Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 5: Getting Started, A Closer Look 1 Để Học Tốt mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 5: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1 Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 5: Wonders of Vietnam
Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 5: Wonders of Vietnam
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 5: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1 – Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 5: Wonders of Vietnam hướng dẫn soạn bài và trả lời các câu hỏi tiếng anh lớp 9 Unit 5. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 6: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 6: A CLOSER LOOK 2, COMMUNICATION
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 6: SKILLS 1, SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT
GETTING STARTED Bắt đầu (Tr.50)
Một chuyến đi đến thành phố Huế
1.Nghe và đọc.
Veronica: Đoán xem? Mình sẽ đi Huế vào tuần tới.
Mi: Tuyệt lắm! Chắc bạn hào hứng lắm hả?
Veronica: Rất hào hứng! Bạn đã đến đó rồi, phải không?
Mi: Ừ, mình đến rồi. Ba lần. Đó là một nơi thú vị. Bạn đến đó bằng gì?
Veronica: Ba mình đề nghị chúng mình nên đi máy bay.
Mi: Như vậy đắt lắm! Mình đề nghị nên đi bằng xe lửa. Bạn có thể gặp nhiều người và nhìn thấy nhiều cảnh đẹp từ trên tàu.
Veronica: Nghe có vẻ tốt hơn nhỉ. Và bạn có biết nơi nào tốt để ở lại ở Huế không?
Mi: Mình muốn giới thiệu khách sạn Romance. Mình có thể cho bạn địa chỉ nếu bạn thích.
Mi: Có lẽ tốt nhất là đi bằng xe kéo. Nghe nói là đi nhanh và rẻ hơn taxi.
Veronica: Thật tốt để biết thông tin này. Vậy điều gì chúng ta không nên bỏ lỡ – có bảo tàng nào hay không?
Mi: E… không, đừng băn khoăn việc đi đến viện bảo tàng. Có nhiều thứ tốt hơn để xem ở đó. Bạn chắc chắn phải đến xem kinh thành Huế. Người ta nói rằng công trình quần thể kiến trúc này là một trong những kỳ quan ở Việt Nam. Thực tế, nó được liệt vào danh sách các di sản văn hóa được UNESCO công nhận.
Veronica: Vâng. Đó cũng là những gì mình nghe được. Vậy còn gì đáng để xem nữa không?
a. Đọc đoạn hội thoại lần nữa và điền vào mỗi chỗ trống không nhiều hơn 3 từ.
1. Hue city: Gia đình của Veronica sẽ đến thành phố Huế vào tuần tới
2. three: Mi đã đến Huế 3 lần.
3. go by air: Ba của Veronica đề nghị họ nên đi bằng máy bay.
4. beatiful sights: Mi đề nghị nên đi bằng tàu lửa bởi vì gia đình Veronica có thể gặp nhiều người và nhìn thấy nhiều cảnh đẹp.
5. use rickshaws: Mi đề nghị Veronica nên sử dụng xe kéo để di vòng quanh thành phố Huế.
6. the museums: Theo ý kiến của Mi, Veronica không nên đi đến viện bảo tàng.
b. Đọc đoạn hội thoại lần nữa và tìm các câu diễn đạt Veronica và Mi sử dụng để yêu cầu/ thực hiện và phản hồi sự giới thiệu.
Yêu cầu sự giới thiệu:
– Do you know any good places to stay in Hue City?
– What’s the best way to get around?
– What are the things we shouldn’t miss – any good museums?
– What else is worth seeing?
Thực hiện sự giới thiệu:
– I’d recommend the Romance Hotel.
– It’s probably best to use rickshaws.
– You should definitely see the Royal Citadel.
Phản hồi lại sự giới thiệu:
– That sound better.
– Great, thanks.
– That’s good to know.
– That’s what I’ve heard.
2. a. Viết các phản hồi bên dươi vào đúng cột.
It’s probably best to go by train. Tốt nhất là nên đi bằng xe lửa. Thực hiện sự giới thiệu – giới thiệu điều gì đó
It’s well worth seeing. Nó rất đáng để xem. Thực hiện sự giới thiệu – không giới thiệu điều gì
Don’t drink the water. Đừng uống nước. Thực hiện sự giới thiệu – không giới thiệu điều gì
Thanks, that’s really usefull. Cảm ơn, điều đó thật sự hữu ích. – phản hồi lời giới thiệu
I wouldn’t eat anything that’s sold in the street. Tôi không thể ăn bất cứ thứ gì bán ngoài đường. – phản hồi lời giới thiệu
It isn’t really worth seeing. Nó thật sự không đáng để xem. – phản hồi lời giới thiệu
You really must go to Agra. Bạn thật sự nên đi đến Agra. Thực hiện sự giới thiệu – giới thiệu điều gì đó
What about places outside Hue City? Những nơi ở bên ngoài thành phố Huế thì sao! – yêu cầu lời giới thiệu
Have you got any other tips? Bạn có mẹo nào khác không? – yêu cầu lời giới thiệu
b. Nối các câu (1-4) với các câu (a – d) để tạo nên các trao đổi. Sau đó luyện tập các trao đổi với người bên cạnh.
1 – b
Bạn có biết chỗ nào ăn ngon không?
Tôi muốn giới thiệu một nơi gọi là Shanti – thức ăn ở đó ngon.
2 – c
Tôi sẽ không ăn bất cứ thứ gì bán ngoài đường. Bạn có thể dễ dàng bị bệnh.
Vâng, đó là những gì tôi đã nghe.
3 – d
Còn chỗ nào đáng để đến thăm nữa không?
Đó là mộ Gia Long. Đó là nơi rất đáng để đến thăm.
4 – a
Và quà lưu niệm thì sao?
À không, đừng phân vân việc mua thứ gì ở đó. Chúng rất đắt.
3. a. Bên dưới là một vài nơi yêu thích ở Việt Nam. Viết chúng bên dưới các bức tranh.
1. b Phong Nha cave (động Phong Nha)
2. c Po Nagar Cham towers (tháp Chàm Po Nagar)
3. e Saigon Notre – Dame Cathedral (nhà thờ Đức Bà Sài Gòn)
4. a Ha Long Bay (Vịnh Hạ Long)
5. f Cue Phuong National Park (vườn Quốc gia Cúc Phương)
6. d One Pillar Pagoda (chùa Một Cột)
b. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về một số kỳ quan của Việt Nam.
Ví dụ:
A: Tôi sẽ đi vòng quanh Việt Nam vào tuần tới. Bạn có thể giới thiệu một nơi tốt để đến thăm không?
B: Vịnh Hạ Long. Đó là một trong những kỳ quan mà bạn không thể bỏ qua
A: Vịnh Hạ Long? Nó ở đâu?
B: Ở tỉnh Quảng Ninh.
A: Nó là một kỳ quan thiên nhiên à?
B: Vâng, đúng rồi.
A CLOSER LOOK 1 A Closer 1 (Tr.52 SGK)
Từ vựng
1. Viết các từ với các tranh thích hợp.
1. B. limestone (đá vôi) 2. D. tomb (mộ)
1. A. cavern (hang lớn, động) 4. E. citadel (thành trì)
5. c. fortress (pháo đài) 6. F. sculpture (công trình kiến trúc)
2. Điền vào chỗ trống với mỗi tính từ thích hợp trong khung.
1. located/ situated
Khách sạn tọa lạc tuyệt đẹp ở một nơi yên tĩnh gần một con sông.
2. picturesque
Nó là một làng chài yên tĩnh với 1 bến cảng đẹp.
3. astounding
Tích cờ nguyên thủy của Cấm Thành gây sửng sốt – nó rất khó tin.
4. geoligical
Cuốn sách nói về các đặc điểm địa chất của Việt Nam.
5. administrative
Hà Nội là trung tâm hành chính của nước ta.
3. a. Nối các danh từ ở cột A với các định nghĩa ở cột B.
1 – b: setting (sắp đặt) – nơi mà có cái gì đó và môi trường xung quanh nó
2 – d: complex (quần thể) – một nhóm các tòa nhà kết nối với nhau được thiết kế cho một mục đích chung
3 – a: structure (cấu trúc) – một từ chung cho bất kỳ loại tòa nhà nào
4 – e: measures (biện pháp) – các hành động chính được thực hiện để đạt một mục tiêu chung
5 – c: recognition (thừa nhận) – một sự chấp nhận răng điều gì đó tồn tại, là thật hoặc có giá trị
b. Bây giờ sử dụng các danh từ ở mục 3a để hoàn thành các câu.
1. structure
Cấu trúc này đã hiện diện ở đây từ thế kỉ 15.
2. recogination
Chính quyền phải lập xác nhận đế lưu giữ các địa điểm lịch sử trong vùng.
3. setting
Tôi thích 1 khách sạn với một sự sắp đặt tuyệt đẹp của quang cảnh vườn tược.
4. complex
Kinh thành Thăng Long là một quần thế bao gồm các cung điện và lâu đài.
5. measures
Có sự phát triển của các phương pháp bảo vệ kỳ quan thiên nhiên mang lại lợi ích tài chính cũng như tầm quan trọng văn hóa.
Phát âm
Nhấn vào các từ ngắn trong câu
4. Lắng nghe và lặp lại, chú ý các từ đó ở mỗi cặp câu.
1. A: Đây là 1 giải pháp, nhưng không phải là duy nhất, (a – S)
B: Mục đích tìm ra một giải pháp đã thất bại. (a – W)
2. A: Tôi thích chuối, (of – W)
B: Chuối là nhũng gì tôi thích, (of – S)
3. A: Không phải là trò bịp và chiêu đãi; nó là trò bịp hoặc chiêu đãi. (and – S; or – S)
B: Tôi cần Peter và Mary hoặc John và Nick giúp tôi. (and – W; or – W; and – W)
4. A: Nó tốt nhưng đắt. (but – W)
B: Bạn không nên đặt “nhưng” ở cuối câu. (but – S)
GHI NHỚ!
Các từ ngắn như các mạo từ (a, an, the), liên từ (and, or) và giới từ (at, of, to) thường không được nhấn hoặc ở thể yếu. Tuy nhiên, chúng ta sử dụng các từ ngắn này ở thể mạnh trong các trường hợp sau:
– Khi các từ ngắn được sử dụng ở cuối câu.
Ex: What are you playing at? Bạn đang giả làm gì vậy?
Mary is the person I’m looking for. Mary là người mà tôi đang tìm kiếm.
– Khi các từ ngắn được sử dụng để nhấn mạnh và tạo tương phản.
Ex: This is the place to eat.
Đây là nơi để ăn.
It’s not a solution, but the solution.
Nó không chỉ là một giải pháp mà là giải pháp.
– Khi các từ ngắn được sử dụng để trích dẫn.
Ex: You shouldn’t put “and” at the end of the sentence.
Bạn không nên đặt “và” ở cuối câu.
5. Đọc các mẩu đối thoại và gạch dưới các từ ngắn (for, the, from, and, but, at, of, to) bạn nghĩ là sử dụng thể mạnh. Sau đó lắng nghe và kiểm tra.
Ví dụ: A: Ai là người bạn đang tìm kiếm?
B: Peter là người tôi đang tìm.
1. A: Bạn từ đâu đến?
B: Tôi đến từ Hà Nội.
2. A: Bạn có thể đến và kiểm tra tấm ảnh này giúp tôi không?
B: Nó ổn nhưng bạn không nên sử dụng “và” ở cuối đoạn văn.
3. A: Bạn đã hỏi cô ta về việc gia nhập nhóm của chúng ta chưa?
B: Tôi đã hỏi cô ta vài lần nhưng cô ta không muốn.
4. A: Đây là thư của Peter gửi à?
B: Không, là thư gửi anh ấy, không phải anh ấy gửi.
6. Làm việc theo cặp. Luyện tập các mẩu đối thoại ở mục 5.
Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 6: Getting Started, A Closer Look 1 Để Học Tốt
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 6: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1 Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 6: THEN AND NOW
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 6
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 6: THEN AND NOW hướng dẫn soạn bài và trả lời các câu hỏi tiếng anh lớp 9 Unit 6. Tài liệu này sẽ giúp thầy cô và các em giảm thời gian soạn bài và chuẩn bị bài, có nhiều thời gian ôn tập để kết quả học tập tốt hơn.
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 8: TOURISM
Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Saving energy
Bài tập tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Saving energy có đáp án
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 7: RECIPES AND EATING HABITS
Trường của chúng ta ở quá khứ
1. Nghe và đọc.
Dương: Bạn có thể tin rằng đã là kỉ niệm 60 năm thành lập trường rồi không?
Phúc: Mình biết! Mình thật sự rất thích tấm ánh triển lãm. Thật là thú vị để nhìn thấy ngôi trường đã từng trông như thế nào.
Dương: Phải rồi! Những bức ảnh giải thích nhiều về trường của chúng ta ở quá khứ.
Tom: Nhìn nè – 2 tấm ảnh này được chụp vào năm 1970.
Phúc: Ô, thật là lâu quá nhỉ? Ngôi trường trông như những ngôi nhà tranh với đồng lúa xung quanh. Bạn có thể thấy chỉ có vài lớp học và tường được làm từ bùn và rơm và, nhìn này các rãnh!
Dương: Mình nghĩ đó là suốt thời kì chiến tranh vì vậy cần thiết để có các rãnh ở ngay đó.
Tom: Ha… các học sinh trong ảnh này mang dép cao su và đội nón rơm.
Nhi: Này, những bức ảnh này được chụp vào năm 1985. Nhìn mái ngói vỡ và khung cửa sổ băng gỗ nè… và chúng đã bị mất 1 ít.
Dương: Vâng. Mình không thể tưởng tượng được làm thế nào mà những học sinh đó có thể học trong điều kiện nghèo nàn như vậy.
Phúc: Phải rồi! Mọi thứ đã được cải thiện đáng kể ngày nay. Chúng ta có mọi thứ… các phòng học thoải mái, phương tiện học tập như phòng máy tính…
Nhi: Yeah, chúng ta cũng có đồng phục đẹp và giày riêng biệt. Ngày nay chúng ta may mắn hơn rất nhiều… nhưng mình không chắc là trình độ của chúng ta cao hơn…
a. Đặt 1 từ/ cụm từ trong khung dưới mỗi bức tranh.
1. trench: hào giao thông 2. tiled roof: mái ngói
3. facilities: phương tiện 4. photo exhibition: triển lãm tranh
5. rubber sandals: dép cao su 6. thatched house: nhà tranh
b. Tìm 1 từ trong đoạn hội thoại có nghĩa:
1. anniversary: lễ kỉ niệm 1 năm quan trọng
2. fascinating: rất thú vị 3. missing: không có ở đó
4. conditions: diều kiện 5. improved: cải thiện
c. Đọc các nhận định bên dưới và quyết định xem các thông tin là đúng (T) hay sai (F) hoặc không được cung cấp (NG).
1. Ngôi trường được tìm thấy vào đầu thế kỉ 20. (F)
Nó được tìm thấy vào những năm 1960.
2. Ngôi trường lúc ban sơ được bao bọc bởi những cánh đồng. (T)
3. Trong suốt những năm 1970, các học sinh được ăn mặc đẹp. (F)
Họ mang dép cao su và đội nón rơm.
4. Học sinh những năm 1980 học tốt hơn ở năm 1970. (NG)
5. Ngôi trường ngày nay đã được trang bị tốt hơn nhiều. (T)
d. Đọc đoạn hội thoại lần nữa và trả lời các câu hỏi.
1. Cuộc nói chuyện diễn ra khi nào?
The conversation takes place on the school’s 60 anniversary.
Cuộc nói chuyện diễn ra vào lễ kỉ niệm 60 năm thành lập trường.
2. Tại sao Phúc nói rằng triển lãm tranh thì rất thú vị?
Because it explains a lot about how the school was in the past.
Bởi vì nó giải thích nhiều về ngôi trường như thế nào ở quá khứ.
3. Điều gì khác thường ở trường vào năm 1970?
There were trenches outside the classrooms.
Có các rãnh ở bên ngoài lớp học.
4. Ngôi trường thế nào vào năm 1985?
The roof was made of tiles and some tiles was broken. The window frames was made of wood and some of them were missing.
Mái được lợp ngói và một vài miếng ngói đã vỡ. Khung cửa sổ được làm bằng gỗ và một số chúng bị mất.
5. Các học sinh học được gì từ buổi triển lãm tranh?
They can learn that they are lucky to have such great learning facilities nowadays.
Họ có thể học được rằng họ may mắn để có các phương tiện học tập tuyệt như vậy ngày nay.
GHI NHỚ!
Khi chúng ta muốn diễn tả những thay đổi, chúng ta có thể sử dụng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ và trạng từ để bổ nghĩa cho động từ.
Ex: There have been considerable changes in ihe last decade.
Có những thay đổi đáng kể từ thập kỉ trước.
Our environment has been gradually polluted.
Môi trường của chúng ta dần dần ô nhiễm.
2. Hoàn thành mỗi câu với 1 từ từ phần GHI NHỚ có cùng nghĩa với các từ trong ngoặc đơn.
1. slight
Có sự khác nhau không đáng kể ở chính sách quốc gia khi so sánh với 2 năm trước.
2. dramatically
Hệ thống giao thông ở Hà Nội đã được nâng cấp 1 cách ấn tượng qua 10 năm qua.
3. significantly
Cuộc sống của người Việt Nam đã cải thiện đáng kể.
4. considerable
Có sự thay đối đáng kể trong cách con người làm việc.
5. gradual
Có sự tăng dần trong thu nhập của người dân trong 10 năm qua.
3. Phỏng vấn giáo viên của em về các đặc điểm của trường em khi thầy ấy/ cô ấy bắt đầu dạy ở đây. Sau đó sử dụng thông tin dược cung cấp dể nói về các thay đổi đối với trường em.
Từ vựng
1. Đặt 1 từ/ cụm từ dưới mỗi bức tranh.
1. tram: tàu điện
2. flyover: cầu vượt
3. elevated walkway: lối đi dành cho người đi bộ
4. sky train: tàu điện trên cao
5. underpass: đường hầm cho người đi bộ qua đường
6. tunnel: đường hầm
2. Điền vào chỗ trống với mỗi từ ở mục 1, đưa về số nhiều nếu cần.
1. tunnel
Đường hầm Hải Vân dài 6,28km.
2. elevated walkways
Nhờ vào các lối đi dành cho người đi bộ, các bộ hành có thể an toàn hơn nhiều.
3. flyover
Cầu vượt là 1 cây cầu mang 1 con đường trên 1 con đường khác.
4. sky train
Đường ray chạy phía trên đầu gọi là tàu điện trên cao.
5. underpass
Một con đường hoặc 1 lối đi chạy dưới 1 con đường khác hoặc đường ray thì gọi là đường hầm.
6. tram
Âm thanh lenh keng của tàu điện ở Hà Nội vào những năm 1970 đã đi sâu vào tiềm thức của người dân.
3. Nối 1 từ/ cụm từ trong cột bên trái với định nghĩa ở cột bên phải.
1 – f: gia đình mở rộng – hơn 2 thế hệ sống cùng nhau như 1 gia đình
2 – b: chịu đựng – có khả năng chấp nhận những gì mà người khác nói hoặc làm thậm chí nếu bạn không đồng ý với điều đó
3 – e: hợp tác – làm việc cùng nhau với người khác hướng về 1 mục đích chung
4 – d: thông cảm – tử tế với ai đó người bị tổn thương hoặc buồn; thể hiện rằng bạn thấu hiểu và quan tâm đến vấn đề của họ
5 – c: ngoan ngoãn – sẵn sàng làm những gì bạn được bảo làm
6 – a: gia đình hạt nhân – ba mẹ và các con sống cùng nhau trong 1 gia đình
4. Điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ/ cụm từ ở mục 3.
1. extended family
Ông bà của chúng ta từng sống trong 1 gia đình mở rộng.
2. sympathetic
Mẹ tôi là 1 người phụ nữ đáng mến. Bà ấy luôn quan tâm đến việc chúng tôi cảm thấy thế nào.
3. obedient
Tụi con trai sẵn sàng làm những gì bạn muốn chúng làm. Chúng thật sự rất ngoan.
4. tolerant
Cô ấy vị tha với bọn trẻ thậm chí khi chúng cư xử sai.
5. nuclear family
Ngày nay gia đình hạt nhân trở nên phố biến ở các thành phố.
6. cooperative
Để học sinh làm việc trong nhóm, cô ấy hy vọng chúng có thể học để hợp tác với nhau.
Phát âm
Nhấn vào tất cả các từ trong câu
Điển hình, 1 câu có 1 từ hoặc âm tiết cần nhấn mạnh hơn phần còn lại của âm tiết nhấn trong các từ nội dung. Tuy nhiên, ở 1 số câu thường thể hiện sự thôi thúc hoặc ngạc nhiên, tất cả các từ đều quan trọng. Vì vậy, chúng ta đặt dấu nhấn vào âm tiết của mỗi từ. Các câu với tất cả các từ được nhấn có thể có mẫu bên dưới:
OO Watch out! (Coi chừng) OoO Hurry up! (Nhanh lên)
OOo Say sorry! (Nói xin lỗi) OOO Don’t come back! (Đừng quay lại)
5. Viết mỗi câu trong khung cạnh mẫu của nó. Sau đó lắng nghe, kiểm tra và lặp lại.
1. OO – I know!; That long?; Don’t cry! 2. OoO – Go away!
3. OOo – Keep going! 4. OOO – Don’t turn left!
6. Em sẽ nói gì trong mỗi tình huống này? Làm 1 câu cho mỗi bức tranh. Viết 1 mẫu nhấn dưới bức tranh. Sau đó thực hành đọc lớn tất cả các câu.
Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 1: Getting Started, Skill 1 Để Học Tốt Tiếng Anh
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 1: GETTING STARTED, SKILL 1 Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 1: LOCAL ENVIRONMENT
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 1: LOCAL ENVIRONMENT
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 6: SKILLS 1, SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 5: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 5: COMMUNICATION, SKILLS 1
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 5: SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT
GETTING STARTED Bắt đầu (Tr. 6 SGK)
Một chuyến viếng thăm làng nghề thủ công truyền thống
1. Nghe và đọc.
Nick: Phong, ở đây có rất nhiều đồ vật bằng gốm. Có phải ông bà của bạn đã làm tất cả chúng không?
Phong: Họ không thế bởi vì chúng mình có rất nhiều sản phẩm. Họ làm một ít và những người khác làm phần còn lại.
Nick: Theo những gì mình biết thì Bát Tràng là một trong những làng nghề thủ công truyền thống nổi tiếng nhất ở Hà Nội phải không?
Phong: Đúng rồi. Bà mình bảo rằng nó đã khoảng 700 tuổi.
Mi: Ồ! Ông bà của bạn đã xây nên công xưởng này khi nào vậy?
Phong: Ông bà cố của mình đã bắt đầu nó chứ không phải ông bà mình. Sau đó ông bà mình đã tiếp nối nghề. Tất cả những người thợ thủ công ở đây đều là các cô dì, chú bác và anh chị em họ của mình.
Mi: Mình thấy rồi. Làng của bạn cũng là một địa điểm được yêu thích ở Hà Nội đúng không?
Phong: Đúng vậy. Người ta đến đây đế mua các vật dụng về cho ngôi nhà của họ. Một điều hấp dẫn khác đó là họ có thể tự làm đồ gốm cho mình tại xưởng.
Nick: Đó phải là một trải nghiệm đáng nhớ nhỉ.
Phong: Ở Việt Nam có rất nhiều làng nghề thủ công như Bát Tràng. Bạn đã đến những nơi đó bao giờ chưa?
Mi: Mình đã từng đến làng nghề làm nón lá ở Huế.
Nick: Tuyệt. Đây là lần đầu tiên của mình. Bạn có nghĩ rằng những nghề thủ công khác nhau nhắc nhở người ta về một vùng miền đặc trưng.
Mi: Chắc rồi. Đó là lí do tại sao khách du lịch thường chọn sản phẩm thủ công như những món quà lưu niệm.
Phong: Hãy đi ra ngoài và tham quan ngôi làng.
а. Bạn có thế tìm được những từ/ cụm từ có nghĩa:
1. một vật được làm bởi bàn tay khéo léo của bạn – handicraft (sản phẩm thủ công)
2. bắt đầu một cái gì đó (một công việc, một tổ chức,…) – set up (dựng nên)
3. điều hành một cái gì đó (một công việc, một tố chức,…), took over (tiếp quản, điều hành)
4. những người làm công việc đòi hỏi kĩ năng, tạo nên đồ vật bởi bàn tay của họ – artisan (thợ thủ công)
5. một nơi yêu thích hoặc thú vị để đến hoặc một điều để làm – attraction (hấp dẫn)
б. một nơi đặc biệt – workshops (xưởng)
7. làm cho ai đó nhớ hoặc nghĩ về điều gì đó – memorable experience (trải nghiệm đáng nhớ)
8. đi xung quanh một nơi và nhìn xem ở đó có gì – look around (tham quan)
Chú ý!
“As far as I know” (Theo như những gì tôi biết) là một câu diễn đạt. Nó được dùng để nói rằng bạn nghĩ hoặc biết điều gì đó nhưng bạn không hoàn toàn chắc chắn, bởi vì bạn không biết tất cả sự thật.
b. Trả lời những câu hỏi bên dưới.
1. Nick, Mi và Phong đang ở đâu?
Bat Trang traditional craft village.
Làng nghề truyền thống Bát Tràng.
2. Ngôi làng bao nhiêu tuổi?
Seven hundred years old.
700 tuổi.
3. Ai đã bắt đầu ở xưởng thủ công nhà Phong?
His great – grandparents.
Ông bà cố của cậu ấy.
4. Tại sao ngôi làng là một nơi yêu thích ở Hà Nội?
Because people come here to buy things for their house and they can make pottery themselves in workshop.
Bởi vì người ta đến đây để mua đồ vật cho nhà của họ và họ có thể tự tay làm đồ gốm ở xưởng.
5. Làng nghề thủ công mả Mi đã đến thăm là à đâu?
A conical hat making village in Hue.
Làng nghề làm nón lá ở Huế.
6. Tại sao khách du lịch thích mua sản phẩm thủ công để làm quà lưư niệm?
Because the various crafts remind people of a specific religion.
Bởi vì những nghề thủ công khác nhau nhắc nhở người ta về một vùng miền đặc trưng.
2. Viêt tên của mỗi sản phẩm thủ công trong khung bên dưới các bức tranh.
A. paintings (tranh vẽ) B. drums (trống)
C. marble sculptures (đồ điêu khắc bằng đá hoa)
D. lacquenvare (đồ sơn mài) E. silk (lụa)
F. pottery (đồ gốm) G. conical hat (nón lá)
H. lanterns (lồng đèn)
3. Hoàn thành các câu với từ/ cụm từ ở mục 2 để thể hiện nơi mà sản phẩm thủ công được làm ra ở Việt Nam. Bạn không cần phải sử dụng tất cả các từ đó.
1. conical hat: Nơi sản sinh ra chiếc nón lá bài thơ nổi tiếng là làng Tây Hồ ở Huế.
2. lanterns: Nếu bạn đến Hội An vào ngày 15 của mỗi tháng âm lịch (ngày răm), bạn có thể thưởng thức ánh sáng của rất nhiều chiếc đèn lồng xinh đẹp.
3. silk: Làng nghề Vạn Phúc ở Hà Nội cho ra đời nhiều loại sản phẩm lụa khác nhau như quần áo, khăn choàng cổ, cà vạt và váy đầm.
4. paintings: Vào dịp Tết cổ truyền, nhiều người Hà Nội đi đến làng Đông Hồ để mua tranh dân gian.
5. lacquerware: Sản phẩm đồ sơn mài của Bàu Trúc như bình, lọ có những màu sắc tự nhiên đặc trưng của văn hóa Champa ở Ninh Thuận.
6. marble sculptures: Đến làng nghề đá hoa cẩm thạch Non Nước ở Đà Nẵng, chúng ta sẽ ấn tượng bởi sự đa dạng phong phú của những đồ điêu khắc băng đá hoa từ tượng Phật cho đến vòng tay.
4. Câu đố: Nơi được yêu thích là gì?
a. Làm việc theo cặp để giải câu đố.
1. park (công viên)
Người ta đến đó để đi bộ, chơi đùa và thư giãn.
2. museum (viện bảo tàng)
Đó là nơi mà các tác phẩm nghệ thuật, văn hóa, lịch sử hoặc khoa học được gìn giữ và trưng bày.
3. zoo (sở thú)
Người ta đến nơi này để xem các con thú.
4. beach (bãi biển)
Đó là một nơi với cát hoặc sỏi bên cạnh biển hoặc hồ.
5. landscape (thắng cảnh)
Là một nơi đẹp và nổi tiếng của quốc gia.
b. Làm việc theo nhóm. Viết một câu đố tương tự về nơi được yêu thích. Yêu cầu nhóm khác giải câu đố.
A CLOSER LOOK 1 XEM KỸ HƠN 1 (Tr. 8 SGK)
Từ vựng
1. Viết các động từ trong khung vào bên dưới các bức tranh. Một từ có thể được dùng 2 lần.
A. cast (đổ, đúc) B. carve (khắc, chạm)
C. embroider (thêu) D. knit (đan)
E. mould (đúc, nặn) F. weave (dệt)
G. embroider (thêu)
Chú ý:
Bạn cũng có thể sử dụng động từ “to make” khi nói về việc sản xuất, sáng tạo hoặc dựng nên một sản phẩm thủ công.
Ex: I made a basket at the workshop.
Tôi đã làm một cái rổ ở xưởng.
2. a. Nối các động từ ở cột A với nhóm các danh từ ở cột B.
1 – b: carve (khắc, chạm) – stone, wood, eggshells (đá, gỗ, vỏ trứng)
2 – d: cast (đổ, đúc) – bronze, gold, iron (đồng, vàng, sắt)
3 – f: weave (dệt) – sweaters, toys, hats (áo len, đồ chơi, nón)
4 – a: embroider (thêu) – handkerchiefs, tablecloths, pictures (khăn tay, khăn trải bàn, tranh)
5 – e: knit (đan) – baskets, carpets, silk, cloth (rổ, thảm, lụa, quần áo)
6 – c: mould (nặn) – clay, cheese, chocolate (đất sét, phô mai, sô cô la)
Nguyên thể
Thì quá khứ
Quá khứ phân từ
1. to carve (khắc)
I carved it.
Tôi đã khắc nó.
It was carved.
Nó đã được khắc.
2. to cast (đúc)
I casted it.
Tôi đã đúc nó.
It was casted.
Nó đã được đúc.
3. to weave (dệt)
I weaved it.
Tôi đã dệt nó.
It was weaved.
Nó đã được dệt.
4. to embroider (thêu)
I embroidered it.
Tôi đã thêu nó.
It was embroidered.
Nó đã được thêu.
5. to knit (dan)
I knitted it.
Tôi đã đan nó.
It was knitted.
Nó đã được đan.
6. to mould (nặn)
I molded it.
Tôi đã nặn nó.
It was molded.
Nó đã được nặn.
3. Những địa điểm yêu thích của khu vực bạn sống là gì? Hoàn thành từ. Mỗi từ có thể thuộc nhiều hơn một loại.
Places of Interest (Địa điểm yêu thích).
Entertaining (Giải trí): cinema (rạp chiếu phim), theatre (sân khâu kịch), leisure center (khu vui chơi), park (công viên).
Cultural (Văn hóa): opera house (nhà hát opera), museum (viện bảo tàng).
Educational (Giáo dục): library (thư viện).
Historical (Lịch sử): building (tòa nhà).
4. Hoàn thành đoạn văn bằng cách điền vào chỗ trống với các từ thích hợp trong khung.
(1) historical (2) attraction (3) exercise
(4) traditional (5) culture (6) handicrafts
Một số người cho rằng địa điểm yêu thích là nơi có cảnh đẹp nổi tiếng hoặc di tích lịch sử được nhiều người biết đến. Tôi không nghĩ rằng nó chỉ giới hạn như vậy. Theo ý kiến của tôi, địa điểm yêu thích đơn giản chĩ là nơi mọi người thích đến.
Ở thị trấn của tôi, công viên là một điểm hấp dẫn bởi vì nhiều người thích giết thời gian ở đó. Người già tập thế dục và đi bộ. Trẻ con chơi đùa trong khi ba mẹ chúng ngồi nói chuyện với nhau. Một địa điểm yêu thích khác ở thị trấn của tôi là chợ Hòa Bình. Đó là một cái chợ lâu đời với nhiều thứ để xem. Tôi thích đến đó để mua thực phẩm và quần áo, xem những người khác mua bán. Du khách nước ngoài cũng thích ngôi chợ này bởi vì họ có thể trải nghiệm nền văn hóa của người Việt Nam và mua quần áo dệt thủ công cũng như sản phẩm thủ công khác để làm quà lưu niệm.
Phát âm
Nhấn vào từ nội dung trong các câu.
5. a. Lắng nghe người nói đọc các câu bên dươi và trả lời câu hỏi.
1. Ngôi làng thủ công nằm trên bờ sông.
2. Bức tranh này được thêu.
3. Vùng này nổi tiếng về cái gì?
4. Trông không được làm ở làng tôi.
5. Một người thợ thủ công đã đẽo cái bàn này rất đẹp.
1. Những từ nào được đọc lớn hơn và rõ ràng hơn các từ khác?
Câu 1: craft, village, lies, river, bank
Câu 2: painting, embroidered
Câu 3: what, region, famous
Câu 4: drums, aren’t, made, village
Câu 5: famous, artisan, carved, table, beautifully
2. Chúng là loại từ gì?
Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, từ để hỏi wh – và trợ từ phủ định.
3. Những từ nào không được đọc lớn và rõ như những từ khác?
Câu 1: the, on, the
Câu 2: this, is Câu 3: is, this, for Câu 4: in, my Câu 5: a, this
4. Chúng là loại từ gì?
Mạo từ, giới từ, đại từ và tính từ sở hữu.
Trong văn nói tiếng Anh, những loại từ sau đây thường được nhấn: động từ chính, danh từ, tính từ, trạng từ, từ để hỏi wh- và trợ từ phủ định (như don’t).
Những từ như đại từ, giới từ, mạo từ, từ nối, tính từ sở hữu, be (thậm chí khi nó là động từ chính trong câu) và động từ phụ thường không được nhấn.
6. a. Gạch dưới những từ nội dung trong câu. Thực hành đọc lớn các câu.
1. Arts museum; popular place; interest; city
Bảo tàng nghệ thuật là một địa điểm yêu thích phổ biến ở thành phố của tôi.
2. Cinema attracts; voungers
Rạp chiếu phim hấp dẫn rất nhiều bạn trẻ.
3. Artisans; mould clay; make; traditional; pots
Những người thợ thủ công nặn đất sét để làm thành những cái lọ truyền thống.
4. Where; like going; weekend
Bạn thích đi đâu vào cuối tuần?
5. Shouldn’t destroy; historical buildings
Chúng ta không nên phá hủy những công trình lịch sử.
b. Bây giờ nghe, kiểm tra và lặp lại.
Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 3 Getting Started, A Closer Look 1, A Closer Look
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 3 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 3: Teen stress and pressure (Áp lực và căng thẳng tuổi thiếu niên)
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 3 Teen stress and pressure
hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 3: Teen stress and pressure (Áp lực và căng thẳng tuổi thiếu niên) các phần: Getting Started (phần 1-4 trang 26-27 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm), A Closer Look 1 (phần 1-4 trang 28 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm), A Closer Look 2 (phần 1-5 trang 29-30 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm).
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 4 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Review 1 (Unit 1-2-3)
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 3 SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 3 COMMUNICATION, SKILLS 1
Unit 3 lớp 9: Getting started (phần 1 → 4 trang 26-27 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1 Listen and read (Nghe và đọc)
Hướng dẫn dịch
Amelie: Chào Phúc! Mai đâu rồi? Cô ấy chưa đến à?
Phúc: Cô ấy cô ấy hơi mệt và không muốn ra ngoài. Cô ấy phải thức khuya để ôn thi.
Nick: Có nhất thiết phải áp lực vậy không?
Phúc: Không. Nhưng bố mẹ của cô ấy luôn muốn cô ấy đạt điểm cao và cô ấy thì không muốn cha mẹ thất vọng. Họ muốn Mai đỗ trường đại học nổi tiếng và học ngành y.
Amelie: Thật chứ? Cô ấy bảo mình là muốn trở thành một nhà thiết kế.
Phúc: Đúng rồi. Đó là lí do tại sao đợt gần đây Mai khá căng thẳng. Cô ấy không biết phải làm gì. Bố mẹ cô ấy nói tốt nghiệp ngành thiết kế khó tìm được việc và họ muốn cô ấy lấy được tấm bằng ngành y.
Amelie: Ồ mình hiểu. Thỉnh thoảng mình ước là bố mẹ có thể đặt họ vào vị trí của mình.
Nick: Dẫu sao thì Mai cũng cần được nghỉ ngơi. Mình sẽ gọi cho Mai hỏi xem cô ấy có muốn đi xem với chúng mình ngày mai không?
Phúc: Mình e là không. Hình như Mai kín lịch học cuối tuần lớp học Toán, Tiếng Anh, judo và lớp học nhạc nữa.
a. Find the OPPOSITE of the following words in the conversation. (Tìm từ trái nghĩa với các từ bên dưới trong đoạn đối thoại.)
1. to go to bed early
2. to be relaxed
3. bad exam results
4. to make someone happy
5. to work continuously
6. to have no plans
b. Choose the best answer. (Chọn đáp án đúng nhất.)
1. C
2. B
3. C
4. A
5. B
6. A
c. What do you think Amelie means when she says, ‘Sometimes I wish my parents could put themselves in my shoes? (Amelie nói “Thỉnh thoảng mình ước là bố mẹ có thể đặt họ vào vị trí của mình?” nghĩa là gì?)
Amelie wishes her parents could put themselves in her situation to better understand her.
2. Fill the gaps with the words in the box. In some cases more than one word may be suitable. (Điền từ vào chỗ trống. Một số trường hợp có thể sử dụng nhiều hơn 1 lần.)
1. worried/ tense/ stressed; relaxed/ confident.
2. calm.
3. depressed/ frustrated.
4. confident/ relaxed/ calm.
5. delighted/ confident.
6. frustrated/ worried.
Hướng dẫn dịch
1. Thu đã học rất chăm chỉ cho kỳ thi nhưng cô vẫn cảm thấy lo lắng. Bây giờ cô ấy đã hoàn thành tốt bài thi nên cô cảm thấy thoải mái hơn rất nhiều.
2. Mẹ tôi là một người mạnh mẽ. Bà ấy luôn bình tĩnh thậm chí trong những tình huống tồi tệ nhất.
3. Linh cảm thấy căng thẳng về việc học của mình. Cô ấy lại thi rớt lần nữa.
4. Tôi nghĩ thuyết trình trước lớp là một ý kiến hay nếu bạn muốn tự tin hơn.
5. Emma cảm thấy hài lòng với kiểu tóc hợp thời trang mới của cô ấy.
6. Phúc, Nick và Amelie cảm thấy thất vọng. Họ muốn giúp Mai nhưng họ không biết phải làm gì cho cô ấy.
3. Match the statements with the functions. (Nối những câu sau với ý nghĩa của nó.)
1. encourage someone.
3. empathise with someone.
4. assure someone.
5. empathise with someone.
6. encourage someone.
4. How do you feel today? (Hôm nay bạn thấy thế nào)
Work in pairs. Tell your friend how you today and what has happened that made feel that way. Your friend responds to using one statement from the box in 3. (Làm việc theo cặp. Nói với bạn của em hôm nay bạn thấy thế nào và những gì đã xảy ra khiến bạn cảm thấy như vậy. Bạn của em trả lời em, sử dụng các câu ở mục 3.)
Unit 3 lớp 9: A closer look 1 (phần 1 → 4 trang 28 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Complete the paragraph with the words in the box. There is one word that you don’t need. (Hoàn thành đoạn văn sau với những từ trong bảng. Một từ sẽ không cần sử dụng.)
1. shape and height
2. reasoning skills.
3. embarrassed.
4. independence.
5. self-aware.
6. informed.
Hướng dẫn dịch
Giai đoạn vị thành niên là giai đoạn giữa thời thơ ấu và trưởng thành. Cơ thể của bạn sẽ thay đổi về hình dáng và chiều cao. Não bộ của bạn sẽ phát triển và bạn sẽ cải thiện kĩ năng tự kiểm soát và tự nhận thức. Những thay đổi về thể chất khác nhau ở mỗi người, vì vậy bạn không cần phải cảm thấy xấu hổ hay thất vọng!
2. Match the source of stress and pressure to the expression. (Nối tên của các loại áp lực với những biểu hiện của nó.)
A. 5
B. 2
C. 6
D. 3
E. 1
F. 4
A. 1; 3; 4
B. 4
C. 1
D. 4
E. 2; 1
F. 4
4. Have you ever been in any of these situations? If so, what did you do to deal with them? (Bạn đã bao giờ ở trong trường hợp đó chưa? Nếu có, bạn đã làm gì để giải quyết?)
5. Listen to the recording and practise saying the sentences. Pay attention to the way the verb be is pronounced. (Nghe đoạn băng và thực hành nói các câu. Tập trung vào cách các động từ được phát âm.)
1. – Where are you? You aren’t at the bus stop.
– I am at the bus stop, but I can’t see you.
2. – Are you busy right now?
– Yes, I am. Sorry, could you wait for a minute?
3. – Is Roniain?
– No, she’s out ice-skating.
– But it’s so cold!
– It is. But she’s got all her warm clothes on.
4. – Wasn’t Bill disappointed about the exam result?
– He was. But he was hiding it well.
6. Look at the following sentences and underline the verb forms of “be” which should be stressed. Then listen to the recording to check and practise. (Nhìn vào những câu sau và gạch chân những dạng của động từ “be” được phát âm. Nghe và kiểm tra lại.)
1. You aren’t worried about the exam? Good for you!
I am worried! But I try not to show it
2. Do you think Jack is good at Japanese?
He is. But he’s a bit shy to speak it
3. Isn’t badminton her favourite sport?
Yes, it is
4. Who’s he?
5. Sorry – we’re late!
Actually, you aren’t. We haven’t started yet.
6. Is she happy at the new school?
Yes, she is. She likes it a lot
Unit 3 lớp 9: A closer look 2 (phần 1 → 5 trang 29-30 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Read the conversation in GETTING STARTED again. Underline the reported speech, rewrite in direct speech what Mai said to brother Phuc and to her parents. (Đọc lại đoạn hội thoại ở phần Getting Started. Gạch chân những câu tường thuật, viết lại câu trực tiếp mà Mai nói với Phúc và bố mẹ cô ấy.)
Mai: “I’m too tired and don’t want to go out.”
Mai: “I want to be a designer.”
Mai’s parents: “Design graduates won’t find jobs easily. We want you to get a medical degree.”
2. Rewrite the following sentences in reported speech. (Viết lại những câu sau theo cách gián tiếp.)
1. My parents told me they would visit me that week.
2. Our teacher asked us what we were most worried about.
3. Phuong told me she was so delighted because she had just received a surprise birthday present from her sister.
4. Tom said Kate could keep calm even when she had lots of pressure.
5. She told her mother she had got a very high score in her last test.
6. The doctor asked him if he slept at least eight hours a day.
Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 5: Getting Started, A Closer Look 1 Để Học Tốt trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!