Xem Nhiều 3/2023 #️ Giải Bài Tập Trang 19 Sgk Sinh Lớp 9: Lai Hai Cặp Tính Trạng (Tiếp Theo) Giải Bài Tập Môn Sinh Học # Top 4 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 3/2023 # Giải Bài Tập Trang 19 Sgk Sinh Lớp 9: Lai Hai Cặp Tính Trạng (Tiếp Theo) Giải Bài Tập Môn Sinh Học # Top 4 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Trang 19 Sgk Sinh Lớp 9: Lai Hai Cặp Tính Trạng (Tiếp Theo) Giải Bài Tập Môn Sinh Học mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải bài tập trang 19 SGK Sinh lớp 9: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) Giải bài tập môn Sinh học lớp 9

Giải bài tập trang 19 SGK Sinh lớp 9: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)

Giải bài tập SGK Sinh lớp 9: Menđen và di truyền học Giải bài tập trang 10 SGK Sinh lớp 9: Lai một cặp tính trạng

A. Tóm tắt lý thuyết

Trong thí nghiệm của Menđen, sự xuất hiện các biến dị tố hợp là hạt vàng, nhăn và hạt xanh, trơn ở F2 là kết quả của sự tổ hợp lại các cặp nhân tố di truyền (các cặp gen tương ứng) của p qua các quá trình phát sinh giao từ và thụ tinh đã hình thành các kiểu gen khác kiểu gen của P như AAbb, Aabb, aaBB, aaBb.

Thí nghiệm của Menđen ở trên chỉ mới đề cập tới sự di truyền của hai cặp tính trạng do 2 cặp gen tương ứng chi phối. Trên thực tế, ở các sinh vật bậc cao, kiểu gen có rất nhiều gen và các gen này thường tồn tại ở thể dị hợp, do đó sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của chúng sẽ tạo ra số loại tổ hợp về kiểu gen và kiểu hình ở đời con cháu là cực kì lớn.

Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối. Loại biến dị này là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.

B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 19 Sinh Học lớp 9:

Bài 1: (trang 19 SGK Sinh 9)

Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như sau: Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do mỗi căp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền (gen) quy định. Cơ thế mẹ giảm phân cho một loại giao tử ab, sự thụ tinh của 2 loại giao tử này tạo ra cơ thể lai F1 có kiểu gen là AaBb.

Khi cơ thể lai F1 giảm phân, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng, cụ thể A và a tổ hợp tự do như nhau với B và b đã tạo ra bốn loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là AB, Ab, aB và ab.

Những điều kiện nghiệm đúng định luật phân li độc lập các cặp tính trạng:

P phải thuần chủng

Số lượng cá thể ở thế hệ lai để phân tích phải đủ lớn.

Các cặp gen phải phân li độc lập.

Bài 2: (trang 19 SGK Sinh 9)

Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.

Bài 3: (trang 19 SGK Sinh 9)

Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

Biến dị tổ hợp là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa.

Ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài vô tính vì ở loài sinh sản giao phối có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.

Bài 4: (trang 19 SGK Sinh 9)

Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có mắt đen tóc xoăn?

a) AaBb b) AaBB c) AABb d) AABB

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:

Chọn đáp án d

Vì:

P : Mẹ tóc xoăn, mắt đen x Bố tóc thẳng, mắt xanh

AABB aabb

G: AB ab

F1: AaBb

100% tóc xoăn, mắt đen

Giải Bài Tập Trang 19 Sgk Sinh Lớp 9: Lai Hai Cặp Tính Trạng (Tiếp Theo)

Giải bài tập trang 19 SGK Sinh lớp 9: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)

Giải bài tập môn Sinh học lớp 9

Giải bài tập trang 19 SGK Sinh lớp 9: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải của các câu hỏi trong sách giáo khoa về lai một cặp tính trạng môn Sinh học 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Giải bài tập SGK Sinh lớp 9: Menđen và di truyền họcGiải bài tập trang 10 SGK Sinh lớp 9: Lai một cặp tính trạng

A. Tóm tắt lý thuyết

Trong thí nghiệm của Menđen, sự xuất hiện các biến dị tố hợp là hạt vàng, nhăn và hạt xanh, trơn ở F2 là kết quả của sự tổ hợp lại các cặp nhân tố di truyền (các cặp gen tương ứng) của p qua các quá trình phát sinh giao từ và thụ tinh đã hình thành các kiểu gen khác kiểu gen của P như AAbb, Aabb, aaBB, aaBb.

Thí nghiệm của Menđen ở trên chỉ mới đề cập tới sự di truyền của hai cặp tính trạng do 2 cặp gen tương ứng chi phối. Trên thực tế, ở các sinh vật bậc cao, kiểu gen có rất nhiều gen và các gen này thường tồn tại ở thể dị hợp, do đó sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của chúng sẽ tạo ra số loại tổ hợp về kiểu gen và kiểu hình ở đời con cháu là cực kì lớn.

Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối. Loại biến dị này là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.

B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 19 Sinh Học lớp 9:

Bài 1: (trang 19 SGK Sinh 9)

Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như sau: Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do mỗi căp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền (gen) quy định. Cơ thế mẹ giảm phân cho một loại giao tử ab, sự thụ tinh của 2 loại giao tử này tạo ra cơ thể lai F1 có kiểu gen là AaBb.

Khi cơ thể lai F1 giảm phân, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng, cụ thể A và a tổ hợp tự do như nhau với B và b đã tạo ra bốn loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là AB, Ab, aB và ab.

Những điều kiện nghiệm đúng định luật phân li độc lập các cặp tính trạng:

P phải thuần chủng

Số lượng cá thể ở thế hệ lai để phân tích phải đủ lớn.

Các cặp gen phải phân li độc lập.

Bài 2: (trang 19 SGK Sinh 9)

Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.

Bài 3: (trang 19 SGK Sinh 9)

Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

Biến dị tổ hợp là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa.

Ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài vô tính vì ở loài sinh sản giao phối có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.

Bài 4: (trang 19 SGK Sinh 9)

Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có mắt đen tóc xoăn?

a) AaBb b) AaBB c) AABb d) AABB

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:

Chọn đáp án d

Vì:

P : Mẹ tóc xoăn, mắt đen x Bố tóc thẳng, mắt xanh

AABB aabb

G: AB ab

F1: AaBb

100% tóc xoăn, mắt đen

Vbt Sinh Học 9 Bài 5: Lai Hai Cặp Tính Trạng (Tiếp Theo)

VBT Sinh học 9 Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)

I. Bài tập nhận thức kiến thức mới

Bài tập 1 trang 13-14 VBT Sinh học 9:

a) Quan sát hình 5 SGK và giải thích: Tại sao ở F2 lại có 16 hợp tử?

b) Quan sát hình 5 SGK và điền nội dung phù hợp vào những ô trống trong bảng sau:

Bảng 5. Phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng

Lời giải:

a) Ở F2 có 16 loại hợp tử vì: Cơ thể đực F1 tạo ra 4 loại giao tử, cơ thể cái F1 cũng tạo ra 4 loại giao tử. Trong quá trình thụ tinh, mỗi loại giao tử đực (hoặc cái) kết hợp ngẫu nhiên với 1 trong 4 loại giao tử cái (hoặc đực). Do đó, số tổ hợp được tạo ra C14 x C14 = 4 x4 = 16 tổ hợp ⇔ 16 hợp tử.

b) Bảng 5. Phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng

Bài tập 2 trang 14 VBT Sinh học 9: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:

Quy luật phân li độc lập được hiểu là: “Các cặp nhân tố di truyền………………. trong quá trình phát sinh giao tử”.

Lời giải:

Quy luật phân li độc lập được hiểu là: “Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử”.

II. Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản

Bài tập 1 trang 14 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

Menđen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật …………. Nội dung của quy luật là: “các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình ………………”.

Sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự ……………… của chúng trong quá trình thụ tinh là cơ chế chủ yếu tạo nên các ………………… có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa.

Lời giải:

Menđen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật phân li độc lâp. Nội dung của quy luật là: “các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử”.

Sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá trình thụ tinh là cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa.

Bài tập 2 trang 14 VBT Sinh học 9: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:

Quy luật phân li độc lập đã giải thích một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những ……………………. vô cùng phong phú ở các loài …………………….

Lời giải:

Quy luật phân li độc lập đã giải thích một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối.

III. Bài tập củng cố và hoàn thiện kiến thức

Bài tập 1 trang 15 VBT Sinh học 9: Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào?

Lời giải:

Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình:

+ Thông qua việc phân tích các kết quả thí nghiệm để xác đinh tỉ lệ phân li của từng cặp tính trạng, ông cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định.

+ Sau đó ông giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử

+ Sự tổ hợp tự do của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo nên các loại kiểu gen và kiểu hình tương ứng.

Bài tập 2 trang 15 VBT Sinh học 9: Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập.

Lời giải:

Nội dung quy luật phân li độc lập: “Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử”.

Bài tập 3 trang 15 VBT Sinh học 9: Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hóa? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?

Lời giải:

Biến dị tổ hợp có làm tăng các loại kiểu gen từ đó tăng nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

Ở các loài sinh sản giao phối biến dị phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính vì: các loài giao phối có sự kết hợp của các kiểu gen khác nhau với nhau, từ đó sẽ làm tăng nguyên liệu cho quá trình thụ tinh hình thành cơ thể mới; các loài sinh sản vô tính chỉ có 1 loại kiểu gen của cơ thể mẹ nên khi sinh sản lượng biến dị sẽ thấp hơn.

Bài tập 4 trang 15 VBT Sinh học 9: Ở người gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau.

Bố tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để con sinh ra đều mắt đen, tóc xoăn?

A. AaBb

B. AaBB

C. AABb

D. AABB

Lời giải:

Đáp án D. AABB

Giải thích:

Vì bố tóc thẳng, mắt xanh→ kiểu gen (KG) của bố: aabb → giao tử (G): ab

A. AaBb → sai vì KG này tạo ra 4 loại G: AB, Ab, aB, ab. Khi kết hợp với G của bố sẽ tạo nên các loại KG là: AaBb (Tóc xoăn, mắt đen), Aabb (tóc xoăn, mắt xanh), aaBb (tóc thẳng, mắt đen) và aabb (tóc thẳng, mắt xanh)

B. AaBB → sai vì KG này tạo ra 2 loại G: AB, aB. Kết hợp với G của bố sẽ tạo nên 2 loại KG là AaBb (tóc xoăn, mắt đen) và aaBb (tóc thẳng, mắt đen)

C. AABb → sai vì KG này tạo ra 2 loại G: AB, Ab. Kết hợp với G của bố sẽ tạo nên 2 loại KG là AaBb (tóc xoăn, mắt đen) và Aabb (tóc xoăn, mắt xanh)

D. AABB → đúng vì KG này tạo 1 loại G là AB. Kết hợp với G của bố sẽ tạo nên 1 loại KG là AaBb (tóc xoăn, mắt đen)

Vbt Sinh Học 9 Bài 3: Lai Một Cặp Tính Trạng (Tiếp Theo)

VBT Sinh học 9 Bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)

I. Bài tập nhận thức kiến thức mới

Bài tập 1 trang 9-10 VBT Sinh học 9:

a) Hãy xác định kết quả của phép lai sau:

b) Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội?

c) Điền từ, cụm từ thích hợp vào những chỗ trống trong những câu sau đây:

Phép lai phân tích là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng ………. cần xác định ……….. với cá thể mang tính trạng ……… Nếu kết quả của phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen ……….., còn kết quả phép lai phân tính thì cá thể đó có kiểu gen ……………

Lời giải:

b. Để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần thực hiện phép lai phân tích. Tức là để cá thể đó lai với cá thể mang tính trạng lặn.

c. Điền từ, cụm từ thích hợp vào những chỗ trống trong những câu sau đây:

Phép lai phân tích là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn kết quả phép lai phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp

Bài tập 2 trang 10 VBT Sinh học 9: Để xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào?

Lời giải:

Để xác định giống có thuần chủng hay không cần thực hiện phép lai phân tích, tức là đem lai cá thể đó với cá thể có tính trạng lặn

Bài tập 3 trang 10 VBT Sinh học 9:

a) Quan sát hình 3 SGK, nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1, F2 giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm của Menđen.

b) Điền vào chỗ trống trong câu sau

Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện …………. giữa bố và mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là ………

Lời giải:

a. Trong thí nghiệm ở hình 3 SGK trang 12, kiểu gen Aa ở cả F1 và F2 đều biểu hiện kiểu hình hoa màu hồng, là kiểu hình trung gian giữa kiểu hình hoa đỏ và kiểu hình hoa trắng, do đó ở phép lai này kết luận được kiểu hình hoa đỏ trội không hoàn toàn so với kiểu hình hoa trắng.

Trong thí nghiệm của Menđen kiểu gen Aa ở cả F1 và F2 đều biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, do đó trong phép lai của Menđen kết luận được kiểu hình hoa đỏ là trội hoàn toàn so với kiểu hình hoa trắng.

b. Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1 trội:2 trung gian:1 lặn

II. Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản

Bài tập 1 trang 10-11 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào ô trống trong các câu sau:

Kiểu hình trội có thể là ………….. (thể đồng hợp trội và thể dị hợp). Vì vậy để xác định được kiểu gen của nó cần phải ………….., nghĩa là lai với cá thể mang tính trạng ………… Điều này có tầm quan trọng trong sản xuất

Tương quan trội – lặn là hiện tượng ………………. ở giới sinh vật, trong đó tính trạng ………………. thường có lợi, vì vậy trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng ………………. để tập trung các gen trội về cùng một kiểu gen để tạo ra giống

Lời giải:

Kiểu hình trội có thể là thuần chủng hoặc không thuần chủng (thể đồng hợp trội và thể dị hợp). Vì vậy để xác định được kiểu gen của nó cần phải lai phân tích, nghĩa là lai với cá thể mang tính trạng lặn. Điều này có tầm quan trọng trong sản xuất

Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi, vì vậy trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng một kiểu gen để tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế.

Bài tập 2 trang 11 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:

Bên cạnh tính trội hoàn toàn còn có trường hợp tính trội …………..(tính trạng trung gian) do thể dị hợp biểu hiện.

Bên cạnh tính trội hoàn toàn còn có trường hợp tính trội không hoàn toàn (tính trạng trung gian) do thể dị hợp biểu hiện.

III. Bài tập củng cố và hoàn thiện kiến thức

Bài tập 1 trang 11 VBT Sinh học 9: Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội thì cần phải làm gì?

Lời giải:

Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần để cá thể đó lai với cá thể mang tính trạng lặn (thực hiện phép lai phân tích)

Bài tập 2 trang 11 VBT Sinh học 9: Tương quan trội – lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất?

Lời giải:

Tương quan trội – lặn có ý nghĩa quan trọng trong thực tiễn sản xuất vì các tính trạng trội thường là các tính trạng tốt, khi tập hợp được nhiều tính trạng tốt về cùng một kiểu gen sẽ giúp nâng cao chất lượng giống cây trồng vật nuôi, từ đó giúp tăng hiệu quả phát triển kinh tế.

Bài tập 3 trang 11 VBT Sinh học 9: Điền nội dung phù hợp vào những ô trống ở bảng 3.

Lời giải:

Đặc điểm Trội hoàn toàn Trội không hoàn toàn

Tỉ lệ kiểu hình ở F2

3 trội : 1 lặn

1 trội : 2 trung gian: 1 lặn

Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp

Cần xác định độ thuần chủng của giống

Không cần dùng phép lai phân tích, vì kiểu hình của cá thể có KG đồng hợp khác kiểu hình của cá thể có KG dị hợp

Bài tập 4 trang 12 VBT Sinh học 9: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được: (chọn phương án trả lời đúng)

A. Toàn quả vàng

B. Toàn quả đỏ

C. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng

D. Tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 quả vàng

Lời giải:

Đáp án B. toàn quả đỏ

Giải thích: Cây cà chua quả đỏ lai phân tích ⇒ quả đỏ trội so với quả vàng (phép lai phân tích tức là lai giữa cơ thể có tính trạng trội với cơ thể có tính trạng lặn).

Quy ước: A – quả đỏ; a – quả vàng

Cây cà chua quả đỏ thuần chủng (t/c) → kiểu gen đồng trội AA

Ta có sơ đồ lai:

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Trang 19 Sgk Sinh Lớp 9: Lai Hai Cặp Tính Trạng (Tiếp Theo) Giải Bài Tập Môn Sinh Học trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!