Xem Nhiều 4/2023 #️ Giải Bài Tập Trang 23, 24 Toán 5, Ôn Tập Bảng Đơn Vị Đo Khối Lượng # Top 11 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 4/2023 # Giải Bài Tập Trang 23, 24 Toán 5, Ôn Tập Bảng Đơn Vị Đo Khối Lượng # Top 11 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Trang 23, 24 Toán 5, Ôn Tập Bảng Đơn Vị Đo Khối Lượng mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Gợi ý giải bài tập trang 24 SGK Toán 5 nhằm định hướng cho các em học sinh cách làm các bài tập về đơn vị đo khối lượng qua các bài tập hoàn thành bằng giá trị đo khối lượng, đổi các đại lượng đã cho, so sánh giá trị các đơn vị đo và không thể thiếu được bài toán có lời… giúp em củng cố lại các kiến thức đã học một cách hiệu quả nhất.

1. Giải bài 1 trang 24 SGK Toán 5

Đề bài:a) Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau:

b) Nhận xét bảng đơn vị đo khối lượng phía trên.

Phương pháp giải:

* Các em cần ghi nhớ các kiến thức:

– Đơn vị đo độ dài lớn hơn ki-lô-gam: Tấn; tạ; yến

– Đơn vị đo độ dài trung gian: Ki-lô-gam (kg)

– Đơn vị đo độ dài bé hơn ki-lô-gam: Héc-tô-gam (hg); đề-ca-gam (dag); gam (g)

– Đơn vị lớn nhất trong bảng đơn vị đo khối lượng: Tấn

– Đơn vị nhỏ nhất trong bảng đơn vị đo khối lượng: Gam (g).

Đáp án:2. Giải bài 2 trang 24 SGK Toán 5 Phương pháp giải: Đáp án:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:a) 1818 yến = … kg b) 430430 kg = … yến 200200 tạ = .. kg 25002500kg = … tạ 3535 tấn = … kg 1600016000kg = … tấnc) 22kg 326326g = … g d) 40084008g = … kg … g 66kg 33g = … g 90509050 kg = … tấn … kg

a) 18yến = 180 kg b) 430kg = 43 yến

200 tạ = 20 000 kg 2500kg = 25 tạ

35 tấn = 35 000 kg 16 000kg = 16 tấn

3. Giải bài 3 trang 24 SGK Toán 5

c) 2kg 326g = 2326 g d) 4008g = 4 kg 8 g

Phương pháp giải:

6kg 3g = 6003 g 9050kg = 9 tấn 50 kg

Đề bài:Điền dấu (lớn hơn, nhỏ hơn, bằng) thích hợp vào chỗ chấm:

Đáp án:4. Giải bài 4 trang 24 SGK Toán 5 Phương pháp giải: * Bài toán cho biết:

– Bước 1: Đổi về cùng một đơn vị đo khối lượng (theo đơn vị nhỏ nhất)

– Bước 2: So sánh như so sánh hai số bình thường để lựa chọn và điền dấu cho thích hợp.

Một cửa hàng trong 3 ngày bán được 1 tấn đường. Ngày đầu bán được 300kg. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường ?

* Cách giải:

– Tổng 3 ngày: Bán được 1 tấn đường

– Ngày đầu: 300 kg

– Ngày thứ hai: Bán gấp 2 lần ngày đầu

* Bài toán yêu cầu: Tính số kg đường bán được trong ngày thứ ba.

– Đổi đơn vị tấn ra ki-lô-gam

– Tính số ki-lô-gam đường ngày thứ hai bán được bằng cách: Lấy số ki-lô-gam bán được ngày đầu nhân với 2 (số lần bán được so với ngày đầu)

Bài 1 trang 23 SGK Toán lớp 5

– Tính số ki-lô-gam đường hai ngày đầu bán được bằng cách: Lấy số đường bán được ngày 1 cộng với số đường bán được ngày 2

– Tính số ki-lô-gam ngày thứ 3 bán được bằng cách: Lấy tổng số đường bán được trong 3 ngày trừ đi số đường mà 2 ngày đầu bán được.

Đổi đơn vị : 1 tấn = 1000 kgNgày thứ hai bán được : 300 x 2 = 600 (kg)Hai ngày đầu bán được : 300 + 600 = 900 (kg)Ngày thứ ba bán được : 1000 – 900 = 100 (kg)Đáp số: 100 kg đường.

Hướng dẫn giải bài tập trang 24 Toán 5 ngắn gọn

Bài 2 trang 24 SGK Toán lớp 5a) 18yến = 180kg b) 430kg = 43yến200 tạ = 20 000kg 2500kg = 25tạ35 tấn = 35 000kg 16 000kg = 16tấnc) 2kg 326g = 2326g d) 4008g = 4 kg 8 g6kg 3g = 6003 g 9050kg = 9 tấn 50kgBài 3 trang 24 SGK Toán lớp 5

Bài 4 trang 24 SGK Toán lớp 5Đổi đơn vị : 1 tấn = 1000 kgNgày thứ hai bán được : 300 x 2 = 600 (kg)Hai ngày đầu bán được : 300 + 600 = 900 (kg)Ngày thứ ba bán được : 1000 – 900 = 100 (kg)Đáp số: 100kg đường.

Hãy tìm hiểu kĩ chi tiết nội dung phần Nhân một số thập phân với một số thập phân, một nội dung rất quan trọng trong chương trình Toán lớp 5.

https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-bai-tap-trang-24-toan-5-on-tap-bang-don-vi-do-khoi-luong-38526n.aspx

Giải Bài Tập Trang 23, 24 Sgk Toán 5: Ôn Tập: Bảng Đơn Vị Khối Lượng

Ôn tập: Bảng đơn vị khối lượng lớp 5

Ôn tập: Bảng đơn vị khối lượng giúp các em học sinh sẽ hiểu rõ được tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng. Đồng thời, biết cách chuyển đổi các số đo khối lượng, giải các bài toán với các số đo khối lượng.

Video Giải Toán lớp 5 trang 23, 24: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng

Giải toán lớp 5 SGK trang 23 bài 1 – Ôn tập bảng đơn vị khối lượng

a) Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau:

b) Nhận xét: Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau:

– Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

– Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

Giải toán lớp 5 SGK trang 24 bài 2 – Ôn tập bảng đơn vị khối lượng

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 18 yến = … kg b) 430 kg = … yến

200 tạ = .. kg 2500kg = … tạ

35 tấn = … kg 16 000kg = … tấn

c) 2kg 326g = … g d) 4008g = … kg … g

6kg 3g = … g 9050kg = … tấn … kg

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

a) 18 yến = 180 kg b) 430 kg = 43 yến

200 tạ = 20 000 kg 2500kg = 25 tạ

35 tấn = 35 000 kg 16 000kg = 16 tấn

c) 2kg 326g = 2kg + 326g = 2000g + 326g = 2326g

6kg 3g = 6kg + 3g = 6000g + 3g = 6003 g

d) 4008g = 4000g + 8g = 4 kg 8 g

9050 kg = 9000kg + 50kg = 9 tấn 50kg.

Giải toán lớp 5 SGK trang 24 bài 3 – Ôn tập bảng đơn vị khối lượng

2 kg 50g … 2500g 6090kg … 6 tấn 8kg

13kg 85g … 13kg 805g 1/4 tấn … 250 kg

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

13kg 85g < 13kg 805g 1/4 tấn = 250 kg

– 2 kg 50g = 2050g . Mà 2050g < 2500g.

Vậy: 2 kg 50g < 2500g.

– 13kg 85g = 13085g ; 13kg 805g = 13805g.

Mà 13085g < 13805g.

Vậy 13kg 85g < 13kg 805g.

– Ta có: 1 tấn = 1000kg nên

Vậy

Giải toán lớp 5 SGK trang 24 bài 4 – Ôn tập bảng đơn vị khối lượng

Một cửa hàng trong 3 ngày bán được 1 tấn đường. Ngày đầu bán được 300kg. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Phương pháp giải

– Đổi 1 tấn = 1000kg.

– Tính số đường bán ngày thứ hai = số đường bán ngày đầu × 2.

– Số đường bán trong hai ngày đầu = số đường bán ngày thứ nhất + số đường bán ngày thứ hai

– Số đường bán ngày thứ ba = tổng số đường bán trong ba ngày – số đường bán trong hai ngày đầu.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:

Tóm tắt:

Giải

1 tấn = 1000 kg

Ngày thứ hai bán được: 300 × 2 = 600 (kg)

Hai ngày đầu bán được: 300 + 600 = 900 (kg)

Ngày thứ ba bán được: 1000 – 900 = 100 (kg)

Đáp số: 100kg đường.

Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 24, 25 SGK Toán 5: Luyện tập bảng đơn vị đo khối lượng – độ dài

Giải Bài Tập Trang 45, 46 Sgk Toán 3: Bảng Đơn Vị Đo Độ Dài

Giải bài tập trang 45, 46 SGK Toán 3: Bảng đơn vị đo độ dài – Luyện tập

Giải bài tập Toán 3: Bảng đơn vị đo độ dài – Luyện tập

giúp các em học sinh nắm được các đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ. Đồng thời, biết được mối quan hệ giữa các đơn vị đô độ dài thông dụng; các phép tính với các số đo độ dài.

Giải bài tập trang 44 SGK Toán 3: Đề-ca-mét. Héc-tô-mét

Giải bài tập trang 49 SGK Toán 3: Luyện tập chung

Hướng dẫn giải bài tập Toán 3 bài Bảng đơn vị đo độ dài (bài 1, 2, 3 SGK Toán lớp 3 trang 44)

Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)

Số?

1km = chúng tôi 1m = …dm

1km =…m 1m =…cm

1hm =…dam 1m = ..mm

1hm =…m 1dm =…cm

1dam =…m 1cm =…mm.

1km = 10hm 1m = 10dm

1km =1000m 1m =100cm

1hm =10dam 1m = 1000mm

1hm =100m 1dm =10cm

1dam =10m 1cm =10mm.

Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)

Số?

8hm = ….m 8m = ….dm

9hm = ….m 6m = ….cm

7dam = ….m 8cm = ….mm

3dam = ….m 4dm = ….mm

8hm = 800m 8m = 80dm

9hm = 900m 6m = 600cm

7dam = 70m 8cm = 800mm

3dam = 30m 4dm = 400mm.

Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)

Tính theo mẫu:

32dam × 3 = 96dam 96cam : 3 = 32cm.

25m × 2 = 36hm : 3 =

15km × 4 = 70km : 7 =

34cm × 6 = 55dm : 5 =

25m × 2 = 50m 36hm : 3 = 12hm

15km × 4 = 60km 70km : 7 = 10km

34cm × 6 = 204cm 55dm : 5 = 11dm.

Hướng dẫn giải bài Luyện tập Bảng đơn vị đo độ dài (bài 1, 2, 3 SGK Toán lớp 3 trang 45)

Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)

a) Đoạn thẳng AB đo được 1m và 9cm, viết tắt là 1m 9cm đọc là một mét chín xăng – ti – met.

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):

Mẫu: 3m 2dm = 32dm

Cách làm:

3m 4dm = 30dm + 4dm = 34dm

3m 2cm = …cm

4m 7dm =…dm

4m 7cm = …cm

9m 3cm = ….cm

9m 3 dm = …dm

3m 2cm = 302cm

4m 7cm = 407cm

9m 3cm = 903cm

9m 9dm = 909dm.

Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)

Tính

a) 8dam + 5dam = b) 720m + 43m =

57hm – 28hm = 403cm – 52cm =

12km × 4 = 27mm : 3 =

a) 8dam + 5 dam = 13dam b) 720m + 43m = 763m

57hm – 28hm = 29 hm 403cm – 52cm = 351cm

12km × 4 = 48 km 27mm : 3 = 9mm

6m 3cm ….7m 5m 6cm …5m

6m 3cm ….6m 5m 6cm …6m

6m 3cm ….630cm 5m 6cm …506cm

6m 3cm ….603cm 5 m 6cm …560cm.

6m 3cm < 630cm 5m 6cm = 506cm

6m 3cm = 603cm 5m 6cm < 560cm.

Giải Sbt Vật Lý 6: Bài 5. Khối Lượng Đo Khối Lượng

Bài 5. Khối lượng đo khối lượng

Câu 5.1 trang 17 SBT Vật Lý 6

Trên một hộp mứt Tết có ghi 250g. Số đó chỉ:

A. sức nặng của hộp mứt

B. thể tích của hộp mứt

C. khối lượng của hộp mứt

D. sức nặng và khối lượng của hộp mứt

Chọn C

Trên một hộp mứt Tết có ghi 250g. Số đó chỉ khối lượng của hộp mứt.

Câu 5.2 trang 17 SBT Vật Lý 6

Trên nhãn hộp sữa Ông Thọ có ghi 397 gam. Số đó cho biết điều gì? Khi hết sữa, em rửa sạch hộp, lau khô rồi đổ đầy gạo đến tận miệng hộp. Em hãy tìm cách đo chính xác xem được bao nhiêu gam gạo? Lượng gạo đó lớn hơn, nhỏ hơn hay đúng bằng 397 gam?

Số 397 gam chỉ khối lượng sữa trong hộp. Lượng gạo đó nhỏ hơn 397g. Một miệng bơ gạo chứa khoảng 240 gam đến 260 gam gạo

Câu 5.3 trang 17 SBT Vật Lý 6

a. Biển…cho biết chiều cao tối đa (đo theo đơn vị mét) từ mặt đường trở lên của các phương tiện giao thông để khỏi đụng phải gầm cầu khi chui qua gầm cầu

b. Biển…cho biết vận tốc tối đa được phép (tính theo kilomet/ giờ) của các xe cộ khi đi trên đoạn đường trước mặt

c. Biển…cho biết khối lượng (đo theo đơn vị tấn) tối đa được phép của cả xe tải và hàng hóa khi đi qua một chiếc cầu

d. Biển…thường cắm trên các đoạn đường phải hạn chế tốc độ

e. Biển…cắm ở đầu cầu

f. Biển…gắn ở chỗ đường bộ chui qua gầm đường sắt hay ở trước hầm xuyên núi

a. Biển C b. Biển B c. Biển A

d. Biển B e. Biển A f. Biển C

Câu 5.4 trang 18 SBT Vật Lý 6

Có một cái cân đồng hồ đã cũ và không còn chính xác. Làm thế nào có thể cân chính xác khối lượng của một vật nếu cho phép dùng thêm một quả cân?

Đặt vật lên đĩa cân xem cân chỉ bao nhiêu. Sau đó thay vật cần cân bằng một số quả cân thích hợp sao cho kim cân chỉ đúng như cũ. Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân bằng khối lượng của vật cần cân

Câu 5.5* trang 18 SBT Vật Lý 6

Có cách đơn giản nào để kiểm tra xem một cái cân có chính xác hay không?

Em thử cân một số quả cân hoặc một số vật có khối lượng đã biết. Đặt lên đĩa cân so sánh với số chỉ của cân và khối lượng các quả cân đã biết và rút ra kết luận đúng sai

Câu 5.6 trang 18 SBT Vật Lý 6

A. mg

B. cg

C. g

D. kg

Chọn A

Vì viên thuốc cảm có khối lượng rất nhỏ nên chỉ đo được bằng đơn vị mg. Vậy đáp án đúng là đáp án A.

Câu 5.7 trang 18 SBT Vật Lý 6

Trên vỏ một hộp thịt có ghi 500g. Số liệu đó chỉ:

A. thể tích của cả hộp thịt

B. thể tích của thịt trong hộp

C. khối lượng của cả hộp thịt

D. khối lượng của thịt trong hộp

Chọn D

Trên vỏ một hộp thịt có ghi 500g. Số liệu đó chỉ khối lượng của thịt trong hộp.

Câu 5.8 trang 18 SBT Vật Lý 6

Trên vỏ các chai nước giải khát có ghi các số liệu ( ví dụ 500ml), Số liệu đó chỉ:

A. thể tích của cả chai nước

B. thể tích của nước trong chai

C. khối lượng của cả chai nước

D. khối lượng của nước trong chai

Chọn B

Trên vỏ các chai nước giải khát có ghi các số liệu ( ví dụ 500ml), Số liệu đó chỉ: thể tích của nước trong chai

Câu 5.9 trang 18 SBT Vật Lý 6

Một cân Rôbécvan có đòn cân phụ được vẽ như hình 5.2.

A. 1g

B. 0,1g

C. 5g

D. 0,2g

Chọn D

Ta thấy ĐCNN của cân là khoảng cách gần nhất giữa 2 vạch là: 1:5= 0,2(g).

Câu 5.10 trang 18 SBT Vật Lý 6

Dùng cân Rôbécvan có đòn cân phụ để cân một vật. Khi cân thăng bằng thì khối lượng của vật bằng:

A. giá trị của số chỉ của kim trên bẳng chia độ

B. giá trị của số chỉ của con mã trên đòn cân phụ

C. tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa

D. tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị của số chỉ của con mã

Chọn D

Dùng cân Rôbécvan có đòn cân phụ để cân một vật. Khi cân thăng bằng thì khối lượng của vật bằng tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị của số chỉ của con mã.

Câu 5.11 trang 19 SBT Vật Lý 6

Một cuốn sách giáo khoa (SGK) Vật lí 6 có khối lượng áng chừng bao nhiêu gam? Hãy tìm cách cân cuốn SGK và chọn câu trả lời đúng.

A. Trong khoảng từ 100g đến 200g

B. Trong khoảng từ 200g đến 300g

C. trong khoảng 300g đến 400g

D. trong khoảng 400g đến 500g

Chọn A

SGK Vật lí 6 có khối lượng rất nhỏ trong khoảng từ 100g đến 200g. Muốn cân cuốn SGK ta sử dụng cân Rô- béc- van thoạt đầu ta điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đặt cuốn sách lên đĩa cân bên trái. Đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp và điều chỉnh con mã sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ. Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân cộng với số chỉ của con mã sẽ là khối lượng của cuốn sách.

Câu 5.12 trang 19 SBT Vật Lý 6

Khối lượng một chiếc cặp có chứa sách vào cỡ bao nhiêu?

A. vài gam

B. vài trăm gam

C. vài kilogam

D. vài chục kilogam

Chọn C

Khối lượng một chiếc cặp có chứa sách không thể nhỏ đến hàng gam nên không chọn đáp án A và B, nhưng cũng không thể lớn đến vài chục kilogam nên không chọn đáp án D. Đáp án đúng nhất là đáp án C.

Câu 5.13 trang 19 SBT Vật Lý 6

Cân ở hình 5.3. có GHĐ và ĐCNN là:

A. 5kg và 0,5kg

B. 50kg và 5kg

C. 5kg và 0,05kg

D. 5kg và 0,1kg

Chọn C

Vì khối lượng lớn nhất ghi trên cân là 5kg nên cân có GHĐ là 5kg và khoảng cách gần nhất giữa 2 vạch là 0,05kg nên ĐCNN của cân là 0,05kg.

Câu 5.14 trang 19 SBT Vật Lý 6

Kết quả đo khối lượng ở hình 5.3 được ghi đúng là:

A. 1kg

B. 950kg

C. 1,00kg

D. 0,95g

Chọn C

Kết quả đo khối lượng ở hình 5.3 được ghi đúng là 1,00kg vì ĐCNN của cân là 0,05kg.

Câu 5.15 trang 19 SBT Vật Lý 6

Một cân đĩa thăng bằng khi:

a. Ở đĩa cân bên trái có 2 gói kẹo, ở đĩa cân bên phải có các quả cân 100g, 50g, 20g, 20g và 10g

Hãy xác định khối lượng của 1 gói kẹo, 1 gói sữa bột. Cho biết các gói kẹo có khối lượng bằng nhau, các gói sữa bột có khối lượng bằng nhau

a) Vì cân thăng bằng nên khối lượng vật cần đo bên trái bằng tổng khối lượng các quả cân bên phải.

Khối lượng 2 gói kẹo bên trái là: m = 100 + 50 + 20 + 20 + 10 = 200g.

Suy ra khối lượng 1 gói kẹo là: m 1= m : 2 = 200 : 2 = 100g.

b) Khối lượng của 5 gói kẹo bên đĩa cân bên trái là:

Vì cân thăng bằng nên khối lượng của 5 gói kẹo bên trái bằng tổng khối lượng 2 gói sữa bột bên phải.

Suy ra khối lượng 1 gói sữa bột là: m 2= 500 : 2 = 250g.

Câu 5.16 trang 19 SBT Vật Lý 6

Có 6 viên bi nhìn bề ngoài giống hệt nhau. Trong đó có 1 viên bằng chì nặng hơn và 5 viên bằng sắt

Hãy chứng minh rằng chỉ cần dùng Rôbécvan cân 2 lần là có thể phát hiện ra viên bi bằng chì

– Lần thứ nhất: đặt lên mỗi đĩa cân 3 viên bi. Đĩa cân nặng hơn là đĩa cân có chứa viên bi chì.

– Lần cân thứ hai: lấy 2 trong 3 viên bi ở đĩa cân nặng hơn rồi đặt lên mỗi đĩa cân 1 viên này. Có thể xảy ra 2 trường hợp sau:

+ Cân thăng bằng: 2 viên bi nặng bằng nhau và đều là bi sắt. Viên bi còn lại chưa đặt lên đĩa cân là viên bi chì.

+ Cân không thăng bằng: đĩa cân còn lại chứa viên bi chì là đĩa cân thấp hơn do chì nặng hơn sắt.

Câu 5.17 trang 20 SBT Vật Lý 6

Trong phòng thí nghiệm, người ta còn dùng cân Rôbécvan để xác định chính xác thể tích của vật rắn không thấm nước. Cách làm như sau:

– Dùng một loại bình đặc biệt có nút rỗng bằng thủy tinh có thể vặn khít vào cổ bình. Giữa nút có một ống thủy tinh nhỏ, trên có khắc một ” vạch đánh dấu” cho phép xác định một cách chính xác thể tích của nước trong bình tới vạch đánh dấu ( hình 5.4a)

– Dùng cân Rôbécvan cân 2 lần:

+ Lần thứ nhất : đặt lên đĩa cân bình chứa nước cất tới vạch đánh dấu, vật cần xác định thể tích, các quả cân có khối lượng tổng cộng làm m 1, sao cho cân bằng với một vật nặng T đặt trên đĩa cân còn lại ( vật T được gọi là tải) (H.5.4b)

Tại sao cách xác định thể tích này lại chính xác hơn cách đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ?

* Chứng minh

Trong phương trình (1), m n là khối lượng của nước chứa trong bình tới vạch đánh dấu, m b là khối lượng vỏ bình, m v là khối lượng vật.

Trong phương trình (2), m n0 là khối lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ.

Vì m T là không thay đổi nên từ (1), (2) ta có:

Vì 1 gam nước nguyên chất có thể tích là 1cm 3, nên số đo khối lượng m n theo đơn vị gam là số đo có thể tích của phần nước bị vật chiếm chỗ theo đơn vị cm 3.

Thể tích của phần nước bị vật chiếm chỗ chính là thể tích của vật. Do đó thể tích của vật tính ra cm 3 có độ lớn bằng V = m 2 – m 1.

* Cách xác định vật thể như trên chính xác hơn cách xác định bằng bình chia độ, đo khối lượng bằng cân Rôbécvan chính xác hơn đo thể tích bằng bình chia độ do:

+ GHĐ của cân Rôbécvan nhỏ hơn GHĐ của bình chia độ rất nhiều.

+ Cách đọc mực nước ở bình chia độ khó chính xác hơn cách theo dõi kim của cân ở vị trí cân bằng. Mặt khác, cách cân hai lần như trên loại trừ được những sai số do cân cấu tạo không được tốt, chẳng hạn hai phần của đòn cân không thật bằng nhau về chiều dài cũng như khối lượng.

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Trang 23, 24 Toán 5, Ôn Tập Bảng Đơn Vị Đo Khối Lượng trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!