tăng ca.

3. work flexitime

Tôi thích thời gian làm việc linh hoạt hơn. Điều đó cho phép tôi đón các con.

4. earns money/ earns a living

Cô ấy kiếm sống bằng cách bán rau củ ở chợ xã.

5. did a course/ took a course

Cô ấy đã tham gia một khóa học nấu ăn trước khi giữ vị trí bếp trưởng ở nhà hàng.

6. work overtime

Hầu hết mọi người ở công ty tôi đều bị căng thẳng bởi vì họ bị yêu cầu làm ngoài giờ.

3. TRÒ CHƠI: CÔNG VIỆC CỦA TÔI LÀ GÌ?

Trong nhóm, thay phiên nhau nghĩ về một công việc. Các bạn khác có thế hỏi câu hỏi có/ không để tìm ra công việc đó là gì.

Ví dụ:

A: Bạn làm việc ở văn phòng phải không?

B: Không.

C: Bạn chăm sóc mọi người phải không?

B: Vâng.

D: Bạn có bằng đại học phải không?

A CLOSER LOOK 1 XEM KỸ LẠI 1 (Tr. 73 SGK)

Từ vựng

1. Đặt 1 từ/ cụm từ dưới mỗi bức tranh. Có dư 1 từ.

1. craftsman (thợ thủ công) 2. physicist (nhà vật lý học)

3. opera singer (ca sĩ opera) 4. fashion designer (nhà thiết kế thời trang)

5. pharmacist (dược sĩ) 6. architect (kiến trúc sư)

7. businesswoman (nữ doanh nhân) 8. mechanic (thợ máy)

2. Điền vào chỗ trống vối một từ thích hợp từ mục 1, thích nghỉ chúng khi cần thiết.

1. physicist: Cô ấy mơ ước trở thành một nhà vật lý học bởi vì cô ấy thích môn lý.

2. mechanic: Anh ấy có tài sửa chữa mọi thứ, vì thế anh ấy là một thợ máy xuất sắc.

3. pharmacist: Ba tôi mở một tiệm thuốc tây. Ông ấy là một dược sĩ.

4. fashion designer: Anh ấy muốn trở thành một nhà thiết kế thời trang. Anh ấy rất quan tâm đến thời trang và thiết kế.

5. opera singer: Là một ca sĩ opera, anh ấy có nhiều cơ hội trình diễn ở nhà hát Grand.

6. architect: Làm việc như một kiến trúc sư, họ thiết kế các tòa nhà.

7. businesswoman and businessmen: Họ đã giành được nhiều hợp đồng lớn. Họ là những doanh nhân thành công.

8. craftsman and crafts women: Làm việc với các thợ thủ công khéo tay ở làng gốm. Tôi đã học được nhiều về hình thái nghệ thuật.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 9 Getting Started, A Closer Look 1, A Closer Look

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 9 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 9 English in the world (Tiếng Anh trên Thế giới)

hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 9 English in the world (Tiếng Anh trên Thế giới) các phần: Getting Started (phần 1-4 trang 30-31-32 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm), A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 33-34 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm), A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 35-36 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm).

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 COMMUNICATION, SKILLS 1

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Unit 9 lớp 9: Getting started (phần 1 → 4 trang 30-31-32 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1 Listen and read (Nghe và đọc)

Hướng dẫn dịch

Giáo viên: Chào mừng đến với câu lạc bộ tiếng Anh. Hôm nay, tôi sẽ làm một câu đố nhanh để kiểm tra kiến thức của các bạn về tiếng Anh. Câu hỏi thứ nhất: Có phải tiếng Anh là ngôn ngữ được nói đầu tiên bởi hầu hết mọi người trên thế giới không?

Dương: Tất nhiên rồi ạ.

Giáo viên: Không đúng. Là tiếng Trung Quốc. Câu hỏi thứ 2: Có phải tiếng Anh là ngôn ngữ rộng rãi nhất không?

Vy: Vâng, với xấp xỉ 500. 000 từ và 300. 000 thuật ngữ kỹ thuật.

Giáo viên: Đúng rồi, chính xác! Đó là bởi vì sự cởi mở của tiếng Anh. Tiếng Anh được mượn từ nhiều ngôn ngữ khác.

Dương: Ồ! Nếu không có quá nhiều từ, nó sẽ dễ dàng hơn để chúng ta nắm bắt nó!

Giáo viên: Ha ha… nhưng hình thái đơn giản làm cho tiếng Anh dễ học. Nhiều từ trong tiếng Anh đã được đơn giản hóa qua nhiều thế kỉ. Bây giờ là câu hỏi thứ 3: Ai có thể nói cho tôi biết một từ tiếng Anh có tác dụng như một danh từ, một động từ và một tính từ?

Mai: Em nghĩ từ subject có tác dụng như một danh từ, một động từ và một tính từ ạ.

Giáo viên: Xuất sắc. Trong tiếng Anh, từ tương tự có thể có tác dụng như nhiều phần của bài nói. Điều đó làm cho nó linh động. Câu hỏi thứ 4: Từ dài nhất trong tiếng Anh chỉ có một nguyên âm là gì?

Dương: Có phải là length không?

Vy: Không, mình nghĩ đó là strengths.

Giáo viên: Đúng rồi, Vy. Cuối cùng, câu hỏi 5: Ai có thể nói tôi biết ít nhất 3 sự đa dạng của tiếng Anh?

Mai: Tiếng Anh của người Mỹ, tiếng Anh của người Úc và… er, vâng tiếng Anh của người Ấn Độ.

a. Read the conversation again and find the nouns of the adjectives simple and flexible. (Đọc đoạn hội thoại lần nữa và tìm danh từ của tính từ “đơn giản” và “linh động”)

simplicity flexibility.

b. Convert these adjectives into nouns. You may use a dictionary. (Chuyển các tính từ thành danh từ. Bạn có thể sử dụng từ điển.)

c. Read the conversation again and choose the correct answers. (Đọc đoạn hội thoại lần nữa và chọn đáp án đúng.)

1. B

2. C

3. A

4. C

5. B

2. Match the words/phrases in column A with the definitions in column B. (Nối từ, cụm từ trong cột A với định nghĩa trong cột B.)

1-c

2-e

3-b

4-a

5-d

Hướng dẫn dịch

1. Ngôn ngữ đầu tiếng = ngôn ngữ mà bạn học nói từ lúc sinh ra.

2. Ngôn ngữ thứ hai = ngôn ngữ bạn học nói thành thạo, bạn dùng trong công việc hoặc ở trường, không phải học đầu tiên ở quê nhà.

3. Ngôn ngữ chính thức = ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trong hệ thống chính phủ, cơ quan pháp luật và giáo dục.

4. Chất giọng = cách phát âm của các từ ngữ mà qua đó mọi người biết bạn đến từ đất nước và vùng miền nào.

5. Từ địa phương = ngôn ngữ đặc trưng của một vùng miền và từ ngữ và ngữ pháp hơi khác so với ngôn ngữ chuẩn.

3. Match the beginning of each sentence (1-6) to its ending (a-f). (Nối phần mở đầu của mỗi câu (1-6) với kết thúc của nó (a-f)

1-f

2-c

3-a

4-b

5-e

6-d

Hướng dẫn dịch

1. Tiếng Anh được sử dụng như tiếng mẹ để tại ít nhất 75 quốc gia trên thế giới.

2. Hội đồng Anh ước tính rắng có khoảng 375 triệu người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.

3. Hiện tại hơn 1 tỷ người đang học tiếng Anh trên khắp thế giới.

4. Sự di cư, công nghệ mới, văn hóa chung và thậm chí là chiến tranh đã đóng góp vào sự phát triển của tiếng Anh.

5. Ngày nay có nhiều biến thể của tiếng Anh trên khắp thế giới chẳng hạn như Anh Anh, Anh Úc, Anh Mỹ, Anh Ấn,…

6. Có nhiều sự khác nhau về chất giọng và ngôn ngữ địa phương giữa các biến thể tiếng Anh mặc dù tất cả đều được hiểu ít hay nhiều bởi người nói của các biến thể.

4. Work in pairs. Ask and answer questions about the English language using the information from 3. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về: Ngôn ngữ Tiếng Anh sử dụng thông tin từ câu 3)

Unit 9 lớp 9: A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 33-34 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Match the words/phrases in cloumn A with the definitions in column B. (Nối các từ, cụm từ trong cột A với các định nghĩa trong cột B.)

1-b

2-e

3-a

4-d

5-f

6-c

Hướng dẫn dịch

1. song ngữ = khả năng nói hai ngôn ngữ tốt như nhau vì bạn được học từ bé.

2. lưu loát = khả năng nói, đọc, viết một ngôn ngữ một cách dễ dàng, nhanh và tốt.

3. rò rỉ = không giỏi về một ngôn ngữ nào đó như bạn đã từng vì đã không sử dụng trong một thời gian dài.

4. học lỏm một ngôn ngữ = học một ngôn ngữ bằng cách thực hành nó thay vì học trên lớp.

5. vừa phải = ở một mức độ nào đó khá tốt nhưng không tốt lắm.

6. biết sơ sơ = biết vừa đủ một ngôn ngữ để giao tiếp đơn giản.

2. at

3. by

4. in

5. of

6. bit

7. up

b. Choose phrases from 2a to make sentences about yourself or people you know. (Chọn cụm từ từ bài 2. a to để hoàn thành các câu về bản thân mình hoặc người mà bạn biết.)

I picked up a bit of Thai on holiday in Phuket. I can say “sawadeeka”, which means “hello”.

I am reasonably good at English.

3a. Match the words/phrases in the column A with the words/phrases in the column B to make expressions about language learning. (Nối các từ, cụm từ trong cột A với các từ, cụm từ trong cột B để tạo nên cách trình bày về việc học ngôn ngữ.)

1-e

2-h

3-g

4-b

5-a

6-c

7-d

8-f

b. Fill the blanks with the verbs in the box. (Điền vào ô trống với các động từ trong khung.)

1. know

2. guess

3. look up

4. have

5. imitate

6. make

7. correct

8. translate

Hướng dẫn dịch

Nếu bạn không biết một từ có nghĩa là gì cố gắng đoán nghĩa của nó, hoặc tra từ điển. Tất cả người nước ngoài đều có giọng đặc trưng nhưng đó không phải là vấn đề. Để phát âm tốt hơn hay nghe người Anh nói và mô phỏng theo họ. Đừng lo lắng nếu bạn mắc lỗi sai và đứng cố sửa nó, việc đó là bình thường. Rất có ích khi dịch từ một ngôn ngữ sang ngôn ngữ khác, nhưng cách tốt nhất là hãy nghĩ về một ngôn ngữ mới.

4. Listen and repeat, paying attention to the tones of the underlined words in each conversation. (Nghe và đọc lại, chú ý đến tông giọng của những từ gạch chân trong mỗi đoạn hội thoại.)

1. A: I’d like some oranges, please.

B: But we don’t have any oranges.

2. A: What would you like, sir?

B: I’d like some oranges.

3. A: I’ll come here tomorrow.

B: But our shop is closed tomorrow.

4. A: When is your shop closed?

B: It is closed tomorrow.

5. Listen to the conversations. Do you think the voice goes up or down at the end of each second sentence? Draw a suitable arrow at 1 end of each line. (Nghe đoạn hội thoại. Bạn có nghĩ là giọng nói đi lên hoặc đi xuống tại cuối mỗi câu thứ hai? vẽ mũi tên phù hợp tại cuối mỗi dòng.)

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 11 Getting Started, A Closer Look 1, A Closer

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 11 CHANGING ROLES IN SOCIETY

Mời quý thầy cô giáo và các em học sinh cùng tham khảo . Gồm các tài liệu học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 11 CHANGING ROLES IN SOCIETY nhằm giúp các em luyện tập và nắm vững nội dung trong Unit 11 Tiếng Anh 9.

Bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 9 Natural Disasters Số 2

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 COMMUNICATION, SKILLS 1

GETTING STARTED Bắt đầu (Tr. 58 SGK)

Vào tương lai

1. Nghe và đọc.

Phong: Tôi tin rằng sự thay đổi lớn nhất sẽ diễn ra bên trong hệ thống trường học. Ngoài trường học, chúng ta cũng sẽ học từ những nơi cho chúng ta kiến thức và kinh nghiệm sống thực tế như nhà ga, công ty hoặc ở một nông trại.

Mai: Tôi đồng ý. Việc học có sự áp dụng vào cuộc sống thực tế này sẽ cho chúng ta ý thức tham gia, một cảm giác rằng chúng ta là một phần của quá trình.

Người phỏng vấn: Và vai trò của giáo viên là gì?

Phong: À, họ sẽ giống người cố vấn hơn là người cung cấp thông tin.

Người phỏng vấn: Hấp dẫn đó. Bạn nhìn thấy tương lai như thế nào nữa, Nguyên?

Nguyên: À, tôi nghĩ vai trò của người cha sẽ thay đổi mạnh mẽ.

Người phỏng vấn: Ồ vâng? Bằng cách nào?

Nguyên: Người cha hiện đại sẽ không cần thiết là trụ cột của gia đình, ông ta có thể là người ra ngoài lao động hoặc có thể ở nhà để chăm sóc con cái.

Người phỏng vấn: Và làm việc nhà?

Nguyên: Vâng, vẫn phải làm dù có đáng hay không, phải không?

Mai: Chắc chắn rồi. Lợi ích có được là trẻ con sẽ được gặp cha của chúng thường hơn và có mối quan hệ khăng khít với chúng hơn. Tôi đã không được gặp cha tôi nhiều nhưng tôi quý mỗi khoảnh khắc ở bên cạnh ông ấy.

a. Đánh dấu (✓) người có ý kiến này

b. Trả lời câu hỏi.

1. Mục đích của diễn đàn Beyond 2030 là gì?

It’s for people to share their vision of the future.

Để người chia sẻ tầm nhìn tương lai của họ.

Some students from Oak Tree School in Happy Valley.

Vài học sinh đến từ trường Cây Sồi ở thung lũng Hạnh Phúc

3. Phong nghĩ gì về lớp học ở tương lai?

He says that learning will also take place outside school.

Anh ấy nói rằng việc học sẽ được thực hiện bên ngoài trường học.

4. Tại sao học sinh sẽ có thể thích có lớp học bên ngoài trường?

It will give them a sense of participation and of being part of the process.

Nó sẽ cho chúng ý thức tham gia và trở thành một phần của quá trình.

5. Có phải người cha ở tương lai sẽ luôn ở nhà không?

No, he won’t. He may still go to work.

Không, ông ấy sẽ không. Ông vẫn có thể đi làm.

6. Nguyên có nghĩ tiêu cực về một người đàn ông làm việc nhà không?

No, he doesn’t.

Không, anh ấy không nghĩ vậy.

1. After the year 2030. Sau năm 2030.

2. Ideas about what life will be like in the future. Các ý kiến về cuộc sống sẽ giống thế nào ở tương lai.

3. Both housework and paid work are worthy of respect. Cả việc nhà và việc được trả lương đều đáng tôn trọng.

4. I love being with my father. Tôi thích được ở bên cạnh cha mình.

1. Cars will be running on solar energy.

Xe hơi sẽ chạy bằng năng lượng mặt trời.

2. People will live in houses in the sky.

Người ta sẽ sống trong những ngôi nhà trên bầu trời.

3. People will be able to talk with their pets.

Người ta sẽ có thể nói chuyện với thú cưng của họ.

4. Robots will be doing the housework.

Rô bốt sẽ làm việc nhà.

5. Trains will be running as fast as 300km/h.

Xe lửa sẽ chạy nhanh đến 300km/h.

6. Land will become barren.

Đất đai sẽ trở nên cằn cỗi.

4. GAME

Làm thành 2 nhóm lớn. Một nhóm nêu tên một dịch vụ. Nhóm khác cho tầm nhìn tương lai của họ về dịch vụ đó. Đổi vai. Nhóm nào đoán được nhiều nhất sẽ thắng.

Ví dụ:

Nhóm A: Bệnh viện!

Nhóm B: Hoạt động sẽ được điều hành bởi rô bốt!

A CLOSER LOOK 1 XEM KỸ LẠI 1 (Tr. 61 SGK)

Từ vựng

1. Hoàn thành bảng với các từ thích hợp.

2. Sử dụng các từ ở bảng 1 để hoàn thành các câu.

1. attend: Nhiều người đã đến vào tối nay để tham dự diễn đàn.

2. facilitate: Việc ứng dụng công nghệ ở trường học sẽ giúp việc học dễ dàng hơn.

3. provider: Ngay cả ở những vùng xa xôi, giáo viên sẽ không chỉ là người cung cấp kiến thức nữa.

4. developed: Ai là người đã phát triển ý tưởng cho sự kiện đặc biệt này?

5. interviews: Trong chương trình, anh ấy phỏng vấn những người bình thường về kế hoạch tương lai của họ.

8. apply: Cô ấy quyết định nộp đơn vào vị trí kỹ sư.

3. Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C có nghĩa gần nhất với từ/ cụm từ gạch dưới trong câu.

1. B: Trong tương lai, người cha có thể ra ngoài làm việc hoặc ở nhà chăm sóc con cái.

2. C: Sẽ vẫn còn những lớp học như hiện nay nơi mà giáo viên và học sinh có thể tương tác mặt đối mặt.

3. A: Thay đổi đáng kinh ngạc nhất xảy ra ở phụ nữ bao gồm việc tăng trưởng giáo dục và công việc của họ.

4. B: Việt Nam từng theo chế độ phụ hệ, đàn ông có tiếng nói trong gia đình và xã hội.

5. A: Phụ nữ có một công việc để hỗ trợ gia đình và độc lập về tài chính.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 12 Getting Started, A Closer Look 1, A Closer

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 12 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Để học tốt Tiếng Anh lớp 7 Unit 12: An overcrowded world

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 12

hướng dẫn học tốt Tiếng Anh lớp 7 Unit 12: An overcrowded world (Một thế giới quá đông đúc) các phần: Getting Started (phần 1-5 trang 58-59 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm), A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 60-61 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm), A Closer Look 2 (phần 1-5 trang 61-62 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm).

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10 COMMUNICATION, SKILLS 1

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 11 TRAVELLING IN THE FUTURE

Từ vựng – Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 11 TRAVELLING IN THE FUTURE

Unit 12 lớp 7: Getting started (phần 1 → 5 trang 58-59 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Listen and read (Nghe và đọc)

Hướng dẫn dịch

MỘT CÂU CHUYỆN TRONG KÌ NGHỈ

Nam: Chào mừng trở lại, Phương! Brazil thật tuyệt đúng không?

Phuong: Đúng rồi Nam, và rất đa dạng.

Nam: Ý bạn là sao?

Phuong: Những bãi biển ở phía nam rất thanh bình, trong khi đó những thành phố như Rio lại quá đông đúc.

Nam: Thế còn người dân?

Phuong: Ở Rio một số người rất giàu và có tiêu chuẩn sống cao. Nhưng cũng có những người nghèo sống trong những khu ổ chuột.

Nam: Cuộc sống trong khu ổ chuột chắc là rất khó khăn.

Phuong: Ừ, những khu ổ chuột quá đông đúc và tội phạm là một vấn đề lớn ở đó.

Nam: Tội phạm ảnh hưởng đến tất cả mọi người trong thành phố đúng không?

Phuong: Đúng rồi, Nam. Nhưng có lẽ có những vấn đề khác ở khu ổ chuột nữa như là bệnh tật, dịch vụ y tế kém,…

Nam: Wow, bạn có tự mình thấy điều đó không?

Phuong: Không, khách tham quan thường không đến những khu ổ chuột. Nó quá nguy hiểm.

Nam: Có lẽ có ít thứ để ngắm và làm ở đó đúng không?

Phuong: Ừ. Tuy vậy tớ vẫn thích Brazil và tớ đã rất vui khi ở đó.

Nam: Chắc chắn rồi, đó là một trải nghiệm thực tế đúng không?

Phuong: Phải rồi.

a. Read the conversation again and tick (✓) true (T) or false (F.) (Đọc bài hội thoại và đánh dấu (✓) đúng (T) hoặc sai (F))

1. T

2. F

3. F

4. T

5. F

Hướng dẫn dịch

1. Phương nghĩ rằng Braxin thật thú vị.

2. Những nơi ở Braxin rất khác biệt.

3. Những vấn đề của Rio chỉ nằm ở khu ổ chuột.

4. Không an toàn cho du khách khi đến thăm những khu ổ chuột.

5. Nam nghĩ rằng chuyến đi của Phương đến Braxin không xứng đáng.

b. Read the conversation again. Find a word or phrase to match the following. (Đọc lại bài hội thoại. Tìm một từ hoặc cụm từ để nối.)

1. very different – diverse.

2. rich – wealthy.

3. big or serious – major.

4. small houses in bad condition where poor people live – slums.

5. bad action against the community – crime.

2. Match the words in the box with the pictures. Then listen and repeat the words. (Nối các từ trong khung với hình ảnh. Sau đó nghe và lặp lại các từ.)

1. a

2. c

3. b

4. e

5. d

3. Use some of the words in 2 to describe a person or a place you know. (Sử dụng các từ trong bài 2 đeer miêu tả một người hay một địa điểm bạn biết.)

1. Ha Noi is overcrowded now.

2. There are a lot of wealthy people in the U.S.

3. Our country is beautiful and peaceful.

4. There are a lot of poor people in this slum.

5. Our garden is not so spacious.

There is not enough space to play in.

The atmosphere is polluted.

The traffic is bad.

There are a lot of thieves and robbers.

There is so much noise.

Life is too fast and people are usually not friendly.

5. Share your list with the class and see if they agree with you. (Chia sẻ danh sách với cả lớp và xem xem họ có đồng ý với bạn không.)

Unit 12 lớp 7: A closer look 1 (phần 1 → 5 trang 60 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Listen and number the words in the order you hear them. (Nghe và đánh các từ theo thú tự bạn nghe thấy.)

1. crime

2. malnutrition

3. poverty

4. shortage

5. disease

6. space

7. dense

8. healthcare

2. Complete the sentences with some of the words from 1. (Hoàn thành câu với các từ trong bài 1.)

1. healthcare

2. crime

3. disease

4. malnutrition

5. poverty

Hướng dẫn dịch

1. Y tế tốt giúp mọi người khỏe mạnh và sống lâu hơn.

2. Khi mọi người quá cần tiền, họ có thể phạm tội.

3. Bệnh lan truyền nhanh hơn ở khu vực quá đông đúc.

4. Sự suy dinh dưỡng là nguyên nhân chính dẫn tới cái chết của những đứa trẻ sống trong khu ổ chuột.

5. ở những thành phố lớn có nhiều người giàu, nhưng nghèo khổ cũng là một vấn đề.

3. Match a cause with its effect. (Nối nguyên nhân với hệ quả của nó.)

1. b

2. a

3. f

4. d

5. c

6. e

4. Work in groups. Think of some problems for each place below and write them under the place. Share your ideas with the class. (Làm việc theo nhóm. Nghĩ về vấn đề của mỗi nơi và viết chúng bên dưới nơi đó. Chia sẻ ý kiến của bạn với cả lớp.)

a. boring, lack of jobs, activities, entertainment and other services.

b. poverty, disease, crime, thieves, malnutrition, unemployment, poor healthcare.

c. pollution, overpopulation, to much noise, shortage of water, crime, too fast life and people are not friendly, not enough space.

5. Listen and mark (‘) the stress in the words. (Nghe và đánh dấu (‘) vào trọng âm của từ)

6. Listen and repeat each pair. Mark (‘) the stress on the words in the table below. (Nghe vả lặp lại mỗi cặp từ. Đánh dấu (‘) lên trọng âm của từ trong bảng sau.)

Unit 12 lớp 7: A closer look 2 (phần 1 → 5 trang 61-62 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Read the sentences. (Đọc các câu sau.)

1. Children in the slums have more diseases than those in wealthy areas. (Trẻ em ở trong các khu ổ chuột mắc nhiều bệnh hơn những đứa trẻ ở khu nhà giàu.)

2. The countryside has fewer problems than a big city. (Vùng quê có ít vấn đề hơn thành phố lớn.)

2a. Read the information about two cities. (Đọc các thông tin về 2 thành phố.)

b. Read the comparisons of the two cities, and decide if they are true. If they are not, correct them. (Đọc các so sánh về 2 thành phố, quyết định xem nó đúng không? Nếu nó không đúng, hãy sửa.)

3. 3. Fill tfhe sentences with more, less or fewer (Hoàn thành các câu với more, less hoặc fewer.)

1. fewer

2. more

3. more

4. fewer

5. less

Hướng dẫn dịch

1. Tháng Hai có ít ngày hơn tháng Giêng.

2. Dân số quá đông đang gây ra nhiều vấn đề hơn chúng ta tưởng tượng.

3. Những thành phố lớn chịu ô nhiễm nhiều hơn vùng quê.

4. Một giáo viên cần ít calo hơn một nông dân.

5. Một đứa trẻ khỏe mạnh cần ít sự chăm sóc hơn một đứa trẻ bị bệnh.

4. Check if the tags are correct. If they are not correct them. (Kiểm tra xem phần đuôi có đúng không. Nếu chúng không đúng, hãy sửa chúng.)

1. F

2. F

3. T

4. T

5. F

6. F

1. You live in the countryside, don’t you?

2. Immigration causes overpopulation in big cities, doesn’t it?

3. Lower death rate is one reason for population growth, isn’t it?

4. These narrow streets can’t support more traffic, can they?

5. Complete the interview with the tags in the box. (Hoàn thành bài phỏng vấn với các phần đuôi trong hộp.)

1. don’t they.

2. isn’t it.

3. can’t we.

4. is it.

Hướng dẫn dịch

Người phỏng vấn: Những nơi quá đông đúc có nhiều vấn đề có phải không?

Khách mời: Đúng rồi. Tắc đường, ô nhiễm, ồn ào …

Người phỏng vấn: Tắc đường là vấn đề nghiêm trọng nhất đúng không?

Khách mời: Không hẳn. Chúng ta có thể thấy nhiều người vô gia cư trong những thành phố lớn đúng không? Thành phố không thể xây đủ nhà cho tất cả dân ở đó.

Người phỏng vấn: Vì vậy họ sống ở bất cứ chỗ nào có thể, dưới một cây cầu, trong một ngôi nhà hoang …

Khách mời: Vâng, và vài người trong số họ trở thành những tên tội phạm

Người phỏng vấn: Vấn đề thiếu chỗ ở không dễ giải quyết, đúng không?

Khách mời: Vâng, không dễ chút nào.

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 12 Getting Started, A Closer Look 1, A Closer trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!