Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Trang 36 Sgk Toán Lớp 6 Tập 1: Tính Chất Chia Hết Của Một Tổng mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giải bài tập trang 36 SGK Toán lớp 6 tập 1: Tính chất chia hết của một tổng
Giải bài tập trang 30 SGK Toán lớp 6 tập 1: Chia hai lũy thừa cùng cơ số
Giải bài tập SGK trang 32, 33 Toán lớp 6 tập 1: Thứ tự thực hiện các phép tính
Giải bài tập Toán 6 trang 38, 39 SGK tập 1: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
Giải bài tập Toán 6 trang 41, 42 SGK tập 1: Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9
A. Tóm tắt kiến thức tính chất chia hết của một tổng:
1. Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ≠ 0 nếu có một số tự nhiên k sao cho: a = b.k
Kí hiệu a chia hết cho b bởi a ⋮ b
Kí hiệu a không chia hết cho b bởi a ‘/. b
Nếu a ⋮b và b ⋮c thì a ⋮c.
2. Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó: a ⋮m, b ⋮m, c ⋮m ⇒ (a + b + c) ⋮m.
4. Nếu trong tổng có một số hạng không chia hết cho số tự nhiên m, còn các số hạng khác đều chia hết cho m thì tổng đó không chia hết cho m: a ⋮m, b ⋮m, c ‘/. m ⇒ (a + b + c) ‘/. m
Lưu ý: Một tổng chia hết cho một số tự nhiên nhưng các số hạng của tổng không nhất thiết cần phải chia hết cho số đó.
B. Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa: Tính chất chia hết của một tổng trang 36 Toán 6 tập 1
Bài 1 (trang 36 Toán 6 tập 1)
Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng sau có chia hết cho 8 không:
a) 48 + 56; b) 80 + 17.
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) Vì 48⋮8, 56⋮8 nên (48 + 56)⋮8;
b) Vì 80⋮8, nhưng 17 ‘/. nên (80 + 17) ‘/. 8.
Bài 2 (trang 36 Toán 6 tập 1)
Áp dụng tính chất chia hết, xét xem hiệu nào chia hết cho 6:
a) 54 – 36; b) 60 – 14.
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) Vì 54 ⋮6 và 36⋮6 nên 54 – 36 ⋮ 6.
b) Vì 60 ⋮6 nhưng 14 ‘/. 6 nên 60 – 14 ‘/.6.(không chia hết cho 6)
Bài 3 (trang 36 Toán 6 tập 1)
Áp dụng tính chất chia hết, xét xem tổng nào chia hết cho 7:
a) 35 + 49 + 210; b) 42 + 50 + 140; c) 560 + 18 + 3.
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) Vì 35, 49, 210 đều chia hết cho 7 nên 35 + 49 + 210 chia hết cho 7.
b) Vì 42, 140 chia hết cho 7 nhưng 50 không chia hết cho 7 nên 42 + 50 + 140 không chia hết cho 7;
c) Vì 560 và 18 + 3 đều chia hết cho 7 nên 560 + 18 + 3 chia hết cho 7.
Bài 4 (trang 36 Toán 6 tập 1)
Điền dấu “x” vào ô thích hợp trong các câu sau và giải thích điều đó:
Đáp án và hướng dẫn giải:
Câu b) sai vì 21.8 chia hết cho 8 nhưng 17 không chia hết cho 8 nên 21.8 + 17 không chia hết cho 8.
Câu c) sai vì 300 chia hết cho 6 nhưng 34 không chia hết cho 6 nên 3.100 + 34 không chia hết cho 6.
Bài 5 (trang 36 Toán 6 tập 1)
Cho tổng: A = 12 + 14 + 16 + x với x ∈ N. tìm x để:
a) A chia hết cho 2; b) A không chia hết cho 2.
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) Vì 12, 14, 16 đều chia hết cho 2 nên 12 + 14 + 16 + x chia hết cho 2 thì x = A – (12 + 14 + 16) phải chia hết cho 2. Vậy x là mọi số tự nhiên chẵn.
b) x là một số tự nhiên bất kì không chia hết cho 2.
Vậy x là số tự nhiên lẻ.
Bài 6 (trang 36 Toán 6 tập 1)
Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Hỏi số a có chia hết cho 4 không ? Có chia hết cho 6 không?
Đáp án và hướng dẫn giải:
Gọi q là thương trong phéo chia a cho 12, ta có a = 12q + 8. Vì 12 = 4 . 3 nên 12q = 4 . 3q. Do đó 12q chia hết cho 4; hơn nữa 8 cũng chia hết cho 4. Vậy a chia hết cho 4.
Lập luận tương tự ta đi tới kết luận; a không chia hết cho 6.
Bài 7 (trang 36 Toán 6 tập 1)
Điền dấu “x” vào ô thích hợp trong các câu sau:
Đáp án:
a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Đúng
Bài 8 (trang 36 Toán 6 tập 1)
Gạch dưới số mà em chọn:
a) Nếu a ⋮3 và b ⋮3 thì tổng a + b chia hết cho 6; 9; 3.
b) Nếu a ⋮2 và b ⋮4 thì tổng a + b chia hết cho 4; 2; 6.
c) Nếu a ⋮6 và b ⋮9 thì tổng a + b chia hết cho 6; 3; 9.
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) Nếu a ⋮3 và b ⋮3 thì tổng a + b chia hết cho 6; 9; 3
b) Nếu a ⋮2 và b ⋮ 4 thì tổng a + b chia hết cho 4; 2; 6.
c) Nếu a ⋮6 và b ⋮9 thì tổng a + b chia hết cho 6; 3; 9.
Giải Bài 83,84,85, 86,87,88, 89,90 Trang 36 Sgk Toán 6 Tập 1: Tính Chất Chia Hết Của Một Tổng
Tóm tắt kiến thức và hướng dẫn giải bài tập bài 83, 84 ,85, 86, 87, 88, 89, 90 trang 36 SGK Toán 6 tập 1: Tính chất chia hết của một tổng.
A. Tóm tắt kiến thức tính chất chia hết của một tổng:
1.Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ≠ 0 nếu có một số tự nhiên k sao cho: a = b.k
Kí hiệu a chia hết cho b bởi a ⋮ b
Kí hiệu a không chia hết cho b bởi a ‘/. b
Nếu a ⋮b và b ⋮c thì a ⋮c.
2. Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó: a ⋮m, b ⋮m, c ⋮m ⇒ (a + b + c) ⋮m.
4. Nếu trong tổng có một số hạng không chia hết cho số tự nhiên m, còn các số hạng khác đều chia hết cho m thì tổng đó không chia hết cho m: a ⋮m, b ⋮m, c ‘/. m ⇒ (a + b + c) ‘/. m
Lưu ý: Một tổng chia hết cho một số tự nhiên nhưng các số hạng của tổng không nhất thiết cần phải chia hết cho số đó.
B. Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa: Tính chất chia hết của một tổng trang 36 Toán 6 tập 1
Bài 83. Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng sau có chia hết cho 8 không:
a) 48 + 56; b) 80 + 17.
a) Vì 48⋮8, 56⋮8 nên (48 + 56)⋮8;
b) Vì 80⋮8, nhưng 17 ‘/. nên (80 + 17) ‘/. 8.
Bài 84. Áp dụng tính chất chia hết, xét xem hiệu nào chia hết cho 6:
a) 54 – 36; b) 60 – 14.
a) Vì 54 ⋮6 và 36⋮6 nên 54 – 36 ⋮ 6.
b) Vì 60 ⋮ 6 nhưng 14 ‘/. 6 nên 60 – 14 ‘/.6.(không chia hết cho 6)
Bài 85. Áp dụng tính chất chia hết, xét xem tổng nào chia hết cho 7:
a) 35 + 49 + 210; b) 42 + 50 + 140; c) 560 + 18 + 3.
Giải: a) Vì 35, 49, 210 đều chia hết cho 7 nên 35 + 49 + 210 chia hết cho 7.
b) Vì 42, 140 chia hết cho 7 nhưng 50 không chia hết cho 7 nên 42 + 50 + 140 không chia hết cho 7;
c) Vì 560 và 18 + 3 đều chia hết cho 7 nên 560 + 18 + 3 chia hết cho 7.
Bài 86. Điền dấu “x” vào ô thích hợp trong các câu sau và giải thích điều đó:
Đáp án.
Câu b) sai vì 21 . 8 chia hết cho 8 nhưng 17 không chia hết cho 8 nên 21 . 8 + 17 không chia hết cho 8.
Câu c) sai vì 300 chia hết cho 6 nhưng 34 không chia hết cho 6 nên 3 .100 + 34 không chia hết cho 6.
Bài 87 trang 36 Toán 6. Cho tổng: A = 12 + 14 + 16 + x với x ∈ N. tìm x để:
a) A chia hết cho 2; b) A không chia hết cho 2.
Đáp án: a) Vì 12, 14, 16 đều chia hết cho 2 nên 12 + 14 + 16 + x chia hết cho 2 thì x = A – (12 + 14 + 16) phải chia hết cho 2. Vậy x là mọi số tự nhiên chẵn.
b) x là một số tự nhiên bất kì không chia hết cho 2.
Vậy x là số tự nhiên lẻ.
Bài 88. Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Hỏi số a có chia hết cho 4 không ? Có chia hết cho 6 không ?
Gọi q là thương trong phéo chia a cho 12, ta có a = 12q + 8. Vì 12 = 4 . 3 nên 12q = 4 . 3q. Do đó 12q chia hết cho 4; hơn nữa 8 cũng chia hết cho 4. Vậy a chia hết cho 4.
Lập luận tương tự ta đi tới kết luận; a không chia hết cho 6.
Bài 89. Điền dấu “x” vào ô thích hợp trong các câu sau:
a) Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6.
b) Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6 thì tổng không chia hết cho 6.
c) Nếu tổng của hai số chia hết cho 5 và một trong hai số đó chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5.
d) Nếu hiệu của hai số chia hết cho 7 và một trong hai số đó chia hết cho 7 thì số còn lại chia hết cho 7.
a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Đúng
Bài 90 Toán 6 tập 1. Gạch dưới số mà em chọn:
a) Nếu a ⋮3 và b ⋮3 thì tổng a + b chia hết cho 6; 9; 3.
b) Nếu a ⋮2 và b ⋮4 thì tổng a + b chia hết cho 4; 2; 6.
c) Nếu a ⋮6 và b ⋮9 thì tổng a + b chia hết cho 6; 3; 9.
Đáp án: a) Nếu a ⋮3 và b ⋮3 thì tổng a + b chia hết cho 6; 9;3
b) Nếu a ⋮2 và b ⋮ 4 thì tổng a + b chia hết cho 4;2; 6.
c) Nếu a ⋮6 và b ⋮9 thì tổng a + b chia hết cho 6;3; 9.
Giải Bài Tập Trang 41, 42 Sgk Toán Lớp 6 Tập 1: Dấu Hiệu Chia Hết Cho 3 Và 9 Giải Bài Tập Toán Lớp 6
Giải bài tập trang 41, 42 SGK Toán lớp 6 tập 1: Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 Giải bài tập Toán lớp 6
Giải bài tập trang 41, 42 SGK Toán lớp 6 tập 1: Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.
Giải bài tập trang 36 SGK Toán lớp 6 tập 1: Tính chất chia hết của một tổng
Giải bài tập trang 38, 39 SGK Toán lớp 6 tập 1: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
A. Tóm tắt kiến thức dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9:
1. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
2. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 6 tập 1 trang 41, 42
Bài 1 (trang 41 SGK Toán lớp 6 tập 1)
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?
187; 1347; 2515; 6534; 93 258.
Đáp án và hướng dẫn giải:
Hướng dẫn: Vận dùng các dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 ở phần A (phía trên)
Đáp số: Những số chia hết cho 3 là: 1347; 6534; 93 258.
Những số chia hết cho 9 là 93 258 và 6534.
Bài 2 (trang 41 SGK Toán lớp 6 tập 1)
Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.
c) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) Vì 3564 có tổng các chữ số là 3 + 5 + 6 + 4 = 18, chia hết cho 3;
4352 có 4 + 3 + 5 + 2 = 14 không chia hết cho 3, không chia hết cho 9;
6531 có 6 + 5 + 3 + 1 = 15 chia hết cho 3;
6570 có 6 + 5 + 7 + 0 = 18 chia hết cho 9;
1248 có 1 + 2 + 4 + 8 = 15 chia hết cho 3.
Vậy A = {3564; 6531; 6570; 1248}
Tương tự các em làm câu b, c
b) B = {3564; 6570}.
c) B ⊂ A
Bài 3 (trang 41 SGK Toán lớp 6 tập 1)
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không?
a) 1251 + 5316;
b) 5436 – 1324;
c) 1.2.3.4.5.6 + 27.
Đáp án và hướng dẫn giải:
HD: Có thể tính tổng (hiệu) rồi xét xem kết quả tìm được có chia hết cho 3, cho 9 không. Cũng có thể xét xem từng số hạng của tổng (hiệu) có chia hết cho 3, cho 9 không. Chẳng hạn: 1251 chia hết cho 3 và cho 9, 5316 chỉ chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. Do đó tổng 1251 + 5316 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
Đáp số:
a) 1251 + 5316 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
b) 5436 – 1324 không chia hết cho 3, không chia hết cho 9.
c) Vì 1.2.3.4.5.6 = 1.2.3.4.5.3.2 = 9.1.2.4.5.2 chia hết cho 9 và 27 cũng chia hết cho 9 nên 1.2.3.4.5.6 + 27 chia hết cho 9. Do đó cũng chia hết cho 3.
Bài 4 (trang 42 SGK Toán lớp 6 tập 1)
Điền chữ số vào dấu * để:
a) 5*8 chia hết cho 3;
b) 6*3 chia hết cho 9;
c) 43* chia hết cho cả 3 và 5;
d) *81* chia hết cho cả 2, 3, 5, 9. (Trong một số có nhiều dấu *, các dấu * không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau).
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) Điền chữ số vào dấu * để tổng 5 + * + 8 hay tổng 13 + * chia hết cho 3.
ĐS: 528;558;588,.
b) Phải điền một số vào dấu * sao cho tổng 6 + * + 3 chia hết ch0 9. Đó là chữ số 0 hoặc chữ số 9. Ta được các số: 603; 693.
c) Để số đã cho chia hết cho 5 thì phải điền vào dấu * chữ số 0 hoặc chữ số 5. Nếu điền chữ số 0 thì ta được số 430, không chia hết cho 3. Nếu điền chữ số 5 thì ta được số 435. Số này chia hết cho 3 vì 4 + 3 + 5 chia hết cho 3. Vậy phải điền chữ số 5.
d) Trước hết, để *81* chia hết cho 10 thì chữ số tận cùng là 0; tức là *81* = *810. Để *810 chia hết cho 9 thì * + 8 + 1 + 0 = * + 9 phải chia hết cho 9.
Vì * < 10 nên phải thay * bởi 9.
Vậy *81*= 9810.
Bài 5 (trang 42 SGK Toán lớp 6 tập 1)
Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho câc số đó:
a) Chia hết cho9;
b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) Số chia hết cho 9 phải có tổng các chữ số chia hết cho 9. Do đó các số cần tìm là: 450, 540, 405, 504.
b) Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 phải có tổng các chữ số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. Do đó các số cần tìm là: 543, 534, 453, 435, 345, 354.
Bài 6 (trang 42 SGK Toán lớp 6 tập 1)
Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó:
a) Chia hết cho 3;
b) Chia hết cho 9.
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) Muốn viết số nhỏ nhất có năm chữ số thì số đầu tiên phải là chữ số nhỏ nhất có thể được, chữ số đó phải là 1. Chữ số thứ hai là chữ số nhỏ nhất có thể được, đó là chữ số 0. Tương tự, chữ số thứ ba, thứ tư cũng là 0. Vì số phải tìm chia hết cho 3 nên tổng các chữ số phải chia hết cho 3. Do đó chữ số cuối cùng phải llaf chữ số 2.
Vậy số phải tìm là 10002.
b) Tương tự câu a, Số phải tìm là 10008.
Bài 7 (trang 42 SGK Toán lớp 6 tập 1)
Điền dấu “X” vào ô thích hợp trong các câu sau:
Đáp án:
Bài 8 (trang 42 SGK Toán lớp 6 tập 1)
Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 ( cho 3) cũng dư m.
Ví dụ: Số 1543 có tổng các chữ số bằng: 1 + 5 + 4 + 3 = 13. Số 13 chia cho 9 dư 4 chia cho 3 dư 1. Do đó số 1543 chia cho 9 dư 4, chia cho 3 dư 1.
Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3 : 1546; 1527; 2468; 1011
Đáp án và hướng dẫn giải:
Chỉ cần tìm dư trong phép chia tổng các chữ số cho 9, cho 3.
Vì 1 + 5 + 4 + 6 = 16 chia cho 9 dư 7 và chia cho 3 dư 1 nên 1546 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1;
Vì 1 + 5 + 2 + 7 = 15 chia cho 9 dư 6, chia hết cho 3 nên 1526 chia cho 9 dư 6 chia cho 3 dư 0;
Tương tự, 2468 chia cho 9 dư 2, chia cho 3 dư 2;
1011 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1.
Bài 9 (trang 42 SGK Toán lớp 6 tập 1)
Gọi m là số dư của a khi chia cho 9. Điền vào các ô trống:
Đáp án và hướng dẫn giải:
Bài 10 (trang 42 SGK Toán lớp 6 tập 1)
Trong phép nhân a.b = c, gọi: m là số dư của a khi chia cho 9, n là số dư của b khi chia cho 9, r là số dư của tích m.n khi chia cho 9, d là số dư của c khi chia cho 9.
Điền vào các ô trống rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp sau:
Đáp án:
Giải Bài Tập Trang 38, 39 Sgk Toán Lớp 6 Tập 1: Dấu Hiệu Chia Hết Cho 2 Và 5
Giải bài tập trang 38, 39 SGK Toán lớp 6 tập 1: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
Giải bài tập Toán 6 bài: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
Giải bài tập trang 38, 39 SGK Toán 6 tập 1: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.
Giải bài tập SGK trang 32, 33 Toán lớp 6 tập 1: Thứ tự thực hiện các phép tính
Giải bài tập trang 36 SGK Toán lớp 6 tập 1: Tính chất chia hết của một tổng
Giải bài tập Toán 6 trang 41, 42 SGK tập 1: Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9
Giải bài tập Toán 6 trang 44, 45 SGK tập 1: Ước và bội
A. Tóm tắt kiến thức dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
1. Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
2. Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
B. Đáp án và hướng dẫn giải bài tập SGK số học 6 tập 1 trang 38,39
Bài 1 (trang 38 SGK Toán 6 tập 1)
Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?
652; 850; 1546; 785; 6321.
Đáp án và hướng dẫn giải:
652⋮2; 850⋮2; 850⋮5; 1546⋮2; 785⋮5.
Bài 2 (trang 38 SGK Toán 6 tập 1)
Cho các số 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?
b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?
c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) 234 chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5;
b) 1345 chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2;
c) 4620 chia hết cho cả 2 và 5.
Bài 3 (trang 38 SGK Toán 6 tập 1)
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?
a) 136 + 420; b) 625 – 450;
c) 1.2.3.4.5.6 + 42; d) 1.2.3.4.5.6 – 35.
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) 136 + 420 chia hết cho 2 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2.
Nhưng 136 + 420 không chia hết cho 5 vì 420 chia hết cho 5 nhưng 136 không chia hết cho 5.
b) 625 – 450 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2;
c) 1.2.3.4.5.6 + 42 chia hết cho 2; nhưng không chia hết cho 5 vì 1.2.3.4.5.6 chia hết cho 5 nhưng 42 không chia hết cho 5.
d) 1.2.3.4.5.6 – 35 chia hết cho 5; nhưng không chia hết cho 2 vì 1.2.3.4.5.6 chia hết cho 2 nhưng 35 không chia hết cho 2.
Bài 4 (trang 38 SGK Toán 6 tập 1)
Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5: 813; 264; 736; 6547.
Đáp án và hướng dẫn giải:
Hướng dẫn: Viết mỗi số thành một tổng của một số bé hơn 5 và một số tận cùng bởi 0 hoặc 5.
813 chia cho 2 dư 1.
813 = 810 + 3 chia cho 5 dư 3 vì 810 chia hết cho 5 và 3 < 5.
264 chia hết cho 2.
264 = 260 + 4 chia cho 5 dư 4 vì 260 chia hết cho 5 và 4 < 4.
736 chia cho 5 dư 1.
6547 chia cho 2 dư 1; 6547 = 6545 + 2 chia cho 5 dư 2 vì 6545 chia hết cho 5 và 2 < 5.
Bài 5 (trang 38 SGK Toán 6 tập 1)
Điền chữ số vào dấu * để được số 54* thỏa mãn điều kiện:
a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5.
Đáp án và hướng dẫn giải:
Một số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng bên phải của nó là chữ số chẵn. Một số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bên phải của nó là chữ số 0 hoặc chữ số 5.
a) Thay dấu * bởi một trong các chữ số 0, 2, 4, 6, 8.
b) Thay dấu * bởi một trong các chữ số 0 hoặc chữ số 5.
Bài 6 (trang 39 SGK Toán 6 tập 1)
Điền chữ số vào dấu * để được *85 thỏa mãn điều kiện:
a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5.
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) Không thể điền bất cứ số nào vào dấu * để *85 chia hết cho 2 vì số chia hết cho 2 phải tận cùng là số chẵn (5 là số lẻ)
b) Có thể điền mọi chữ số khác 0 để *85 chia hết cho 5 vì khi đó ta được một số có chữ số tận cùng là 5.
Bài 7 (trang 39 SGK Toán 6 tập 1)
Dùng ba chữ số 4, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:
a) Số đó chia hết cho 2; b) Số đó chia hết cho 5.
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) 540 hoặc 450 hoặc 504 chia hết cho 2;
b) 405 hoặc 450 hoặc 540 chia hết cho 5.
Bài 8 (trang 39 SGK Toán 6 tập 1)
Đánh dấu “X” vào ô thích hợp trong các câu sau:
d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.
Đáp án và hướng dẫn giải:
Bài 9 (trang 39 SGK Toán 6 tập 1)
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3.
Đáp án và hướng dẫn giải:
Muốn cho số có hai chữ số giống nhau và chia hết cho 2 thì số đó phải là một trong các số 22, 44, 66, 88. Bây giờ ta tìm trong những số này số mà chia cho 5 thì dư 3.
Đó là số 88.
Bài 10 (trang 39 SGK Toán 6 tập 1)
Ô tô đầu tiên ra đời năm nào?
Ô tô đầu tiên ra đời năm n = abcd, trong đó n⋮5 và a, b, c ∈ {1; 5; 8} (a, b, c khác nhau).
Đáp án và hướng dẫn giải:
Ta đang ở thế kỉ XXI nên a không thể lớn hơn 2. Do đó a = 1. Phải chọn số c trong tập hợp {1; 5; 8} để n ⋮5. Muốn thế c phải là 5. Vậy b = 8. Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.
Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Trang 36 Sgk Toán Lớp 6 Tập 1: Tính Chất Chia Hết Của Một Tổng trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!